|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 04/2021/QĐ-UBND Bảng đơn giá xây dựng nhà ở vật kiến trúc thông dụng Tiền Giang
Số hiệu:
|
04/2021/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tiền Giang
|
|
Người ký:
|
Phạm Văn Trọng
|
Ngày ban hành:
|
04/02/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/2021/QĐ-UBND
|
Tiền Giang, ngày 04 tháng 02 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG NHÀ Ở VÀ VẬT KIẾN TRÚC THÔNG DỤNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Xây dựng
ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 28/TTr-SXD ngày 05/01/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá
xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang làm cơ
sở để tính giá trị trong việc mua bán, tính lệ phí trước bạ, bồi thường thiệt hại
khi nhà nước thu hồi đất có nhà ở, vật kiến trúc trên đất.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Xây dựng phối hợp với Thủ trưởng
các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có liên quan tổ chức
triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 17
tháng 02 năm 2021 và thay thế Quyết định số 02/2019/QĐ-UBND ngày 14/02/2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc
thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Đối với những dự án, hạng mục đã có
quyết định phê duyệt kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư nhưng thời điểm
chi trả kinh phí bồi thường sau thời gian Quyết định này có hiệu lực thi hành
thì được bồi thường bổ sung theo Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Xây dựng; Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng, Bộ Tài Chính;
- Cục kiểm tra VBQPPL(Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- TTTU,TT.HĐND tỉnh;
- Các thành viên UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VPUB: LĐVP, các phòng KTTC;
- Website tỉnh, Công báo tỉnh:
- Lưu: VT, KTTC(Khương).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Trọng
|
PHỤ LỤC
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÀ Ở, VẬT KIẾN TRÚC
(Kèm theo Quyết định số 04/2021/QĐ-UBND ngày 04/02/2021 của UBND tỉnh Tiền
Giang)
A. ĐƠN GIÁ NHÀ Ở
Số TT
|
Ký hiệu
|
Cấu trúc
|
Số tầng
|
Đơn giá (đồng/m2 sử
dụng
|
Móng cột
|
Kèo, dầm, sàn
|
Vách
|
Mái
|
Nền
|
Trần
|
Khu phụ
|
Nhà XD độc lập
|
Ghi chú
|
Gỗ tạp
|
Gỗ tạp
|
Lá
|
Lá
|
Đất
|
|
|
Trệt
|
610.000
|
|
1
|
bkc
A1
|
Gỗ
quy cách hoặc bê tông đúc sẵn
|
Gỗ
|
Tường
lửng hoặc ván
|
Tôn
|
Xi
măng
|
|
|
Trệt
|
1.670.000
|
|
2
|
bkc
A2
|
Gỗ
|
Tường
|
Tôn
|
Xi
măng
|
|
|
Trệt
|
2.170.000
|
3
|
bkc
A3
|
Cột,
móng gạch
|
Gỗ
|
