|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND khung giá các loại rừng và giá cho thuê rừng Bình Phước
Số hiệu:
|
04/2015/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Phước
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Trăm
|
Ngày ban hành:
|
05/02/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/2015/QĐ-UBND
|
Đồng Xoài, ngày 05
tháng 02 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ CÁC LOẠI RỪNG VÀ GIÁ CHO THUÊ RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm
pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 06 năm 2008;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng
ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày
03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Nghị định số 48/2007/NĐ-CP ngày
28 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các
loại rừng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
65/2008/TTLT-BNN-BTC ngày 26 tháng 5 năm 2008 của liên Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 48/2007/NĐ-CP
ngày 28 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về nguyên tắc và phương pháp xác định
giá các loại rừng;
Căn cứ Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT
ngày 10 tháng 6 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Quy định
tiêu chí xác định và phân loại rừng;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2014/NQ-HĐND
ngày 10 tháng 12 năm 2014 của HĐND tỉnh Bình Phước thông qua khung giá các loại
rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2014;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
tại Tờ trình số 04/TTr-SNN ngày 19 tháng 01 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định khung giá các loại
rừng và giá cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở:
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên
và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã;
Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Văn phòng
Chính phủ;
- Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm tra
văn bản (Bộ Tư pháp);
- TTTU, TT
HĐND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại
biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch,
Phó Chủ tịch;
- Trung tâm
Tin học - Công báo;
- Như Điều 2;
- Sở Tư pháp;
- LĐVP, Phòng PKTN,
KTTH;
- Lưu: VT (D.Thắng).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Trăm
|
QUY ĐỊNH
KHUNG
GIÁ CÁC LOẠI RỪNG VÀ GIÁ CHO THUÊ RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2015 của
UBND tỉnh)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh
Bình Phước được xác định bằng khung giá quyền sử dụng rừng phòng hộ, rừng đặc
dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên (sau đây gọi chung là giá quyền sử dụng rừng);
khung giá quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng (sau đây gọi là giá quyền sở
hữu rừng trồng).
Giá cho thuê rừng để kinh doanh cảnh
quan du lịch, chăn nuôi dưới tán rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước được xác định
bằng tỷ lệ phần trăm giá trị trực tiếp của các loại rừng được định giá.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Giá các loại rừng, giá cho thuê rừng
được áp dụng đối với các cơ quan Nhà nước, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước
ngoài liên quan đến việc xác định và áp dụng giá các loại rừng, giá cho thuê rừng
trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 3. Phạm vi áp dụng
1. Tính tiền sử dụng rừng khi Nhà nước
giao rừng có thu tiền sử dụng rừng, giá trị quyền sử dụng rừng, giá trị quyền sở
hữu rừng trồng khi Nhà nước giao rừng không thu tiền sử
dụng rừng quy định tại Điều 24 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004.
2. Tính tiền thuê rừng khi Nhà nước cho
thuê rừng không thông qua đấu giá quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng trồng quy định
tại Điều 25 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004.
3. Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu
hồi rừng quy định tại Điều 26 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm
2004.
4. Tính giá trị vốn góp bằng quyền sử dụng
rừng, quyền sở hữu rừng trồng của Nhà nước tại doanh nghiệp quy định tại khoản
1 và khoản 3 Điều 35 Luật Bảo
vệ và Phát triển rừng năm
2004.
5. Tính tiền bồi thường đối với người có
hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng gây thiệt hại cho Nhà nước.
6. Tính các loại thuế, phí, lệ phí theo
quy định của pháp luật.
Chương II
ÁP
DỤNG KHUNG GIÁ CÁC LOẠI RỪNG VÀ GIÁ CHO THUÊ RỪNG
Điều 4. Xác định giá
trị tài sản là rừng của nhà nước khi giao rừng, cho thuê rừng
1. Đối với rừng tự nhiên
- Áp dụng khung giá các loại rừng tự nhiên trên
địa bàn tỉnh (chi tiết tại phụ lục 1 kèm theo).
