|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
04/2006/QĐ-BTNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Đỗ Hải Dũng
|
Ngày ban hành:
|
31/03/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
ĐƠN
GIÁ DỰ TOÁN
CÁC
CÔNG TRÌNH ĐỊA CHẤT
(Theo
mức tiền lương tối thiểu 350.000 đồng/tháng,
không
tính khấu hao tài sản cố định)
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 04/2006/QĐ-BTNMT
ngày
31 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
*****
Số:
04/2006/QĐ-BTNMT
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******
Hà
Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐỊA CHẤT
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 203/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy
định mức lương tối thiểu;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về
chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy
định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty
nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ về
việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung;
Trên cơ sở ý kiến của Bộ Nội vụ về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề hoặc công
việc thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 2957/BNV-TL ngày 05
tháng 10 năm 2005; ý kiến thỏa thuận của Bộ Tài chính về việc ban hành Bộ đơn
giá dự toán các công trình địa chất tại Công văn số 3565/BTC-HCSN ngày 20 tháng
3 năm 2006;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Vụ trưởng Vụ
Kế hoạch – Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá dự
toán các công trình địa chất (theo mức lương tối thiểu 350.000 đồng/tháng,
không tính khấu hao tài sản cố định).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày
đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Địa chất và
Khoáng sản Việt Nam, Vụ trưởng vụ: Kế hoạch – Tài chính, Khoa học – Công nghệ,
Tổ chức cán bộ, Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hải Dũng
|
BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI
TRƯỜNG
*****
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập – Tự do – Hạnh phúc
*******
|
BỘ ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐỊA CHẤT
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 04/2006/QĐ-BTNMT
ngày
31 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Đơn giá dự toán các công trình địa chất (không tính khấu hao tài sản
cố định) là căn cứ để lập và thẩm định dự toán các đề án điều tra cơ bản về địa
chất và điều tra cơ bản về tài nguyên khoáng sản, lập kế hoạch ngân sách và
thanh quyết toán các bước địa chất và nhiệm vụ địa chất hoàn thành.
Đơn giá dự toán các công trình địa chất gồm các dạng sau:
1.1. Công tác địa chất;
1.2. Công tác địa chất thủy văn, địa chất công trình;
1.3. Công tác điều tra cơ bản về địa chất và điều tra cơ bản về tài
nguyên khoáng sản (đới biển nông ven bờ từ 0 mét đến 30 mét nước);
1.4. Công tác phân tích thí nghiệm;
1.5. Công tác khoan;
1.6. Công tác khai đao;
1.7. Công tác địa vật lý;
1.8. Công tác trắc địa;
1.9. Các sản phẩm tin học và thông tin.
2. Đơn giá dự toán được tính toán bằng phương pháp trực tiếp theo các
định mức tổng hợp và các chế độ chính sách của Nhà nước hiện hành.
3. Xác định đơn giá dự toán thực tế của các dạng công tác trong đề án điều
tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản bằng cách lấy hệ số điều chỉnh đơn
giá dự toán theo yêu cầu kỹ thuật – công nghệ (nếu có) nhân với đơn giá dự
toán.
Các bảng hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán theo yêu cầu kỹ thuật – công
nghệ được nêu cụ thể trong từng dạng công tác.
4. Kết cấu các khoản mục chi phí trong đơn giá dự toán gồm:
A. Chi phí trực tiếp:
A-I: Lương cấp bậc và các phụ cấp lương
A-I-1: Lương cấp bậc
A-I-1-a: Cán bộ kỹ
thuật
A-I-1-b: Công nhân
A-I-2: Các phụ cấp lương
A-I-2-a: Cán bộ kỹ
thuật
A-I-2-b: Công nhân
A-II: Lương phụ
A-II-1-a: Cán bộ kỹ
thuật
A-II-1-b: Công nhân
A-III: Trích BHXH, BHYT và KPCĐ
A-IV: Vật liệu (kể cả nhiên liệu, điện năng nếu có)
A-V: Hao mòn dụng cụ, vật rẻ tiền
A-VI: Chi phí phục vụ
B. Chi phí gián tiếp:
5. Nội dung các khoản mục chi phí trong đơn giá dự toán:
5.1. Lương cấp bậc được xác định và tính toán theo Nghị
định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế
độ tiền lương đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và nghị
định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ
thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà
nước.
5.2. Các phụ cấp lương được xác định và tính toán theo
hướng dẫn của các Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính
gồm:
- Phụ cấp trách nhiệm thực hiện theo Thông tư số 05/2005/TT-BNV
ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp
trách nhiệm công việc đối với cán bộ công chức, viên chức;
- Phụ cấp lưu động thực hiện theo Thông tư số 06/2005/TT-BNV
ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu
động đối với cán bộ công chức, viên chức;
- Phụ cấp thu hút thực hiện theo Thông tư liên tịch số 10/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC
ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ - Bộ Lao động – thương binh và Xã hội –
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thu hút và Công văn số 2957/BNV-TL
ngày 05 tháng 10 năm 2005 của Bộ Nội vụ về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề hoặc
công việc thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường;
5.3. Lương phụ
- Lương phụ cán bộ kỹ thuật tính bằng 15,5% lương cấp bậc
và phụ cấp lương;
- Lương phụ công nhân tính bằng 12,2% lương cấp bậc và
phụ cấp lương.
5.4. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công
đoàn tính bằng 19% tiền lương theo quy định hiện hành.
5.5. Giá tài sản, vật rẻ tiền, vật liệu, nhiên liệu, điện
năng tính theo giá bán buôn vật tư, vật liệu trên thị trường ở thời điểm tính
hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán theo giá vật tư đã được ban hành theo Quyết
định số 39/2002/QĐ-BCN ngày 30/9/2002 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về ban hành
hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán các công trình địa chất theo giá vật tư chủ
yếu năm 2001.
Mức hao mòn dụng cụ vật rẻ tiền, mức tiêu hao vật tư,
nhiên liệu, điện năng được tính theo Quyết định số 1634/QĐ-CNCL ngày 03 tháng 8
năm 1998 của Bộ Công nghiệp về việc ban hành bộ định mức tổng hợp.
5.6. Chi phí phục vụ được xác định bằng các hệ số tính
theo tiền lương cấp bậc.
- Các hệ số chi phí phục vụ được nêu cụ thể cho từng dạng
công tác.
- Nội dung công việc của chi phí phục vụ được xác định
riêng cho từng dạng công tác.
5.7. Chi phí gián tiếp tính bình quân bằng 20,49% chi phí
trực tiếp của tất cả các dạng công tác trong điều tra địa chất và khoáng sản
khi trong các đơn giá dự toán đều không tính khấu hao tài sản cố định.
Nội dung công việc của chi phí gián tiếp cho các dạng
công tác trong điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản bao gồm:
5.7.1. Lương và phụ cấp lương của CBNV bộ máy quản lý;
5.7.2 Bảo hiểm xã hội của CBNV bộ máy quản lý;
5.7.3. Vật tư, vật liệu, dụng cụ đồ dùng, văn phòng phẩm
dùng cho bộ máy quản lý;
5.7.4. Công tác chi phí của CBNV bộ máy;
5.7.5. Bưu phí của cơ quan;
5.7.6. Hành chính phí, tiếp tân, khánh tiết;
5.7.7. Nghiệp vụ phí – kiểm kê định kỳ;
5.7.8. Chi phí điện nước làm việc của bộ máy quản lý;
5.7.9. Chi phí bảo hiểm phương tiện xe máy, vé cầu phà
của đơn vị;
5.7.10. Chi phí về an toàn bảo hộ lao động của bộ máy
quản lý;
5.7.11. Chi phí sửa chữa máy móc, thiết bị, phương tiện
làm việc, hệ thống điện, nước, đường xá, nhà cửa của cơ quan;
5.7.12. Chi phí sơ kết, tổng kết quý, năm của đơn vị;
5.7.13. Chi phí về phòng chống lụt, bão, phòng chống
cháy;
5.7.14. Chi hướng dẫn kỹ thuật thi công, bồi dưỡng nâng
cao tay nghề cho CBCNV, thử nghiệm máy móc, thiết bị;
5.7.15. Chi phí bảo vệ, bảo quản kho tàng;
5.7.16. Chi phí cán bộ đoàn thể chuyên trách (trừ lương);
5.7.17. Chi phí huấn luyện dân quân tự vệ;
5.7.18. Các chi phí khác.
Chương II
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC ĐỊA CHẤT
1. Đơn giá dự toán cho công tác địa chất bao gồm các dạng
công việc sau:
1.1. Điều tra địa chất – khoáng sản tỷ lệ 1/50.000 – 1/25.000
và điều tra khoáng sản chi tiết hóa;
1.2. Điều tra địa chất – khoáng sản tỷ lệ 1/10.000;
1.3. Công tác trọng sa và trọng sa kết hợp địa hóa thứ
sinh bùn đáy tỷ lệ 1/50.000;
1.4. Công tác trọng sa tỷ lệ 1/10.000;
1.5. Công tác lập bản đồ địa hóa thứ sinh đất phủ tỷ lệ 1/10.000;
1.6. Lấy mẫu từ các công trình khai đào và từ mẫu lõi
khoan.
2. Đơn giá dự toán cho từng dạng công tác bao gồm các chi
phí để thực hiện tổ hợp các công việc cần thiết mà tổ hợp các công việc đó đã
được nêu trong từng phần của tập định mức tổng hợp cho công tác điều tra địa
chất – khoáng sản các tỷ lệ 1/50.000 đến 1/10.000 và công tác lấy mẫu.
Các chi phí cho các công tác hoặc các công việc khác chưa
có trong tập định mức tổn hợp thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy
định hiện hành.
3. Đơn giá dự toán được xây dựng theo một điều kiện xác
định cho từng phương pháp công tác. Khi sử dụng các dạng đơn giá dự toán này
trong các điều kiện thực tế khác thì các đơn giá dự toán tương ứng được nhân
với hệ số điều chỉnh KĐC nếu có.
Các hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán (KĐC)
được quy định cụ thể trong các bảng sau:
3.1. Bảng hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán cho công tác
lập đề án tỷ lệ 1/50.000 nhóm tờ và 1/25.000 đơn tờ phụ thuộc mức độ phong phú
tài liệu có trước.
Bảng số 01
Loại
|
Mức
độ phong phú tài liệu có trước
|
Hệ
số
|
I
|
Vùng đã có
bản đồ địa chất tỷ lệ 1/200.000
|
1
|
II
|
Vùng đã có
bản đồ chuyên đề địa hóa, địa chất thủy văn các tỷ lệ
|
1,03
|
III
|
Vùng đã có
diện tích nghiên cứu poligon hoặc có từ 2 khu vực điều tra địa chất – khoáng
sản tỷ lệ 1/10.000 hoặc 2 mỏ thăm dò khai thác trở lên.
|
1,10
|
3.2. Hệ số điều chỉnh đơn giá dự
toán cho công tác điều tra địa chất – khoáng sản tỷ lệ 1/10.000 phụ thuộc mức
độ tài liệu có trước.
Bảng
số 02
Mức
độ tài liệu có trước
|
Lập
đề án và chuẩn bị thi công
|
Công
tác ngoài trời
|
Trên diện
tích đề án đã có tài liệu điều tra khoáng sản sơ bộ
|
1
|
1
|
Dưới 50%
diện tích đề án đã có tài liệu điều tra khoáng sản chi tiết hóa
|
1,10
|
0,87
|
Trên 50%
diện tích đề án đã có tài liệu điều tra khoáng sản chi tiết hóa
|
1,15
|
0,88
|
Mức độ khó khăn phức tạp của các dạng công việc được nêu cụ thể trong
tập định mức tổng hợp trong công tác địa chất và lấy mẫu.
4. Đơn giá dự toán cho công tác địa chất và lấy mẫu không tính chi phí
cho công tác vận chuyển cán bộ, công nhân từ cơ sở đoàn, liên đoàn đến vùng
công tác và ngược lại. Chi phí này được tính toán trực tiếp theo khoản mục “các
chi khác” trong đề án địa chất.
5. Đơn giá dự toán của công tác lập báo cáo tổng kết chưa tính chi phí
cho việc can in, nộp lưu trữ.
6. Đơn giá dự toán cho các công tác gồm trắc địa, địa vật lý, khoan,
khai đào, phân tích thí nghiệm phục vụ cho công tác điều tra địa chất – khoáng
sản các tỷ lệ từ 1/50.000 đến 1/10.000 được nêu trong tập đơn giá dự toán của
công tác trắc địa, địa vật lý, khoan, khai đào, phân tích thí nghiệm.
7. Các hệ số chi phí phục vụ gồm:
7.1. Cho công tác điều tra địa chất – khoáng sản các tỷ lệ, trọng sa,
địa hóa:
- Lập đề án
|
0,66
|
- Đo vẽ
ngoài trời
|
0,62
|
- Văn phòng
tổng kết
|
0,39
|
7.2. Cho công tác lấy mẫu 0,58
8. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho các dạng công tác điều
tra địa chất –khoáng sản các tỷ lệ, trọng sa, địa hóa, lấy mẫu.
8.1. Lập đề án gồm:
8.1.1. Chi phí vận chuyển
- Vận chuyển tài liệu thu nhập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành
về đơn vị.
- Vận chuyển tài liệu – đề án trình duyệt ở Cục, Bộ;
8.1.2. Chi phí liên hệ địa phương nơi đên công tác;
8.1.3. Chi phí về sửa chữa các thiết bị dụng cụ làm việc;
8.1.4. Chi phí phô tô, đánh máy, thu thập tài liệu trong quá trình lập
đề án;
8.1.5. Chi phí về điện, nước trong quá trình lập đề án;
8.1.6. Chi phí bảo quản vật tư – thiết bị khi chuẩn bị thi công.
8.2. Văn phòng hàng năm và lập báo cáo tổng kết gồm:
8.2.1. Chi phí vận chuyển
- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành
về đơn vị.
- Vận chuyển tài liệu, báo cáo trình duyệt ở Bộ, Cục và nộp lưu trữ;
8.2.2. Chi phí về sửa chữa các thiết bị, dụng cụ làm việc;
8.2.3. Chi pí về điện, nước sử dụng trong quá trình tổng kết.
8.3. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác điều tra địa
chất và khoáng sản gồm:
8.3.1. Chi phí vận chuyển
- Chuyển quân trong vùng công tác (vận chuyển người, trang thiết bị
dụng cụ, phương tiện làm việc…).
- Vận chuyển mẫu vật từ điểm trung chuyển về địa điểm tập kết, từ điểm
tập kết về đơn vị và từ đơn vị đến cơ sở phân tích.
- Đi lấy kết quả phân tích mẫu vật ở các cơ sở phân tích thí nghiệm.
- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành
về đơn vị.
- Đưa cán bộ đề án đi nghiệm thu thực địa công trình địa chất;
8.3.2. Chi phí phục vụ đời sống cho trực tiếp sản xuất tại thực địa;
8.3.3. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến công tác;
8.3.4. Chi pí về sửa chữa các thiết bị, dụng cụ làm việc;
8.3.5. Chi phí về dẫn dường, về bảo quản mẫu vật, bảo vệ an ninh;
8.3.6. Chi phí về điện, nước sử dụng làm việc của CBCN thuộc đề án;
8.3.7. Chi phí phôtô, đánh máy tài liệu thực địa, văn phòng của đề án.
8.4. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác lấy mẫu gồm:
8.4.1. Chi phí vận chuyển mẫu từ địa điểm trung chuyển về địa điểm tập
kết, từ địa điểm tập kết về đơn vị và từ đơn vị đến cơ sở phân tích;
8.4.2. Chi phí phục vụ đời sống CBCN trực tiếp tại thực địa;
8.4.3. Sửa chữa các dụng cụ, phương tiện làm việc;
8.4.4. Chi phí bảo quản giao nhận mẫu.
9. Đơn giá dự toán cho công tác địa chất thực hiện theo quy định sau:
9.1. Đơn giá dự toán cho công tác lập đề án và chuẩn bị thi công điều
tra địa chất khoáng sản tỷ lệ: 1/50.000 nhóm tờ và 1/25.000 đơn tờ (không bao
gồm thực địa tổng quan).
Bảng số 03
Đơn
vị tính: nghìn đồng/km2
Mức
độ phức tạp cấu trúc địa chất
|
Diện
tích bình quân các đề án (Km2)
|
1/50.000,
nhóm tờ
|
1/25.000
đơn tờ
|
900
|
1350
|
1800
|
2250
|
2700
|
115
|
(2
tờ)
|
(3
tờ)
|
(4
tờ)
|
(5
tờ)
|
(6
tờ)
|
(1
tờ)
|
Đơn
giản
|
174,991
|
149,984
|
137,486
|
129,999
|
124,988
|
962,783
|
Trung
bình
|
199,998
|
166,659
|
149,996
|
139,985
|
133,332
|
1054,467
|
Phức
tạp
|
224,993
|
183,323
|
162,505
|
149,984
|
141,664
|
1283,702
|
Rất
phức tạp
|
249,989
|
199,998
|
175,003
|
159,994
|
149,984
|
1421,241
|
9.2. Đơn giá dự toán cho công
tác: Điều tra địa chất – điều tra khoáng sản sơ bộ tỷ lệ 1/50.000, nhóm tờ có
quan sát phóng xạ.
Bảng
số 04
Đơn
vị tính: nghìn đồng/km2
Mức
độ phức tạp cấu trúc địa chất
|
Mức
độ thông tin giải đoán ảnh
|
Ngoài
trời
|
Trong
phòng
|
Mức
độ đi lại
|
Tốt
|
Trung
bình
|
Kém
|
Rất
kém
|
Đơn
giản
|
Tốt
|
409,574
|
456,391
|
522,266
|
673,493
|
580,989
|
Trung
bình
|
528,355
|
589,376
|
665,511
|
835,976
|
738,273
|
Phức
tạp
|
657,576
|
722,180
|
808,204
|
1010,036
|
897,084
|
Rất
phức tạp
|
785,467
|
879,341
|
947,985
|
1178,523
|
1049,879
|
Đơn
giản
|
Trung
bình
|
458,333
|
510,975
|
585,109
|
754,063
|
580,989
|
Trung
bình
|
593,535
|
657,576
|
744,379
|
937,389
|
738,273
|
Phức
tạp
|
737,642
|
808,204
|
902,486
|
1131,143
|
897,084
|
Rất
phức tạp
|
883,908
|
986,496
|
1060,497
|
1315,368
|
1049,879
|
Đơn
giản
|
Kém
|
507,823
|
563,881
|
647,771
|
836,035
|
580,989
|
Trung
bình
|
655,287
|
728,281
|
823,558
|
1034,691
|
738,273
|
Phức
tạp
|
815,671
|
893,089
|
998,122
|
1247,827
|
897,084
|
Rất
phức tạp
|
998,122
|
1087,718
|
1170,217
|
1462,927
|
1049,879
|
9.3. Đơn giá dự toán cho công
tác: Điều tra địa chất – điều tra khoáng sản sơ bộ tỷ lệ 1/50.000, nhóm tờ
không quan sát phóng xạ.
Bảng
số 05
Đơn
vị tính: nghìn đồng/km2
Mức
độ phức tạp cấu trúc địa chất
|
Mức
độ thông tin giải đoán ảnh
|
Ngoài
trời
|
Trong
phòng
|
Mức
độ đi lại
|
Tốt
|
Trung
bình
|
Kém
|
Rất
kém
|
Đơn
giản
|
Tốt
|
320,840
|
355,777
|
408,092
|
528,198
|
480,310
|
Trung
bình
|
413,003
|
459,809
|
518,329
|
649,573
|
608,706
|
Phức
tạp
|
512,580
|
562,320
|
628,912
|
790,602
|
740,639
|
Rất
phức tạp
|
614,875
|
685,060
|
735,903
|
922,373
|
865,763
|
Đơn
giản
|
Trung
bình
|
359,585
|
397,744
|
457,989
|
591,209
|
480,310
|
Trung
bình
|
462,959
|
514,400
|
579,064
|
728,226
|
608,706
|
Phức
tạp
|
574,237
|
628,912
|
705,972
|
886,957
|
740,639
|
Rất
phức tạp
|
688,342
|
768,612
|
323,610
|
1032,573
|
865,763
|
Đơn
giản
|
Kém
|
397,744
|
440,562
|
506,950
|
655,741
|
480,310
|
Trung
bình
|
512,580
|
569,578
|
640,482
|
804,423
|
608,706
|
Phức
tạp
|
634,649
|
695,277
|
781,763
|
981,347
|
740,639
|
Rất
phức tạp
|
760,276
|
848,930
|
916,396
|
1143,516
|
865,763
|
9.4. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra địa chất – điều tra khoáng
sản sơ bộ tỷ lệ 1/25.000, đơn tờ có quan sát phóng xạ.
Bảng số 06
Đơn
vị tính: nghìn đồng/km2
Mức
độ phức tạp cấu trúc địa chất
|
Mức
độ thông tin giải đoán ảnh
|
Ngoài
trời
|
Trong
phòng
|
Mức
độ đi lại
|
Tốt
|
Trung
bình
|
Kém
|
Rất
kém
|
Đơn
giản
|
Tốt
|
799,298
|
877,035
|
972,994
|
1216,673
|
1062,731
|
Trung
bình
|
1092,416
|
1141,652
|
1245,437
|
1529,007
|
1382,297
|
Phức
tạp
|
1674,801
|
1779,196
|
1913,371
|
2329,885
|
2156,355
|
Rất
phức tạp
|
2546,415
|
2675,733
|
2830,512
|
3357,774
|
3240,439
|
Đơn
giản
|
Trung
bình
|
895,377
|
981,33
|
1088,994
|
1364,524
|
1062,731
|
Trung
bình
|
1223,182
|
1277,958
|
1395,083
|
1712,467
|
1382,297
|
Phức
tạp
|
1876,686
|
1991,227
|
2140,574
|
2614,436
|
2156,355
|
Rất
phức tạp
|
2854,095
|
2991,190
|
3171,239
|
3763,663
|
3240,439
|
Đơn
giản
|
Kém
|
989,876
|
1087,260
|
1205,976
|
1522,199
|
1062,731
|
Trung
bình
|
1353,720
|
1412,349
|
1542,755
|
1892,229
|
1382,297
|
Phức
tạp
|
2075,700
|
2202,529
|
2370,183
|
2890,230
|
2156,355
|
Rất
phức tạp
|
3156,618
|
3309,112
|
3512,756
|
4151,436
|
3240,439
|
9.5. Đơn giá
dự toán cho công tác: Điều tra địa chất – điều tra khoáng sản sơ bộ tỷ lệ 1/25.000,
đơn tờ không quan sát phóng xạ.
Bảng
số 07
Đơn
vị tính: nghìn đồng/km2
Mức
độ phức tạp cấu trúc địa chất
|
Mức
độ thông tin giải đoán ảnh
|
Ngoài
trời
|
Trong
phòng
|
Mức
độ đi lại
|
Tốt
|
Trung
bình
|
Kém
|
Rất
kém
|
Đơn
giản
|
Tốt
|
634,861
|
696,766
|
773,143
|
966,739
|
855,428
|
Trung
bình
|
868,332
|
906,903
|
988,506
|
1.215,626
|
1.113,656
|
Phức
tạp
|
1.328,708
|
1.410,754
|
1.515,535
|
1.855,032
|
1.735,743
|
Rất
phức tạp
|
2.018,920
|
2.123,988
|
2.240,598
|
2.669,879
|
2.608,352
|
Đơn
giản
|
Trung
bình
|
710,639
|
780,545
|
865,701
|
1.082,105
|
855,428
|
Trung
bình
|
971,678
|
1.016,636
|
1.107,269
|
1.360,354
|
1.112,656
|
Phức
tạp
|
1.487,908
|
1.582,703
|
1.700,449
|
2.077,643
|
1.735,743
|
Rất
phức tạp
|
2.267,269
|
2.380,626
|
2.506,003
|
2.991,375
|
2.608,352
|
Đơn
giản
|
Kém
|
785,880
|
863,058
|
957,051
|
1.197,794
|
855,428
|
Trung
bình
|
1.075,993
|
1.124,706
|
1.223,448
|
1.503,551
|
1.112,656
|
Phức
tạp
|
1.646,545
|
1.747,248
|
1.879,442
|
2.294,598
|
1.735,743
|
Rất
phức tạp
|
2.077,643
|
2.632,958
|
2.773,141
|
3.302,622
|
2.608,352
|
9.6. Đơn giá
dự toán cho công tác: Điều tra khoáng sản chi tiết hóa có quan sát phóng xạ.
Bảng
số 08
Đơn
vị tính: nghìn đồng/km2
Loại
phức tạp cấu trúc địa chất
|
Ngoài
trời
|
Trong
phòng
|
Mức
độ đi lại
|
Tốt
|
Trung
bình
|
Kém
|
Rất
kém
|
Loại
I
|
1.424,543
|
1.616,569
|
1.848,347
|
2.014,403
|
1.494,924
|
Loại
II
|
2.591,386
|
2.728,502
|
3.124,371
|
3.348,617
|
2.531,854
|
Loại
III
|
4.125,494
|
4.604,340
|
5.055,756
|
5.545,017
|
4.127,534
|
Loại
IV
|
6.611,369
|
7.263,198
|
7.813,427
|
9.047,138
|
6.347,901
|
9.7. Đơn giá dự toán cho công
tác: Điều tra khoáng sản chi tiết hóa không quan sát phóng xạ.
Bảng
số 09
Đơn
vị tính: nghìn đồng/km2
Loại
phức tạp cấu trúc địa chất
|
Ngoài
trời
|
Trong
phòng
|
Mức
độ đi lại
|
Tốt
|
Trung
bình
|
Kém
|
Rất
kém
|
Loại
I
|
1.087,484
|
1.231,624
|
1.410,001
|
1.537,210
|
1.122,276
|
Loại
II
|
1.984,933
|
2.086,207
|
2.391,214
|
2.55,616
|
1.900,734
|
Loại
III
|
3.146,379
|
3.494,857
|
3.893,957
|
4.215,437
|
3.073,140
|
Loại
IV
|
5.048,117
|
5.525,648
|
6.013,207
|
6.930,471
|
4.765,593
|
9.8. Đơn giá dự toán cho công
tác: Lập báo cáo tổng kết điều tra địa chất – khoáng sản tỷ lệ 1/50.000 nhóm tờ
và 1/25.000 đơn tờ có quan sát phóng xạ và không quan sát phóng xạ.