Tường
|
Tôn
|
Xi
măng
|
|
Khu
phụ
|
Trệt
|
3.100.000
|
4
|
KC
C1
|
Bê
tông
|
Bê
tông
|
Tường
|
Tôn
|
Xi
măng
|
|
Khu
phụ
|
Trệt
|
3.990.000
|
- Ngói 22-24viên/m2
- Đơn giá chưa
bao gồm gạch lát, ốp tường và trần
- Giá vật liệu gạch lát nền, ốp tường,
cầu thang.. và trần (nếu có) sẽ được tính thêm vào đơn giá cấu trúc cấp loại nhà tương ứng
|
5
|
KC
C2
|
Bê
tông
|
hoặc
gỗ
|
Tường
|
Ngói
|
Xi
măng
|
|
Khu
phụ
|
Trệt
|
4.590.000
|
6
|
KC
C3
|
Bê
tông
|
Bê
tông
|
Tường
|
Bê
tông
|
Xi
măng
|
|
Khu
phụ
|
Trệt
|
4.860.000
|
7
|
KC B1
|
Bê
tông
|
Bê
tông
|
Tường
|
Tôn
|
Xi
măng
|
|
Khu
phụ
|
2 tầng
|
4.990.000
|
8
|
KC
B2
|
Bê
tông
|
Bê
tông
|
Tường
|
Ngói
|
Xi
măng
|
|
Khu
phụ
|
2 tầng
|
5.390.000
|
9
|
KC
B3
|
Bê
tông
|
Bê
tông
|
Tường
|
Bê
tông
|
Xi
măng
|
|
Khu
phụ
|
2 tầng
|
5.420.000
|
10
|
KC A1
|
Bê
tông
|
Bê
tông
|
Tường
|
Tôn
|
Xi
măng
|
|
Khu
phụ
|
3 tầng
|
5.290.000
|
11
|
KC
A2
|
Bê
tông
|
Bê
tông
|
Tường
|
Bê
tông
|
Xi
măng
|
|
Khu
phụ
|
3 tầng
|
5.720.000
|
12
|
KC
A3
|
Bê
tông
|
Bê
tông
|
Tường
|
Tôn
|
Xi
măng
|
|
Khu
phụ
|
4-5 tầng
|
5.900.000
|
13
|
KC
A4
|
Bê
tông
|
Bê
tông
|
Tường
|
Bê
tông
|
Xi
măng
|
|
Khu
phụ
|
6.340.000
|
14
|
ĐB
|
Bê
tông
|
Bê
tông
|
Tường
|
Bê tông,
Ngói
|
Xi
măng
|
|
Khu
phụ
|
>
5 tầng hoặc biệt thự
|
6.900.000
|
B. ĐƠN GIÁ MỘT SỐ
CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC CHỦ YẾU
STT
|
Tên
hạng mục
|
Mô
tả
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá (đồng)
|
1
|
Nhà
tắm
|
Dạng nhà bán kiên cố: tính theo cấp
loại nhà giảm 20%
|
|
|
Không mái giảm thêm 15% cùng cấp loại
|
|
|
Dạng thô sơ (gỗ tạp, tre, nền xi
măng, vách lá, ván, bồ... mái lá)
|
m2XD
|
323.000
|
Hầm tự hoại
xây gạch 1 m3
|
cái
|
1.748.000
|
Hầm tự hoại BTĐS 1m3
|
cái
|
2.157.000
|
2
|
Mái
che
|
Nền đất, mái lá
|
m2XD
|
121.000
|
Nền đất, mái tôn
|
m2XD
|
287.000
|
Nền xi măng,
mái tôn
|
m2XD
|
463.000
|
Cột (thép, BT hoặc gỗ quy cách)
kèo; đòn tay (thép hoặc gỗ quy cách); mái tôn, nền xi măng khẩu độ <=4m (không vách)
|
m2XD
|
575.000
|
Cột (thép, BT hoặc gỗ quy cách) kèo;
đòn tay (thép hoặc gỗ quy cách); mái tôn, nền xi măng khẩu độ <=4m, vách tường lững hoặc vách tôn
|
m2XD
|
805.000
|
3
|
Chuồng trại (chăn nuôi)
|
Cột gỗ, vách tường lửng (0,8 - 1,0 mét) mái lá, nền xi măng
|
m2XD
|
602.000
|
Cột gỗ, vách ván, mái lá, nền xi
măng
|
m2XD
|
387.000
|
Cột gỗ, vách
ván, mái tôn, nền xi măng
|
m2XD
|
529.000
|
Cột gỗ, không vách, mái lá, nền xi
măng
|
m2XD
|
270.000
|
Nếu cột BTĐS thì đơn giá cùng cấp
loại trên được cộng thêm
|
m2XD
|
110.000
|
4
|
Hàng
rào
|
Móng BT cột gạch, tường gạch (không