- Khung giá của 1 lô rừng tự nhiên: Công thức
tính giá trị của 1 lô
rừng
có trữ lượng cụ thể như sau:
Trong đó:
Vt: Giá trị của lô rừng cần
xác định giá;
Va: Giá trị cận dưới của
khung giá và trữ lượng tương ứng với loại rừng cần xác định.
Vb: Giá trị cận trên của khung
giá và trữ lượng tương ứng với loại rừng cần xác định;
Ma: Trữ lượng gỗ cận dưới
trong khung giá và trữ lượng tương ứng với loại rừng cần xác định;
Mb: Trữ lượng gỗ cận
trên trong khung giá và trữ lượng tương ứng với loại rừng cần xác định;
Mt: Trữ lượng gỗ của diện
tích rừng cần xác định.
2. Đối với rừng trồng
- Khung giá quyền sở hữu rừng trồng (chi tiết
tại phụ lục 2 kèm
theo)
- Khung giá quyền sở hữu rừng trồng khi áp
vào đối tượng rừng, trữ lượng, loài cây, cấp tuổi, mật độ rừng và các yếu tố
khác, dùng phương pháp nội suy để tính toán quyền sở hữu rừng trồng sản xuất,
theo công thức sau:
Trong đó:
+ Vt: Giá trị rừng trồng năm trồng
cần xác định của khu rừng;
+ Va: Giá trị rừng trồng
năm trồng cận dưới của năm trồng cần xác định;
+ Vb: Giá trị rừng trồng
năm trồng cận trên của năm trồng cần xác định;
+ Na: Năm trồng cận dưới của
năm trồng cần xác định;
+ Nb: Năm trồng cận trên của
năm trồng cần xác định;
+ Nt: Năm trồng cần xác định.
Điều 5. Xác định tiền
bồi thường thiệt hại đối với người có hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại về
rừng
Xác định mức độ, hậu quả đối với hành
vi vi phạm pháp luật, gây thiệt hại về rừng để làm căn cứ buộc người gây ra phải bồi
thường. Người có hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại về rừng thì phải bồi
thường cho chủ sở hữu, chủ quản lý. Giá trị bồi thường bao gồm các giá
trị lâm sản, giá trị môi trường của diện tích rừng bị thiệt hại, cụ thể:
1. Giá trị lâm sản
- Giá trị lâm sản đối với rừng tự nhiên, rừng trồng
có trữ lượng là giá trị của toàn bộ gỗ (cây đứng), lâm sản ngoài gỗ trên diện
tích rừng bị phá gây thiệt hại về rừng.
+ Giá trị lâm sản rừng tự nhiên của
khu rừng cụ thể xác định như khoản 1 Điều 4 của quy định này.
+ Giá trị lâm sản của rừng trồng xác định
như Khoản 2 Điều 4 của quy định này.
- Giá trị lâm sản của rừng mới trồng chưa hoặc
có ít trữ lượng được tính là tổng chi phí
đầu tư tạo rừng từ thời điểm bắt đầu đầu tư tạo rừng đến thời điểm bị phá.
- Giá trị lâm sản rừng tự nhiên là rừng non, mới
phục hồi được xác định như rừng mới trồng chưa hoặc có ít trữ lượng để tính giá trị
thiệt hại lâm sản.
2. Giá trị môi trường
Giá trị môi trường của rừng được tính
bằng giá trị của rừng về
lâm sản nhân với hệ số (KMT) từ 2 đến 5 tùy theo từng loại rừng. Hệ số KMT được
xác định như sau:
- Đối với rừng đặc dụng hệ số KMT là 5;
- Đối với rừng phòng hộ hệ số KMT là 4;
- Đối với rừng sản xuất là rừng tự nhiên hệ số
KMT là 3;
- Đối với rừng sản xuất là rừng trồng hệ số KMT
là 2.