Bảng
số 10
Đơn
vị tính: nghìn đồng/km2
Mức
độ phức tạp cấu trúc địa chất
|
Diện
tích bình quân các đề án (Km2)
|
1.50.000,
nhóm tờ
|
1/25.000,
đơn tờ
|
900
|
1350
|
1800
|
2250
|
2700
|
115
|
(2
tờ)
|
(3
tờ)
|
(4
tờ)
|
(5
tờ)
|
(6
tờ)
|
(1
tờ)
|
Đơn
giản
|
390,86
|
318,48
|
282,29
|
260,57
|
246,10
|
1260,69
|
Trung
bình
|
477,71
|
376,38
|
325,72
|
295,31
|
275,05
|
1440,78
|
Phức
tạp
|
521,14
|
405,33
|
347,43
|
312,52
|
289,52
|
1620,88
|
Rất
phức tạp
|
564,57
|
434,29
|
369,15
|
330,05
|
304,00
|
1800,98
|
9.9. Đơn giá
dự toán cho công tác: Lập đề án và chuẩn bị thi công điều tra địa chất khoáng
sản tỷ lệ 1/10.000 (Không bao gồm thực địa tổng quan).
Bảng
số 11
Đơn
vị tính: nghìn đồng/km2
Loại phức tạp cấu trúc ĐCKS
|
Diện
tích bình quân các đề án (Km2)
|
3
|
5
|
10
|
15
|
20
|
Loại
I
|
25.717,929
|
18.002,543
|
10.801,523
|
8.058,277
|
6.429,476
|
Loại
II
|
30.004,238
|
20.574,338
|
12.087,433
|
8.915,546
|
7.072,425
|
Loại
III
|
38.576,881
|
25.717,929
|
14.659,216
|
10.630,072
|
8.358,323
|
Loại
IV
|
42.863,203
|
28.289,712
|
15.945,114
|
11.487,341
|
8.845,250
|
9.10. Đơn giá
dự toán cho công tác: Điều tra địa chất khoáng sản tỷ lệ 1/10.000 có quan sát
phóng xạ và không quan sát phóng xạ
Bảng
số 12
Đơn
vị tính: nghìn đồng/km2
Loại
phức tạp cấu trúc địa chất khoáng sản
|
Ngoài
trời
|
Trong
phòng
|
Mực
độ đi lại
|
Tốt
|
Trung
bình
|
Kém
|
Rất
kém
|
Có
quan sát phóng xạ
|
Loại
I
|
3.441,124
|
3.896,902
|
4.457,812
|
4.863,060
|
3.278,409
|
Loại
II
|
6.259,911
|
6.611,588
|
7.543,991
|
8.060,705
|
5.562,278
|
Loại
III
|
9.973,420
|
11.102,484
|
1.225,898
|
13.373,437
|
9.340,409
|
Loại
IV
|
15.903,567
|
17.306,812
|
18.981,664
|
21.793,758
|
14.560,040
|
Không
quan sát phóng xạ
|
Loại
I
|
2.497,490
|
2.827,353
|
3.234,163
|
3.539,761
|
2.384,828
|
Loại
II
|
4.540,897
|
4.833,872
|
5.482,315
|
5.838,298
|
4.046,175
|
Loại
III
|
7.250,802
|
8.027,677
|
8.990,992
|
9.772,821
|
6.794,514
|
Loại
IV
|
11.526,913
|
12.487,488
|
13.622,715
|
16.055,594
|
10.591,447
|
9.11. Đơn giá
dự toán cho công tác: Lập báo cáo tổng kết đề án điều tra địa chất khoáng sản
tỷ lệ 1/10.000 có quan sát phóng xạ
Bảng
số 13
Đơn
vị tính: nghìn đồng/km2
Loại
phức tạp cấu trúc ĐCKS
|
Diện
tích bình quân các đề án (Km2)
|
3
|
5
|
10
|
15
|
20
|
Loại
I
|
30203,799
|
21142,659
|
12987,634
|
10067,934
|
8457,063
|
Loại
II
|
35237,765
|
24163,039
|
14497,824
|
11074,727
|
9212,158
|
Loại
III
|
42285,318
|
28391,571
|
16612,090
|
12484,238
|
10269,292
|
Loại
IV
|
50339,665
|
33224,179
|
19028,393
|
14095,107
|
11477,444
|
9.12. Đơn giá
dự toán cho công tác: đo vẽ địa chất 1/5.000 – 1/2.000 – 1/1.000 ngoài trời, có
quan sát phóng xạ
Bảng
số 14
Đơn
vị tính: nghìn đồng/km2
Số
TT
|
Mức
độ phức tạp của cấu trúc địa chất
|
Tỷ
lệ
|
1/5.000
|
1/2.000
|
1/1.000
|
1
|
Đơn giản
(loại I)
|
6843,46
|
20996,96
|
51325,90
|
2
|
Trung bình
(loại II)
|
8033,62
|
27995,95
|
80336,21
|
3
|
Phức tạp (loại
III)
|
12318,22
|
37708,82
|
153977,18
|
4
|
Rất phức
tạp (loại IV)
|
18477,33
|
57741,65
|
263961,80
|
9.13. Đơn giá
dự toán cho công tác: đo vẽ địa chất 1/5.000 – 1/2.000 – 1/1.000 trong phòng,
có quan sát phóng xạ.
Bảng
số 15
Đơn
vị tính: nghìn đồng/km2
Số
TT
|
Mức
độ phức tạp của cấu trúc địa chất
|
Tỷ
lệ
|
1/5.000
|
1/2.000
|
1/1.000
|
1
|
Đơn giản
(loại I)
|
4650,89
|
15843,71
|
35165,31
|
2
|
Trung bình
(loại II)
|
6268,60
|
20596,82
|
55452,99
|
3
|
Phức tạp
(loại III)
|
9611,85
|
29424,04
|
110905,97
|
4
|
Rất phức
tạp (loại IV)
|
14417,78
|
45055,55
|
180222,21
|
9.14. Đơn giá
dự toán cho công tác: đo vẽ địa chất 1/5.000 – 1/2.000 – 1/1.000 trong phòng,
không quan sát phóng xạ.
Bảng
số 16
Đơn
vị tính: nghìn đồng/km2
Số
TT
|
Mức
độ phức tạp của cấu trúc địa chất
|
Tỷ
lệ
|
1/5.000
|
1/2.000
|
1/1.000
|
1
|
Đơn giản
(loại I)
|
5889,71
|
18070,70
|
44172,81
|
2
|
Trung bình
(loại II)
|
6914,00
|
24094,27
|
69140,06
|
3
|
Phức tạp
(loại III)
|
10601,48
|
32453,50
|
132518,45
|
4
|
Rất phức
tạp (loại IV)
|
15902,22
|
49694,42
|
227174,48
|
9.15. Đơn giá
dự toán cho công tác: đo vẽ địa chất 1/5.000 – 1/2.000 – 1/1.000 trong phòng,
không quan sát phóng xạ
Bảng
số 17
Đơn
vị tính đồng/km2
Số
TT
|
Mức
độ phức tạp của cấu trúc địa chất
|
Tỷ
lệ
|
1/5.000
|
1/2.000
|
1/1.000
|
1
|
Đơn giản
(loại I)
|
3752,76
|
12784,15
|
2868,56
|
2
|
Trung bình
(loại II)
|
5058,07
|
16619,38
|
89488,98
|
3
|
Phức tạp
(loại III)
|
7755,71
|
23741,98
|
89488,98
|
4
|
Rất phức
tạp (loại IV)
|
11633,57
|
36354,90
|
14613,59
|
9.16. Đơn giá
dự toán cho công tác: Lấy mẫu trọng sa và lấy mẫu trọng sa kết hợp với lấy mẫu
địa hóa thứ sinh bùn đáy ngoài trời tỷ lệ 1/50.000
Bảng
số: 18
Đơn
vị tính: nghìn đồng/mẫu, điểm lấy mẫu
Mức
độ đi lại
|
Trọng
sa (mẫu)
|
Trọng
sa kết hợp thứ sinh bùn đáy
(điểm
lấy mẫu)
|
Tốt
|
120,50
|
151,49
|
Trung
bình
|
120,69
|
161,60
|
Kém
|
145,30
|
182,99
|
Rất
kém
|
156,28
|
198,19
|
9.17. Đơn giá
dự toán cho công tác: Trọng sa và địa chất hóa thứ sinh bùn đáy công tác trong
phòng và lập báo cáo tổng kết Tỷ lệ 1/50.000
Bảng
số: 19
Đơn
vị tính: nghìn đồng/mẫu
Dạng
Tài
liệu
|
Dạng
Công
việc
|
Phương
pháp xử lý số liệu
|
Số
lượng mẫu trong đề án
|
<=1.000
|
1.001
– 3.000
|
>
3.000
|
Trọng
sa
|
Trong
phòng
|
Không xử lý
vi tính
|
42,995
|
40,239
|
38,315
|
Có sử dụng
kết quả xử lý vi tính
|
34,538
|
30,892
|
28,897
|
Tổng
kết
|
15,001
|
11,164
|
7,661
|
Địa
hóa thứ sinh bùn đáy
|
Trong
phòng
|
Không xử lý
vi tính
|
30,892
|
39,016
|
27,519
|
Có sử dụng
kết quả xử lý vi tính
|
23,053
|
20,725
|
19,229
|
Tổng
kết
|
10,832
|
8,290
|
6,069
|
9.18. Đơn giá
dự toán cho công tác: Lấy mẫu trọng sa ngoài trời tỷ lệ 1/10.000
Bảng
số: 20
Đơn
vị tính: nghìn đồng/mẫu
Phương
pháp lấy mẫu
|
Khoảng
cách vận chuyển mẫu
|
Khối
lượng 1 mẫu (dm3)
|
Mức
độ đi lại
|
Tốt
|
Trung
bình
|
Kém
|
Rất
kém
|
Trọng
sa suối
|
Trong
vòng 100m
|
10
|
86,784
|
100,884
|
115,068
|
136,272
|
20
|
115,920
|
135,072
|
155,352
|
182,748
|
Từ
100 m trở lên
|
10
|
96,492
|
111,756
|
127,344
|
150,816
|
20
|
145,176
|
168,852
|
194,184
|
228,432
|
Trọng
sa sườn
|
|
10
|
127,344
|
149,376
|
170,712
|
204,396
|
|
20
|
20,424
|
242,712
|
282,432
|
345,204
|
9.19. Đơn giá
dự toán cho công tác: trọng sa tỷ lệ 1/10.000 trong phòng và báo cáo tổng kết
Bảng
số: 21
Đơn
vị tính: nghìn đồng/mẫu
Phương
pháp xử lý số liệu
|
Số
lượng mẫu trên một khu tìm kiếm
|
<=1.000
|
1.001
– 2.000
|
>
2.000
|
Không xử lý
vi tính
|
54,673
|
51,619
|
48,906
|
Có sử dụng
kết quả xử lý vi tính
|
43,794
|
39,639
|
37,004
|
9.20. Đơn giá
dự toán cho công tác: Thử nghiệm phương pháp lập bản đồ địa chất thứ sinh đất
phủ tỷ lệ: 1/10.000
Bảng
số: 22
Đơn
vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số
lượng mẫu thử nghiệm
|
Ngoài
trời
|
Trong
phòng
|
Dưới
300 mẫu
|
56,678
|
54,970
|
Từ
300 mẫu trở lên
|
50,370
|
54,970
|
9.21. Đơn giá
dự toán cho công tác: Lập bản đồ địa hóa thứ sinh đất phủ tỷ lệ: 1/10.000,
ngoài trời
Bảng
số: 23
Đơn
vị tính: nghìn đồng/mẫu
Độ
sâu lấy mẫu (m)
|
Mức
độ đi lại
|
Tốt
|
Trung
bình
|
Kém
|
Rất
kém
|
0,10
|
11,592
|
14,688
|
17,298
|
21,751
|
0,1
– 0,3
|
13,290
|
16,480
|
22,504
|
26,985
|
0,3
– 0,5
|
16,062
|
19,277
|
28,133
|
33,774
|
9.22. Đơn giá
dự toán cho công tác: Lập bản đồ địa hóa thứ sinh đất phủ tỷ lệ: 1/10.000,
trong phòng và viết báo cáo tổng kết
Bảng
số: 24
Đơn
vị tính: nghìn đồng/mẫu
Phương
pháp xử lý số liệu
|
Số
lượng mẫu trên một khu tìm kiếm
|
<
= 1.000
|
1.001
– 3.000
|
3.001
– 5.000
|
Không xử lý
vi tính
|
41,541
|
35,087
|
32,628
|
Có sử dụng
kết quả xử lý vi tính
|
30,722
|
25,069
|
22,795
|
9.23. Đơn giá
dự toán cho công tác: Lấy mẫu rãnh từ các công trình khai đào lộ thiên
Bảng
số: 25
Đơn
vị tính: nghìn đồng/mét mẫu
Tiết
diện rãnh (cm)
(rộng
x sâu)
|
Cấp
đất đá theo độ cứng
|
I-II
|
III-VI
|
VII-XII
|
XIII-XVI
|
XVII-XVIII
|
XIX-XX
|
Khô
ráo
|
5
x 3
|
|
22,009
|
32,888
|
43,923
|
72,746
|
110,058
|
10
x 3
|
22,009
|
32,972
|
55,029
|
71,622
|
158,428
|
186,713
|
10
x 5
|
22,009
|
43,923
|
66,183
|
99,585
|
180,281
|
290,447
|
15
x 10
|
55,029
|
66,183
|
137,578
|
232,369
|
|
|
20
x 10
|
66,183
|
87,869
|
180,281
|
275,168
|
|
|
Nước
chảy nhỏ giọt
|
5
x 3
|
|
24,436
|
36,582
|
48,872
|
79,812
|
121,594
|
10
x 3
|
24,436
|
36,690
|
61,150
|
79,812
|
177,233
|
209,117
|
10
x 5
|
24,436
|
48,872
|
73,631
|
111,229
|
201,083
|
326,766
|
15
x 10
|
61,150
|
73,631
|
153,765
|
261,408
|
|
|
20
x 10
|
73,631
|
79,720
|
201,083
|
307,542
|
|
|
Nước
chảy liên tục
|
5
x 3
|
|
27,532
|
41,173
|
55,029
|
89,376
|
137,578
|
10
x 3
|
27,532
|
41,173
|
68,789
|
89,376
|
190,120
|
232,369
|
15
x 10
|
68,789
|
82,992
|
171,411
|
290,447
|
|
|
20
x 10
|
82,992
|
110,058
|
227,312
|
348,536
|
|
|
9.24. Đơn giá
dự toán cho công tác: Lấy mẫu địa hóa từ các công trình khai đào lộ thiên
Bảng
số: 26
Đơn
vị tính: nghìn đồng/điểm lấy mẫu
Điều
kiện lấy mẫu
|
Cấp
đất đá theo độ cứng
|
I-XIII
|
XIV-XX
|
Khô ráo
|
14,28
|
23,408
|
Nước chảy
nhỏ giọt
|
15,836
|
25,967
|
Nước chảy
thành dòng
|
17,798
|
29,316
|
9.25. Đơn giá
dự toán cho công tác: Lấy mẫu từ mẫu lõi khoan
Bảng
số: 27
Đơn
vị tính: nghìn đồng/mét mẫu
Phương
pháp lấy mẫu
|
Cấp
đất đá theo độ cứng
|
II
|
III-IV
|
V-VII
|
VIII-X
|
XI-XII
|
Làm bằng
tay
|
16,346
|
32,728
|
48,954
|
61,396
|
94,339
|
9.26. Đơn giá
dự toán cho công tác: Lấy và đãi rửa mẫu từ công trình khai đào
Bảng
số 28
Đơn
vị tính: nghìn đồng/mẫu
Khối
lượng một mẫu (dm3)
|
Phân
loại đất theo độ rửa
|
Dễ
và trung bình
|
Khó
khăn
|
10
|
75,204
|
100,475
|
20
|
113,949
|
167,474
|
9.27. Đơn giá
dự toán cho công tác: Lấy và đãi rửa mẫu từ các đống mẫu của công trình khai
đào
Bảng
số: 29
Đơn
vị tính: nghìn đồng/m3 mẫu
Phương
pháp lấy mẫu
|
Khối
lượng một mẫu đãi (m3)
|
Phân
loại đất theo độ rửa
|
Dễ
và trung bình
|
Khó
khăn
|
Đãi toàn
phần
|
0,50
|
1.207,625
|
1.794,181
|
Đãi một
phần đống mẫu
|
0,125
|
1.697,196
|
2.616,521
|
9.28. Đơn giá
dự toán cho công tác: Lấy và đãi mẫu lõi khoan bở rời
Bảng
số: 30
Đơn
vị tính: nghìn đồng/m3 mẫu
Độ
dài một mẫu (m)
|
Đơn
giá
|
1,00
|
1.752,283
|
0,50
|
2.275,415
|
0,20
|
3.977,820
|
9.29. Đơn giá
dự toán cho công tác: Giải đoán ảnh vũ trụ bằng mắt thường
9.29.1. Giải
đoán sơ bộ
Bảng
số: 30
Đơn
vị tính: nghìn đồng/m2
Phân
loại cấu trúc
|
Mức
độ phân giải của AVT
|
Độ
phân giải thấp
(I)
|
Độ
phân giải trung bình (II)
|
Độ
phân giải cao
(III)
|
Đơn giản
(I)
|
24,61
|
29,53
|
36,91
|
Trung bình
(II)
|
28,27
|
33,95
|
42,45
|
Phức tạp
(III)
|
31,44
|
37,74
|
47,16
|
Rất phức
tạp (IV)
|
34,95
|
41,91
|
52,38
|
9.29.2 Giải
đoán lặp lại
Bảng
số: 32
Đơn
vị tính: nghìn đồng/km2
Phân
loại cấu trúc
|
Mức
độ phân giải của AVT
|
Độ
phân giải thấp
(I)
|
Độ
phân giải trung bình (II)
|
Độ
phân giải cao
(III)
|
Đơn giản
(I)
|
52,35
|
62,81
|
78,49
|
Trung bình
(II)
|
60,16
|
72,21
|
90,29
|
Phức tạp
(III)
|
66,85
|
80,24
|
100,24
|
Rất phức
tạp (IV)
|
74,29
|
89,17
|
111,39
|
9.30.2. Giải
đoán lặp lại
Bảng
số: 34
Đơn
vị tính: nghìn đồng/km2
Phân
loại cấu trúc
|
Mức
độ phân giải của AVT
|
Độ
phân giải thấp
(I)
|
Độ
phân giải trung bình (II)
|
Độ
phân giải cao
(III)
|
Đơn giản
(I)
|
78,53
|
94,22
|
117,74
|
Trung bình
(II)
|
90,24
|
108,31
|
135,43
|
Phức tạp
(III)
|
100,28
|
120,36
|
150,37
|
Rất phức
tạp (IV)
|
111,43
|
133,76
|
167,09
|
9.31. Đơn giá
dự toán cho công tác: Thực địa kiểm tra và văn phòng thực địa
Bảng
số: 35
Đơn
vị tính: nghìn đồng/km lộ trình
Phân
loại cấu trúc địa chất
|
Thực
địa theo phân loại giao thông
|
Văn
phòng thực địa
|
Tốt
|
Trung
bình
|
Kém
|
Rất
kém
|
Đơn giản
(I)
|
418.59
|
467,88
|
536,37
|
689,80
|
284,86
|
Trung bình
(II)
|
541,52
|
602,84
|
678,20
|
852,36
|
363,37
|
Phức tạp
(III)
|
671,74
|
738,56
|
827,36
|
1.037,24
|
444,02
|
Rất phức
tạp (IV)
|
803,79
|
901,37
|
972,86
|
1.221,34
|
528,13
|
9.32. Chi phí
dự toán cho công tác: tổng hợp màu đa phổ:
24.193,15
nghìn đồng/tháng máy
9.33. Chi phí
dự toán cho công tác: xử lý ảnh số:
24.193,15
nghìn đồng/tháng máy
9.34. Đơn giá
dự toán cho công tác: GĐTLVT phục vụ cho công tác tìm kiếm chi tiết hóa
Bảng
số: 36
Đơn
vị tính: nghìn đồng/km2
Phân
loại cấu trúc
|
Phân
loại ảnh viễn thám
|
Tốt
(I)
|
Trung
bình (II)
|
Kém
(III)
|
Đơn giản
(I)
|
181,25
|
217,20
|
271,74
|
Trung bình
(II)
|
208,26
|
249,97
|
312,56
|
Phức tạp
(III)
|
231,43
|
277,78
|
346,72
|
Rất phức
tạp (IV)
|
257,18
|
308,95
|
386,03
|
9.35. Chi phí
dự toán cho công tác: Văn phòng nội nghiệp trong đề án viễn thám độc lập:
30.321.80
nghìn đồng/tháng tổ
Chương III
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC
ĐỊA CHẤT THỦY VĂN, ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
1. Tập đơn
giá dự toán cho công tác địa chất thủy văn, địa chất công trình bao gồm các
dạng:
1.1. Lập đề
án và chuẩn bị thi công;
1.2. Đo vẽ
địa chất thủy văn – địa chất công trình và các đo vẽ tổng hợp;
1.3. Thí
nghiệm địa chất thủy văn – địa chất công trình;
1.4. Quan
trắc động thái nước;
1.5. Văn
phòng lập tài liệu nguyên thủy (sau mùa thực địa);
1.6. Lập báo
cáo tổng kết.
2. Đơn giá dự
toán cho từng dạng công tác bao gồm các chi phí để thực hiện tổ hợp các công
việc cần thiết mà tổ hợp các công việc đó đã được nêu trong từng phần của tập
định mức tổng hợp trong công tác địa chất thủy văn – địa chất công trình.
Các dạng công
tác khác chưa có trong tập định mức tổng hợp được tính bằng dự toán tài chính
theo chế độ hiện hành.
3. Hệ số chi
phí phục vụ cho công tác địa chất thủy văn – địa chất công trình:
- Lập đề án
và chuẩn bị thi công:
|
0,66
|
- Đo vẽ
ĐCTV-ĐCCT và đo vẽ tổng hợp:
|
0,70
|
- Lấy mẫu:
|
0,58
|
- Thí
nghiệm ĐCTV-ĐCCT:
|
1,33
|
- Quan trắc
động thái nước:
|
0,58
|
- Văn phòng
hàng năm và lập báo cáo tổng kết
|
0,39
|
4. Nội dung
công việc của chi phí phục vụ cho công tác địa chất thủy văn, địa chất công
trình
4.1. Lập đề
án gồm:
4.1.1. Chi
phí vận chuyển:
- Vận chuyển
tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài nước về đơn vị
- Vận chuyển
tài liệu – đề án trình duyệt ở Cục, Bộ.
4.1.2. Chi
phí liên hệ địa phương nơi đến công tác;
4.1.3. Chi
phí về sửa chữa các thiết bị dụng cụ làm việc.
4.1.4. Chi
phí phôtô, đánh máy, thu thập tài liệu trong quá trình lập đề án;
4.1.5. Chi
phí về điện, nước trong quá trình lập đề án;
4.1.6. Chi
phí bảo quản vật tư – thiết bị khi chuẩn bị thi công;
4.2. Văn
phòng hàng năm và lập báo cáo tổng kết gồm:
4.2.1. Chi
phí vận chuyển:
- Vận chuyển
tài liệu thu thập được từ cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.
- Vận chuyển
tài liệu, báo cáo trình duyệt ở Bộ, Cục và nộp lưu trữ.
4.2.2. Chi
phí về sửa chữa các thiết bị, dụng cụ làm việc;
4.2.3. Chi
phí về điện, nước sử dụng trong quá trình tổng kết;
4.3. Đo vẽ
địa chất thủy văn, địa chất công trình gồm:
4.3.1. Chi
phí vận chuyển:
- Chuyển quân
trong vùng công tác (vận chuyển người, trang thiết bị dụng cụ, phương tiện làm
việc…).
- Vận chuyển
mẫu vật từ điểm trung chuyển về địa điểm tập kết, từ điểm tập kết về đơn vị và
từ đơn vị đến cơ sở phân tích.
- Đi lấy kết
quả phân tích mẫu vật ở các cơ sở phân tích thí nghiệm.
- Vận chuyển
tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.
- Đưa cán bộ
đề án đi nghiệm thu thực địa công trình địa chất thủy văn – địa chất công
trình.
4.3.2. Chi
phí phục vụ đời sống cho CBCN trực tiếp sản xuất tại thực địa;
4.3.3. Chi
phí liên hệ địa phương nơi đến công tác;
4.3.4. Chi
phí về sửa chữa các thiết bị, dụng cụ làm việc, sửa chữa công trình bị hư hỏng
nhẹ do thời tiết, thiên tai;
4.3.5. Chi
phí về dẫn đường, về bảo vệ an ninh bảo quản mẫu vật;
4.3.6. Chi
phí về điện, nước sử dụng làm việc của CBCN thuộc đề án;
4.3.7. Chi
phí phôtô, đánh máy tài liệu thực địa, văn phòng của đề án;
4.4. Cho công
tác thí nghiệm địa chất thủy văn, địa chất công trình gồm:
4.4.1. Vận
chuyển người và các thiết bị thí nghiệm, thiết bị bơm, nhiên liệu, vật liệu,
dụng cụ từ địa điểm tập kết đến hiện trường thi công và ngược lại. Vận chuyển
nước đến điểm đổ nước thí nghiệm;
4.4.2. Chi
phí phục vụ đời sống cho CBCN trực tiếp sản xuất tại thực địa;
4.4.3. Chi
phí sửa chữa thiết bị thí nghiệm, thiết bị bơm, dụng cụ làm việc;
4.4.4. Chi
phí điện nước làm việc của CBCN tổ bơm, thí nghiệm ở đơn vị.