đóng cừ)
|
m2
|
414.000
|
Móng cột bê tông, tường gạch (không
đóng cừ)
|
m2
|
569.000
|
Móng BT cột gạch, tường gạch (có
đóng cừ)
|
m2
|
722.000
|
Móng cột bê tông, tường gạch (có
đóng cừ)
|
m2
|
852.000
|
Móng cột bê tông, tường gạch phía
trên có song sắt (không đóng cừ)
|
m2
|
978.000
|
Móng cột bê tông, tường gạch phía
trên có song sắt (có đóng cừ)
|
m2
|
1.198.000
|
Móng cột bê tông, tường xây gạch
cao 0,5 m trở lên phía trên có lưới B40
|
m2
|
426.000
|
Móng cột bê tông, tường gạch cao
0,5 m trở lên phía trên khung gỗ quy cách
|
m2
|
460.000
|
Móng cột bê tông, tường gạch cao
0,5 m trở lên phía trên khung gỗ tạp
|
m2
|
425.500
|
Móng cột bê tông đúc sẵn, kẽm gai
|
m2
|
259.000
|
Móng cột bê tông đúc sẵn, kẽm gai
(công di dời)
|
m2
|
98.000
|
Móng cột bê tông đúc sẵn, lưới B40
|
m2
|
219.000
|
Móng cột bê tông đúc sẵn, lưới B40
(công di dời)
|
m2
|
63.000
|
Móng cột gỗ, kẽm gai
|
m2
|
132.000
|
Móng cột gỗ, kẽm gai (công di dời)
|
m2
|
52.000
|
Móng cột gỗ, lưới B40
|
m2
|
138.000
|
Móng cột gỗ, lưới B40 (công di dời)
|
m2
|
46.000
|
Nếu tường
rào không tô giảm 67.000đ/m2 /một mặt
|
|
|
5
|
Cổng
rào
|
Cổng rào khung
sắt lưới B40
|
m2
|
334.000
|
Cổng rào trụ BTCT 400x400 ốp gạch
ceramic; cửa cổng bằng tôn + song sắt
|
m2
|
2.277.000
|
Cổng rào trụ gạch 400x400 ốp gạch ceramic; cửa cổng bằng
tôn + song sắt
|
m2
|
1.441.000
|
Cổng rào trụ BTCT 200x200; cửa cổng bằng tôn + song sắt
|
m2
|
1.742.000
|
Cổng rào trụ BTCT 200x200; cửa cổng
khung sắt lưới B40
|
m2
|
1.259.000
|
Cổng rào trụ gạch 200x200; cửa cổng
bằng tôn + song sắt
|
m2
|
925.000
|
Cổng rào trụ gạch hoặc BTCT; cửa gỗ
|
m2
|
552.000
|
Cổng trụ gỗ cửa rào lưới B40
|
m2
|
253.000
|
Nếu cổng rào trụ BTCT đúc sẵn giảm
20% so với đơn giá
|
|
|
6
|
Hồ
nước
|
Móng gạch, thành xây gạch, giằng nắp
hồ BTCT, không đóng cừ
|
m3
|
1.515.000
|
Móng BTCT, có đóng cừ tràm, đan
đáy, nắp BTCT (Nếu không có nắp giảm 15% so với đơn giá
trên).
|
m3
|
1.830.000
|
Móng BTCT, không đóng cừ tràm, đan
đáy, nắp BTCT (Nếu không có nắp giảm 15% so với đơn giá
trên).
|
m3
|
1.469.000
|
Hồ nước BTĐS (công di dời). Trường
hợp giải tỏa trắng, phải di dời đi nơi khác
Trường hợp di dời trong thửa đất giảm 85% so với đơn giá trên.
|
m3
|
536.000
|
7
|
Giếng
nước sinh hoạt nông
thôn
|
Giếng nước tầng nông (kể cả trụ bơm, nền giếng láng xi măng)
|
cái
|
4.761.000
|
Giếng nước tầng sầu (ống D60)
|
m
khoan
|
322.000
|
Nếu giếng nước
tầng sâu mở rộng có 50 mét khoan đầu tiên gắn ống D168
tính thêm 280.000 đồng/m cho 50m khoan đầu tiên (kể cả
trụ bơm). Moteur, nền giếng láng xi măng.