Điều 6. Giá cho thuê
rừng
Căn cứ vào tình hình thực tế các khu rừng
cho thuê, mục đích thuê khoanh nuôi bảo vệ kết hợp sản xuất nông lâm, du lịch
sinh thái, chăn nuôi dưới tán rừng..., UBND tỉnh xác định mức giá rừng cụ thể; đơn giá cho
thuê tối thiểu
là 0,7% -1,0% tổng giá trị trực tiếp của rừng (chi tiết tại phụ lục 3 kèm
theo).
Điều 7. Điều kiện điều chỉnh giá
Ủy ban nhân dân tỉnh
trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua điều chỉnh giá các loại rừng khi: Có sự
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng rừng; Giá quyền sử dụng rừng, giá quyền sở hữu rừng trồng thực tế trên thị trường tăng
hoặc giảm trên 20% so với giá quy định hiện hành liên tục trong thời gian từ 6
tháng trở lên.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của
các Sở, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp
1. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
Chủ trì phối hợp với các sở, ngành
liên quan hướng dẫn triển khai Quy định về áp dụng khung giá các loại rừng và về
xác định giá cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước theo đúng quy định của
pháp luật.
Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực
hiện Quy định về áp dụng khung giá các loại rừng và xác định giá cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh
Bình Phước, tổng hợp những khó khăn vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức
thực hiện để báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết.
Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh sửa
đổi và điều chỉnh giá các loại rừng khi các yếu tố giá cả và các yếu tố khác
thay đổi làm ảnh hưởng tăng hoặc giảm giá trị lâm sản của rừng tự nhiên, giá sở
hữu rừng trồng là rừng sản xuất, từ đó ảnh hưởng đến giá thuê rừng theo quy định
của pháp luật.
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi Trường
tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo các cơ quan chức năng thuộc cấp tỉnh và UBND cấp huyện
tổ chức thực hiện thống nhất, đồng bộ việc giao đất, giao rừng, cho thuê đất,
thuê rừng, thu
hồi
đất, thu hồi rừng và chuyển mục đích sử dụng đất, sử dụng rừng cho các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối
hợp với Cục Thuế tỉnh và các đơn vị địa phương có liên
quan hướng dẫn việc thu,
quản lý sử dụng nguồn thu từ giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi, bồi thường rừng.
Theo dõi biến động giá chuyển nhượng,
cho thuê rừng trên thị trường
hoặc giá giao dịch về quyền sử dụng các loại rừng, quyền sở hữu rừng sản xuất
là rừng trồng trên thị trường để phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn đề xuất, tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh,
bổ sung cho phù hợp.
3. Sở Tài nguyên và Môi
trường
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tham mưu UBND tỉnh giao đất, cho thuê đất trên diện tích đã
giao rừng, cho thuê rừng; việc thu hồi chuyển mục đích sử dụng đất trên những
diện tích đã được cấp thẩm quyền cho phép đầu tư các công trình cần phải giải
phóng mặt bằng.
4. Cục Thuế tỉnh
Tiếp nhận, xác định nghĩa vụ tài chính
đối với hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng của tổ chức do các cơ quan chức năng liên quan gửi đến.
Chỉ đạo, hướng dẫn các Chi cục Thuế
xác định nghĩa vụ tài chính đối với hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng của
hộ gia đình, cá nhân do các cơ quan chức năng liên quan gửi đến.
5. UBND cấp huyện
Chỉ đạo Phòng chức năng, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức tiếp nhận, giải
quyết hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân đúng
trình tự, thủ tục; triển khai thực hiện các quyết định cho thuê rừng, nghĩa vụ
tài chính của hộ gia đình, cá nhân theo Quy định này và các quy định pháp luật
có liên quan.
Thực hiện thẩm quyền về cho thuê rừng,
quyết định giá cho thuê rừng và ký hợp đồng thuê rừng đối với hộ gia đình, cá
nhân trên địa bàn cấp huyện trên cơ sở khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh
ban hành; thu hồi quyết định cho thuê rừng đối với hộ gia đình, cá nhân vi phạm
theo quy định của pháp luật.