4.5. Quan
trắc động thái nước gồm:
4.5.1. Chi
phí vận chuyển:
- Vận chuyển
trong vùng công tác: vận chuyển trang thiết bị và dụng cụ, lắp đặt (hoặc tu bổ,
sửa chữa) ở công trình quan trắc các phương tiện làm việc…
- Vận chuyển
mẫu vật từ điểm trung chuyển về địa điểm tập kết, từ điểm tập kết về đơn vị và
từ đơn vị đến cơ sở phân tích.
- Đi lấy kết
quả phân tích mẫu vật ở các cơ sở phân tích thí nghiệm.
- Vận chuyển
tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.
- Đưa cán bộ
đề án đi nghiệm thu thực địa công trình địa chất thủy văn – địa chất công
trình.
4.5.2. Chi
phí phục vụ đời sống cho CBCN trực tiếp sản xuất tại thực địa;
4.5.3. Chi
phí liên hệ địa phương nơi đến công tác;
4.5.4. Chi
phí về sửa chữa các thiết bị, dụng cụ làm việc, sửa chữa công trình bị hư hỏng
do thời tiết, thiên tai;
4.5.5. Chi
phí về bảo vệ an ninh, bảo vệ công trình quan trắc;
4.5.6. Chi
phí về điện, nước sử dụng làm việc của CBCN thuộc đề án;
4.5.7. Chi
phí phôtô, đánh máy tài liệu thực địa, văn phòng của đề án.
5. Trong đơn
giá dự toán của công tác lập báo cáo tổng kết chưa tính chi phí cho việc can
in, nộp lưu trữ.
6. Đơn giá dự
toán cho công tác địa chất thủy văn, địa chất công trình thực hiện theo quy
định sau:
6.1. Đơn giá
dự toán cho công tác: Lập đề án và chuẩn bị thi công đề án điều tra ĐCTV-ĐCCT
(không bao gồm thực địa tổng quan).
Bảng
số: 01
Đơn
vị tính: nghìn đồng/đề án
Các
dạng đề án điều tra ĐCTV-ĐCCT
|
Mức
độ phức tạp của các yếu tố ĐC, ĐCTV, ĐCCT
|
Đề
án loại
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Bản
đồ 1/200.000 (1 tờ » 7.500 km2)
|
Đơn
giản
|
1572.523,02
|
164.524,02
|
171.525,02
|
178.526,01
|
Trung
bình
|
175.025,55
|
183.076,74
|
190.777,87
|
196.028,57
|
Phức
tạp
|
192.528,10
|
201.279,34
|
210.030,64
|
218.781,94
|
Bản
đồ 1/50.000 (2tờ » 900 km2)
|
Đơn
giản
|
143.467,07
|
150.640,44
|
157.813,79
|
168.573,83
|
Trung
bình
|
161.400,48
|
168.573,83
|
175.747,18
|
190.093,88
|
Phức
tạp
|
179.333,84
|
188.300,55
|
197.267,23
|
311.613,95
|
Điều
tra ĐCTV-ĐCCT khác
|
Đơn
giản
|
136.430,14
|
143.610,70
|
150.791,23
|
161.562,02
|
Trung
bình
|
147.200,96
|
157.971,76
|
168.743,56
|
179.513,37
|
Phức
tạp
|
157.971,76
|
168.742,56
|
183.103,64
|
197.464,70
|
6.2. Đơn giá
dự toán cho công tác: Đo vẽ địa chất thủy văn (thực địa)
Bảng
số: 02
Đơn
vị tính: nghìn đồng/Km2
Tỷ
lệ đo vẽ
|
Cấp
phức tạp của điều kiện ĐCTV
|
Cấp
giao thông
|
Tốt
|
TB
|
Kém
|
Rất
kém
|
1/200.000
|
Đơn
giản
|
22,39
|
29,20
|
38,48
|
48,01
|
Trung
bình
|
27,25
|
36,00
|
47,29
|
59,32
|
Phức
tạp
|
38,58
|
52,16
|
71,57
|
89,57
|
1/100.000
|
Đơn
giản
|
67,48
|
87,72
|
101,44
|
124,76
|
Trung
bình
|
85,11
|
105,19
|
121,80
|
151,19
|
Phức
tạp
|
119,92
|
145,67
|
174,17
|
215,47
|
1/50.000
|
Đơn
giản
|
120,90
|
145,46
|
176,36
|
223,72
|
Trung
bình
|
146,11
|
159,06
|
213,07
|
261,29
|
Phức
tạp
|
199,98
|
223,72
|
288,70
|
357,96
|
1/25.000
|
Đơn
giản
|
414,71
|
421,14
|
511,37
|
650,84
|
Trung
bình
|
477,29
|
534,29
|
650,84
|
813,54
|
Phức
tạp
|
688,39
|
795,47
|
967,46
|
1.358,11
|
1/10.000
|
Đơn
giản
|
639,23
|
688,39
|
832,45
|
994,32
|
Trung
bình
|
873,06
|
967,46
|
1.118,63
|
1.431,84
|
Phức
tạp
|
1.325,77
|
1.556,34
|
1.789,80
|
2.386,40
|
1/5.000
|
Đơn
giản
|
1.583,89
|
1.672,72
|
1.934,93
|
2.355,00
|
Trung
bình
|
2.339,60
|
2.485,82
|
2.840,95
|
3.441,94
|
Phức
tạp
|
4.022,02
|
4.365,36
|
5.041,68
|
6.280,00
|
6.3. Đơn giá
dự toán cho công tác: Đo vẽ địa chất công trình (thực địa)
Bảng
số: 03
Đơn
vị tính: nghìn đồng/km2
Tỷ
lệ đo vẽ
|
Cấp
phức tạp của điều kiện ĐCCT
|
Cấp
giao thông
|
Tốt
|
TB
|
Kém
|
Rất
kém
|
1/200.000
|
Đơn
giản
|
21,93
|
29,50
|
38,22
|
48,24
|
Trung
bình
|
27,33
|
34,41
|
47,21
|
59,34
|
Phức
tạp
|
28,79
|
51,83
|
71,66
|
89,91
|
1/100.000
|
Đơn
giản
|
67,72
|
89,07
|
91,58
|
125,70
|
Trung
bình
|
85,91
|
105,80
|
122,52
|
152,08
|
Phức
tạp
|
120,98
|
155,83
|
174,87
|
216,93
|
1/50.000
|
Đơn
giản
|
127,69
|
145,17
|
184,86
|
235,54
|
Trung
bình
|
153,25
|
165,58
|
224,07
|
278,52
|
Phức
tạp
|
207,14
|
236,93
|
305,36
|
388,90
|
1/25.000
|
Đơn
giản
|
392,59
|
443,25
|
524,10
|
675,79
|
Trung
bình
|
479,35
|
564,70
|
675,79
|
877,08
|
Phức
tạp
|
723,24
|
824,48
|
981,50
|
1.249,19
|
1/10.000
|
Đơn
giản
|
664,91
|
763,40
|
958,67
|
1.329,78
|
Trung
bình
|
916,07
|
1.030,58
|
1.212,44
|
1.585,51
|
Phức
tạp
|
1.374,12
|
1.648,94
|
19.707,02
|
2.576,46
|
1/5.000
|
Đơn
giản
|
1.642,36
|
1.761,68
|
2.124,92
|
2.730,02
|
Trung
bình
|
2.396,70
|
2.576,46
|
2.965,70
|
3.553,73
|
Phức
tạp
|
3.963,77
|
4.294,10
|
5.089,30
|
6.245,95
|
6.4. Đơn giá
dự toán cho công tác: Đo vẽ tổng hợp Địa chất thủy văn, địa chất công trình
(thực địa)
Bảng
số: 04
Đơn
vị tính: nghìn đồng/km2
Tỷ
lệ đo vẽ
|
Cấp
phức tạp của điều kiện ĐCTV, ĐCCT
|
Cấp
giao thông
|
Tốt
|
TB
|
Kém
|
Rất
kém
|
1/200.000
|
Đơn
giản
|
42,37
|
55,60
|
72,93
|
91,69
|
Trung
bình
|
51,74
|
66,62
|
89,78
|
112,94
|
Phức
tạp
|
73,88
|
98,94
|
136,17
|
170,57
|
1/100.000
|
Đơn
giản
|
139,95
|
167,93
|
194,10
|
237,69
|
Trung
bình
|
162,61
|
200,46
|
231,91
|
287,75
|
Phức
tạp
|
229,02
|
286,26
|
331,98
|
412,61
|
1/50.000
|
Đơn
giản
|
297,15
|
348,51
|
432,65
|
551,02
|
Trung
bình
|
358,12
|
388,39
|
519,96
|
644,71
|
Phức
tạp
|
488,39
|
551,02
|
708,47
|
895,43
|
1/25.000
|
Đơn
giản
|
921,00
|
1.039,88
|
1.239,81
|
1.572,45
|
Trung
bình
|
1.151,27
|
1.315,72
|
1.572,45
|
2.014,71
|
Phức
tạp
|
1.696,60
|
1.953,66
|
2.302,54
|
2.686,28
|
1/10.000
|
Đơn
giản
|
1.445,02
|
1.601,25
|
1.974,88
|
2.575,92
|
Trung
bình
|
1.974,88
|
2.194,31
|
2.575,92
|
3.291,46
|
Phức
tạp
|
2.962,31
|
3.485,08
|
4.231,88
|
5.386,03
|
1/5.000
|
Đơn
giản
|
3.485,08
|
3.702,90
|
4.557,41
|
5.924,63
|
Trung
bình
|
5.386,03
|
5.924,63
|
6.582,93
|
7.405,78
|
Phức
tạp
|
8.463,76
|
9.874,39
|
11.849,26
|
14.811,57
|
6.5. Đơn giá
dự toán cho công tác: Đo vẽ tổng hợp Địa chất thủy văn, địa chất đệ tứ (thực
địa)
Bảng
số: 05
Đơn
vị tính: nghìn đồng/Km2
Tỷ
lệ đo vẽ
|
Cấp
phức tạp của điều kiện ĐCTV, ĐC đệ tứ
|
Cấp
giao thông
|
Tốt
|
TB
|
Kém
|
Rất
kém
|
1/100.000
|
Đơn
giản
|
108,25
|
138,80
|
148,52
|
185,94
|
Trung
bình
|
124,04
|
154,82
|
184,42
|
231,74
|
Phức
tạp
|
179,20
|
215,96
|
265,08
|
325,50
|
1/50.000
|
Đơn
giản
|
208,80
|
231,74
|
289,31
|
356,99
|
Trung
bình
|
239,28
|
260,37
|
343,13
|
417,58
|
Phức
tạp
|
351,32
|
288,29
|
497,37
|
614,77
|
1/25.000
|
Đơn
giản
|
582,42
|
670,68
|
790,43
|
941,78
|
Trung
bình
|
725,62
|
804,80
|
962,28
|
1.164,85
|
Phức
tạp
|
983,64
|
1.164,85
|
1.341,32
|
1.427,87
|
6.6. Đơn giá
dự toán cho công tác: Đo vẽ tổng hợp địa chất thủy văn, địa chất trước đệ tứ,
địa chất đệ tứ (thực địa)
Bảng
số: 06
Đơn
vị tính: nghìn đồng/Km2
Tỷ
lệ đo vẽ
|
Cấp
phức tạp của điều kiện ĐCTV, ĐC trước đệ tứ, ĐC đệ tứ
|
Cấp
giao thông
|
Tốt
|
TB
|
Kém
|
Rất
kém
|
1/100.000
|
Đơn
giản
|
136,60
|
181,94
|
199,04
|
256,52
|
Trung
bình
|
169,42
|
210,33
|
256,52
|
326,36
|
Phức
tạp và rất phức tạp
|
262,59
|
314,78
|
389,35
|
482,43
|
1/50.000
|
Đơn
giản
|
267,36
|
312,53
|
389,35
|
498,70
|
Trung
bình
|
333,69
|
366,80
|
482,43
|
591,77
|
Phức
tạp và rất phức tạp
|
516,08
|
576,39
|
727,58
|
905,77
|
1/25.000
|
Đơn
giản
|
778,66
|
887,66
|
1.032,15
|
1.232,85
|
Trung
bình
|
1.008,70
|
1.109,57
|
1.305,38
|
1.530,44
|
Phức
tạp và rất phức tạp
|
1.431,70
|
1.643,81
|
1.929,70
|
2.113,47
|
6.7. Đơn giá
dự toán cho công tác: Đo vẽ tổng hợp Địa chất thủy văn, Địa chất công trình,
địa chất trước đệ tứ, địa chất đệ tứ (thực địa)
Bảng
số 07
Đơn
vị tính: nghìn đồng/Km2
Tỷ
lệ đo vẽ
|
Cấp
phức tạp của điều kiện ĐCTV, ĐCCT, ĐC trước đệ tứ, ĐC đệ tứ
|
Cấp
giao thông
|
Tốt
|
TB
|
Kém
|
Rất
kém
|
1/100.000
|
Đơn
giản
|
183,08
|
243,11
|
269,67
|
343,11
|
Trung
bình
|
228,69
|
282,37
|
340,98
|
430,25
|
Phức
tạp và rất phức tạp
|
345,29
|
423,54
|
506,60
|
630,34
|
1/50.000
|
Đơn
giản
|
361,36
|
416,98
|
526,31
|
669,26
|
Trung
bình
|
444,37
|
492,77
|
645,33
|
797,17
|
Phức
tạp và rất phức tạp
|
661,08
|
742,58
|
951,06
|
1.178,46
|
1/25.000
|
Đơn
giản
|
1.062,93
|
1.204,64
|
1.426,56
|
1.748,68
|
Trung
bình
|
1.355,23
|
1.505,80
|
1.806,98
|
2.168,36
|
Phức
tạp và rất phức tạp
|
2.007,74
|
2.258,71
|
2.710,45
|
3.011,62
|
6.8. Đơn giá
dự toán cho công tác: Văn phòng hàng năm (sau mùa thực địa) công tác Đo vẽ Địa
chất thủy văn, đo vẽ Địa chất công trình, đo vẽ tổng hợp ĐCTV-ĐCCT
Bảng
số: 08
Đơn
vị tính: nghìn đồng/Km2
Tỷ
lệ đo vẽ
|
Cấp
phức tạp của điều kiện ĐCTV, ĐCCT, ĐCTV-ĐCCT
|
Vẽ
độc lập
|
Đo
vẽ tổng hợp ĐCTV-ĐCCT
|
ĐCTV
|
ĐCCT
|
1.200.000
|
Đơn giản
|
14,09
|
12,79
|
19,53
|
Trung bình
|
17,45
|
15,30
|
23,14
|
Phức tạp
|
25,91
|
23,23
|
34,90
|
1/100.000
|
Đơn giản
|
40,29
|
36,90
|
55,10
|
Trung bình
|
48,18
|
44,06
|
65,66
|
Phức tạp
|
67,85
|
63,87
|
93,96
|
1/50.000
|
Đơn giản
|
76,33
|
67,59
|
102,58
|
Trung bình
|
87,15
|
79,10
|
118,19
|
Phức tạp
|
120,70
|
110,89
|
164,76
|
1/25.000
|
Đơn giản
|
221,11
|
200,44
|
300,67
|
Trung bình
|
280,95
|
255,77
|
380,83
|
Phức tạp
|
417,98
|
372,55
|
561,87
|
1/10.000
|
Đơn giản
|
360,77
|
353,34
|
511,57
|
Trung bình
|
496,72
|
463,17
|
685,49
|
Phức tạp
|
797,07
|
745,09
|
1.105,62
|
1/5.000
|
Đơn giản
|
856,85
|
797,07
|
1.181,86
|
Trung bình
|
1.269,41
|
1.142,47
|
1.803,91
|
Phức tạp
|
2.284,95
|
1.904,12
|
3.115,83
|
6.9. Đơn giá
dự toán cho công tác: Văn phòng hàng năm (sau thực địa) các công tác đo vẽ tổng
hợp
Bảng
số: 09
Đơn
vị tính: nghìn đồng/Km2
Tỷ
lệ đo vẽ
|
Cấp
phức tạp của điều kiện ĐCTV, ĐCCT, ĐC trước đệ tứ, ĐC đệ tứ
|
Đo
vẽ tổng hợp
|
ĐCTV
và ĐC đệ tứ
|
ĐCTV,
ĐC trước đệ tứ và ĐC đệ tứ
|
ĐCTV,
ĐCCT, ĐC trước đệ tứ
|
1/100.000
|
Đơn
giản
|
62,59
|
82,68
|
90,94
|
Trung
bình
|
73,24
|
100,43
|
109,93
|
Phức
tạp và rất phức tạp
|
103,74
|
151,27
|
164,16
|
1/50.000
|
Đơn
giản
|
112,12
|
151,86
|
166,26
|
Trung
bình
|
129,05
|
181,08
|
198,82
|
Phức
tạp và rất phức tạp
|
190,05
|
279,52
|
296,70
|
1/25.000
|
Đơn
giản
|
361,19
|
414,76
|
464,74
|
Trung
bình
|
381,91
|
521,27
|
584,43
|
Phức
tạp và rất phức tạp
|
543,25
|
771,45
|
876,64
|
6.10. Đơn giá
dự toán cho công tác: Chuẩn bị và kết thúc một điểm bơm nước thí nghiệm
Bảng
số 10:
Đơn
vị tính: nghìn đồng/điểm
Phương
pháp bơm nước
|
Độ
sâu đặt ống dẫn nước hoặc đặt máy bơm
|
Bằng
các máy bơm trên mặt
|
0
– 25
|
26
– 50
|
51
– 100
|
101
– 150
|
151
– 300
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
A.
BƠM HÚT CƠ KHÍ
|
Bơm
bằng khí nén, có một máy nén khí với đường kính ống dẫn nước
|
F = 91 mm
|
|
2.962,82
|
5.247,23
|
6.216,37
|
8.390,02
|
11.145,17
|
F = 110 mm
|
|
3.987,35
|
5.537,9
|
6.590,19
|
8.916,14
|
11.851,26
|
F = 130 mm
|
|
4.195,02
|
5,842,56
|
6.977,84
|
9.469,93
|
13.623,41
|
F = 150 mm
|
|
4.402,70
|
6.161,00
|
7.365,50
|
10.037,57
|
15.395,57
|
Bơm
dâng bằng khí nén, có hai máy nén khí với đường kính ống dẫn nước
|
F = 168 mm
|
|
6.898,05
|
8.780,76
|
10.125,57
|
13.099,96
|
18.669,02
|
F = 219 mm
|
|
7.388,51
|
9.540,18
|
10.916,63
|
14.397,63
|
21.043,21
|
F = 273 mm
|
|
7.910,60
|
10.362,89
|
12.087,40
|
15.821,20
|
23.415,38
|
Bơm
ly tâm hoặc bơm piston đặt ở trên mặt đất
|
- Có động
cơ đốt trong
|
3.682,13
|
|
|
|
|
|
- Có động
cơ điện
|
2.281,90
|
|
|
|
|
|
Bơm
ly tâm đặt ở trong giếng ở độ sâu:
|
- Chưa đến
15m
|
2.449,24
|
|
|
|
|
|
- Từ 15m
trở lên
|
3.097,87
|
|
|
|
|
|
Bơm
ly tâm đặt ở trong giếng ở độ sâu:
|
- Chưa đến
15m
|
2.449,24
|
|
|
|
|
|
- Từ 15m
trở lên
|
3.097,87
|
|
|
|
|
|
Bơm
cần cơ khí đường kính dưới 75mm, đặt trên bệ gỗ
|
- Có động
cơ đốt trong
|
|
4.687,63
|
5.800,94
|
6.523,62
|
8.252,17
|
10.693,66
|
- Có động
cơ điện
|
|
3.740,34
|
4.912,25
|
5.625,15
|
7.383,02
|
9.853,79
|
- Có cần
lắc bơm
|
|
2.421,94
|
3.564,56
|
4.267,70
|
5.976,72
|
8.418,20
|
Bơm
cần cơ khí đường kính từ 75 – 200mm, đặt trên bệ bê tông
|
- Có động
cơ đốt trong
|
|
5.273,59
|
6.484,56
|
7.304,88
|
9.189,7
|
11.631,18
|
- Có động
cơ điện
|
|
4.336,06
|
5.586,09
|
6.523,62
|
8.359,60
|
10.801,08
|
- Có tời
bơm lưu động
|
|
3.564,56
|
4.755,99
|
5.586,09
|
7.480,68
|
9.922,15
|
Bảng
số: 10 tiếp
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
Máy
bơm giếng phun có động cơ điện ở miệng lỗ khoan, trên bệ gỗ
|
- ATH 14
|
|
10.595,13
|
14.642,83
|
21.747,91
|
29.987,51
|
|
- ATH 10
|
|
7.912,70
|
10.758,57
|
15.335,06
|
21.574,85
|
|
- ATH 8
|
|
5.874,43
|
8.229,98
|
12.018,06
|
17.142,58
|
|
Máy
bơm giếng phun có động cơ điện ở miệng lỗ khoan, trên bệ bê tông
|
- ATH 14
|
|
10.595,13
|
14.642,83
|
21.747,91
|
29.987,51
|
|
- ATH 10
|
|
7.912,70
|
10.758,57
|
15.335,06
|
21.574,85
|
|
- ATH 8
|
|
5.874,43
|
8.229,98
|
12.018,06
|
17.142,58
|
|
|
- 10”
|
|
3.528,50
|
4.538,02
|
5.095,67
|
|
|
- 8”
|
|
2.836,27
|
3.711,18
|
4.201,52
|
|
|
- 6”
|
|
2.144,03
|
2.865,11
|
3.307,38
|
|
|
- 4”
|
|
1.730,61
|
2.432,47
|
2.865,11
|
|
|
B.