|
|
|
Công di dời ống cấp nước sinh hoạt
nông thôn (không kể tiền vật tư)
|
m
dài
|
10.000
|
8
|
Cầu
giao thông nông thôn
cầu tạm, cầu dẫn (lối đi vào nhà)
|
Cầu bê tông (mố,
trụ, dầm, mặt cầu BTCT)
|
m2/mặt
cầu
|
5.831.000
|
Cầu mặt gỗ (trụ BTCT, dầm thép hoặc
gỗ)
|
m2/mặt
cầu
|
3.071.000
|
Trụ, đà, mặt gỗ..:
|
|
|
- Diện tích mặt cầu > 10m2
|
m2/mặt
cầu
|
1.921.000
|
- Diện tích mặt cầu > 5m2 ÷
≤ 10m2
|
m2/mặt
cầu
|
1.162.000
|
- Diện tích mặt cầu ≥ 5m2
|
m2/mặt
cầu
|
679.000
|
Trụ BTCT, mặt đan BTĐS (hoặc gỗ
có quy cách)
|
|
|
- Diện tích mặt cầu >10m2
|
m2/mặt
cầu
|
2.795.000
|
- Diện tích mặt cầu > 5m2 ÷
≤ 10m2
|
m2/mặt
cầu
|
2.024.000
|
- Diện tích mặt cầu > 2m2 ÷
≤ 5m2
|
m2/mặt
cầu
|
1.449.000
|
- Diện tích mặt cầu ≤ 2m2
|
m2/mặt
cầu
|
966.000
|
Bề rộng mặt cầu
≤ 30cm
|
m2/mặt
cầu
|
679.000
|
9
|
Bờ
kè
|
Bờ kè bằng BTCT (móng cọc BTCT đan
chắn BTCT dày < 10cm)
|
m2
|
2.128.000
|
Bờ kè bằng BTCT (móng cọc BTCT đan
chắn BTCT dày 10cm)
|
m2
|
2.519.000
|
Bờ kè bằng BTCT (móng cọc BTCT đan
chắn BTCT dày > 10cm ÷ ≤ 15cm)
|
m2
|
3.151.000
|
Bờ kè bằng BTCT (móng cọc BTCT đan
chắn BTCT dày > 15cm ÷ 20cm)
|
m2
|
3.778.000
|
Bờ kè bằng BTCT dày <=10 cm
(móng gia cố cừ tràm)
|
m2
|
633.000
|
Bờ kè bằng BTCT (móng cọc BTCT đan
chắn xây gạch dày ≤ 10cm)
|
m2
|
2.018.000
|
Bờ kè bằng BTCT (móng cọc BTCT đan chắn xây gạch dày > 10cm)
|
m2
|
2.266.000
|
Bờ kè bằng hộc dày 30 cm ( móng đá
hộc có gia cố cừ tràm)
|
m2
|
1.725.000
|
Bờ kè chắn đất bằng cọc gỗ, cừ
tràm...
|
m2
|
184.000
|
10
|
Hỗ trợ di dời mộ
mã, thờ phụng, và các vật dụng khác
|
Bàn thông thiên gỗ
|
cái
|
81.000
|
Bàn thông thiên xi măng
|
cái
|
150.000
|
Miếu thờ loại nhỏ
|
cái
|
368.000
|
Miếu thờ loại lớn ≥ 1,5m x 1,5m
|
cái
|
1.035.000
|
Di dời, cải táng mộ mã đá, xi măng
có ốp gạch men thời gian chôn trên 4 năm
|
mồ
|
24.935.000
|
Di dời, cải táng mộ mã đá, xi măng có
ốp gạch men thời gian chôn dưới 4 năm
|
mồ
|
27.935.000
|
(Trường hợp không có ốp gạch men giảm
3.300.000đồng/mộ)
|
|
|
Di dời, cải táng mộ mã đất
|
mồ
|
16.394.000
|
Di dời, cải táng mộ mã đá xanh trường
trụ
|
mồ
|
48.410.000
|
Di dời, cải táng mộ mã đá xi măng
xưa
|
mồ
|
35.993.000
|
Di dời, cải táng mộ mã đá ong xưa
|
mồ
|
31.821.000
|
- Đơn giá nêu trên đã bao gồm chi phí mua đất để cải táng. Không hỗ trợ chi phí chuyển nhượng đất để
cải táng mộ mã đối với trường hợp hộ dân chôn trong khu vực được bố trí đất
công (chi phí hỗ trợ về đất để di dời mộ mã thực hiện theo quyết định về bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang).
|
|
-
|
(Đơn giá di dời mộ mã đã bao gồm chi phí hỗ trợ bốc mộ, vận
chuyển, cải táng...