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tổ chức triển khai quyết định cho thuê rừng của UBND tỉnh đối với tổ chức trên địa bàn; phối hợp
theo dõi, kiểm tra việc thực hiện mục tiêu, nội dung, tiến độ dự án của tổ chức đã được cấp có thẩm quyền thẩm định, chấp
thuận.
6. Nghĩa vụ về tài chính
của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao rừng, cho thuê
rừng
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thực hiện
nghĩa vụ tài chính tại Kho bạc Nhà nước theo thông báo của cơ quan chức năng và
phải thực hiện trước khi tiến hành bàn giao, cắm mốc ngoài thực địa.
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thực hiện
các nghĩa vụ tài chính theo đúng thời gian quy định và bị xử lý tùy theo mức độ
vi phạm nếu không chấp hành các nghĩa vụ tài chính theo quy định hiện hành.
Chương IV
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Trong quá trình thực hiện Quyết định này, nếu các cơ quan,
đơn vị có khó khăn vướng mắc báo cáo trực tiếp về Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Trong trường hợp các nội dung
liên quan đến giá các loại rừng, giá
cho thuê rừng không được đề cập trong Quyết định này thì áp dụng văn bản quy phạm
pháp luật cấp trên./.
PHỤ
LỤC I:
KHUNG
GIÁ CÁC TRẠNG THÁI RỪNG TỰ NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 04/2015/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2015 của
UBND tỉnh)
Đvt: Triệu đồng/ha
Huyện/ Thị
xã
|
Trạng thái rừng
|
Khung giá trị rừng
|
Khung giá trị trực tiếp
|
Khung giá trị gián tiếp
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Bù Đăng
|
Rừng có trữ lượng giàu
|
409,55
|
370,49
|
246,50
|
213,50
|
163,05
|
156,99
|
Rừng có trữ lượng trung bình
|
284,76
|
189,55
|
157,31
|
85,81
|
127,45
|
103,74
|
Rừng có trữ lượng nghèo
|
158,79
|
70,19
|
70,97
|
14,37
|
87,82
|
55,82
|
Rừng hỗn giao có trữ lượng nghèo
|
196,76
|
131,74
|
104,89
|
52,63
|
91,87
|
79,11
|
Rừng lồ ô
|
17,05
|
9,92
|
7,49
|
3,36
|
9,56
|
6,56
|
Bù Đốp
|
Rừng có trữ lượng trung bình
|
284,76
|
189,55
|
157,31
|
85,81
|
127,45
|
103,74
|
Rừng có trữ lượng nghèo
|
158,79
|
70,19
|
70,97
|
14,37
|
87,82
|
55,82
|
Rừng hỗn giao có trữ lượng nghèo
|
196,76
|
131,74
|
104,89
|
52,63
|
91,87
|
79,11
|
Rừng lồ ô
|
17,05
|
9,92
|
7,49
|
3,36
|
9,56
|
6,56
|
Bù Gia Mập
|
Rừng có trữ lượng giàu
|
409,55
|
370,49
|
246,50
|
213,50
|
163,05
|
156,99
|
Rừng có trữ lượng trung bình
|
284,76
|
189,55
|
157,31
|
85,81
|
127,45
|
103,74
|
Rừng có trữ lượng
nghèo
|
158,79
|
70,19
|
70,97
|
14,37
|
87,82
|
55,82
|
Rừng hỗn giao có trữ lượng nghèo
|
196,76