BƠM HÚT BẰNG TAY
|
- Xả nước ở
lỗ khoan tự chảy
|
1.503,57
|
|
|
|
|
|
- Bơm
piston trên mặt
|
1.029,75
|
|
|
|
|
|
- Bơm cần
đường kính 4-5” trở xuống
|
|
1.126,00
|
|
|
|
|
6.11. Đơn giá
dự toán cho công tác: Tiến hành bơm thí nghiệm đo hồi phục mực nước sau khi bơm
xong
Bảng
số: 11
Đơn
vị tính: nghìn đồng/ca tổ TN
Phương
pháp bơm và thiết bị bơm
|
Đơn
giá
|
A-
|
Bơm hút cơ
khí
|
|
1
|
Bơm dâng
bằng máy nén khí
|
|
|
- 1 máy nén
khí
|
1.286,80
|
|
- 2 máy nén
khí
|
2.032,62
|
2
|
Bơm bằng
máy bơm ly tâm hay piston đặt trên mặt đất
|
|
|
- Động cơ
đốt trong
|
5.74,26
|
|
- Động cơ
điện
|
552,46
|
3
|
Bằng máy
bơm ly tâm đặt ở giếng
|
447,13
|
4
|
Bằng máy
bơm cần cơ khí:
|
|
|
- Động cơ
đốt trong
|
574,15
|
|
- Động cơ
điện
|
549,71
|
5
|
Bằng máy
bơm gioe61ng phun có động cơ điện
|
|
|
- ATH 14
|
1.274,36
|
|
- ATH 10
|
595,87
|
|
- ATH 8
|
522,56
|
6
|
Bằng máy
bơm chìm thẳng đứng
|
600,62
|
B
|
Tiến hành
thí nghiệm bằng tay (thủ công)
|
|
7
|
Xả nước thí
nghiệm ở lỗ khoan tự chảy
|
463,62
|
8
|
Bằng bơm cần
|
739,70
|
9
|
Bằng bơm
piston
|
1.091,44
|
C
|
Đo phục hồi
mực nước
|
|
10
|
Phục hồi
mực nước sau khi bơm xong
|
379,21
|
6.12. Đơn giá
dự toán cho công tác: chuẩn bị và kết thúc một lần đổ nước thí nghiệm vào lỗ
khoan
Bảng
số: 12
Đơn
vị tính: nghìn đồng/điểm
Lưu
lượng nước khi đổ (lít/giờ)
|
Không
dùng máy bơm
|
Có
dùng máy bơm
|
Động
cơ đốt trong
|
Động
cơ điện
|
Dưới
50
|
391,96
|
|
|
Dưới
800
|
431,08
|
3.047,06
|
2.581,56
|
Trên
800
|
869,25
|
4.182,72
|
3.438,81
|
6.13. Đơn giá
dự toán cho công tác: để chuẩn bị và kết thúc một lần đổ nước thí nghiệm vào
giếng và hố đào
Bảng
số: 13
Đơn
vị tính: nghìn đồng/điểm
Lưu
lượng nước khi đổ (lít/giờ)
|
Không
dùng bơm
|
Dùng
máy bơm
|
Có
động cơ đốt trong
|
Có
động cơ điện
|
Độ
sâu của giếng và hố đào (m)
|
³ 2,5
|
>
2,5
|
£ 2,5
|
>
2,5
|
£ 2,5
|
>
2,5
|
Phương pháp
Beđurép
|
|
|
|
|
|
|
Dưới
50
|
258,70
|
404,93
|
|
|
|
|
Dưới
800
|
316,61
|
516,26
|
4.893,65
|
5.803,61
|
3.662,21
|
4.425,84
|
Trên
800
|
389,07
|
631,31
|
5.339,80
|
6.342,55
|
5.095,74
|
4.941,50
|
Phương
pháp Nesterốp
|
|
|
|
|
|
|
Dưới
50
|
397,69
|
627,63
|
|
|
|
|
Dưới
800
|
451,75
|
678,25
|
5.537,57
|
6.407,56
|
4.265,86
|
5.001,49
|
6.14. Đơn giá
dự toán cho công tác: Tiến hành nước thí nghiệm vào giếng và hố đào
Bảng
số: 14
Đơn
vị tính: nghìn đồng/điểm
Lưu
lượng nước
|
Không
dùng máy bơm
|
Có
dùng máy bơm
|
khi
đổ (l/h)
|
Độ
sâu của giếng và hố đào (m)
|
|
<
2,5
|
>
2,5
|
<
2,5
|
>
2,5
|
Dưới
800
|
326,98
|
447,03
|
529,27
|
649,31
|
Trên
800
|
333,45
|
453,49
|
535,72
|
655,79
|
6.15. Đơn giá
dự toán cho công tác: múc nước thí nghiệm ở lỗ khoan trong vùng tìm kiếm thăm
dò KS rắn dùng máy khoan sẵn có, lỗ khoan có lưu lượng nước nhỏ hơn 0,5 l/s
Bảng
số: 15
Đơn
vị tính: nghìn đồng
Loại
công việc
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
Chuẩn bị và
kết thúc
|
Lỗ
khoan
|
511,27
|
Tiến hành
múc nước thí nghiệm ở lỗ khoan
|
Ca-tổ
TN
|
1.154,16
|
Văn phòng
lập tài liệu thí nghiệm
|
Lỗ
khoan
|
2.200,16
|
6.16. Đơn giá
dự toán cho công tác: múc nước thí nghiệm bằng tay ở giếng
Bảng
số: 16
Đơn
vị tính: nghìn đồng/giếng
Phương
pháp múc
thí
nghiệm
|
Giếng
có
|
Múc
nước thí nghiệm
|
Văn
phòng lập tài liệu thí nghiệm
|
Lưu
lượng Q(l/s)
|
Mực
nước tĩnh (m)
|
Cố định mực
nước hạ thấp
|
£ 0,5
|
£ 2,5
|
338,07
|
208,29
|
£ 0,5
|
>
2,5
|
287,74
|
208,29
|
6.17. Đơn giá
dự toán cho công tác: công tác thí nghiệm nén ngoài hiện trường ở giếng, hào,
lò, hố móng
Bảng
số: 17
Đơn
vị tính: nghìn đồng
Loại
công việc
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
Chuẩn bị và
kết thúc
|
Điểm
thí nghiệm
|
2.384,88
|
Tiến hành
thí nghiệm
|
Ca
– tổ TN
|
|
Nén: Có làm
ướt
|
Ca
– tổ TN
|
640,48
|
Không làm
ướt
|
Ca
– tổ TN
|
530,05
|
Kích thủy
lực: Có làm ướt
|
Ca
– tổ TN
|
636,53
|
Không làm
ướt
|
Ca
– tổ TN
|
525,97
|
Văn phòng
lập tài liệu nguyên thủy thí nghiệm
|
Điểm
thí nghiệm
|
1.487,56
|
6.18. Đơn giá
dự toán cho công tác: thí nghiệm cắt ngoài hiện tường
Bảng
số: 18
Đơn
vị tính: nghìn đồng
Điều
tra tiến hành
thí
nghiệm
|
Chuẩn
bị và kết thúc 1 điểm TN
|
Văn
phòng lập tài liệu nguyên thủy 1 điểm TN
|
Tiến
hành thí nghiệm (ca tổ TN)
|
Số
lượng mẫu nguyên khối
|
1
|
2-3
|
1
|
2-3
|
|
Trong hố
móng
|
1.660,09
|
|
1.324,47
|
|
530,04
|
Trong các
hào, giếng, lò
|
|
|
|
|
|
Trên mặt
đất
|
1.227,79
|
1.661,49
|
1.325,58
|
5.769,40
|
531,83
|
6.19. Đơn giá
dự toán cho công tác: để lấy một mẫu đất nguyên dạng ở lỗ khoan
Bảng
số: 19
Đơn
vị tính: nghìn đồng
Độ
sâu lấy mẫu
(m)
|
Dẻo
cứng – quánh cứng
|
Dẻo
nhão – nhão
|
Khô
ráo
|
Lầy
lội
|
Khô
ráo
|
Lầy
lội
|
<
10
|
100,08
|
117,03
|
142,49
|
168,07
|
11-15
|
142,49
|
168,07
|
193,80
|
237,09
|
16-20
|
193,80
|
237,09
|
287,50
|
459,72
|
21-25
|
289,65
|
333,84
|
387,50
|
459,72
|
26-30
|
287,50
|
432,25
|
505,47
|
588,74
|
6.20. Đơn giá
dự toán cho công tác: để lấy một mẫu đất nguyên dạng từ công trình khai đào,
vết lộ
Bảng
số: 20
Đơn
vị tính: nghìn đồng
Loại
công trình và độ sâu
|
Đất
dính (sét, sét cát)
|
Đất
dính yếu (cát pha, cát sét lẫn ít sỏi, cuội)
|
Kích
thước mẫu (m)
|
0,2
x 0,2 x 0,2
|
0,3
x 0,3 x 0,3
|
0,2
x 0,2 x 0,2
|
0,3
x 0,3 x 0,3
|
Hố hào
giếng
|
|
|
|
|
Độ sâu 0 –
3 m
|
204,60
|
308,17
|
211,75
|
361,72
|
3,1
– 6 m
|
232,48
|
356,48
|
368,23
|
414,69
|
6,1
– 8 m
|
270,09
|
415,46
|
409,28
|
482,50
|
8,1
– 10 m
|
366,23
|
567,74
|
510,89
|
654,19
|
10,1
– 12 m
|
465,45
|
726,91
|
662,42
|
830,61
|
>
12m
|
567,74
|
892,98
|
813,15
|
1.015,21
|
Lò
bằng, lò vỉa dọc, lò xuyên vỉa
|
567,74
|
892,98
|
813,15
|
1.015,21
|
6.21. Đơn giá
dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước chuyên đề một lần đo mực nước,
một lần đo nhiệt độ nước trong lỗ khoan, giếng.
Bảng
số: 21
Đơn
vị tính: nghìn đồng/lần
Dạng
công tác
|
Chiều
sâu nghiên cứu (m)
|
|
0
– 25
|
26
– 50
|
51
– 100
|
101
– 150
|
151
– 300
|
301
– 400
|
Đo mực nước
trong công trình
|
Có miệng
đóng kín
|
17,45
|
18,21
|
20,78
|
23,40
|
33,82
|
41,62
|
Có miệng để
hở
|
13,07
|
13,60
|
15,58
|
20,78
|
28,61
|
36,40
|
Đo nhiệt độ
nước trong công trình
|
Có miệng
đóng kín
|
28,60
|
31,20
|
31,06
|
36,43
|
41,65
|
49,45
|
Có miệng để
hở
|
25,99
|
26,94
|
29,27
|
33,82
|
39,04
|
46,83
|
6.22. Đơn giá
dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước chuyên đề một lần đo lưu lượng,
một lần đo nhiệt độ nước lấy một mẫu nước có lỗ khoan tự chảy điểm lộ nước và
dòng chảy trên mặt.
Bảng
số: 22
Đơn
vị tính: nghìn đồng/lần
STT
|
Dạng
công tác
|
Đơn
giá
|
1
|
Đo lưu
lượng của nước tự phun bằng bình khắc độ 3 lần
|
19,67
|
2
|
Đo lưu
lượng theo ván đo nước đọc số ở cột áp lực 2 lần
|
12,70
|
3
|
Đo lưu
lượng bằng đồng hồ đo nước
|
19,67
|
4
|
Đo lưu
lượng bằng lưu lượng kế màng chắn đọc số ở cộg áp lực 2 lần
|
19,67
|
5
|
Đo lưu
lượng của lỗ khoan tự phun ở dòng nằm ngang
|
19,67
|
6
|
Đo lưu
lượng của lỗ khoan tự phun ở dòng thẳng đứng
|
19,67
|
7
|
Đo cột áp
lực ở lỗ khoan tự phun có lắp và tháo áp kế
|
19.67
|
8
|
Đo nhiệt độ
của nước khi bơm ở các lỗ khoan tự chảy, ở mạch nước và dòng nước chảy trên
mặt
|
25,49
|
9
|
Lấy một mẫu
nước ở điểm lộ, dòng chảy trên mặt, lỗ khoan tự phun để phân tích hóa học
|
33,24
|
6.23. Đơn giá
dự toán cho công tác: quan trắc động thái nước chuyên đề lấy một mẫu nước, hoặc
khí trong lỗ khoan hoặc giếng.
Bảng
số: 23
Đơn
vị tính: nghìn đồng/lần
Dạng
công tác
|
Chiều
sâu nghiên cứu (m)
|
|
0
– 25
|
26
– 50
|
51
– 100
|
101
– 150
|
151
– 300
|
301
– 400
|
Lấy mẫu
bằng ống múc
|
Không có
giá 3 chân
|
206,07
|
209,24
|
218,16
|
224,35
|
239,84
|
261,38
|
Có giá 3
chân
|
199,97
|
202,94
|
206,07
|
214,97
|
230,32
|
245,88
|
Bơm lấy
mẫu
|
Không có
giá 3 chân
|
185,20
|
191,05
|
197,10
|
205,94
|
221,20
|
239,66
|
Có giá 3
chân
|
227,34
|
230,56
|
236,36
|
242,85
|
258,34
|
274,20
|
6.24. Đơn giá
dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước chuyên đề để trang bị một đầu
của lỗ khoan để quan trắc một lần các yếu tố cân bằng nước để lắp một lần máy
đo độ thấm
Bảng
số: 24
Đơn
vị tính: nghìn đồng/lần
STT
|
Dạng
công tác
|
Đơn
giá
|
1
|
Trang bị
một đầu lỗ khoan quan trắc
|
521,07
|
2
|
Đo 1 lần
bằng bộ bốc hơi thổ nhưỡng (loại GG - 50)
|
30,31
|
3
|
Đo 1 lần
bằng bộ bốc hơi nước
|
30,33
|
4
|
Đo 1 lần
bằng bộ bốc hơi bùn lầy
|
24,18
|
5
|
Nạp và nạp
lại 1 bộ bốc hơi thổ nhưỡng GG - 500
– 50
|
32,88
|
6
|
GG - 500 – 100
|
456,68
|
7
|
Nạp và nạp
lại một bộ bốc hơi bùn lầu (b – 1000)
|
456,68
|
8
|
Đo 1 lần
bằng băng kế
|
9,46
|
9
|
Nghiên cứu
độ ẩm tự nhiên của đất bằng phương pháp phóng xạ ở một điểm
|
913,92
|
10
|
Đo 3 lần độ
bốc hơi và độ thấm lọc bằng máy đo độ thấm
|
32,19
|
11
|
Đo 1 lần độ
bốc hơi và độ thấm lọc bằng máy đo độ thấm
|
17,71
|
12
|
Nạp, lắp,
trang bị cho một máy đo độ thấm
|
610,51
|
6.25. Đơn giá
dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước chuyên đề để di chuyển các quan
trắc viên và cán bộ kiểm tra giữa các điểm quan trắc
Bảng
số: 25
Đơn
vị tính: nghìn đồng/1km
Đặc
điểm của đường
|
Của
các quan trắc viên
|
Của
cán bộ kiểm tra
|
Đi
bằng xe đạp
|
Đi
bộ
|
Đi
bằng xe đạp
|
Đi
bộ
|
Đường đất
đường mòn tương đối bằng phẳng đi lại thuận lợi dễ dàng rất ít đoạn phải lội
đường đi được xe đạp lớn hơn 3/4 tổng chiều dài đường quan trắc
|
3,91
|
9,18
|
0,57
|
1,34
|
Đường đất,
đường mòn, đường ruộng, đường dốc có đoạn lầy đường đi được xe đạp lớn hơn 1/2
tổng chiều dài đường quan trắc.
|
5,10
|
9,18
|
0,74
|
1,34
|
Đường đất,
đường mòn, đường ruộng cày, có cây mọc rập rạp, sườn đồi, vách núi, lầy lội
|
|
18,85
|
|
2,76
|
6.26. Đơn giá
dự toán cho công tác: quan trắc động thái nước khu vực quan trắc ở công trình
Bảng
số: 26
Đơn
vị tính: nghìn đồng/ 1 công trình QT
Số
TT
|
Loại
tổ quan trắc
|
Cự
li di chuyển giữa hai công trình quan trắc (Km)
|
Đơn
giá
|
Cự
ly di chuyển
|
Di
chuyển cả đi và về
|
Đi
xe có động cơ
|
Đi
xe thô sơ
|
1
|
Tổ quan
trắc vùng đồng bằng, trung du ven biển
|
<
5
|
10
|
734,12
|
1.023,54
|
|
>
5 - 15
|
20
|
983,72
|
1.58,24
|
|
|
>
15 – 25
|
40
|
1.446,64
|
2.709,34
|
|
|
>
25 – 35
|
60
|
1.967,44
|
3.838,24
|
|
|
>
35
|
70
|
2.235,72
|
4.605,89
|
2
|
Tổ quan
trắc vùng núi hẻo lánh, vùng xa, vùng sâu, và tổ quan trắc vùng ảnh hưởng
thủy triều đo thủ công ngày 2 lần
|
<
5
|
10
|
1.162,85
|
1.669,66
|
|
>
5 - 15
|
20
|
1.558,21
|
2.590,66
|
|
>
15 – 25
|
40
|
2.291,50
|
4.419,36
|
|
>
25 – 35
|
60
|
3.116,44
|
6.260,76
|
|
|
>
35
|
70
|
3.541,39
|
7.512,92
|
3
|
Tổ quan
trắc vùng ảnh hưởng triều đo thủ công ngày 12 lần không kể cự ly
|
|
|
|
9.984,95
|
4
|
Tổ quan
trắc vùng ảnh hưởng triều đo bằng máy tự ghi
|
<
5
|
10
|
726,96
|
1.012,97
|
|
>
5 - 15
|
20
|
974,14
|
1.571,86
|
|
|
>
15 – 25
|
40
|
1.432,55
|
2.681,40
|
|
|
>
25 – 35
|
60
|
1.948,27
|
3.798,66
|
|
|
>
35
|
70
|
2.213,94
|
4.558,39
|
6.27. Đơn giá
dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước khu vực cho tổ văn phòng tổng
hợp quản lý điều hành tổ kiểm tra thuộc văn phòng, tổ kiểm tra thuộc đội.
Bảng
số: 27
Đơn
vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số
TT
|
Phương
pháp lấy mẫu
|
Độ
sâu lấy mẫu
|
Cự
ly di chuyển giữa 2 công trình lấy mẫu (Km)
|
<
5
|
5
– 15
|
>
15 – 25
|
>
25 – 35
|
>
35
|
Trung
bình di chuyển cả đi và về Km
|
10
|
20
|
40
|
60
|
70
|
1
|
Lấy ở điểm
lộ, lỗ khoan tự phun dòng mặt
|
|
55,57
|
73,41
|
151,52
|
151,90
|
173,13
|
2
|
Lấy bằng
ống múc
|
a
|
Không có
giá 3 chân
|
<
10
|
288,72
|
309,28
|
328,16
|
371,16
|
411,24
|
10
– 20
|
395,64
|
411,24
|
434,82
|
441,90
|
456,57
|
b
|
Có giá 3
chân
|
<
10
|
387,15
|
404,84
|
417,62
|
445,93
|
527,23
|
10
– 20
|
511,57
|
543,89
|
580,78
|
623,26
|
752,91
|
3
|
Bơm lấy mẫu
|
a
|
Không có
giá 3 chân
|
<
10
|
284,75
|
304,74
|
346,67
|
388,86
|
406,54
|
10
– 20
|
367,70
|
388,86
|
439,47
|
471,68
|
489,31
|
b
|
Có giá 3
chân
|
<
10
|
420,34
|
445,86
|
496,80
|
547,53
|
567,00
|
|
|
10
– 20
|
529,85
|
547,53
|
599,12
|
648,46
|
669,25
|
6.29. Đơn giá
dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước khu vực lấy mẫu quan trắc sử
dụng xe có động cơ đi lấy mẫu
Bảng
số: 29
Đơn
vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số
TT
|
Phương
pháp lấy mẫu
|
Độ
sâu lấy mẫu
|
Cự
ly di chuyển giữa 2 công trình lấy mẫu (Km)
|
<
5
|
5
– 15
|
>
15 – 25
|
>
25 – 35
|
>
35
|
Trung
bình di chuyển cả đi và về Km
|
10
|
20
|
40
|
60
|
70
|
1
|
Lấy ở điểm
lộ, lỗ khoan tự phun dòng mặt
|
|
81,04
|
98,40
|
133,09
|
167,80
|
189,19
|
2
|
Lấy bằng
ống múc
|
a
|
Không có
giá 3 chân
|
<
10
|
354,05
|
376,23
|
426,37
|
475,78
|
499,08
|
10-20
|
538,90
|
569,34
|
612,83
|
663,84
|
686,78
|
b
|
Có giá 3
chân
|
<
10
|
472,66
|
500,03
|
566,05
|
628,90
|
661,75
|
10-20
|
718,25
|
750,43
|
811,18
|
867,61
|
898,95
|
3
|
Bơm lấy mẫu
|
a
|
Không có
giá 3 chân
|
<
10
|
300,79
|
332,43
|
396,45
|
460,35
|
489,83
|
10-20
|
382,66
|
417,68
|
481,01
|
545,22
|
575,05
|
b
|
Có giá 3
chân
|
<
10
|
433,60
|
474,10
|
550,51
|
626,17
|
665,79
|
10-20
|
536,73
|
575,21
|
652,01
|
727,65
|
763,35
|
6.30. Đơn giá
dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước khu vực lấy mẫu quan trắc sử
dụng xe thô sơ đi lấy mẫu
Bảng
số: 30
Đơn
vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số
TT
|
Phương
pháp lấy mẫu
|
Độ
sâu lấy mẫu
|
Cự
ly di chuyển giữa 2 công trình lấy mẫu (Km)
|
<
5
|
5-15
|
>
15-25
|
>25-35
|
>
35
|
Trung
bình di chuyển cả đi và về Km
|
10
|
20
|
40
|
60
|
70
|
1
|
Lấy ở điểm
lộ, lỗ khoan tự phun dòng mặt
|
|
98,22
|
142,51
|
230,28
|
317,54
|
361,35
|
2
|
Lấy bằng
ống múc
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Không có
giá 3 chân
|
<
10
|
456,03
|
478,28
|
568,96
|
690,71
|
758,69
|
10-20
|
703,30
|
758,69
|
823,70
|
880,40
|
945,60
|
b
|
Có giá 3
chân
|
<
10
|
644,06
|
689,28
|
752,87
|
906,85
|
979,99
|
10-20
|
960,61
|
1.000.18
|
1.090,11
|
1.141,50
|
1.228,45
|
3
|
Bơm lấy mẫu
|
a
|
Không có
giá 3 chân
|
<
10
|
333,48
|
414,77
|
576,26
|
738,98
|
811,77
|
10-20
|
421,67
|
501,28
|
660,29
|
825,36
|
900,76
|
b
|
Có giá 3
chân
|
<
10
|
464,36
|
559,04
|
747,80
|
943,95
|
1.046,92
|
10-20
|
564,52
|
661,84
|
859,41
|
1.046,92
|
1.151,62
|
6.31. Đơn giá
dự toán cho công tác: Lập báo cáo tổng kết công tác đo vẽ, bản đồ địa chất thủy
văn, địa chất công trình và các đo vẽ tổng hợp.
Bảng
số: 31
Đơn
vị tính: nghìn đồng/km2
Tỷ
lệ
|
Cấp
phức tạp của các điều kiện: ĐCTV ĐCCT ĐC trước đệ tứ ĐC đệ tứ
|
Đo
vẽ độc lập
|
Đo
vẽ tổng hợp
|
ĐCTV
|
ĐCCT
|
ĐCTV-ĐCCT
|
ĐCTV-ĐC
đệ tứ
|
ĐCTV-ĐC
trước đệ tứ và đệ tứ
|
ĐCTV-ĐCCT
ĐC trước đệ tứ và đệ tứ
|
1/200,000
|
Đơn giản
|
14,10
|
12,44
|
19,08
|
|
|
|
|
Trung bình
|
17,35
|
15,09
|
22,92
|
|
|
|
|
Phức tạp,
rất phức tạp
|
25,37
|
23,01
|
34,48
|
|
|
|
1/100,000
|
Đơn giản
|
39,72
|
36,55
|
54,31
|
54,80
|
72,38
|
79,79
|
|
Trung bình
|
47,65
|
43,44
|
64,83
|
64,33
|
88,09
|
96,54
|
|
Phức tạp,
rất phức tạp
|
67,09
|
63,02
|
92,69
|
90,89
|
132,50
|
144,06
|
1/50,000
|
Đơn giản
|
75,34
|
66,70
|
101,39
|
101,39
|
98,26
|
145,57
|
|
Trung bình
|
86,17
|
78,26
|
116,58
|
116,58
|
113,28
|
174,48
|
|
Phức tạp,
rất phức tạp
|
119,00
|
109,94
|
163,31
|
163,31
|
169,23
|
260,09
|
1/25,00
|
Đơn giản
|
217,75
|
197,81
|
295,68
|
278,13
|
364,82
|
407,11
|
|
Trung bình
|
278,13
|
253,06
|
401,30
|
334,41
|
460,50
|
510,75
|
|
Phức tạp,
rất phức tạp
|
413,09
|
369,61
|
550,81
|
476,11
|
668,83
|
759,21
|
1/10,000
|
Đơn giản
|
355,57
|
346,81
|
501,63
|
|
|
|
|
Trung bình
|
501,63
|
460,50
|
668,83
|
|
|
|
|
Phức tạp,
rất phức tạp
|
780,30
|
739,24
|
1.080,42
|
|
|
|
1/5,000
|
Đơn giản
|
851,23
|
780,30
|
1.123,64
|
|
|
|
|
Trung bình
|
1.276,87
|
1.123,64
|
1.755,69
|
|
|
|
|
Phức tạp,
rất phức tạp
|
2.340,91
|
1.872,73
|
3.121,22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.32. Đơn giá
dự toán cho công tác: Lập báo cáo tổng kết các tài liệu địa chất thủy văn – địa
chất công trình trong công tác địa chất
Bảng
số: 32
Đơn
vị tính: nghìn đồng
TT
|
Loại
công tác ĐCTV – ĐCCT
|
ĐVT
|
Đơn
giá
|
1
|
Khoan ĐCTV
|
|
|
|
- Lỗ khoan
sâu 100m
|
1LK
|
1.818,04
|
|
- LK sâu từ
101-200m
|
1LK
|
2.727,06
|
|
- LK sâu từ
201-300m
|
1LK
|
3.636,08
|
|
- LK sâu từ
301-500m
|
1LK
|
4.242,08
|
|
- LK sâu từ
501m trở lên
|
1LK
|
5.151,10
|
2
|
Thí nghiệm
ĐCTV
|
|
|
|
- Múc nước
TN ở giếng; đổ nước TN ở LK, giếng và hố đào
|
1
điểm TN
|
909,02
|
|
- Điểm TN
< 10 kíp
|
1
điểm TN
|
2.121,05
|
|
- Điểm TN
từ 10-20 kíp
|
1
điểm TN
|
3.030,07
|
|
- Điểm TN
từ 41-50 kíp
|
1
điểm TN
|
3.939,07
|
|
- Điểm TN
từ 51 kíp trở lên
|
1
điểm TN
|
4.242,08
|
3
|
Thí nghiệm
ĐCCT
|
|
|
|
- Điểm TN £ 1 kíp
|
1
điểm TN
|
605,99
|
|
- Điểm TN
từ 2-5 kíp
|
1
điểm TN
|
727,20
|
|
- Điểm TN
từ 6 đến 10 kíp
|
1
điểm TN
|
848,39
|
|
- Điểm TN
từ 11 kíp trở lên
|
1
điểm TN
|
939,30
|
4
|
Tài liệu
phân tích mẫu nước (toàn diện, đơn giản…)
|
1
mẫu
|
90,89
|
5
|
Tài liệu
phân tích mẫu địa chất công trình
|
1
mẫu
|
99,98
|
6
|
Tài liệu
quan trắc động thái nước (đo mực nước, lưu lượng, nhiệt độ)
|
|
|
|
- Trạm đo £ 1 năm thủy văn
|
1
trạm
|
303,01
|
|
- Trạm đo
> 1 – 2 năm thủy văn
|
1
trạm
|
606,01
|
|
- Trạm đo
> 2-3 năm thủy văn trở lên
|
1
trạm
|
909,02
|
Ghi chú:
- Mẫu nước
các loại và mẫu ĐCCT lấy khi đo vẽ tại thực địa không thuộc bảng này, chúng đã
được tính trong lập báo cáo tổng kết các tài liệu đo vẽ.
6.33. Đơn giá
dự toán cho công tác: Lập báo cáo tổng kết công tác đo vẽ ĐCTV – ĐCCT ở các đề
án điều tra địa chất khác
Bảng
số: 33
Đơn
vị tính: nghìn đồng/Km2
Tỷ
lệ đo vẽ
|
Điều
kiện phức tạp của ĐCTV, ĐCCT
|
Các
đề án điều tra ĐCTV – ĐCCT khác
|
Đo
vẽ ĐCTV
|
Đo
vẽ ĐCCT
|
Đo
vẽ tổng hợp ĐCTV-ĐCCT
|
1/50.000
|
Đơn
giản
|
48,40
|
42,88
|
|
|
Trung
bình
|
55,39
|
50,29
|
|
|
Phức
tạp
|
76,51
|
70,53
|
|
1/25.000
|
Đơn
giản
|
139,96
|
127,14
|
190,05
|
|
Trung
bình
|
178,76
|
162,65
|
257,93
|
|
Phức
tạp
|
265,51
|
237,57
|
354,02
|
1/10.000
|
Đơn
giản
|
228,55
|
222,90
|
322,41
|
|
Trung
bình
|
322,41
|
295,99
|
429,88
|
|
Phức
tạp
|
501,52
|
475,13
|
694,42
|
1/5.000
|
Đơn
giản
|
547,12
|
501,52
|
722,19
|
|
Trung
bình
|
820,67
|
722,19
|
1.128.43
|
|
Phức
tạp
|
1.504,57
|
1.203,66
|
2.006,09
|
Chương VI
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC ĐIỀU TRA CƠ BẢN
VỀ ĐỊA CHẤT VÀ ĐIỀU TRA CƠ BẢN VỀ TÀI NGUYÊN
KHOÁNG SẢN
ĐỚI BIỂN NÔNG VEN BỜ (0-30M NƯỚC)
1. Đơn giá dự
toán cho các công việc điều tra cơ bản về địa chất và khoáng sản đới biển nông
ven bờ (0-30m nước) tỷ lệ 1/100.000 đến 1/50.000 bao gồm các dạng công việc
sau:
1.1. Công tác
địa chất gồm:
1.1.1. Bản đồ
địa chất – khoáng sản;
1.1.2. Bản đồ
dị thường các nguyên tố quặng chính;
1.1.3. Bản đồ
vành trọng sa;
1.1.4. Bản đồ
phân vùng triển vọng khoáng sản
1.1.5. Bản đổ
địa mạo đáy biển và dọc đường bờ;
1.1.6. Bản đồ
thủy thạch động lực;
1.1.7. Bản đồ
trầm tích tầng mặt;
1.1.8. Bản đồ
địa chất môi trường;
1.1.9. Bản đồ
dị thường xạ phổ gamma;
1.1.10. Khoan
tay lấy mẫu và tài liệu địa chất.