Trường hợp mộ mã không phù hợp bảng
đơn giá thì căn cứ vào bảng khối lượng và đơn giá thực tế để tính toán)
|
|
-
|
11
|
Hỗ trợ lắp đặt
(nối thêm) đường ống dẫn nước qua lộ
|
Ống cống BTCT D200
|
m
|
230.000
|
Ống cống BTCT D300
|
m
|
288.000
|
Ống cống BTCT D400
|
m
|
345.000
|
Ống cống BTCT D500
|
m
|
460.000
|
Ống cống BTCT D600
|
m
|
518.000
|
Ống cống BTCT D800
|
m
|
805.000
|
Ống cống BTCT D1000
|
m
|
1.150.000
|
Ống nhựa các loại D21
|
m
|
7.000
|
Ống nhựa các loại D27
|
m
|
10.000
|
Ống nhựa các loại D34
|
m
|
14.000
|
Ống nhựa các loại D42
|
m
|
19.000
|
Ống nhựa các loại D49
|
m
|
25.000
|
Ống nhựa các loại D60
|
m
|
26.000
|
Ống nhựa các loại D90
|
m
|
56.000
|
Ống nhựa các loại D100÷114
|
m
|
79.000
|
Ống nhựa các loại D150÷168
|
m
|
155.000
|
Ống nhựa các loại D200÷220
|
m
|
242.000
|
Ống nhựa các loại D250÷280
|
m
|
322.000
|
12
|
Hỗ trợ di dời
các vật dụng khác…
|
Ống nhựa các loại D300÷325
|
m
|
403.000
|
Ống nhựa các loại D350÷400
|
m
|
600.000
|
Đồng hồ điện chính (giải tỏa trắng)
|
cái
|
1.380.000
|
Đồng hồ điện (di dời, giải tỏa
một phần)
|
cái
|
460.000
|
Đồng hồ điện
phụ (giải tỏa trắng)
|
cái
|
690.000
|
Đồng hồ điện phụ (di dời, giải tỏa
một phần)
|
cái
|
345.000
|
Đồng hồ nước chính (giải tỏa
trắng)
|
cái
|
1.380.000
|
Đồng hồ
nước nhánh-chia hơi (giải tỏa trắng)
|
cái
|
690.000
|
Đồng hồ
nước chính (di dời, giải tỏa một phần)
|
cái
|
460.000
|
Đồng hồ nước nhánh-chia hơi (di dời,
giải tỏa một phần)
|
cái
|
345.000
|
Di dời trụ điện cao ≥ 5m
|
trụ
|
575.000
|
Di dời trụ điện cao < 5m
|
trụ
|
345.000
|
Bồn nước inox, nhựa ≤ 1 m3 (giải tỏa trắng)
|
cái
|
575.000
|
Bồn nước inox, nhựa > 1 m3 ÷
≤ 2m3 (giải tỏa trắng)
|
cái
|
805.000
|
Bồn nước inox, nhựa > 2m3 ÷
≤ 3m3 (giải tỏa trắng)
|
cái
|
1.035.000
|
Bồn nước inox,
nhựa > 3m3 (giải tỏa trắng)
|
cái
|
1.380.000
|
Bồn nước inox, nhựa ≤ 1m3 (di dời, giải tỏa một phần)
|
cái
|
345.000
|
Bồn nước inox,
nhựa > 1m3 ÷ ≤ 2m3 (di dời, giải
tỏa một phần)
|
cái
|
460.000
|
Bồn nước inox, nhựa > 2m3 ÷
≤ 3m3 (di dời, giải tỏa một phần)
|
cái
|
575.000
|
Bồn nước inox, nhựa > 3m3 (di dời,
giải tỏa một phần)
|
cái
|
805.000
|
Bàn bi da (di dời)
|
cái
|
345.000
|
+ Điện thoại bàn (có dây)
|
cái
|
58.000
|
+ An ten tivi cột chống tre, tầm vông
|
cây
|
115.000
|
+ An ten tivi cột chống ống sắt STK
|
cây
|
345.000
|
+ Máy lạnh
|
bộ
|
575.000
|
+ Hệ thống mạng, Internet
