ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/2020/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 04 tháng 3 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH MỨC THU TIỀN SỬ DỤNG KHU VỰC BIỂN ĐỐI VỚI TỪNG HOẠT ĐỘNG KHAI
THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/205;
Căn cứ Luật Biển Việt Nam ngày 21/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21/5/2014 của Chính
phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên
biển;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 198/2015/TTLT-BTC-BTNMT ngày 07/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định phương pháp tính,
phương thức thu, chế độ quản lý và sử dụng tiền sử
dụng khu vực biển;
Thực hiện Công văn số 33/HĐND-TT ngày 17/01/2020 của Thường trực HĐND tỉnh Nghệ An về việc cho ý kiến về ban hành
mức thu tiền sử dụng khu vực biển đối với từng hoạt
động khai thác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 4166/TTr-STC ngày 22/11/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định mức thu
tiền sử dụng khu vực biển đối với từng hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên
biển trên địa bàn tỉnh Nghệ An khi tổ chức, cá nhân được Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định giao khu vực biển để khai thác, sử dụng tài nguyên biển theo quy
định tại Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21/5/2014 của Chính phủ quy định việc
giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài
nguyên biển (sau đây gọi tắt là Nghị định số
51/2014/NĐ-CP).
2. Quyết định này không áp dụng đối
với các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP gồm:
a) Giao khu vực biển để thăm dò, khai
thác dầu khí;
b) Giao khu vực biển để khai thác
thủy sản, cho thuê mặt nước để nuôi trồng thủy sản;
c) Giao khu vực
biển để sử dụng vào mục đích quốc
phòng, an ninh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân được giao khu vực
biển để khai thác, sử dụng tài nguyên biển theo quy định tại Nghị định số
51/2014/NĐ-CP .
2. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền giao khu vực biển.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác
có liên quan.
Điều 3. Mức thu tiền sử dụng khu
vực biển
1. Mức thu tiền sử dụng khu vực biển
đối với các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển, được quy định như sau:
a) Nhóm 1: Sử dụng
khu vực biển để khai thác năng lượng gió, sóng, thủy triều, dòng hải lưu. Mức
thu: 4.000.000 đồng/ha/năm;
b) Nhóm 2: Sử dụng khu vực biển để
xây dựng hệ thống ống dẫn ngầm, lắp đặt cáp viễn thông, cáp điện. Mức thu:
5.000.000 đồng/ha/năm;
c) Nhóm 3: Sử dụng khu vực biển để
xây dựng các công trình nổi, ngầm, đảo nhân tạo, công trình xây dựng dân dụng
trên biển, các hoạt động lấn biển. Mức thu: 6.000.000 đồng/ha/năm;
d) Nhóm 4.1: Sử dụng khu vực biển để
làm vùng nước cảng biển, cảng nổi, cảng dầu khí và các cảng, bến khác (gồm:
Vùng nước trước cầu cảng, vùng quay trở tàu, khu neo đậu, khu chuyển tải, vùng
đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch; vùng để xây dựng luồng cảng biển và các công trình phụ trợ khác), vùng nước phục vụ hoạt động cơ sở sửa chữa,
đóng mới tàu biển, xây dựng cảng cá, bến cá. Mức thu: 7.500.000 đồng/ha/năm;
Nhóm 4.2: Sử dụng khu vực biển để làm
vùng nước phục vụ hoạt động vui chơi, giải trí, đón trả khách, khu neo đậu, trú
nghỉ đêm của tàu thuyền du lịch; thăm dò, khai thác khoáng sản, khai thác nước
biển làm mát cho các nhà máy; trục vớt hiện vật, khảo cổ. Mức thu: 7.000.000
đồng/ha/năm;
đ) Nhóm 5: Sử dụng khu vực biển để đổ
thải bùn nạo vét. Mức thu: 7.500.000 đồng/ha/năm;
e) Nhóm 6: Các hoạt động sử dụng khu
vực biển khác. Mức thu: 4.000.000 đồng/ha/năm;
2. Trường hợp trên cùng một không
gian biển có nhiều tổ chức, cá nhân được cấp có thẩm quyền cho phép khai thác,
sử dụng tài nguyên biển vào các hoạt động khác nhau theo quy định tại Khoản 1
Điều này thì việc thu tiền sử dụng khu vực biển được thực hiện đối với từng tổ
chức, cá nhân tương ứng với từng loại hoạt động sử dụng
khu vực biển.
3. Trường hợp tổ chức, cá nhân được
giao khu vực biển sử dụng vào các hoạt động khác nhau theo quy định tại Khoản 1
Điều này thì việc thu tiền sử dụng khu vực biển được thực hiện tương ứng với
từng loại hoạt động sử dụng khu vực biển.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15/3/2020 đến hết ngày 31/12/2020.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục thuế; Giám đốc Kho
bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị
xã và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tài chính (để b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh Nghệ An;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, KT (Nam).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Vinh
|