1.2. Công tác
địa vật lý gồm:
1.2.1. Lập đề
án và chuẩn bị thi công tại cơ sở;
1.2.2. Thi
công thực địa;
1.2.3. Văn
phòng lập báo cáo kết quả khảo sát.
1.3. Công tác
trắc địa gồm:
1.3.1. Công
tác trắc địa phục vụ địa chất biển;
1.3.2. Công
tác trắc địa phục vụ địa vật lý biển;
2. Chi phí
cho các dạng công tác có trong tập đơn giá này sẽ được dự toán tài chính theo
quy định hiện hành, bao gồm:
2.1. Bồi
dưỡng đi biển
2.2. Chi phí
thuê tàu, thuê thuyền phục vụ khảo sát
2.3. Chi phí
vận chuyển, di chuyển, tiền lương và các chi phí khác theo chế độ cho người,
vật tư thiết bị, dụng cụ làm việc từ trụ sở làm việc (Hà Nội) đến địa điểm khảo
sát và ngược lại.
2.4. Chi phí
thuê hoa tiêu, dẫn đường, sử dụng tần số vô tuyến.
2.5. Chi phí
cho các công việc lập bản đồ địa chất ảnh và sự chuyển động đường bờ, bản đồ
cấu trúc kiến tạo biển ven bờ theo tài liệu địa vật lý tổng hợp, bản đồ tai
biến địa chất và dự báo tai biến, quan trắc tại trạm cố định, ứng dụng công
nghệ thông tin trong việc xây dựng hệ thống thông tin địa lý.
2.6. Chi phí
lắp đặt máy móc, thiết bị trước và sau khảo sát.
3. Thời gian
biển động (gió từ cấp 5 trở lên) vượt quá 10 ngày trong một tháng làm việc được
dự toán tài chính theo quy định hiện hành.
4. Các hệ số
chi phí phục vụ gồm:
4.1. Cho
công tác lập đề án:
|
0,66;
|
4.2. Cho
công tác ngoài trời:
|
0,62;
|
4.3. Cho
công tác trong phòng:
|
0,39;
|
5. Nội dung
công việc của chi phí phục vụ cho công tác điều tra cơ bản về địa chất và
khoáng sản rắn đới biển nông ven bờ (0 – 30 m nước) gồm:
5.1. Lương và
phụ cấp lương, BHXH, BHYT của CBCNV bộ phận phục vụ.
5.2. Chi phí
vận chuyển gồm:
5.2.1. Chuyển
quân trong vùng công tác (người, trang thiết bị dụng cụ, lương thực, thực
phẩm);
5.2.2. Vận
chuyển mẫu, vật tư từ điểm trung tuyển về trạm tĩnh (trụ sở trên bờ);
5.2.3. Đi lấy
kết quả phân tích mẫu ở các cơ sở phân tích thí nghiệm;
5.2.4. Vận
chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị;
vận chuyển tài liệu, đề án báo cáo từ đơn vị về trình duyệt tại Cục Địa chất và
Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công nghiệp và nộp lưu trữ;
5.2.5. Đưa
chủ nhiệm đề án đi nghiệm thu các công trình địa chất tại thực địa.
5.3. Chi phí
phục vụ đời sống cho CBCNV trực tiếp sản xuất theo chế độ:
- Tiếp phẩm,
cấp dưỡng.
- Y tế công
trường.
5.4. Chi phí
liên hệ công tác:
- Liên hệ với
địa phương và các đồn biên phòng vùng công tác.
- Liên hệ
thuê thuyền, thuê bến.
- Liên hệ
phát sóng vô tuyến.
5.5. Chi phí
về sửa chữa nhỏ các thiết bị, dụng cụ làm việc.
5.6. Chi phí
về an ninh, bảo quản mẫu vật.
5.7. Chi phí
về kiểm định thiết bị, máy móc.
5.8. Chi phí
về phôtô, đánh máy tài liệu.
5.9. Chi phí
về điện nước của CBCNV thuộc đề án.
6. Đơn giá dự
toán cho công tác điều tra cơ bản về địa chất và khoáng sản đới biển nông ven
bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000.
6.1.1.1. Điều tra ven bờ (0-10m nước).
Bảng số: 01
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số
TT
|
Cấu
trúc địa chất
|
Mức
độ khó khăn đi lại ven bờ
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
|
|
Tỷ
lệ 1/100.000
|
1
|
Đơn giản
|
117,879
|
126,217
|
142,232
|
2
|
Trung bình
|
130,168
|
139,459
|
157,198
|
3
|
Phức tạp
|
164,778
|
176,843
|
199,7811
|
|
|
Tỷ
lệ 1/50.000
|
1
|
Đơn giản
|
380,985
|
411,242
|
469,712
|
2
|
Trung bình
|
415,186
|
448,856
|
513,896
|
3
|
Phức tạp
|
446,600
|
482,603
|
551,862
|
6.1.1.2. Điều
tra ngoài khơi (10-30m nước)
Bảng
số: 02
Đơn
vị tính: nghìn đồng/km2
Số
TT
|
Cấu
trúc địa chất
|
Mức
độ khó khăn đi lại ven bờ
|
|
|
Tỷ
lệ 1/100.000
|
1
|
Đơn giản
|
104,085
|
110,595
|
118,130
|
2
|
Trung bình
|
117,666
|
124,942
|
133,296
|
3
|
Phức tạp
|
133,452
|
141,547
|
150,872
|
|
|
Tỷ
lệ 1/50.000
|
1
|
Đơn giản
|
497,632
|
525,822
|
557,920
|
2
|
Trung bình
|
549,661
|
580,717
|
616,003
|
3
|
Phức tạp
|
601,411
|
635,237
|
673,400
|
6.1.1.3. Công
tác trong phòng
Bảng
số: 03
Đơn
vị tính: nghìn đồng/km2
Số
TT
|
Dạng
công việc
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
1
|
Lập đề
cương và chuẩn bị thi công
|
Nghìn
đồng/km2
|
30,107
|
2
|
Công tác
văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề
|
Nghìn
đồng/km2
|
60,579
|
6.1.2. Đơn
giá dự toán cho công tác: lập bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính đới
biểen nông ven bờ (0-30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000
6.1.2.1. Điều tra ven bờ (0-10m nước)
Bảng số: 04
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số
TT
|
Cấu
trúc địa chất
|
Mức
độ khó khăn đi lại ven bờ
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
|
|
Tỷ
lệ1/100.000
|
1
|
Đơn giản
|
109,188
|
116,910
|
131,745
|
2
|
Trung bình
|
120,570
|
129,176
|
145,607
|
3
|
Phức tạp
|
152,628
|
163,804
|
185,051
|
|
|
Tỷ
lệ 1/50.000
|
1
|
Đơn giản
|
352,895
|
380,920
|
435,080
|
2
|
Trung bình
|
384,574
|
415,761
|
476,005
|
3
|
Phức tạp
|
413,671
|
447,020
|
511,173
|
6.1.2.2. Điều
tra ngoài khơi (10-30m nước)
Bảng
số: 05
Đơn
vị tính: nghìn đồng/km2
Số
TT
|
Cấu
trúc địa chất
|
Mức
độ khó khăn đi lại ven bờ
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
|
|
Tỷ
lệ1/100.000
|
1
|
Đơn giản
|
62,168
|
66,057
|
70,557
|
2
|
Trung bình
|
70,281
|
74,626
|
79,616
|
3
|
Phức tạp
|
79,709
|
84,544
|
90,114
|
|
|
Tỷ
lệ 1/50.000
|
1
|
Đơn giản
|
297,230
|
314,067
|
333,239
|
2
|
Trung bình
|
328,306
|
346,855
|
367,931
|
3
|
Phức tạp
|
359,215
|
379,419
|
402,213
|
6.1.2.3. Công
tác trong phòng
Bảng
số: 06
Đơn
vị tính: nghìn đồng/km2
Số
TT
|
Dạng
công việc
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
1
|
Lập đề
cương và chuẩn bị thi công
|
Nghìn
đồng/km2
|
25,290
|
2
|
Công tác
văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề
|
Nghìn
đồng/km2
|
50,906
|
6.1.3. Đơn
giá dự toán cho công tác: lập bản đồ vành trọng sa đới biển nông ven bờ (0 –
30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000
6.1.3.1. Điều tra ven bờ (0-10m nước)
Bảng số: 07
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số
TT
|
Cấu
trúc địa chất
|
Mức
độ khó khăn đi lại ven bờ
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
|
|
Tỷ
lệ1/100.000
|
1
|
Đơn giản
|
97,858
|
104,780
|
118,075
|
2
|
Trung bình
|
108,060
|
115,773
|
130,499
|
3
|
Phức tạp
|
136,792
|
146,808
|
165,580
|
|
|
Tỷ
lệ 1/50.000
|
1
|
Đơn giản
|
316,279
|
341,396
|
389,936
|
2
|
Trung bình
|
344,671
|
372,622
|
426,615
|
3
|
Phức tạp
|
370,749
|
400,638
|
458,134
|
6.1.3.2. Điều
tra ngoài khơi (10-30m nước)
Bảng
số: 08
Đơn
vị tính: nghìn đồng/km2
Số
TT
|
Cấu
trúc địa chất
|
Mức
độ khó khăn đi lại ven bờ
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
|
|
Tỷ
lệ1/100.000
|
1
|
Đơn giản
|
56,409
|
59,938
|
64,021
|
2
|
Trung bình
|
63,770
|
67,713
|
72,240
|
3
|
Phức tạp
|
72,325
|
76,712
|
81,766
|
|
|
Tỷ
lệ 1/50.000
|
1
|
Đơn giản
|
269,694
|
284,972
|
302,368
|
2
|
Trung bình
|
297,891
|
314,722
|
333,846
|
3
|
Phức tạp
|
325,937
|
344,270
|
364,952
|
6.1.3.3. Công
tác trong phòng:
Bảng
số: 09
Đơn
vị tính: nghìn đồng/km2
Số
TT
|
Dạng
công việc
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
1
|
Lập đề
cương và chuẩn bị thi công
|
Nghìn
đồng/km2
|
18,918
|
2
|
Công tác
văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề
|
Nghìn
đồng/km2
|
38,103
|
6.1.4. Đơn
giá dự toán cho công tác: lập bản đồ phân vùng triển vọng khoáng sản đới biển
nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000
6.1.4.1. Điều tra ven bở (0 – 10m nước)
Bảng số: 10
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số
TT
|
Cấu
trúc địa chất
|
Mức
độ khó khăn đi lại ven bờ
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
|
|
Tỷ
lệ1/100.000
|
1
|
Đơn giản
|
57,312
|
61,366
|
69,152
|
2
|
Trung bình
|
63,287
|
67,804
|
76,429
|
3
|
Phức tạp
|
80,114
|
85,980
|
97,132
|
|
|
Tỷ
lệ 1/50.000
|
1
|
Đơn giản
|
185,233
|
199,943
|
228,371
|
2
|
Trung bình
|
201,861
|
218,231
|
249,853
|
3
|
Phức tạp
|
217,134
|
234,639
|
268,312
|
6.1.4.2. Điều
tra ngoài khơi (10-30m nước)
Bảng
số: 11
Đơn
vị tính: nghìn đồng/km2
Số
TT
|
Cấu
trúc địa chất
|
Mức
độ khó khăn đi lại ven bờ
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
|
|
Tỷ
lệ1/100.000
|
1
|
Đơn giản
|
36,313
|
38,585
|
41,213
|
2
|
Trung bình
|
41,052
|
43,590
|
46,505
|
3
|
Phức tạp
|
46,559
|
49,383
|
52,637
|
|
|
Tỷ
lệ 1/50.000
|
1
|
Đơn giản
|
173,615
|
183,450
|
194,649
|
2
|
Trung bình
|
191,767
|
202,602
|
214,913
|
3
|
Phức tạp
|
209,822
|
221,623
|
234,938
|
6.1.4.3. Công
tác trong phòng
Bảng
số: 12
Đơn
vị tính: nghìn đồng/km2
Số
TT
|
Dạng
công việc
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
1
|
Lập đề
cương chuẩn bị thi công
|
Nghìn
đồng/km2
|
16,263
|
2
|
Công tác
văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề
|
Nghìn
đồng/km2
|
32,726
|
6.1.5. Đơn
giá dự toán cho công tác: lập bản đồ địa mạo đáy biển và dọc đường bờ biển nông
ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000
6.1.5.1. Điều tra ven bờ (0 – 10m nước)
Bảng số: 13
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số
TT
|
Cấu
trúc địa chất
|
Mức
độ khó khăn đi lại ven bờ
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
|
|
Tỷ
lệ1/100.000
|
1
|
Đơn giản
|
57,175
|
61,219
|
68,987
|
2
|
Trung bình
|
63,136
|
67,642
|
76,246
|
3
|
Phức tạp
|
79,922
|
85,775
|
96,900
|
|
|
Tỷ
lệ 1/50.000
|
1
|
Đơn giản
|
184,790
|
199,465
|
227,826
|
2
|
Trung bình
|
201,379
|
217,710
|
249,256
|
3
|
Phức tạp
|
216,615
|
234,078
|
267,671
|
6.1.5.2. Điều
tra ngoài khơi (10 – 30m nước)
Bảng
số: 14
Đơn
vị tính: nghìn đồng/km2
Số
TT
|
Cấu
trúc địa chất
|
Mức
độ khó khăn đi lại ven bờ
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
|
|
Tỷ
lệ 1/100.000
|
1
|
Đơn giản
|
46,134
|
49,019
|
52,359
|
2
|
Trung bình
|
52,153
|
55,378
|
59,081
|
3
|
Phức tạp
|
59,150
|
62,738
|
66,871
|
|
|
Tỷ
lệ 1/50.000
|
1
|
Đơn giản
|
220,566
|
233,060
|
247,287
|
2
|
Trung bình
|
243,627
|
257,392
|
273,032
|
3
|
Phức tạp
|
266,564
|
281,556
|
298,472
|
6.1.5.3. Công
tác trong phòng.
Bảng
số: 15
Đơn
vị tính: nghìn đồng/km2
Số
TT
|
Dạng
công việc
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
1
|
Lập đề
cương và chuẩn bị thi công
|
Nghìn
đồng/km2
|
9,634
|
2
|
Công tác
văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề
|
Nghìn
đồng/km2
|
19,379
|
6.1.6. Đơn
giá dự toán cho công tác: lập bản đồ thủy – thạch động lực đới biển nông ven bờ
(0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000
6.1.6.1. Điều tra ven bờ (0 – 10m nước)
Bảng số: 16
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số
TT
|
Cấu
trúc địa chất
|
Mức
độ khó khăn đi lại ven bờ
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
|
|
Tỷ
lệ 1/100.000
|
1
|
Đơn giản
|
117,001
|
125,277
|
141,173
|
2
|
Trung bình
|
129,199
|
138,420
|
156,027
|
3
|
Phức tạp
|
163,551
|
175,527
|
198,293
|
|
|
Tỷ
lệ 1/50.000
|
1
|
Đơn giản
|
378,149
|
408,179
|
466,215
|
2
|
Trung bình
|
412,095
|
445,514
|
510,069
|
3
|
Phức tạp
|
443,274
|
479,010
|
547,753
|
6.1.6.2. Điều
tra ngoài khơi (10-30m nước)
Bảng
số: 17
Đơn
vị tính: nghìn đồng/km2
Số
TT
|
Cấu
trúc địa chất
|
Mức
độ khó khăn đi lại ven bờ
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
|
|
Tỷ
lệ 1/100.000
|
1
|
Đơn giản
|
61,779
|
65,644
|
70,116
|
2
|
Trung bình
|
69,841
|
74,159
|
79,118
|
3
|
Phức tạp
|
79,210
|
84,015
|
89,550
|
|
|
Tỷ
lệ 1/50.000
|
1
|
Đơn giản
|
295,369
|
312,101
|
331,153
|
2
|
Trung bình
|
326,251
|
344,684
|
365,628
|
3
|
Phức tạp
|
356,967
|
377,044
|
399,696
|
6.1.6.3. Công
tác trong phòng
Bảng
số: 18
Đơn
vị tính: nghìn đồng/km2
Số
TT
|
Dạng
công việc
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
1
|
Lập đề
cương và chuẩn bị thi công
|
Nghìn
đồng/km2
|
19,386
|
2
|
Công tác
văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề
|
Nghìn
đồng/km2
|
38,913
|
6.1.7. Đơn
giá dự toán cho công tác: lập bản đồ trầm tích tầng mặt đới biển nông ven bờ
(0-30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000
6.1.7.1. Điều tra ven bờ (0-10m nước)
Bảng số: 19
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số
TT
|
Cấu
trúc địa chất
|
Mức
độ khó khăn đi lại ven bờ
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
|
|
Tỷ
lệ 1/100.000
|
1
|
Đơn giản
|
51,151
|
54,768
|
61,718
|
2
|
Trung bình
|
56,483
|
60,514
|
68,212
|
3
|
Phức tạp
|
71,501
|
76,737
|
86,690
|
|
|
Tỷ
lệ 1/50.000
|
1
|
Đơn giản
|
165,319
|
178,448
|
203,820
|
2
|
Trung bình
|
180,159
|
194,769
|
222,992
|
3
|
Phức tạp
|
193,790
|
209,413
|
239,466
|
6.1.7.2. Điều
tra ngoài khơi (10-30m nước)
Bảng
số: 20
Đơn
vị tính: nghìn đồng/km2
Số
TT
|
Cấu
trúc địa chất
|
Mức
độ khó khăn đi lại ven bờ
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
|
|
Tỷ
lệ 1/100.000
|
1
|
Đơn giản
|
28,242
|
30,009
|
32,053
|
2
|
Trung bình
|
31,927
|
33,901
|
36,168
|
3
|
Phức tạp
|
36,210
|
38,407
|
40,937
|
|
|
Tỷ
lệ 1/50.000
|
1
|
Đơn giản
|
135,026
|
143,675
|
151,384
|
2
|
Trung bình
|
149,143
|
157,570
|
167,144
|
3
|
Phức tạp
|
163,185
|
172,363
|
182,718
|
6.1.7.3. Công
tác trong phòng
Bảng
số: 21
Đơn
vị tính: nghìn đồng/km2
Số
TT
|
Dạng
công việc
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
1
|
Lập đề
cương và chuẩn bị thi công
|
Nghìn
đồng/km2
|
8,343
|
2
|
Công tác
văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề
|
Nghìn
đồng/km2
|
16,874
|
6.1.8. Đơn
giá dự toán cho công tác: lập bản đồ hiện trạng địa chất môi trường đới biển
nông ven bờ (0-30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000
6.1.8.1. Điều tra ven bờ (0-10m nước)
Bảng số: 22
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số
TT
|
Cấu
trúc địa chất
|
Mức
độ khó khăn đi lại ven bờ
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
|
|
Tỷ
lệ 1/100.000
|
1
|
Đơn giản
|
97,595
|
104,498
|
117,757
|
2
|
Trung bình
|
107,769
|
115,461
|
130,148
|
3
|
Phức tạp
|
136,424
|
146,413
|
165,404
|
|
|
Tỷ
lệ 1/50.000
|
1
|
Đơn giản
|
315,428
|
340,478
|
388,887
|
2
|
Trung bình
|
343,743
|
371,619
|
425,467
|
3
|
Phức tạp
|
369,751
|
399,560
|
456,901
|
6.1.8.2. Điều
tra ngoài khơi (10-30m nước)
Bảng
số: 23
Đơn
vị tính: nghìn đồng/km2
Số
TT
|
Cấu
trúc địa chất
|
Mức
độ khó khăn đi lại ven bờ
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
|
|
Tỷ
lệ 1/100.000
|
1
|
Đơn giản
|
53,988
|
57,365
|
61,273
|
2
|
Trung bình
|
61,033
|
64,807
|
69,140
|
3
|
Phức tạp
|
69,221
|
73,420
|
78,257
|
|
|
Tỷ
lệ 1/50.000
|
1
|
Đơn giản
|
258,120
|
272,741
|
289,391
|
2
|
Trung bình
|
285,107
|
301,215
|
319,518
|
3
|
Phức tạp
|
311,949
|
329,494
|
349,289
|
6.1.8.3. Công
tác trong phòng.
Bảng
số: 24
Đơn
vị tính: nghìn đồng/km2
Số
TT
|
Dạng
công việc
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
1
|
Lập đề
cương và chuẩn bị thi công
|
Nghìn
đồng/km2
|
16,290
|
2
|
Công tác
văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề
|
Nghìn
đồng/km2
|
32,780
|
6.1.9. Đơn
giá dự toán cho công tác: lập bản đồ dị thường xạ phổ gamma đới biển nông ven
bờ (0-30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000
6.1.9.1. Điều tra ven bờ (0-10m nước)
Bảng số: 25
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số
TT
|
Cấu
trúc địa chất
|
Mức
độ khó khăn đi lại ven bờ
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
|
|
Tỷ
lệ 1/100.000
|
1
|
Đơn giản
|
86,222
|
92,320
|
104,035
|
2
|
Trung bình
|
95,211
|
102,006
|
114,982
|
3
|
Phức tạp
|
120,526
|
129,351
|
146,129
|
|
|
Tỷ
lệ 1/50.000
|
1
|
Đơn giản
|
278,670
|
300,801
|
343,569
|
2
|
Trung bình
|
303,686
|
328,313
|
375,886
|
3
|
Phức tạp
|
326,663
|
352,998
|
403,657
|
6.1.9.2. Điều
tra ngoài khơi (10-30m nước)
Bảng
số: 26
Đơn
vị tính: nghìn đồng/km2
Số
TT
|
Cấu
trúc địa chất
|
Mức
độ khó khăn đi lại ven bờ
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
|
|
Tỷ
lệ 1/100.000
|
1
|
Đơn giản
|
39,140
|
41,588
|
44,421
|
2
|
Trung bình
|
44,247
|
46,982
|
50,124
|
3
|
Phức tạp
|
50,183
|
53,226
|
56,733
|
|
|
Tỷ
lệ 1/50.000
|
1
|
Đơn giản
|
187,127
|
197,727
|
209,798
|
2
|
Trung bình
|
206,692
|
218,370
|
231,639
|
3
|
Phức tạp
|
226,152
|
238,872
|
253,222
|
6.1.9.3. Công
tác trong phòng
Bảng
số: 27
Đơn
vị tính: nghìn đồng/km2
Số
TT
|
Dạng
công việc
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
1
|
Lập đề
cương và chuẩn bị thi công
|
Nghìn
đồng/km2
|
9,017
|
2
|
Công tác
văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề
|
Nghìn
đồng/km2
|
18,050
|
6.1.10. Đơn
giá dự toán cho công tác: lấy mẫu và tài liệu địa chất bằng phương pháp khoan
tay không tháp ven bờ biển – bãi riều – cồn nổi.
Bảng
số: 28
Số
TT
|
Dạng
công việc
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
1
|
Khoan
lấymẫu và tài liệu địa chất
|
Nghìn
đồng/m địa tầng
|
187,958
|
2
|
Di chuyển
vị trí
|
Nghìn
đồng/1 vị trí
|
237,594
|
6.1.11. Đơn
giá dự toán cho công tác: tổng hợp tài liệu và viết báo cáo thông tin bước của
đề án
Bảng
số: 29
Số
TT
|
Dạng
công việc
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
1
|
Tổng hợp
tài liệu và viết báo cáo thông tin bước của đề án
|
Nghìn
đồng/km2
|
48,391
|
6.2. Đơn giá
cho công tác địa vật lý
6.2.1. Đơn
giá dự toán cho công tác: lập đề án và chuẩn bị thi công tại cơ sở
Bảng
số: 30
Tên
công việc
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá 1/100.000
|
Đơn
giá 1/50.000
|
Lập đề án
chuẩn bị thi công tại cơ sở
|
|
|
|
Tính theo
chiều dài tuyến
|
|
|
|
Khó khăn
loại I
|
Nghìn
đồng/km
|
35,919
|
35,919
|
Khó khăn
loại II
|
Nghìn
đồng/km
|
35,919
|
35,919
|
Khó khăn
loại III
|
Nghìn
đồng/km
|
35,919
|
35,919
|
Tính theo
diện tích
|
|
|
|
Khó khăn
loại I
|
Nghìn
đồng/km2
|
28,967
|
45,988
|
Khó khăn
loại II
|
Nghìn
đồng/km2
|
28,967
|
45,988
|
Khó khăn
loại III
|
Nghìn
đồng/km2
|
28,967
|
45,988
|
6.2.2. Đơn
giá dự toán cho công tác: Thi công thực địa
Bảng
số: 31
Tên
công việc
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá 1/100.000
|
Đơn
giá 1/50.000
|
Thi công
thực địa
|
|
|
|
Tính theo
chiều dài tuyến
|
|
|
|
Khó khăn
loại I
|
Nghìn
đồng/km
|
295,325
|
332,001
|
Khó khăn
loại II
|
Nghìn
đồng/km
|
332,001
|
373,227
|
Khó khăn
loại III
|
Nghìn
đồng/km
|
379,929
|
428,088
|
Tính theo
diện tích
|
|
|
|
Khó khăn
loại I
|
Nghìn
đồng/km2
|
233,956
|
418,843
|
Khó khăn
loại II
|
Nghìn
đồng/km2
|
263,028
|
469,633
|
Khó khăn
loại III
|
Nghìn
đồng/km2
|
317,795
|
565,874
|
6.2.3. Đơn
giá dự toán cho công tác: văn phòng lập báo cáo kết quả khảo sát
Bảng
số: 32
Tên
công việc
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá 1/100.000
|
Đơn
giá 1/50.000
|
Văn phòng
lập báo cáo kết quả khảo sát
|
|
|
|
Tính theo
chiều dài tuyến
|
|
|
|
Khó khăn
loại I
|
Nghìn
đồng/km
|
132,306
|
132,306
|
Khó khăn
loại II
|
Nghìn
đồng/km
|
132,306
|
132,306
|
Khó khăn
loại III
|
Nghìn
đồng/km
|
132,306
|
132,306
|
Tính theo
diện tích
|
|
|
|
Khó khăn
loại I
|
Nghìn
đồng/km2
|
106,698
|
169,449
|
Khó khăn
loại II
|
Nghìn
đồng/km2
|
106,698
|
169,449
|
Khó khăn
loại III
|
Nghìn
đồng/km2
|
106,698
|
169,449
|
6.3. Đơn giá
cho công tác trắc địa
6.3.1. Đơn
giá dự toán cho công tác: xác định trạm cố định, trạm quan trắc mực nước biển
Bảng
số: 33
Số
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
1
|
Xác định
tọa độ trạm cố định
|
Nghìn
đồng/trạm
|
12.067,705
|
2
|
Trạm quan
trắc mực nước biển
|
Nghìn đồng/tháng
trạm
|
23.565,005
|
6.3.2. Đơn
giá dự toán cho công tác: xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu cho công tác
địa chất biển.