|
131,74
|
104,89
|
52,63
|
91,87
|
79,11
|
Rừng lồ ô
|
17,05
|
9,92
|
7,49
|
3,36
|
9,56
|
6,56
|
Đồng Phú
|
Rừng có trữ lượng trung
bình
|
284,76
|
189,55
|
157,31
|
85,81
|
127,45
|
103,74
|
Rừng có trữ lượng nghèo
|
158,79
|
70,19
|
70,97
|
14,37
|
87,82
|
55,82
|
Rừng hỗn giao có trữ lượng nghèo
|
196,76
|
131,74
|
104,89
|
52,63
|
91,87
|
79,11
|
Rừng lồ ô
|
17,05
|
9,92
|
7,49
|
3,36
|
9,56
|
6,56
|
Lộc Ninh
|
Rừng có trữ lượng trung bình
|
284,76
|
189,55
|
157,31
|
85,81
|
127,45
|
103,74
|
Rừng có trữ lượng nghèo
|
158,79
|
70,19
|
70,97
|
14,37
|
87,82
|
55,82
|
Rừng hỗn giao có trữ lượng nghèo
|
196,76
|
131,74
|
104,89
|
52,63
|
91,87
|
79,11
|
Phước Long
|
Rừng có trữ lượng nghèo
|
158,79
|
70,19
|
70,97
|
14,37
|
87,82
|
55,82
|
Rừng hỗn giao có trữ lượng nghèo
|
196,76
|
131,74
|
104,89
|
52,63
|
91,87
|
79,11
|
PHỤ
LỤC II:
KHUNG
GIÁ QUYỀN SỞ HỮU RỪNG TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 04/2015/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2015 của
UBND tỉnh)
Đvt: Triệu đồng/ha
TT
|
Loài cây
|
Tổng
giá trị rừng
|
Giá trị trực tiếp
|
Giá trị
gián tiếp
|
1
|
Xà cừ (mật độ 416
cây/ha)
|
|
|
|
1.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 2
năm chăm sóc)
|
|
|
|
-
|
Năm thứ nhất
|
8,56
|
8,56
|
0,00
|
-
|
Năm thứ hai
|
9,80
|
9,80
|
0,00
|
-
|
Năm thứ ba
|
11,22
|
11,22
|
0,00
|
1.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 4 đến năm thứ
6)
|
20,18
|
12,38
|
7,80
|
1.3
|
Cấp tuổi III (năm thứ 7 đến năm thứ 9)
|
25,35
|
12,85
|
12,50
|
1.4
|
Cấp tuổi III (năm thứ 10 đến năm thứ
12)
|
31,03
|
13,33
|
17,70
|
2
|
Keo lai (mật độ
1.667 cây/ha)
|
|
|
|
2.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 2 năm chăm sóc)
|
|
|
|
-
|
Năm thứ nhất
|
31,69
|
31,69
|
0,00
|
-
|
Năm thứ hai
|
33,24
|
33,24
|
0,00
|
-
|
Năm thứ ba
|
34,25
|
34,25
|
0,00
|
2.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 4 đến năm thứ
6)
|
40,77
|
35,07
|
5,70
|
2.3
|
Cấp tuổi III (năm thứ 7
đến năm thứ 9)
|
42,45
|
35,55
|
6,90
|
3
|
Keo lai + xoan (mật
độ 1.667 cây/ha)
|
|
|
|
3.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 2 năm chăm sóc)
|
|
|
|
-
|
Năm thứ nhất
|
32,2
|
32,2
|
0,00
|
-
|
Năm thứ hai
|
33,75
|
33,75
|
0,00
|
-
|
Năm thứ ba
|
34,74
|
34,74
|
0,00
|
3.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 4 đến năm
thứ 6)
|
46,86
|
35,56
|
11,30
|
3.3
|
Cấp tuổi III (năm thứ 7 đến năm thứ
9)
|
52,04
|
36,04
|
16,00
|
4
|
Tràm bông vàng (mật
độ 1.667 cây/ha)
|
|
|
|
4.1
|
Rừng trồng giai đoạn I
(năm trồng và 2 năm chăm sóc)
|
|
|
|
-
|
Năm thứ nhất
|