|
bộ
|
58.000
|
+ An ten chảo (truyền hình kỹ thuật số)
|
bộ
|
115.000
|
+ Truyền hình cáp KTS (dây)
|
bộ
|
230.000
|
C. ĐƠN GIÁ MỘT SỐ
CẤU TRÚC NHÀ Ở
STT
|
Tên hạng mục
|
Mô tả
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá (đồng)
|
1
|
Cột
hoặc kèo
|
Gỗ tạp so với gỗ quy cách (tăng hoặc
giảm)
|
m2
XD
|
127.000
|
Cột BTĐS 100x100
|
m
|
127.000
|
Cột BTĐS 120x120
|
m
|
144.000
|
Cột BTĐS 150x150
|
m
|
184.000
|
Cột BTĐS 200x200
|
m
|
253.000
|
Di dời cấu kiện BTĐS bằng 25% đơn
giá cùng cấp loại
|
|
|
Móng BTCT
|
m3
|
4.140.000
|
Sê nô, ô văng BTCT đổ tại chỗ
|
m3
|
7.130.000
|
Sàn mái BTCT đổ tại chỗ
|
m3
|
6.210.000
|
2
|
Tường
|
Vách lá so với vách ván, tôn, fibro
xi măng và ngược lại
|
m2
XD
|
127.000
|
Vách lá so với vách tre và ngược lại
|
m2
XD
|
53.000
|
Vách lá so với vách tường quét vôi
và ngược lại
|
m2
XD
|
610.000
|
Vách ván hoặc tôn so với vách tường
quét vôi và ngược lại
|
m2
XD
|
483.000
|
Vách lá
|
m2
|
86.000
|
Vách tre
|
m2
|
127.000
|
Vách ván
|
m2
|
259.000
|
Tường 100 xây gạch chưa tô 2 mặt
|
m2
|
118.000
|
Tường 200 xây gạch chưa tô 2 mặt
|
m2
|
280.000
|
Trát tường một mặt dày 1,5cm vữa XM
mác 75
|
m2
|
67.000
|
Tường quét vôi 1 nước trắng, 2 nước
màu
|
m2
|
14.000
|
Bả mastic vào tường
|
m2
|
30.000
|
Sơn nước (không tính bả)
|
m2
|
40.000
|
3
|
Mái
|
Mái lá so với mái tôn (hoặc ngói âm
dương)
|
m2
mái
|
196.000
|
Mái lá so với mái Fibro xi măng
|
m2
mái
|
123.000
|
Mái lá so với ngói 22 ÷ 24 viên/m2
|
m2
mái
|
578.000
|
Mái tôn so với mái Fibro xi măng
|
m2
mái
|
72.000
|
Mái tôn so với mái ngói 22 ÷
24 viên/m2
|
m2
mái
|
351.000
|
Mái tôn so với mái ngói 9 ÷ 11 viên/m2
|
m2
mái
|
296.000
|
Mái tôn so với mái BTCT
|
m2
mái
|
909.000
|
Mái bằng (BTCT) có diện tích dán
ngói được cộng thêm
|
m2
mái
|
440.000
|
4
|
Nền
|
Nền đường, sân bãi đậu xe bê tông
nhựa (nền hạ đá dăm 20cm, nhựa 7cm)
|
m2
|
575.000
|
Nền đường, sân
bãi đậu xe (bê tông nhựa 7cm, chưa tính nền hạ)
|
m2
|
316.000
|
Nền đường, sân bãi đậu xe đá cấp phối:
đá 4x6, 0x4...(dày 20cm)
|
m2
|
147.000
|
Nền đường, sân bãi đậu xe sỏi đỏ
(dày 20cm)
|
m2
|
173.000
|
Nền sân đường lát gạch con sâu, gạch
nhám tự chèn (không kể nền đất)
|
m2
|
177.000
|
Nền gạch vỡ dày 5-10cm (bít ton)
|
m2
|
37.000
|
Nền xi măng
(có BT nền đá 4x6 dày 100 mác 150)
|
m2
|
173.000
|
Nền đan BTCT dày 5cm đúc sẵn không
cốt thép
|
m2
|
113.000
|
Nền gạch tàu có lót vữa xi măng