Bảng
số: 34
Số
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Loại
khó khăn
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
1
|
Xác định
tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu trên thuyền
|
Nghìn
đồng/điểm
|
144,112
|
154,257
|
173,877
|
2
|
Xác định
tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu trên tàu
|
Nghìn
đồng/điểm
|
208,198
|
220,517
|
234,965
|
6.3.3. Đơn
giá dự toán cho công tác: Định vị dẫn đường và đo sâu hồi âm
Bảng
số: 35
Số
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Loại
khó khăn
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
1
|
Định vị dẫn
tuyến địa vật lý tỷ lệ 1/100.000
|
Nghìn
đồng/km
|
52,299
|
59,851
|
69,718
|
2
|
Định vị dẫn
đường tuyến địa vật lý tỷ lệ 1/50.000
|
Nghìn
đồng/km
|
59,857
|
68,345
|
79,640
|
3
|
Đo sâu hồi
âm theo tuyến bằng máy FE-400 trên tàu
|
Nghìn
đồng/km
|
14,993
|
17,062
|
19,765
|
4
|
Đo sâu hồi
âm theo tuyến bằng máy FE-400 trên thuyền
|
Nghìn
đồng/km
|
32,171
|
36,785
|
42,669
|
5
|
Đo sâu hồi
âm bằng máy OSK-1667 (không chạy băng đo sâu)
|
Nghìn
đồng/km
|
35,943
|
39,437
|
44,002
|
6
|
Đo sâu hồi
âm bằng máy OSK-16667 (không chạy băng đo sâu)
|
Nghìn
đồng/km
|
24,219
|
27,713
|
32,278
|
6.3.4. Đơn
giá dự toán cho công tác: Văn phòng thực địa phục vụ địa chất và địa vật lý
biển
Bảng
số: 36
Số
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
1
|
Văn phòng
thực địa địa chất biển
|
Nghìn
đồng/km2
|
17,126
|
2
|
Văn phòng
thực địa địa vật lý biển
|
Nghìn
đồng/km2
|
18,209
|
6.3.5. Đơn
giá dự toán cho công tác: văn phòng nội nghiệp phục vụ địa chất và địa vật lý
biển.
Bảng
số: 37
Số
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
1
|
Văn phòng
nội nghiệp địa chất biển
|
Nghìn
đồng/km2
|
12,125
|
2
|
Văn phòng
nội nghiệp địa vật lý biển
|
Nghìn
đồng/km2
|
14,009
|
3
|
Vẽ bản đồ
độ sâu đáy biển tỷ lệ 1/50.000
|
Nghìn
đồng/km2
|
45,713
|
4
|
Vẽ bản đồ
độ sâu đáy biển tỷ lệ 1/100.000
|
Nghìn
đồng/km2
|
16,682
|
5
|
Vẽ bản đồ
tuyến khảo sát địa vật lý
|
Nghìn
đồng/km2
|
13,071
|
Chương V
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC PHÂN TÍCH THÍ NGHIỆM
1. Đơn giá dự
toán cho công tác phân tích thí nghiệm bao gồm các công tác sau:
1.1. Phân tích hóa học và hóa lý
1.1.2. Phân tích
khoáng sản không kim loại:
1.1.2.1. Phân tích hóa học khoáng sản
rắn.
1.1.2.2. Phân tích hóa học than.
1.1.2.3. Phân tích hóa học nước.
1.1.3. Phân tích
quang phổ hấp thụ nguyên tử.
1.1.4. Phân tích
quang phổ Plasma.
1.1.5. Phân tích tuổi
đồng vị bằng phương pháp Rb-Sr.
1.2. Phân tích thí nghiệm
1.3. Phân tích quang phổ hồ quang.
1.4. Phân tích cơ lý.
1.5. Thử nghiệm khoáng sản không kim loại
1.6. Phân tích hiển vi điện tử.
1.7. Phân tích nhiệt.
1.8. Phân tích rơnghen.
1.9. Phân tích khoáng thạch học.
1.9.1. Phân tích
khoáng tướng và khoáng vật.
1.9.2. Phân tích thạch
học và thạch học than.
1.10. Phân tích trầm tích.
1.11. Phân tích cổ sinh bào tử phấn.
1.12. Phân tích mẫu bao thể.
1.13. Gia công mẫu gồm:
1.4. Phân tích cơ lý.
1.5. Thử nghiệm khoáng sản không kim loại
1.6. Phân tích hiển vi điện tử.
1.7. Phân tích nhiệt.
1.8. Phân tích rơnghen.
1.9. Phân tích khoáng thạch học.
1.9.1. Phân tích
khoáng tướng và khoáng vật.
1.9.2. Phân tích
thạch học và thạch học than.
1.10. Phân tích trầm tích.
1.11. Phân tích cổ sinh bào tử phấn.
1.12. Phân tích mẫu bao thể.
1.13. Gia công mẫu gồm:
1.13.1. Gia công mẫu phân tích khoáng tướng thạch học, khoáng vật;
1.13.2. Gia công mẫu đất đá hoặc quặng thông thường đến độ hạt 0,074mm.
Gia công bằng máy;
1.13.3. Gia công mẫu vàng xâm nhiễm thô (mẫu nung luyện vàng) đến kích
thước 0,074 mm. Gia công bằng máy;
1.13.4. Gia công mẫu các nguyên tố dễ bay hơi đến kích thước 0,074mm
bằng máy và tay
1.13.5. Gia công mẫu Phân tích quang phổ đến kích thước 0,074mm. Trọng
lượng ban đầu của mẫu 150-300g;
1.13.6. Gia công bằng máy và đãi mẫu trọng sa nhân tạo;
1.13.7. Gia công mẫu trầm tích biển.
2. Đối với các dạng phân tích hóa học, phân tích quang phổ Plasma,
quang phổ hấp thụ nguyên tử, các đơn giá dự toán cho phân tích 1 mẫu khi phân
tích đồng thời 1 loạt 20 mẫu yêu cầu phân tích, nếu có mẫu yêu cầu phân tích ít
hơn 15 thì dùng các hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán như sau:
K = 1 khi số lượng mẫu (lượng cần) từ 15 – 20;
K = 1,2 khi số lượng mẫu (lượng cần) từ 10 – 14;
K = 1,4 khi số lượng mẫu (lượng cần) từ 5 – 9;
K = 1,8 khi số lượng mẫu (lượng cần) ít hơn 5.
3. Hệ số chi phí phục vụ cho công tác phân tích thí nghiệm và gia công
các loại lát mỏng thạch học, khoáng tướng, khoáng vật, cổ sinh và gia công mẫu
trầm tích biển được tính bằng 64% lương cấp bậc (hệ số 0,64).
4. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác phân tích thí
nghiệm và gia công mẫu.
4.1. Cho công tác phân tích thí nghiệm gồm:
4.1.1. Chi phí sửa chữa máy móc thiết bị phân tích thí nghiệm. Sửa chữa
và bảo quản hệ thống: hốt, thông gió, điện, nước. Sửa chữa đồ dùng, dụng cụ làm
việc, đồ dùng bằng gỗ (bộ phận cơ điện thực hiện hoặc thuê ngoài);
4.1.2. Chi phí cho bộ phận nước cất phục vụ cho các phòng phân tích;
4.1.3. Chi phí điện nước cho bộ phận cơ điện, bộ phận nước cất làm
việc;
4.1.4. Chi phí bảo quản phòng cân chung và các kho chuyên dùng.
4.2. Cho công tác gia công mẫu gồm:
4.2.1. Chi phí điện nước cho bộ phận gia công tại nơi làm việc;
4.2.2. Sửa chữa các thiết bị, dụng cụ phương tiện làm việc;
4.2.3. Chi phí giải quyết mẫu vật thải, hủy.
5. Đơn giá dự toán cho công tác phân tích thí nghiệm thực hiện theo quy
định sau:
5.1. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hóa học khoáng sản kim
loại
Bảng số: 01
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số
TT
|
Tên
mẫu
|
Yêu
cầu xác định
|
Đơn
giá
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Quặng antimon
phân tích mẫu đơn
|
As, S
|
93,28
|
2
|
Quặng
antimon, phân tích mẫu nhóm
|
As, Sb, S
|
132,18
|
3
|
Quặng
boxit, phân tích mẫu đơn
|
Al2O3,
Fe2O3, TiO2, CaO, m.k.n
|
143,01
|
4
|
Quặng
boxit, phân tích mẫu cơ bản
|
Al2O3,
Fe2O3, TiO2, SiO2, m.k.n
|
137,60
|
5
|
Quặng boxit,
phân tích mẫu nhóm
|
Al2O3,
Fe2O3, TiO2, CaO, MgO, S, Mn, P2O5,
m.k.n CO2
|
244,78
|
6
|
Quặng
boxit, phân tích mẫu tổng hợp
|
Al2O3,
FeO, Fe2O3, TiO2, SiO2, Mn, m.k.n
Cu, Ni, Co, Pb, Zn,
|
140,89
|
7
|
Quặng chì
kẽm, phân tích mẫu đơn
|
Pb, Zn
|
140,89
|
8
|
Quặng chì
kẽm, phân tích mẫu nhóm
|
Pb, Zn, S,
Fe tổng lượng
|
191,34
|
9
|
Quặng chì
kẽm, phân tích mẫu tổng hợp
|
Pb, Zn, S,
Fe, Al2O3, SiO2
|
232,08
|
10
|
Quặng
cromit, phân tích hàng loạt, mẫu đơn
|
Cr2O3,
Ni, Co
|
169,59
|
11
|
Quặng đất
hiếm, phóng xạ, phân tích mẫu đơn
|
U, Th, TR2O3,
Nb, Ta
|
1075,05
|
12
|
Quặng đất
hiếm, phóng xạ, phân tích mẫu đơn
|
U, Th, TR2O3
|
481,89
|
13
|
Quặng đa
kim
|
Pb, Zn, Fe
tổng lượng, Cu, S,
|
182,55
|
14
|
Quặng đồng,
phân tích mẫu đơn
|
Cu, Fe, TR2O3,
S
|
315,77
|
15
|
Quặng đồng,
phân tích mẫu tổng hợp
|
Cu, Fe2O3,
TR2O3, Si, TiO2, CaO, MgO, Ni, Co, K2O,
Na2O
|
509,54
|
16
|
Quặng
mangan, phân tích mẫu đơn
|
Mn, SiO2,
Fe tổng lượng, P
|
169,95
|
17
|
Quặng
mangan, phân tích mẫu nhóm
|
Mn, SiO2,
Fe, Al2O3, P, CaO, MgO, Pb, Zn, Cu, Co, Ni, m.k.n
|
596,93
|
18
|
Quặng
mangan, phân tích mẫu tổng hợp
|
Mn, SiO2,
Al2O3, Fe2O3, FeO, CaO, MgO, P2O5,
S, CO2, H2O, Cu, Co, Ni, Pb, Zn
|
735,26
|
19
|
Quặng sắt,
phân tích mẫu đơn
|
Fe tổng
lượng, Mn
|
68,24
|
20
|
Quặng sắt,
phân tích mẫu nhóm
|
Fe tổng
lượng, Mn, Pb, Zn, As, P, S
|
273,20
|
21
|
Quặng sắt
phân tích mẫu tổng hợp
|
Fe2O3,
FeO, Mn, Pb, Zn, As, S, P, CaO, MgO, SiO2, Al2O3,
Cr2O3, TiO2, Cu, Ni, Co, H2O+,
H2O- m.k.n
|
|
22
|
Quặng
pyrit, phân tích mẫu đơn
|
Fe tổng
lượng, S
|
61,96
|
23
|
Quặng
thiếc, phân tích mẫu đơn
|
Sn
|
49,56
|
24
|
Quặng thiếc
phân tích mẫu nhóm
|
An, As, S
|
130,85
|
25
|
Quặng thiếc
phân tích mẫu nhóm
|
Sn, As, W,
Bi
|
182,98
|
26
|
Quặng thủy
ngân, phân tích mẫu đơn
|
Hg
|
23,92
|
5.2. Đơn giá dự toán cho công tác: phân tích quặng barit
Bảng số: 02
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số
TT
|
Tên
yêu cầu phân tích
|
Đơn
giá
|
1
|
Phân tích
quặng Barit: BaSO4
|
75,89
|
2
|
Phân tích
quặng barit: BaSO4, SiO2, Fe2O3,
TiO2, CaO, MgO, Cặn không tan
|
455,43
|
5.3. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hóa học khoáng sản không
kim loại (khoáng sản rắn).
Bảng số: 03
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số
TT
|
Tên
mẫu
|
Yêu
cầu xác định
|
Đơn
giá
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Apatit,
phân tích mẫu đơn
|
P2O5,
HO
|
67,65
|
2
|
Apatit,
phân tích mẫu nhóm
|
P2O5,
Al2O3, Fe2O3, SiO2,
TiO2, CaO, MgO, SO2, HO, m.k.n
|
477,49
|
3
|
Apatit,
phân tích mẫu tổng hợp
|
P2O5,
Fe2O3, SiO2, TiO2, CaO, MgO, Al2O3,
SO3, K3O, Na2O, HO, CO2, TR2O3,
m.k.n
|
876,41
|
4
|
Phốt
phorit, phân tích mẫu đơn
|
P2O5,
CaO, HO
|
215,55
|
5
|
Asbet, phân
tích mẫu đơn
|
SiO2,
Al2O3, Fe2O3, CaO, MgO
|
169,63
|
6
|
Asbet, phân
tích mẫu tổng hợp
|
SiO2,
Al2O3, Fe2O3, TiO2,
CaO, MgO, H2O, K2O, Na2O
|
282,71
|
7
|
Cát, phân
tích mẫu đơn
|
Fe2O3,
SiO2
|
93,23
|
8
|
Cát, phân
tích mẫu nhóm
|
Fe2O3,
SiO2, Al2O3, TiO2
|
156,60
|
9
|
Cát, phân
tích mẫu tổng hợp
|
Fe2O3,
SiO2, FeO, Al2O3, TiO2, CaO, MgO,
K2O, Na2O
|
391,51
|
10
|
Đá vôi,
phân tích mẫu đơn
|
CaO, MgO,
HO, m.k.n
|
110,15
|
11
|
Đá vôi,
phân tích mẫu nhóm
|
SiO2,
Al2O3, Fe2O3, TiO2, P2O5,
S, CaO, MgO, K2O, Na2O
|
383,59
|
12
|
Đôlômít,
phân tích mẫu đơn
|
CaO, MgO,
HO, m.k.n
|
102,30
|
13
|
Đôlômít,
phân tích mẫu nhóm
|
CaO, MgO,
HO, SiO2, Fe2O3, Al2O3,
TiO2, SO3, P2O5, m.k.n
|
321,52
|
14
|
Grafit,
phân tích mẫu đơn
|
C, S
|
208,68
|
15
|
Grafit,
phân tích mẫu nhóm
|
C, S, Vcháy
Wpt, d
|
336,83
|
16
|
Fenspat,
phân tích mẫu đơn
|
Al2O3,
Fe2O3, CaO, K2O, K2O, Na2O
|
221,90
|
17
|
Fenspat,
phân tích mẫu nhóm
|
Al2O3,
Fe2O3, SiO2, TiO2, CaO, MgO, K2O,
K2O, Na2,O
|
284,98
|
18
|
Kaolin,
phân tích mẫu đơn
|
Al2O3,
Fe2O3
|
87,12
|
19
|
Kaolin,
phân tích mẫu nhóm
|
Al2O3,
Fe2O3, SiO2, TiO2, m.k.n
|
151,49
|
20
|
Kaolin,
phân tích mẫu tổng hợp
|
Al2O3,
Fe2O3, SiO2, TiO2, CaoO, MgO, SO3,
P2O5, K2O, Na2O, m.k.n
|
378,72
|
21
|
Serpentin,
phân tích mẫu đơn
|
Al2O3,
Fe2O3, FeO, SiO2, TiO2, CaO, MgO,
Mn, SO3, P3O5, Ni, Co, K2O, Na2O,
m.k.n
|
566,31
|
22
|
Serpentin,
phân tích mẫu đơn
|
Al2O3,
Fe2O3
|
84,03
|
23
|
Sét làm vật
liệu chịu lửa, phân tíchmẫu tổng hợp
|
(Như mẫu
caolin)
|
365,37
|
24
|
Sét làm xi
măng, phân tích mẫu nhóm
|
(Như mẫu
caolin)
|
365,37
|
25
|
Sét làm
gạch ngói, phân tích mẫu đơn
|
Al2O3,
Fe2O3, SiO2, TiO2, m.k.n
|
146,14
|
26
|
Sét làm
gạch ngói, phân tích mẫu nhóm
|
Al2O3,
Fe2O3, SiO2, TiO2, CaO, Mg, m.k.n
|
186,33
|
27
|
Silicat,
phân tích mẫu tổng hợp
|
Al2O3,
Fe2O3, FeO, SiO2, TiO2, P2O5,
Mn, H2O, CaO, MgO, K2O, Na2O, m.k.n
|
539,17
|
5.4. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hóa học các yêu cầu riêng
trong than.
Bảng số: 04
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số
TT
|
Tên
phân tích (xác định)
|
Ký
hiệu quy ước
|
Đơn
giá
|
1
|
Chất bốc
TCVN 174-65
|
Vpt
|
33,83
|
2
|
Độ ẩm phân
tích TCVN 172-65
|
Wpt
|
32,15
|
3
|
Hydro và
cácbon TCVN 255-67
|
HptCpt
|
105,38
|
4
|
Lưu huỳnh
tổng lượng TCVN 175-65
|
S
tổng lượng
|
65,99
|
5
|
Nhiệt bốc
cháy TCVN 200-66
|
Qpt
|
102,74
|
6
|
Nitơ TCVN
253-67
|
Npt
|
91,47
|
7
|
Phôtpho
TCVN 254-67
|
Ppt
|
96,05
|
8
|
Tro hóa mẫu
than để phân tích hóa học và xác định nhiệt nóng chảy
|
|
10,85
|
9
|
Tro phân
tích, TCVN 173-65
|
Apt
|
32,15
|
10
|
Tro, thành
phần hóa học
|
Ahh
|
720,88
|
11
|
Trọng lượng
riêng
|
|
35,91
|
12
|
Berili
|
Be
|
140,33
|
13
|
Uran
|
U
|
242,24
|
14
|
Tính toán
và ghi chép kết quả phân tích
|
|
24,23
|
5.5. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hóa học than
Bảng số: 05
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số
TT
|
Tên
phân tích
|
Yêu
cầu xác định và các ký hiệu quy ước
|
Đơn
giá
|
1
|
Than đá,
phân tích kỹ thuật
|
Độ ẩm phân
tích (Wpt), tro phân tích (Apt), chất bốc (Vpt)
lưu huỳnh tổng lượng (S chung)
|
171,54
|
2
|
Than đá,
phân tích toàn diện
|
Độ ẩm phân
tích (Wpt), tro phân tích (Apt), chất bốc (Vpt),
nhiệt bốc cháy (Qpt), cacbon và hydro (C.H), Nitơ (N), Lưu huỳnh
tổng lượng (S tổng lượng)
|
488,26
|
5.6. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hóa học từng yêu cầu riêng
trong nước.
Bảng số: 06
Đơn vị tính: nghìn đồng/yêu cầu
Số
TT
|
Tên
yêu cầu (nguyên tố)
|
Đơn
giá
|
1
|
Axít
silicic tự do
|
7,97
|
2
|
Cacbonic ăn
mòn, phương pháp thể tích
|
7,05
|
3
|
Cacbonic tự
do, phương pháp thể tích
|
7,81
|
4
|
Clo phương
pháp thể tích
|
8,88
|
5
|
Độ cứng
tổng quát, phương pháp chuẩn độ thể tích
|
8,91
|
6
|
Ion amoni,
phương pháp so mầu xác định trực tiếp
|
5,26
|
7
|
Ion canxi,
phương pháp chuẩn độ thể tích
|
8,25
|
8
|
Ion
carbonat, phương pháp thể tích
|
7,10
|
9
|
Ion hyđrô
carbonat, phương pháp thể tích
|
4,19
|
10
|
Ion magiê,
phương pháp chuẩn độ thể tích
|
8,43
|
11
|
Ion nitrát,
phương pháp so mầu
|
15,32
|
12
|
Ion nitrit,
phương pháp so màu
|
11,59
|
13
|
Ionsulfat,
phương pháp trọng lượng
|
21,82
|
14
|
Nhôm,
phương pháp so màu
|
37,38
|
15
|
Sắt (III),
phương pháp so màu
|
6,65
|
16
|
Sắt (II)
phương pháp chuẩn độ
|
9,55
|
17
|
Nồng độ ion
hyđrô (pH) phương pháp so màu
|
20,66
|
18
|
Tổng độ
khoáng, sấy ở 1050C, phương pháp trọng lượng
|
17,82
|
19
|
Tính chất
vật lý, xác định định tính
|
7,53
|
20
|
Tính toán
và ghi chép kết quả phân tích 1 mẫu nước
|
28,50
|
5.7. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hóa học các loại nước
Bảng số: 07
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số
TT
|
Tên
mẫu
|
Yêu
cầu xác định
|
Đơn
giá
|
1
|
Nước tự
nhiên, phân tích hóa học toàn diện, khi độ khoáng hóa đến 5g/lít
|
NH4+,
Ca2+, Mg2+, Fe2+, Fe3+, Al3+,
CO2 tự do, CO2 ăn mòn, HCO3, , ,
, ,
H2SiO2, pH, , K và Na, tổng
độ khoáng độ cứng chung, tính chất vật lý, tính toán và ghi chép kết quả phân
tích
|
309,67
|
2
|
Như trên
khi độ khoáng hóa từ 5-20g/lít
|
Như
trên
|
335,78
|
3
|
Như trên
khi độ khoáng hóa trên 20g/lít (nước khoáng)
|
Như
trên
|
388,06
|
4
|
Nước tự
nhiên, phân tích hóa học đơn giản khi độ khoáng hóa đến 5g/lít
|
NH4+,
Ca2+, Mg2+, CO2 tự do, Fe2+, Fe3+,
, ,
, ,
H2SiO2, ,, pH, tổng độ khoáng độ cứng chung,
tính chất vật lý, tính toán và ghi chép kết quả phân tích
|
221,85
|
5
|
Như trên
khi độ khoáng hóa từ 5-20g/lít
|
Như
trên
|
238,16
|
6
|
Như trên
khi độ khoáng hóa trên 20g/lít (nước khoáng)
|
Như
trên
|
274,11
|
5.8. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hóa học các nguyên tố vi
lượng và môi trường trong nước
Bảng số: 08
Đơn vị tính: nghìn đồng/yêu cầu
Số
TT
|
Tên
yêu cầu phân tích
|
Đơn
giá
|
1
|
Đồng (Cu2+)
– Phương pháp cực phổ
|
26,36
|
2
|
Chì (Pb2+)
– Phương pháp cực phổ
|
27,17
|
3
|
Kẽm (Zn2+)
– Phương pháp cực phổ
|
27,36
|
4
|
Cadimi (Cd2+)
– Phương pháp cực phổ
|
30,26
|
5
|
Thủy ngân
(Hg2+) – Phương pháp cực phổ
|
45,43
|
6
|
Antimoan
(Sb2+) – Phương pháp cực phổ
|
27,61
|
7
|
Selen (Se2+) – Phương pháp cực phổ
|
35,91
|
8
|
Crom (Cr3-
+ Cr6+) – Phương pháp cực phổ
|
34,73
|
9
|
Niken (Ni2+) – Phương pháp cực phổ
|
32,77
|
10
|
Dihyđrosunfua
(H2S) – Phương pháp cực phổ
|
37,37
|
11
|
Vàng (Au3+)
– Phương pháp cực phổ
|
72,43
|
12
|
Bạc (Ag+)
– Phương pháp cực phổ
|
72,43
|
13
|
Asen (As) –
Phương pháp trắc quang
|
83,13
|
14
|
Mangan (Mn2+)
– Phương pháp trắc quang
|
44,26
|
15
|
Bo (B) –
Phương pháp trắc quang
|
44,26
|
16
|
Flo (F) –
Phương pháp trắc quang
|
19,16
|
17
|
Flo (F) –
Phương pháp điện cực chọn lọc ion
|
45,84
|
18
|
Brom (Br) –
Phương pháp trắc quang
|
44,53
|
19
|
Iod (I) –
Phương pháp chiết – trắc quang
|
41,29
|
20
|
Amoni (NH4+
- Phương pháp trắc quang sau khi chưng cất
|
33,81
|
21
|
Xyanua (CN)
– Phương pháp trắc quang sau khi chưng cất
|
99,84
|
22
|
Phenol,
Phương pháp trắc quang sau khi chưng chất
|
62,83
|
23
|
DO (oxy hòa
tan) – Thể tích
|
18,60
|
24
|
BOD5
(nhu cầu oxy sinh hóa) – Thể tích
|
38,48
|
25
|
COD (nhu
cầu oxy hóa học) – Thể tích
|
78,60
|
26
|
Độ mầu – đo
độ đục hoặc độ truyền qua
|
36,61
|
27
|
EC (dộ dẫn
điện)
|
31,65
|
28
|
Độ đục – đo
độ đục hoặc độ truyền qua
|
32,63
|
29
|
Nitơ tổng
|
54,61
|
30
|
(Phốt pho
tổng) PO43-
|
30,18
|
5.9. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hóa học – hấp thụ các
nguyên tố vi lượng trong nước.