17,53
|
17,53
|
0,00
|
-
|
Năm thứ hai
|
21,42
|
21,42
|
0,00
|
-
|
Năm thứ ba
|
23,94
|
23,94
|
0,00
|
4.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 4 đến năm
thứ 6)
|
30,16
|
24,16
|
6,00
|
5
|
Sao + Dầu (mật độ
400 cây/ha)
|
|
|
|
-
|
Năm thứ nhất
|
38,47
|
38,47
|
0,00
|
-
|
Năm thứ hai
|
52,19
|
52,19
|
0,00
|
-
|
Năm thứ ba
|
64,45
|
64,45
|
0,00
|
6
|
Sao, Dầu, Cẩm lai,
Gỗ đỏ, Giáng hương
(mật độ 555 cây/ha)
|
|
|
|
|
Năm thứ nhất
|
44,51
|
44,51
|
0,00
|
PHỤ
LỤC III:
KHUNG
GIÁ CHO THUÊ RỪNG ĐỂ KINH DOANH DU LỊCH, CHĂN NUÔI DƯỚI TÁN RỪNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 04/2015/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2015 của UBND tỉnh)
Đvt: Triệu đồng/ha/năm
Huyện/ Thị
xã
|
Trạng thái
rừng
|
Khung giá trị trực tiếp
|
Khung giá
cho thuê
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Bù Đăng
|
Rừng có trữ lượng giàu
|
246,50
|
213,50
|
1,73
|
1,49
|
Rừng có trữ lượng trung bình
|
157,31
|
85,81
|
1,10
|
0,60
|
Rừng có trữ lượng
nghèo
|
70,97
|
14,37
|
0,50
|
0,10
|
Rừng hỗn giao có trữ lượng
nghèo
|
104,89
|
52,63
|
0,73
|
0,37
|
Rừng lồ ô
|
7,49
|
3,36
|
0,05
|
0,02
|
Bù Đốp
|
Rừng có trữ lượng trung bình
|
157,31
|
85,81
|
1,10
|
0,60
|
Rừng có trữ lượng
nghèo
|
70,97
|
14,37
|
0,50
|
0,10
|
Rừng hỗn giao có trữ lượng nghèo
|
104,89
|
52,63
|
0,73
|
0,37
|
Rừng lồ ô
|
7,49
|
3,36
|
0,05
|
0,02
|
Bù Gia Mập
|
Rừng có trữ lượng giàu
|
246,50
|
213,50
|
1,73
|
1,49
|
Rừng có trữ lượng trung bình
|
157,31
|
85,81
|
1,10
|
0,60
|
Rừng có trữ lượng nghèo
|
70,97
|
14,37
|
0,50
|
0,10
|
Rừng hỗn giao có trữ lượng nghèo
|
104,89
|
52,63
|
0,73
|
0,37
|
Rừng lồ ô
|
7,49
|
3,36
|
0,05
|
0,02
|
Đồng Phú
|
Rừng có trữ lượng trung bình
|
157,31
|
85,81
|
1,10
|
0,60
|
Rừng có trữ lượng nghèo
|
70,97
|
14,37
|
0,50
|
0,10
|
Rừng hỗn giao có trữ lượng
nghèo
|
104,89
|
52,63
|
0,73
|
0,37
|
Rừng lồ ô
|
7,49
|
3,36
|
0,05
|
0,02
|
Lộc Ninh
|
Rừng có trữ lượng trung bình
|
157,31
|
85,81
|
1,10
|
0,60
|
Rừng có trữ lượng nghèo
|
70,97
|
14,37
|
0,50
|
0,10
|
Rừng hỗn giao có trữ lượng
nghèo
|
104,89
|
52,63
|
0,73
|
0,37
|
Phước Long
|
Rừng có trữ lượng nghèo
|
70,97
|
14,37
|
0,71
|
0,14
|
Rừng hỗn giao có trữ lượng
nghèo
|
104,89
|
52,63
|
1,05
|
0,53
|
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy định khung giá các loại rừng và giá cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND ngày 05/02/2015 về Quy định khung giá các loại rừng và giá cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước
5.751
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|