|
m2
|
205.000
|
Nền gạch tàu trát mạch không lót vữa
xi măng
|
m2
|
182.000
|
Nền sàn láng granito, đá mài (chưa
tính bêtông nền)
|
m2
|
524.000
|
Láng nền xi
măng dày 2 cm
|
m2
|
48.000
|
Nền bê tông đá
dăm dày 10cm vữa mác 150
|
m2
|
132.000
|
Nền lát gạch thẻ (hỗ trợ di dời)
|
m2
|
58.000
|
Nền phủ đá mi
(hỗ trợ di dời)
|
m2
|
58.000
|
5
|
Một
số kết cấu khác
|
Nhà có trần được cộng thêm:
|
|
-
|
- Nhà có trần mút, xốp
|
m2
|
81.000
|
- Nhà có trần nhựa
|
m2
|
127.000
|
- Nhà có trần thạch cao (loại nổi)
|
m2
|
161.000
|
- Nhà có trần thạch cao (loại chìm
có sơn)
|
m2
|
173.000
|
- Nhà có trần nhôm
|
m2
|
518.000
|
Nhà có ốp gạch được cộng thêm:
|
|
-
|
- Gạch ceramic 50 x 230
|
m2
ốp tường
|
276.000
|
- Gạch ceramic 200 x 250
|
m2
ốp tường
|
193.000
|
- Gạch ceramic 250 x 400
|
m2
ốp tường
|
206.000
|
- Gạch ceramic ≥ 300 x 450
|
m2
ốp tường
|
233.000
|
Nhà có lát gạch được cộng thêm:
|
|
|
- Gạch bông 200 x 200
|
m2
lát gạch
|
133.600
|
- Gạch ceramic 250 x 250, 300 x 300
|
m2
lát gạch
|
178.000
|
- Gạch ceramic 400 x 400
|
m2
lát gạch
|
196.000
|
- Gạch ceramic 500 x 500
|
m2
lát gạch
|
311.000
|
- Gạch ceramic ≥ 600 x 600
|
m2
lát gạch
|
322.000
|
Trường hợp nhà có trần, gạch ốp lát
khác với chủng loại, quy cách nêu trên thì căn cứ vào chủng loại, quy cách vật
tư thực tế để xác định giá phù hợp
giá trị trường tại nơi xây dựng hoặc căn cứ chứng từ hóa đơn, hợp đồng mua
bán, thi công xây dựng.
|
|
|
Nhà không khu phụ giảm so với cùng
cấp loại có khu phụ
|
%
|
5
|
Nhà A1, A2 có
khu phụ tăng so với cấp loại bkc A3
|
%
|
5
|
Nhà có một vách nhờ, không cột giảm
so với cùng cấp loại
|
%
|
12,5
|
Nhà có một vách nhờ, có cột giảm so
với cùng cấp loại
|
%
|
10
|
Nhà có một vách chung giảm so với
cùng cấp loại
|
%
|
5
|
Nhà xây chưa tô trát giảm so với
cùng cấp loại
|
%
|
20
|
Nhà cấp loại bkc, vách tường có bả
matic sơn nước tăng so với cùng cấp loại
|
%
|
5
|
Nhà có cửa đi chính bằng gỗ quy
cách tăng so với cùng cấp loại
|
%
|
1
|
Đối với nhà có gác gỗ:
- Gác gỗ suốt: đơn giá gác gỗ bằng
60% đơn giá sử dụng nhà cùng cấp loại
- Gác gỗ lững: đơn giá gác gỗ bằng
30% đơn giá sử dụng nhà cùng cấp loại
- Sàn lửng BTCT: đơn giá sàn bằng
80% đơn giá sử dụng nhà cùng cấp loại
|
Đối với nhà bkc
A1, nhà tạm nhưng có XD móng đà kiềng (dự kiến xây nhà kiên cố) thì tính thêm phần móng bằng 20% đơn giá
1 m2 sử dụng nhà KCC1.