Bảng số: 09
Đơn vị tính: nghìn đồng/yêu cầu
Số
TT
|
Tên
yêu cầu phân tích
|
Đơn
giá
|
1
|
Hg – Kỹ
thuật bay hơi lạnh
|
29,32
|
2
|
As – Kỹ
thuật hydrua hóa
|
62,98
|
3
|
Se – Kỹ
thuật hydrua hóa
|
53,85
|
4
|
Xác định:
Cu, Pb, Zn, Cd, Ag, Co, Ni, Cr, Mn. Chiết bằng MIBK + APDC (phân tích một
nguyên tố đầu)
|
69,08
|
5
|
Xác định:
Cu, Pb, Zn, Cd, Ag, Co, Ni, Cr, Mn. Chiết bằng MIBK + APDC (Phân tích thêm
mỗi một nguyên tố)
|
10,01
|
6
|
Xác định:
Ti, Al, Mo, Sn, Ba, Sr,…
Phân tích
một nguyên tố đầu
|
43,12
|
7
|
HTNT xác
định: Ti, Al, Mo, Sn, Ba, Sr,
Phân tích
thêm mỗi một nguyên tố
|
20,93
|
5.10. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích quang phổ hấp thụ nguyên
tử.
Bảng số: 10
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số
TT
|
Yêu
cầu phân tích
|
Đơn
giá
|
1
|
Au – phương pháp cộng kết telua
|
90,80
|
2
|
Au – phương
pháp chiết bằng MIBK (đo theo kỹ thuật không ngọn lửa)
|
126,21
|
3
|
Au – phương
pháp chiết bằng MIBK (đo theo kỹ thuật ngọn lửa)
|
40,67
|
4
|
Ag – phân
hủy mẫu bằng cường thủy
|
40,67
|
5
|
Ag – chiết bằng
IZO – Amylic
|
48,20
|
6
|
Cu, Pb, Zn,
Ag, Ni, Co, Bi phân hủy mẫu bằng 3 axit trong bình teflon (phân tích 1 nguyên
tố đầu)
|
56,20
|
7
|
Như trên
phân tích thêm mỗi một nguyên tố
|
4,68
|
8
|
Cu, Pb, Zn,
Cd phân hủy mẫu bằng cường thủy (phân tích một nguyên tố đầu)
|
39,05
|
9
|
Như trên,
phân tích thêm mỗi một nguyên tố
|
4,33
|
10
|
Mn, Co, Ni
phân hủy mẫu bằng 3 axit 1
|
57,01
|
11
|
Như trên,
phân tích thêm mỗi một nguyên tố
|
4,38
|
12
|
As phân hủy
mẫu bằng 3 axit trong bình teflon
|
54,38
|
13
|
Sb phân hủy
mẫu bằng 3 axit trong bình teflon
|
57,32
|
14
|
Bi phân hủy
mẫu bằng cường thủy
|
38,91
|
15
|
As, Sb,
phân hủy mẫu bằng 3 axit trong chén platin
|
55,07
|
16
|
SiO2,
Al2O3, Fe2O3, TiO2,
CaO, MgO trong silicat phân hủy bằng KOH (đo cùng một dung dịch)
|
64,58
|
17
|
SrO trong
silicát
|
54,14
|
18
|
BaO trong
silicát
|
72,21
|
19
|
MgO trong
đá vôi
|
23,64
|
20
|
K, Na, Li,
Rb, Cs phân hủy mẫu bằng 3 axít trong chén platin (đo cùng một dung dịch)
phân tích 1 nguyên tố đầu
|
48,90
|
21
|
Như trên,
phân tích thêm mỗi một nguyên tố
|
4,08
|
5.11. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích quang phổ plasma
Bảng số: 11
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số
TT
|
Yêu
cầu phân tích
|
Đơn
giá
|
|
A.
Loại mẫu yêu cầu phân tích 10 nguyên tố:
|
|
|
As,
Mo, Sb, Zn, Pb, Bi, Co, Ni, Cu, Ag
|
|
1
|
Phân tích 1
nguyên tố đầu
|
102,29
|
2
|
Phân tích
thêm mỗi một nguyên tố
|
5,66
|
|
B.
Loại mẫu yêu cầu phân tích 4 nguyên tố:
|
|
1
|
Phân tích 1
nguyên tố đầu
|
131,74
|
2
|
Phân tích
thêm mỗi một nguyên tố
|
10,98
|
5.12. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích quang phổ plasma các
nguyên tố vi lượng trong nước
Bảng số: 12
Đơn vị tính: nghìn đồng/yêu cầu
Số
TT
|
Yêu
cầu phân tích
|
Đơn
giá
|
1
|
Phân tích
26 nguyên tố: As, Mo, Sb, W, P, Zn, Cd, Sr, Pb, Bi, Ni, Co, Ba, B, Si, Mn,
Fe, Cr, Mg, Sn, Al, V, Ca, Ti, Cu, Ag. Phân tích một nguyên tố đầu
|
40,86
|
2
|
Phân tích
26 nguyên tố: As, Mo, Sb, W, P, Zn, Cd, Sr, Pb, Bi, Ni, Co, Ba, B, Si, Mn,
Fe, Cr, Mg, Sn, Al, V, Ca, Ti, Cu, Ag Phân tích thêm mỗi một nguyên tố
|
13,04
|
5.13. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích quang phổ plasma 15
nguyên tố đất hiếm.
Bảng số: 13
Đơn vị tính: nghìn đồng/yêu cầu
Số
TT
|
Tên
yêu cầu phân tích
|
Đơn
giá
|
1
|
Phân tích
15 nguyên tố đất hiếm: Y, La, Ce, Nd, Sm, Pr, Eu, Gd, Tb, Dy, Ho, Er, Tm, Yb,
Lu.
|
461,72
|
5.14. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích tuổi đồng vị bằng phương
pháp Rb-Sr
Bảng số: 14
Đơn vị tính: nghìn đồng/yêu cầu
Số
TT
|
Tên
yêu cầu phân tích
|
Đơn
giá
|
Phân
tích tuổi đồng vị bằng phương pháp Rb-Sr
|
1
|
Tính cho 1
mẫu
|
2204,91
|
Gia
công + Phân tích tuổi đồng vị bằng phương pháp Rb – Sr
|
1
|
Tính cho 1
mẫu
|
2366,39
|
5.15. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích nghiệm
Bảng số: 15
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số
TT
|
Yêu
cầu phân tích
|
Yêu
cầu xác định
|
Đơn
giá
|
1
|
Các loại
quặng chứa ít sunphua và dễ nung chảy
|
Au,
Ag
|
126,60
|
2
|
Các loại
quặng có kỹ năng ôxy hóa và chứa nhiều S, Fe, Cu, Zn, Cr, Sb, As, Bi, Sn,…
phải đốt mẫu sơ bộ
|
Au,
Ag
|
157,09
|
5.16. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích quang phổ hồ quang
Bảng số: 16
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số
TT
|
Yêu
cầu phân tích
|
Đơn
giá
|
1
|
Phân tích
quang phổ bán định lượng
|
32,19
|
2
|
Phân tích
quang phổ định lượng xác định gần đúng các thành phần trong đất đá
|
51,93
|
5.17. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích cơ lý
Bảng số: 17
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
STT
|
Tên
phân tích
|
Đơn
giá
|
|
Mẫu đất
|
|
1
|
Xác định độ
ẩm W
|
36,88
|
2
|
Xác định
khối lượng thể tích ()
|
59,01
|
3
|
Xác định
khối lượng riêng ()
|
76,72
|
4
|
Xác định
thành phần hạt
|
106,22
|
5
|
Xác định
giới hạn chảy
|
100,32
|
6
|
Xác định
giới hạn dẻo
|
56,65
|
7
|
Thí nghiệm
cắt
|
66,39
|
8
|
Thí nghiệm
nén lún
|
94,42
|
9
|
Tính n, e, G, I, B,
|
29,51
|
10
|
Thí nghiệm
độ trương nở
|
22,13
|
11
|
Thí nghiệm
độ tan rã
|
19,77
|
12
|
Xác định độ
thấm
|
39,24
|
13
|
Chuẩn bị
kiểm tra và tổng hợp kết quả
|
44,26
|
14
|
Mẫu đất
phân tích toàn diện
|
750,04
|
15
|
Xác định độ
ẩm w
|
41,90
|
16
|
Xác định độ
ẩm hút ẩm Whn
|
46,62
|
17
|
Xác định
khối lượng thể tích
|
59,01
|
18
|
Xác định
khối lượng riêng
|
79,67
|
19
|
Xác định độ
rỗng, khối lượng thể tích khô
|
9,74
|
20
|
Xác định
kháng nén sn
|
361,45
|
21
|
Xác định hệ
số biến mềm
|
361,45
|
22
|
Xác định hệ
số biến mềm
|
361,45
|
23
|
Tính lực
dính kết (C), góc ma sát trong (j)
|
118,02
|
24
|
Xác định độ
chịu băng giá
|
494,22
|
25
|
Xác định độ
mài mòn
|
127,76
|
26
|
Xác định độ
xung kích
|
118,02
|
27
|
Xác định
Môđun đàn hồi E
|
147,53
|
28
|
Chuẩn bị và
kiểm tra tổng hợp kết quả
|
44,67
|
29
|
Phân tích
mẫu đá toàn diện
|
1482,67
|
30
|
Phân tích
mẫu đá ốp lát toàn diện
|
2370,21
|
5.18. Đơn giá dự toán cho công tác: Thử nghiệm kháng sản không kim loại
Bảng số 18
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số
TT
|
Tên
thử nghiệm
(xác
định)
|
Đơn
giá
|
Xác
định tính chất cơ lý của đá tự nhiên
|
1
|
Thử nghiệm
sơ bộ
|
103,44
|
2
|
Thử nghiệm
toàn diện trên đá hộc với sự chuẩn bị mẫu hình trụ từ đá phún xuất
|
664,78
|
3
|
Như trên,
từ đá trầm tích (mềm)
|
284,90
|
4
|
Như trên,
từ đá trầm tích (độ cứng trung bình)
|
325,97
|
5
|
Như trên từ
đá trầm tích (cứng)
|
456,87
|
5.19. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hiển vi điện tử
Bảng số: 19
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số
TT
|
Tên
bước công việc và các nguyên tố xác định
|
Đơn
giá
|
1
|
Phân tích
định lượng thành phần hóa học của hợp kinh đơn khoáng hoặc của bao thể trong
khoáng vật
|
349,58
|
5.20. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích nhiệt
Bảng số: 20
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số
TT
|
Yêu
cầu phân tích
|
Đơn
giá
|
1
|
Phân tích
định tính
|
122,20
|
2
|
Phân tích
định lượng
|
188,77
|
5.21. Đơn giá dự toán cho công tác: Phương tiện rơnghen
Bảng
số: 21
Đơn
vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số
TT
|
Yêu
cầu phân tích
|
Đơn
giá
|
1
|
Phân tích
định tính mẫu sét
|
164,38
|
2
|
Phân tích
định tính mẫu bauxit quaczit
|
188,56
|
3
|
Xác định
tên khoáng vật (mẫu đơn khoáng)
|
127,52
|
4
|
Phân tích
định lượng mẫu sét
|
311,24
|
5
|
Phân tích
định lượng mẫu bauxit quaczit
|
340,86
|
6
|
Xác định
thông số ô mạng
|
207,90
|
5.22. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích khoáng tướng
Bảng số: 22
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số
TT
|
Tên
các yêu cầu phân tích
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
I.
Mẫu mài láng
|
|
|
1
|
Phân tích
sơ bộ mẫu mài láng các khoáng vật quặng hạt thô và trung bình có số hợp phần
nhỏ hơn 5
|
Mẫu
mài láng
|
34,00
|
2
|
Như trên
lớn hơn 5
|
“
|
54,92
|
3
|
Phân tích
sơ bộ mẫu mài láng các khoáng vật quặng hạt nhỏ có số hợp phần nhỏ hơn 5
|
“
|
52,30
|
4
|
Như trên,
lớn hơn 5
|
“
|
52,30
|
5
|
Phân tích
chi tiết mẫu mài láng các khoáng vật quặng hạt thô và trung bình có số hợp
phần nhỏ hơn 5
|
“
|
54,92
|
6
|
Như trên
lớn hơn 5
|
|
81,07
|
7
|
Phân tích
chi tiết mẫu mài láng các khoáng vật quặng hạt nhỏ có số hợp phần nhỏ hơn 5
|
“
|
73,22
|
8
|
Như trên
lớn hơn 5
|
“
|
115,07
|
9
|
Xác định
mẫu mài láng những khoáng vật ít gặp và khoáng vật hiếm xạ có kích thước
khoáng vật nhỏ hơn 0,1mm
|
Khoáng
vật
|
88,92
|
10
|
Như trên,
có kích thước khoáng vật từ 0,1-0,5mm
|
“
|
65,38
|
II.
Các bánh quặng
|
11
|
Phân tích
sơ bộ các bánh quặng mài láng hạt thô và trung bình có chứa ít hơn 5 hợp phần
|
Mẫu
bánh mài láng
|
49,69
|
12
|
Như trên,
lớn hơn 5
|
“
|
81,07
|
13
|
Phân tích
sơ bộ các bánh quặng mài láng hạt nhỏ có chứa ít hơn 5 hợp phần
|
“
|
62,76
|
14
|
Như trên,
lớn hơn 5
|
“
|
125,53
|
15
|
Phân tích
chi tiết các bánh quặng mài láng hạt thô và trung bình có chứa ít hơn 5 hợp
phần
|
“
|
75,84
|
16
|
Như trên,
lớn hơn 5
|
“
|
130,76
|
17
|
Phân tích
chi tiết các bánh quặng mài láng hạt nhỏ có chứa ít hơn 5 hợp phần
|
“
|
99,38
|
18
|
Như trên,
lớn hơn 5
|
“
|
180,45
|
III.
Đo vi độ cứng
|
19
|
Đo vi độ
cứng các khoáng vật dị hướng 30 lần đo cho một xác định và xử lý các kết quả
bằng phương pháp xây dựng đường cong phân bố
|
Xác
định
|
117,71
|
20
|
Đo vi độ
cứng các khoáng vật đẳng hướng, độ cứng cao, 8-10 lần đo cho một xác định và
xử lý các kết quả bằng phương pháp trung bình số học.
|
“
|
60,16
|
21
|
Như trên,
các khoáng vật cứng trung bình và mềm
|
“
|
36,62
|
5.23. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích khoáng vật
Bảng số: 23
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số
TT
|
Tên
các yêu cầu phân tích
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Phân tích
khoáng vật bán định lượng sơ bộ với sự xác định bằng mắt thường các khoáng
vật trong những phần không điện từ nặng điện từ và từ cảm đối với các mẫu
trọng sa cấp I
|
Mẫu
|
25,62
|
2
|
Như trên,
đối với các mẫu trọng sa cấp II
|
“
|
42,69
|
3
|
Như trên,
đối với các mẫu trọng sa cấp III
|
“
|
91,08
|
4
|
Như trên,
đối với các mẫu trọng sa cấp IV
|
“
|
105,31
|
5
|
Phân tích
khoáng vật bán định lượng toàn phần với dự xác định bằng mắt thường hàm lượng
các khoáng vật trong phần không điện từ nặng, điện từ và từ cảm đối với các
mẫu trọng sa cấp I
|
“
|
74,00
|
6
|
Như trên,
đối với các mẫu trọng sa cấp II
|
“
|
91,08
|
7
|
Như trên,
đối với các mẫu trọng sa cấp III
|
“
|
128,08
|
8
|
Như trên,
đối với các mẫu trọng sa cấp IV
|
“
|
159,39
|
9
|
Phân tích
khoáng vật bán định lượng toàn diện với sự xác định bằng mắt thường hàm lượng
các khoáng vật trong những phần không điện từ nặng, điện từ và từ cảm mô tả
chi tiết và các khoáng vật đối với các mẫu trọng sa cấp I
|
“
|
179,31
|
10
|
Như trên,
đối với các mẫu trọng sa cấp II
|
“
|
196,39
|
11
|
Như trên,
đối với các mẫu trọng sa cấp III
|
“
|
239,08
|
12
|
Như trên,
đối với các mẫu trọng sa cấp IV
|
“
|
273,24
|
13
|
Phân tích
khoáng vật các phần nhẹ với sự xác định bằng mắt thường hàm lượng các khoáng
vật trong các mẫu trọng sa cấp I, II, III
|
“
|
19,92
|
14
|
Như trên,
trong các mẫu trọng sa cấp IV
|
“
|
54,08
|
15
|
Phân tích
khoáng vật định lượng các mẫu trọng sa thiên nhiên với sự xác định chính xác
hàm lượng khoáng vật theo yêu cầu, không chẩn đoán khoáng vật có 1 khoáng
vật.
|
“
|
29,89
|
16
|
Phân tích
khoáng vật định lượng các mẫu trọng sa thiên nhiên đều hạt tính chính xác hàm
lượng và không chẩn đoán các khoáng vật, có đến 5 khoáng vật
|
“
|
71,16
|
17
|
Như trên,
có 6 – 15 khoáng vật
|
“
|
133,77
|
18
|
Như trên,
lớn hơn 15 khoáng vật
|
“
|
167,93
|
19
|
Phân tích
khoáng vật định lượng các mẫu trọng sa thiên nhiên đều hạt, tính chính xác
hàm lượng và chẩn đoán các khoáng vật có đến 5 khoáng vật
|
“
|
167,93
|
20
|
Như trên,
có 6 – 15 khoáng vật
|
“
|
247,62
|
21
|
Như trên,
hơn 15 khoáng vật
|
“
|
278,93
|
22
|
Phân tích
khoáng vật định lượng các mẫu trọng sa nhân tạo đều hạt, tính chính xác hàm
lượng các khoáng vật có đến 5 khoáng vật
|
“
|
219,16
|
23
|
Như trên có
6 – 15 khoáng vật
|
“
|
293,16
|
24
|
Như trên,
lớn hơn 15 khoáng vật
|
“
|
367,16
|
25
|
Phân tích
khoáng vật định lượng các mẫu trọng sa thiên nhiên với sự xác định chính xác
hàm lượng khoáng vật theo yêu cầu bằng phương pháp đếm hạt không chẩn đoán
khoáng vật có 1 khoáng vật
|
“
|
40,99
|
|
26
|
Chọn các
phần đơn khoáng có trọng lượng 20 – 50mg có kích thước hạt lớn hơn 0,2 –
0,5mm
|
Phần
|
56,92
|
27
|
Như trên,
có kích thước hạt 0,1 – 0,2mm
|
“
|
105,31
|
5.24. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích thạch học
Bảng số: 24
Đơn vị tính: nghìn đồng/lat mỏng
Số
TT
|
Tên
các
Yêu
cầu phân tích
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
1
|
phân tích
thạch học sơ bộ và mô tả các lát mỏng cấp 1 a
|
Lát
mỏng
|
26,49
|
2
|
Như trên,
cấp 1b
|
Lát
mỏng
|
35,32
|
3
|
Như trên,
cấp 1c, II, và IIIa
|
“
|
44,15
|
4
|
Như trên,
cấp IIIb và IVa
|
“
|
58,87
|
5
|
Như trên,
cấp IVb
|
“
|
73,59
|
6
|
Như trên,
cấp V
|
“
|
100,08
|
7
|
Phân tích
thạch học toàn diện và mô tả chi tiết các lát mỏng cấp Ia
|
“
|
64,76
|
8
|
Như trên,
cấp Ib, và Ic
|
Lát
mỏng
|
85,36
|
9
|
Như trên,
cấp II
|
“
|
100,08
|
10
|
Như trên,
cấp III
|
“
|
132,46
|
11
|
Như trên,
cấp IVa
|
“
|
153,06
|
12
|
Như trên,
cấp IVb
|
“
|
167,78
|
13
|
Như trên,
cấp V
|
“
|
291,41
|
14
|
Xác định
khoáng vật đẳng hướng bằng phương pháp nhúng trong các nước chiết suất
|
Khoáng
vật
|
26,49
|
15
|
Xác định
khoáng vật dị hướng bằng phương pháp nhúng trong các nước chiết suất
|
“
|
94,19
|
16
|
Phân tích
các plagioclaz trên bàn phêdôrôp
|
Xác
định
|
117,74
|
17
|
Như trên,
các fenpat kali
|
“
|
170,73
|
18
|
Như trên,
các khoáng vật tối mầu
|
“
|
132,46
|
19
|
Như trên
các amfibol
|
“
|
47,10
|
20
|
Xem qua các
lát mỏng để sơ bộ xác định đá và phân bổ chúng cho các nhóm thạch học.
|
Lát
mỏng
|
8,83
|
5.25. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích thạch học than
Bảng số: 25
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số
TT
|
Tên
các nghiên cứu
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
1
|
Phân tích
lát mỏng trong suốt của than có mức độ biến chất thấp khi thành phần thạch
học đơn điệu, mô tả sơ lược
|
Lát
mỏng trong suốt
|
35,32
|
2
|
Như trên,
mô tả chi tiết
|
“
|
70,65
|
3
|
Phân tích
lát mỏng trong suốt của than có mức độ biến chất thấp và cao khi thành phần
thạch học đa dạng, mô tả sơ lược
|
“
|
50,04
|
4
|
Như trên,
mô tả chi tiết
|
“
|
88,31
|
5
|
Phân tích
mẫu mài láng của than có mức độ biến chất thấp, mô tả sơ lược
|
Mẫu
mài láng
|
29,44
|
6
|
Như trên,
mô tả chi tiết
|
“
|
103,02
|
7
|
Phân tích
và mô tả mẫu mài láng của than có mức độ biến chất cao khi thành phần thạch
học đa dạng, mô tả theo tương tự.
|
“
|
38,27
|
8
|
Xác định
mức độ biến chất
|
“
|
20,60
|
9
|
Nghiên cứu
thạch học toàn diện một vỉa than (chiều dày khoảng 2m, 8 mẫu)
|
Vỉa
2m
|
900,72
|
10
|
Nhận và mô
tả mẫu bằng mắt thường
|
Mẫu
|
17,66
|
5.26. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích trầm tích
Bảng số: 26
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số
TT
|
Tên
các yêu cầu phân tích
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
1
|
Phân tích
định lượng toàn diện bằng phương pháp nhúng dầu các phần 0,25-0,05mm để đối
chiếu các đá bở rời
|
Mẫu
10-20g
|
363,63
|
2
|
Phân tích
định lượng toàn diện các đá bở rời, nghiên cứu tất cả các phần to hơn 0,01mm
|
“
|
571,43
|
3
|
Phân tích
khoáng vật các đá bở rời và gắn kết, dự tính nhóm khoáng vật đến 5 khoáng
vật.
|
“
|
199,80
|
4
|
Như trên,
dự tính nhóm khoáng vật từ 6 – 10 khoáng vật
|
“
|
251,75
|
5
|
Như trên,
dự tính nhóm khoáng vật từ 11 – 15 khoáng vật
|
“
|
331,67
|
6
|
Phân tích
khoáng vật sơ bộ của đá cácbonat, dự tính nhóm khoáng vật đến 5 khoáng vật
|
Mẫu
10-20g
|
135,86
|
7
|
Phân tích
khoáng vật sơ bộ các cát đều hạt, dự tính nhóm khoáng vật từ 11-15 khoáng vật
|
Mẫu
50g
|
87,91
|
8
|
Phân tích
khoáng vật toàn diện các cát đều hạt với dự tính nhóm khoáng vật trên 15
|
“
|
239,76
|
5.27. Đơn giá dự toán cho công tác: Gia công và phân tích cổ sinh, mẫu
bào tử phấn
Bảng số: 27
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số
TT
|
Yêu
cầu phân tích
|
Đơn
giá
|
1
|
Gia công
mẫu và phân tích toàn diện mẫu bào tử phấn hoa đệ tứ
|
431,92
|
2
|
Gia công
mẫu và phân tích toàn diện mẫu vi cổ sinh: Foraminifera
|
413,37
|
5.28. Đơn giá dự toán cho công tác: gia công và phân tích mẫu bao thể
Bảng số: 28
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số
TT
|
Tên
yêu cầu phân tích
|
Đơn
giá
|
1
|
Gia công
mẫu bao thể
|
87,36
|
2
|
Phân tích
mẫu bao thể
|
169,356
|
5.29. Đơn giá dự toán cho công tác: Gia công lát mỏng trong suốt, mẫu
mài láng của đất đá và quặng.
