ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/2019/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 30 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC ĐÓNG GÓP VÀ CHẾ ĐỘ MIỄN ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN CHỮA TRỊ, CAI NGHIỆN TẠI CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy ngày 19 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng, chống
ma túy ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 80/2018/NĐ-CP
ngày 17/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/02/2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ
tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện và
Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10/6/2004 của Chính phủ quy định chế độ áp
dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh
theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa
thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 148/2014/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 08/10/2014 của liên Bộ Tài chính, Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội về quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực
hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, chế độ đối với người chưa thành niên, người
tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã
hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng
Căn cứ Nghị quyết số
89/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách phòng,
chống và kiểm soát ma túy trên địa bàn tỉnh đến năm
2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 01/TTr-SLĐTBXH
ngày 07 tháng 01 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành quy định mức đóng góp đối với người nghiện ma túy tự nguyện chữa trị, cai
nghiện tại Cơ sở điều trị nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Sơn La, như sau:
1. Người nghiện ma túy tự nguyện chữa
trị, cai nghiện tại cơ sở cai nghiện công lập phải đóng góp các khoản như sau:
a) Đối với học viên là các đối tượng
khác ngoài đối tượng quy định tại Khoản 4, Điều 2, Nghị định số 80/2018/NĐ-CP
của Chính phủ phải đóng góp: Chi phí sàng lọc, đánh giá mức độ nghiện, thực
hiện các dịch vụ xét nghiệm y tế theo chỉ định của bác sỹ,
điều trị nhiễm trùng cơ hội và thuốc chữa bệnh thông thường bằng 5% mức chi theo
giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thực hành của cơ quan có thẩm quyền quy định đối
với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập.
b) Tiền ăn hàng tháng, tiền mặc, đồ
dùng sinh hoạt cá nhân bằng 30% định mức của người cai nghiện bắt buộc quy định
tại Nghị định số 136/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
c) Tiền điện, nước, vệ sinh bằng 75%
mức hỗ trợ của tỉnh đối với người cai nghiện bắt buộc tại các cơ sở cai nghiện.
d) Tiền học văn hóa, học nghề (nếu
bản thân người cai nghiện ma túy có nhu cầu,
chỉ hỗ trợ lần đầu): Người cai nghiện phải đóng góp
25% chi phí đào tạo nghề theo quy định của tỉnh về mức chi cho công tác dạy
nghề cho lao động nông thôn.
đ) Tiền đóng góp xây dựng cơ sở vật
chất: 75.000 đồng/người/đợt điều trị.
e) Chi phí quản lý, phục vụ: 30.000
đồng/người/tháng.
g) Tiền sinh hoạt văn nghệ, thể thao:
70.000 đồng/người/đợt điều trị đối với đợt điều trị nhỏ hơn hoặc bằng 12
tháng), 140.000 đồng/người/đợt điều trị (đối với đợt điều trị từ 13 tháng
đến 24 tháng).
2. Miễn đóng góp các khoản nêu tại
Điểm b, c, d, đ, e, g Khoản 1 Điều này đối với người nghiện ma túy tự nguyện
chữa trị, cai nghiện tại cơ sở Điều trị nghiện ma túy thuộc các đối tượng sau:
a) Thương binh;
b) Người bị nhiễm chất độc hóa học và
suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
c) Người thuộc hộ nghèo;
d) Người cao tuổi cô đơn không nơi
nương tựa;
đ) Trẻ em mồ côi;
e) Người khuyết tật nặng và đặc biệt
nặng.
Điều 2. Hiệu
lực thi hành
1. Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND ngày
23/8/2016 của UBND tỉnh về việc quy định mức đóng góp và chế độ hỗ trợ đối với
người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện và quản lý sau cai trên địa bàn tỉnh Sơn La; Quyết định số 26/2018/QĐ-UBND ngày 11/9/2018 của UBND tỉnh về
việc sửa đổi, bãi bỏ một số nội dung của Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND ngày
23/8/2016 của UBND tỉnh về việc quy định mức đóng góp và chế độ hỗ trợ đối với
người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện và quản lý sau cai trên địa bàn tỉnh
Sơn La hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
2. Trường hợp văn bản dẫn chiếu tại
Quyết định được sửa đổi, bổ sung, hết hiệu lực hoặc thay thế thì thực hiện theo
văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01/02/2019.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã
hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Y tế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; các Cơ sở Điều trị nghiện ma túy và các cơ quan, đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục Kiểm tra văn bản
QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế- Bộ LĐ-TB&XH;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các đ/c Phó Chủ tịch UBND
tỉnh;
- Như Điều 3;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX,Phương,35 bản.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Thủy
|