|
Đối
với nhà sàn:
- Nhà sàn gỗ thuộc loại nhà tạm có
trụ chống bằng BTCT thì đơn nhà nhà cùng cấp loại được cộng thêm 344.000 đ/
m2 SD – Nếu trụ chống đỡ bằng gỗ thì cộng thêm 173.000 đ/m2 sử dụng
|
+ Sàn gỗ ván được cộng thêm 109.000
đồng /m2
|
+ Sàn đan đúc sẵn được cộng thêm
178.000 đồng /m2
+ Sàn BTCT được cộng thêm 443.000 đồng
/m2
- Nhà sàn bằng BTCT, tường xây gạch
thì đơn giá nhà cùng cấp loại được cộng thêm 400.000 đồng/m2 xây dựng
|
Sân thượng có làm trang trí BTCT: bằng 40% đơn
giá sử dụng nhà cùng cấp loại
- Nhà có tường không tô trát giảm 20% so với đơn
giá cùng cấp loại
- Nhà có tường xây tô không sơn giảm 10% so với
đơn giá cùng cấp loại
- Nhà cấp loại có mã hiệu KCC1 ÷ ĐB nếu quét vôi
giảm 5% so với đơn giá cùng cấp loại
|
Ghi chú:
- Nhà ở, công trình phục vụ đời sống
của hộ gia đình, cá nhân như chòi, quán... đều được bồi thường theo đơn giá nhà
ở không phân biệt nhà ở hay công trình phụ. Cách đo diện tích xây dựng là khoảng
cách phủ bì tường hoặc hai bước cột (không tính phần mái che không cột)
- Cấu trúc nhà có ốp, lát gạch, đá
các loại (nền, tường, cầu thang, bậc cấp... kể cả khu vệ sinh và bếp) được cộng
thêm vào giá trị nhà. Khối lượng đo đạc thực tế, giá vật
liệu được xác định theo quy cách, chủng loại, thương hiệu đã xây dựng phù hợp với
giá thị trường khu vực, công bố giá của cơ quan quản lý giá. Đối với nhà bị giải
tỏa dưới 50% diện tích căn nhà thì giá trị cộng thêm được tính
vào chi phí hỗ trợ sửa chữa.
Đối với nhà ở
kiên cố có dạng nhà mái Thái, nhà nhiều mái, nhà mái dốc, nhà mái bánh ú, nhà mái lệch,
nhà có hình dạng mái đặc biệt...thì tăng 10% so với đơn
giá cùng cấp
- Các cấu trúc nhà ở, vật kiến trúc
không có trong bảng đơn giá này thì Ủy ban nhân dân cấp
huyện lập hồ sơ dự toán phục vụ bồi thường, hỗ trợ khi nhà
nước thu hồi đất đối với nhà ở, vật kiến trúc đặc biệt thực hiện tính toán cụ
thể từng trường hợp. Trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Chiều cao trung bình tính toán nền
nhà (tính từ đáy đà kiềng đến mặt nền hoàn thiện) cho các cấp loại nhà là 0,5m.
- Trường hợp có tôn nền cục bộ trong
phạm vi diện tích được hỗ trợ bồi thường thì khối lượng san lấp, tôn nền được
xác định căn cứ vào khối lượng đo đạc thực tế nhân với hệ số 1,22. Đơn giá cát
san lấp theo công bố giá của cơ quan quản lý giá phù hợp với giá thị trường khu
vực tại thời điểm định giá hỗ trợ, bồi thường.
- Đối với loại nhà có cấp loại KC C1
trở lên được tính toán cho nhà xây dựng hoàn chỉnh gồm: Nhà vách tường phải sơn
nước, hệ thống điện nước âm tường, có ô văng, sê nô, cầu thang, bậc tam cấp lên
xuống nhà.
Quyết định 04/2021/QĐ-UBND về Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 04/2021/QĐ-UBND ngày 04/02/2021 về Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
10.772
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|