Bảng số: 29
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số
TT
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
1
|
Gia công lát
mỏng trong suốt, sử dụng phương pháp gắn kết lạnh và gắn kết có sự đốt nóng
các mẫu (trên bếp điện)
|
Lát
mỏng trong suốt
|
26,18
|
2
|
Như trên,
đối với cấp phức tạp II
|
“
|
28,03
|
3
|
Như trên,
đối với cấp phức tạp III
|
“
|
43,74
|
4
|
Gia công
lát mỏng trong suốt, sử dụng phương pháp gắn kết nóng (nấu mẫu với nhựa
thông) đối với cấp phức tạp I
|
“
|
35,73
|
5
|
Như trên,
đối với cấp phức tạp II
|
“
|
41,89
|
6
|
Như trên,
đối với cấp phức tạp III
|
“
|
53,60
|
7
|
Gia công
mẫu mài láng từ các đất đá, quặng và các mẫu đóng bánh đối với cấp phức tạp I
|
Mẫu
mài láng
|
47,74
|
8
|
Như trên,
đối với cấp phức tạp II
|
“
|
69,00
|
9
|
Như trên,
đối với cấp phức tạp III
|
“
|
106,27
|
10
|
Gia công
lát mỏng cổ sinh trong suốt định hướng
|
Lát
mỏng trong suốt
|
27,11
|
11
|
Gia công
mẫu cổ sinh mài láng định hướng
|
Mẫu
mài láng
|
37,27
|
12
|
Gia công
lát mỏng tổ hợp (trong suốt và mài láng) đối với cấp phức tạp I
|
Lát
mỏng tổ hợp
|
28,95
|
13
|
Như trên,
đối với cấp phức tạp II
|
“
|
33,27
|
14
|
Như trên,
đối với cấp phức tạp III
|
“
|
41,58
|
15
|
Mài nhẵn
các cục
|
1
cm2
|
4,31
|
16
|
Cưa đá bằng
lưỡi cưa kim cương
|
1
cm2 mạch
|
0,62
|
5.30. Đơn giá dự toán cho công tác: Gia công lát mỏng trong suốt, mẫu
mài láng của than
Bảng số: 30
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số
TT
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
1
|
Gia công
lát mỏng trong suốt, mài láng hai mặt có kích thước lát mỏng 20 x 20mm đối
với cấp phức tạp I
|
Lát
mỏng trong suốt
|
65,09
|
2
|
Như trên,
đối với cấp phức tạp II
|
“
|
84,97
|
3
|
Như trên,
đối với cấp phức tạp III
|
“
|
97,35
|
4
|
Gia công
lát mỏng trong suốt, mài láng hai mặt có kích thước lát mỏng 20 x 40mm đối
với cấp phức tạp I
|
“
|
86,70
|
5
|
Như trên,
đối với cấp phức tạp II
|
“
|
114,92
|
6
|
Như trên,
đối với cấp phức tạp III
|
“
|
148,62
|
7
|
Gia công
mẫu mài láng đối với cấp phức tạp I
|
Mẫu
mài láng
|
31,68
|
8
|
Như trên,
đối với cấp phức tạp II
|
“
|
44,07
|
9
|
Như trên,
đối với cấp phức tạp III
|
“
|
47,81
|
10
|
Gia công
mẫu đóng bánh mài láng đối với cấp phức tạp I
|
Mẫu
đóng bánh mài láng
|
35,43
|
11
|
Như trên,
đối với cấp phức tạp II
|
“
|
47,81
|
12
|
Như trên,
đối với cấp phức tạp III
|
“
|
53,00
|
5.31. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân loại mẫu trọng sa
Bảng số: 31
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số
TT
|
Tên
các yêu cầu
phân
loại
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
1
|
Phân loại
mẫu trọng sa thiên nhiên và trọng sa nhân tạo để phân tích bán định lượng các
mẫu trọng sa cấp I, II và III
|
Mẫu
trọng sa
|
31,11
|
2
|
Như trên,
để phân tích định hướng các mẫu trọng sa cấp I, II, III
|
“
|
42,20
|
3
|
Như trên,
để phân tích bán định lượng các mẫu trọng sa cấp IV
|
Mẫu
trọng sa
|
48,67
|
4
|
Như trên,
để phân tích định lượng các mẫu trọng sa cấp IV
|
nt
|
88,71
|
5
|
Phân loại
mẫu trọng sa nhân tạo để phân tích định lượng
|
|
126,72
|
5.32. Đơn giá dự toán cho công tác: Gia công mẫu trầm tích biển
Bảng số: 32
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số
TT
|
Tên
công việc
|
Đơn
giá
|
1
|
Gia công
mẫu cát để phân tích độ hạt (sét < 25%)
|
59,62
|
2
|
Gia công
mẫu sét, bột để phân tích độ hạt (sét > 25%)
|
115,21
|
3
|
Gia công
mẫu trọng sa
|
46,08
|
4
|
Gia công
mẫu cát, sét, bột để phân tích cácbonat
|
26,79
|
5.33. Đơn giá dự toán cho công tác: Gia công mẫu đất đá hoặc quặng
thông thường đến độ hạt 0,074mm. Gia công bằng máy
Bảng số: 33
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Trọng
lượng ban đầu
của
mẫu (kg)
|
Hệ
số phân bố không đồng đều các hợp phần khoáng vật
K
= 0,6 – 0,4
|
Nhóm
cấp đất đá theo độ cứng
|
III
– XII
|
XIII
– XX
|
>
17 – 22
|
113,11
|
154,18
|
>
12 – 17
|
94,06
|
123,14
|
>
7 – 12
|
71,11
|
91,03
|
>
3 – 7
|
47,53
|
59,51
|
>
1 – 3
|
32,29
|
39,46
|
0,4
– 1
|
24,86
|
29,92
|
5.34. Đơn giá
dự toán cho công tác: Gia công mẫu vàng xâm nhiễm thô (mẫu nung luyện vàng) đến
kích thước 0,074mm. Gia công bằng máy.
Bảng
số: 34
Đơn
vị tính: nghìn đồng/mẫu
Trọng
lượng ban đầu
của
mẫu (kg)
|
Hệ
số phân bố không đồng đều các hợp phần khoáng vật
K
= 0,6 – 0,4
|
Nhóm
cấp đất đá theo độ cứng
|
III
– XII
|
XIII
– XX
|
>
17 – 22
|
134,73
|
183,99
|
>
12 – 17
|
120,71
|
153,24
|
>
7 – 12
|
94,28
|
121,23
|
>
3 – 7
|
71,06
|
89,67
|
>
1 – 3
|
56,35
|
69,75
|
0,4
– 1
|
48,97
|
60,04
|
5.35. Đơn giá
dự toán cho công tác: Gia công mẫu các nguyên tố dễ bay hơi đến kích thước
0,074mm. Bằng máy và tay
Bảng
số: 35
Đơn
vị tính: nghìn đồng/mẫu
Trọng
lượng ban đầu
của
mẫu (kg)
|
Hệ
số phân bố không đồng đều các hợp phần khoáng vật
K
= 0,6 – 0,4
|
Nhóm
cấp đất đá theo độ cứng
|
III
– XII
|
XIII
– XX
|
>
17 – 22
|
126,25
|
183,99
|
>
12 – 17
|
113,10
|
153,24
|
>
7 – 12
|
88,34
|
121,23
|
>
3 – 7
|
66,58
|
89,67
|
>
1 – 3
|
52,79
|
69,75
|
0,4
– 1
|
45,88
|
60,04
|
5.35. Đơn giá
dự toán cho công tác: Gia công mẫu các nguyên tố dễ bay hơi đến kích thước 0,074mm.
Bằng máy và tay
Bảng
số: 35
Đơn
vị tính: nghìn đồng/mẫu
Trọng
lượng ban đầu
của
mẫu (kg)
|
Hệ
số phân bố không đồng đều các hợp phần khoáng vật
K
= 0,6 – 0,4
|
Nhóm
cấp đất đá theo độ cứng
|
III
– XII
|
XIII
– XX
|
>
17 – 22
|
126,25
|
172,41
|
>
12 – 17
|
113,10
|
143,60
|
>
7 – 12
|
88,34
|
113,59
|
>
3 – 7
|
66,58
|
84,03
|
>
1 – 3
|
52,79
|
65,36
|
0,4
– 1
|
45,88
|
56,29
|
5.36. Đơn giá
dự toán cho công tác: Gia công mẫu Phân tích quan phổ đến kích thước 0,074mm.
Trọng lượng ban đầu của mẫu 150 – 300g
Bảng
số: 36
Đơn
vị tính: nghìn đồng/mẫu
Loại
đất đá
|
Làm
bằng tay
|
Làm
bằng máy
|
Đất phủ bở
rời đã gia công sơ bộ qua rây 1 – 2mm
|
17,34
|
9,32
|
|
23,06
|
11,15
|
5.37. Đơn giá
dự toán cho công tác: Gia công bằng máy và đãi mẫu trọng sa nhân tạo
Bảng
số: 37
Đơn
vị tính: nghìn đồng/mẫu
Trọng
lượng ban đầu của mẫu
|
Đơn
giá
|
>
17 – 22
|
291,66
|
>
12 – 17
|
222,59
|
>
7 – 12
|
145,84
|
3
– 7
|
101,91
|
Chương VI
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC KHOAN
1. Đơn giá dự
toán cho công tác khoan bao gồm các dạng công tác:
1.1. Khoan
xoay cơ khí có lấy mẫu các lỗ khoan điều tra – tìm kiếm khoáng sản bằng các máy
khoan cố định và tự hành có đầu quay kiẻu Spinden đặt trên mặt đất theo phương
pháp khoan, khoảng chiều sâu lỗ khoan và cấp đất đá;
1.2. Khoan
xoay cơ khí có lấy mẫu các lỗ khoan nghiên cứu địa chất thủy văn (lỗ khoan
chuyên đề) bằng các máy khoan tự hành có đầu quay kiểu Rôto đặt trên mặt đất
theo khoảng chiều sâu lỗ khoan, phương pháp khoan và cấp đất đá;
1.3. Khoan
đập cơ khí các lỗ khoan điều tra tìm kiếm – Thăm dò mỏ sa khoáng theo khoảng
chiều sâu lỗ khoan, đường kính khoan, chiều dài hiệp khoan, phương pháp khoan
và cấp đất đá;
1.4. Khoan
tay có tháp có lấy mẫu theo chiều sâu lỗ khoan và cấp đất đá;
1.5. Các công
việc kèm theo trong khi khoan và công tác tháo lắp vận chuyển thiết bị khoan
theo từng loại thiết bị khoan và chiều sâu lỗ khoan.
2. Đơn giá dự
toán cho từng dạng công việc bao gồm các chi phí để thực hiện tổ hợp các công
việc cần thiết mà tổ hợp các công việc đó đã được nêu trong từng phần của tập
định mức tổng hợp cho công tác khoan.
Chi phí cho
các dạng công tác khác hoặc các công việc khác chưa có trong định mức tổng hợp
thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành gồm những công
việc sau:
2.1. Công tác
làm đường để vận chuyển thiết bị - dụng cụ khoan từ đơn vị đến lỗ khoan;
2.2. Công tác
san gạt nền khoan và gia cố nền móng tháp khoan và máy khoan;
2.3. Các công
việc khắc phục các sự cố xảy ra trong quá trình khoan do điều kiện khách quan;
2.4. Các công
việc mới phát sinh khác…
3. Đơn giá dự
toán được xây dựng theo các điều kiện chuẩn cho từng dạng công việc của công
tác khoan.
Khi sử dụng
các đơn giá dự toán này trong các điều kiện thực tế khác với điều kiện chuẩn
thì các đơn giá dự toán tương ứng được nhân với hệ số điều chỉnh đơn giá dự
toán theo yêu cầu kỹ thuật – công nghệ (Kk).
Các hệ số Kk
được nêu ở bảng số 01.
BẢNG
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN
THEO
YÊU CẦU KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ (HỆ SỐ KK)
Bảng
số: 01
Số
TT
|
Điều
kiện áp dụng hệ số
|
Hệ
số (Kk)
|
A
|
Khoan
xoay cơ khí
|
|
1
|
Khoan xiên
so với mặt phẳng nằm ngang
|
|
|
- Từ 800
đến 750
|
1,15
|
|
- Từ 740
đến 600
|
1,25
|
|
- Từ 500
đến 00
|
1,50
|
2
|
Rửa lỗ
khoan
|
|
|
- Bằng nước
lã
|
0,95
|
|
- Bằng dung
dịch có tỷ trọng trên 1,3g/cm3
|
1,10
|
3
|
Đường kính
khoan khi khoan bằng hợp kim
|
|
|
- Từ 75mm
đến 92mm
|
0,90
|
|
- Từ 113mm
đến 132mm
|
1,10
|
|
- Từ 133mm
đến 160mm
|
1,25
|
|
- Từ 161mm
đến 250mm
|
1,35
|
4
|
Khoan hiệp
ngắn để nâng cao tỷ lệ mẫu, khoan khô, khoan qua địa tầng phức tạp dễ sập lở
mất nước mạnh
|
1,30
|
5
|
Khoan lỗ
khoan nhiều đáy
|
1,15
|
B
|
Khoan
tay
|
|
|
Đường kính
lỗ khoan
|
|
|
- Từ 73mm
đến 92mm
|
1,90
|
|
Từ 113mm
đến 132mm
|
1,10
|
C
|
Khoan mở
rộng đường kính
|
|
|
- Từ đường
kính 112mm mở ra đường kính 132mm
|
1,50
|
|
- Từ đường
kính 112mm mở ra đường kính 151mm
|
1,70
|
|
- Từ đường
kính 112mm mở ra đường kính 250mm
|
1,80
|
4. Đơn giá dự
toán cho công tác khoan được tính theo cấp đất đá
5. Việc xác
định số lần, số ca máy để xác định chi phí cho công tác kèm theo trong khi
khoan phải căn cứ vào thiết bị kỹ thuật và nhiệm vụ dịa chất của lỗ khoan đã
được duyệt trong đề án.
6. Hệ số chi
phí phục vụ cho công tác khoan như sau:
- Khoan
xoay cơ khí có lấy mẫu cho các loại máy cố định và tự hành:
|
0,86
|
- Khoan
xoay cơ khí có lấy mẫu các lỗ khoan địa chất thủy văn:
|
0,82
|
- Khoan đập
cơ khí:
|
0,34
|
- Khoan tay
có tháp
|
0,34
|
- Công tác
tháo lắp vận chuyển thiết bị khoan:
|
0,86
|
7. Nội dung
công việc của chi phí phục vụ cho công tác khoan
7.1. Cho công
tác khoan xoay địa chất gồm
1.1.1. Chi
phí tạo nguồn nước phục vụ cho thi công:
- Vận chuyển
nước hoặc đặt các trạm bơm dẫn nước đến lỗ khoan.
- Vận chuyển
dung dịch và đặt trạm đánh dung dịch.
7.1.2. Chi
phí bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị, máy móc dụng cụ khoan: Gia công cơ khí phụ
tùng, dụng cụ, sửa chữa đồ mộc, thùng mẫu v.v… trong quá trình thi công.
7.1.3. Chi
phí vận chuyển vật tư, nguyên liệu, lao động cho khoan trong quá trình thi công
từ địa điểm tập kết đến công trình và ngược lại (không kể chi phí vận chuyển
trong xây lắp và di chuyển tháp khoan, máy khoan).
7.1.4. Chi
phí bảo quản vật tư, dụng cụ tại vùng đề án.
7.1.5. Chi
phí phục vụ đời sống CBCN tổ khoan tại thực địa.
7.2. Cho công
tác khoan xoay địa chất thủy văn gồm:
7.2.1. Chi
phí tạo nguồn nước phục vụ cho thi công:
- Vận chuyển
nước hoặc đặt các trạm bơm dẫn nước đến lỗ khoan.
- Vận chuyển
dung dịch và đặt trạm đánh dung dịch.
7.2.2. Chi
phí bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị, máy móc dụng cụ khoan; Gia công cơ khí phụ
tùng, dụng cụ, sửa chữa đồ mộc, thùng mẫu v.v… trong quá trình thi công.
7.2.3. Chi
phí vận chuyển vật tư, nguyên liệu, lao động cho khoan trong quá trình thi công
từ địa điểm tập kết công trình và ngược lại (không kể chi phí vận chuyển trong
xây lắp và di chuyển tháp khoan, máy khoan).
7.2.4. Chi
phí bảo quản vật tư, dụng cụ tại vùng đề án.
7.2.5. Chi
phí phục vụ đời sống CBCN tổ khoan tại thực địa.
7.2.6. Vận
chuyển ống chống - ống lọc và dụng cụ thí nghiệm ĐCTV lỗ khoan.
7.3. Cho công
tác khoan đập cáp gồm:
7.3.1. Chi
phí tạo nguồn nước phục vụ cho thi công:
- Vận chuyển
nước hoặc đặt các trạm bơm dẫn nước đến lỗ khoan.
- Vận chuyển
dung dịch và đặt trạm đánh dung dịch.
7.3.2. Chi
phí bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị, máy móc dụng cụ khoan; Gia công cơ khí phụ
tùng, dụng cụ, sửa chữa đồ mộc, thùng mẫu, v.v… trong quá trình thi công.
7.3.3. Chi
phí vận chuyển vật tư, nguyên liệu, lao động cho khoan trong quá trình thi công
từ địa điểm tập kết đến công trình và ngược lại (không kể chi phí vận chuyển
trong xây lắp và di chuyển tháp khoan, máy khoan).
7.3.4. Chi
phí bảo quản vật tư, dụng cụ tại vùng đề án.
7.3.5. Chi
phí phục vụ đời sống CBCN tổ khoan tại thực địa.
7.4. Cho công
tác khoan tay địa chất gồm:
7.4.1. Chi
phí tạo nguồn nước phục vụ cho thi công: Vận chuyển nước hoặc đặt các trạm bơm
dẫn nước đến lỗ khoan.
7.4.2. Chi
phí bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị, máy móc dụng cụ khoan; Gia công cơ khí phụ
tùng, dụng cụ, sửa chữa đồ mộc, thùng mẫu, v.v… trong quá trình thi công.
7.4.3. Chi
phí vận chuyển vật tư, nguyên liệu, lao động cho khoan trong quá trình thi công
từ địa điểm tập kết đến công trình và ngược lại (không kể chi phí vận chuyển
trong xây lắp và di chuyển tháp khoan, máy khoan).
7.4.4. Chi
phí bảo quản vật tư, dụng cụ tại vùng đề án.
7.4.5. Chi
phí phục vụ đời sống CBCN tổ khoan tại thực địa.
8. Đơn giá dự
toán cho công tác khoan thực hiện theo quy định sau:
8.1. Đơn giá
dự toán cho công tác: Khoan xoay cơ khí có lấy mẫu, loại máy cố định Kiểu đầu
quay spinden đặt trên mặt đất.
Bảng
số: 02
Đơn
vị: nghìn đồng/m
Phương
pháp khoan
|
Cấp
đất đá
|
Chiều
sâu lỗ khoan (m)
|
Đến
50
|
Đến
100
|
Đến
200
|
Đến
300
|
Đến
400
|
Đến
500
|
Đến
600
|
Đến
70
|
Khoan
bằng hợp kim
|
I
|
50,43
|
60,53
|
71,81
|
92,17
|
103,69
|
135,84
|
166,15
|
181,27
|
II
|
60,53
|
70,61
|
82,08
|
103,69
|
115,22
|
149,43
|
181,27
|
196,36
|
III
|
80,70
|
90,77
|
102,60
|
126,74
|
138,26
|
176,69
|
211,47
|
226,56
|
IV
|
110,95
|
121,04
|
133,37
|
161,31
|
184,36
|
258,11
|
302,09
|
317,20
|
V
|
151,30
|
161,39
|
174,41
|
218,92
|
253,49
|
312,44
|
392,71
|
422,92
|
VI
|
211,82
|
221,91
|
256,49
|
322,62
|
368,71
|
461,87
|
558,87
|
589,07
|
VII
|
307,28
|
328,49
|
276,91
|
438,70
|
487,44
|
613,04
|
723,42
|
786,32
|
VIII
|
455,63
|
476,84
|
506,14
|
597,13
|
621,49
|
746,52
|
870,10
|
885,64
|
Khoan
bằng kim cương
|
IX
|
482,39
|
497,94
|
519,20
|
609,01
|
638,40
|
755,78
|
849,86
|
897,44
|
X
|
746,91
|
778,04
|
833,88
|
931,72
|
1.000,73
|
1.149,19
|
1.283,47
|
1.367,63
|
XI
|
949,21
|
980,33
|
1.054,15
|
1.207,77
|
1.311,30
|
1.493,95
|
1.704,28
|
1.788,44
|
XII
|
2.660,89
|
2.707,57
|
2.863,50
|
3.261,00
|
3.537,07
|
4.041,32
|
4.523,70
|
4.607,86
|
8.2. Đơn giá dự toán cho công
tác: Khoan xoay cơ khí có lấy mẫu, loại máy tự hành Kiểu đầu quay spinden đặt
trên mặt đất.
Bảng
số: 03
Đơn
vị tính: nghìn đồng/m
Phương
pháp khoan
|
Cấp
đất đá
|
Chiều
sâu lỗ khoan (m)
|
Đến
50
|
Đến
100
|
Đến
200
|
Đến
300
|
Đến
400
|
Đến
500
|
Khoan
bằng hợp kim
|
I
|
43,70
|
54,63
|
66,83
|
77,96
|
89,99
|
118,75
|
II
|
54,63
|
65,57
|
77,96
|
89,09
|
100,23
|
131,94
|
III
|
65,57
|
76,50
|
89,09
|
111,37
|
122,50
|
158,33
|
IV
|
87,42
|
98,35
|
111,37
|
133,64
|
144,77
|
184,72
|
V
|
131,13
|
142,06
|
167,04
|
178,18
|
189,32
|
250,68
|
VI
|
185,78
|
207,62
|
233,87
|
256,13
|
278,41
|
369,43
|
VII
|
301,38
|
312,97
|
342,20
|
365,82
|
389,41
|
485,31
|
VIII
|
382,53
|
405,71
|
448,40
|
472,02
|
507,41
|
637,82
|
Khoan
bằng kim cương
|
IX
|
433,14
|
449,81
|
472,31
|
489,16
|
517,23
|
650,10
|
X
|
666,38
|
699,70
|
725,32
|
759,06
|
809,67
|
949,77
|
XI
|
849,63
|
882,96
|
944,61
|
978,35
|
1.079,55
|
1.272,69
|
XII
|
2.415,63
|
2.448,95
|
2.563,94
|
2.648,27
|
2.901,30
|
3.476,16
|
8.3. Đơn giá
dự toán cho công tác: Khoan xoay cơ khí có lấy mẫu, các lỗ khoan địa chất thủy
văn, loại máy khoan tự hành, kiểu đầu quay roto đặt trên mặt đất, khoan bằng
hợp kim.
Bảng
số: 04
Đơn
vị tính: nghìn đồng/m
Cấp
đất đá
|
Chiều
sâu lỗ khoan (m)
|
Đến
50
|
Đến
100
|
Đến
200
|
Đến
300
|
Đến
400
|
Đến
500
|
I
|
104,73
|
115,21
|
130,88
|
141,80
|
190,26
|
203,85
|
II
|
115,21
|
125,68
|
141,80
|
152,70
|
203,85
|
217,44
|
III
|
125,68
|
136,15
|
163,61
|
174,52
|
231,03
|
244,63
|
IV
|
136,15
|
146,63
|
174,52
|
185,42
|
258,21
|
271,80
|
V
|
188,52
|
198,98
|
229,05
|
250,87
|
339,76
|
353,35
|
VI
|
209,46
|
219,93
|
261,78
|
283,59
|
380,53
|
394,11
|
VII
|
287,80
|
298,86
|
342,07
|
474,89
|
474,89
|
516,79
|
VIII
|
398,48
|
431,68
|
490,30
|
524,50
|
684,41
|
726,30
|
IX
|
398,48
|
431,68
|
490,30
|
524,50
|
684,41
|
726,30
|
X
|
808,03
|
963,00
|
1.060,42
|
1.128,83
|
1.494,52
|
1.564,35
|
8.4. Giá dự
toán cho công tác: khoan các lỗ khoan tìm kiếm thăm dò mỏ sa khoáng bằng máy
khoan đập cơ khí.
Bảng
số: 05
Đơn
vị tính: nghìn đồng/m
Đường
kính khoan
|
Chiều
dài hiệp
|
Cấp
đất đá
|
Chiều
sâu lỗ khoan (m)
|
Đến
15
|
Đến
30
|
Đến
45
|
Đến
60
|
Đến
75
|
Khoan
trong ống
|
168
mm
|
0,5
m
|
I
|
210,27
|
251,41
|
271,51
|
301,69
|
331,85
|
II
|
280,35
|
321,79
|
362,02
|
402,24
|
442,47
|
III
|
350,45
|
392,19
|
432,41
|
472,64
|
513,86
|
IV
|
450,58
|
502,81
|
543,03
|
613,42
|
663,70
|
0,2
m
|
V
|
1.121,43
|
1.307,30
|
1.448,08
|
1.588,87
|
1.769,87
|
VI
|
1.592,03
|
1.920,72
|
2.172,13
|
2.423,53
|
2.674,93
|
219
mm
|
0,5
m
|
I
|
276,57
|
307,30
|
338,03
|
378,99
|
419,97
|
II
|
368,75
|
409,73
|
430,22
|
450,70
|
532,65
|
III
|
409,73
|
481,43
|
522,39
|
563,38
|
604,36
|
IV
|
563,38
|
594,10
|
676,05
|
717,02
|
788,72
|
0,2
m
|
V
|
1.321,37
|
1.505,74
|
1.690,13
|
1.843,77
|
2.069,12
|
VI
|
1.843,77
|
2.069,12
|
2.550,56
|
2.816,88
|
3.083,21
|
273
mm
|
0,5
m
|
I
|
316,22
|
357,04
|
408,03
|
459,03
|
510,03
|
II
|
387,63
|
428,44
|
479,43
|
520,24
|
622,24
|
III
|
459,03
|
530,44
|
591,64
|
632,45
|
744,65
|
IV
|
601,84
|
673,25
|
734,46
|
816,07
|
938,48
|
0,2
m
|
V
|
1.499,51
|
1.723,93
|
1.907,55
|
2.091,16
|
2.315,57
|
VI
|
2.091,16
|
2.529,79
|
2.856,21
|
3.152,04
|
3.478,46
|
8.5. Đơn giá
dự toán cho công tác: Khoan lấy mẫu bằng bộ khoan tay có tháp
Bảng
số: 06
Đơn
vị tính: nghìn đồng/m
Cấp
đất đá
|
Chiều
sâu lỗ khoan (m)
|
Đến
10
|
Đến
20
|
Đến
30
|
I
|
101,67
|
162,66
|
250,90
|
II
|
128,77
|
203,34
|
318,57
|
III
|
176,22
|
277,90
|
433,79
|
IV
|
291,58
|
454,11
|
1.030,24
|
V
|
779,46
|
1.199,70
|
2.745,07
|
8.6. Đơn giá
dự toán cho công tác:
Bảng
số: 07
Dạng
công việc
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá dự toán theo loại máy và chiều sâu lỗ khoan
|
Loại
máy cố định
|
Loại
máy tự hành
|
Máy
khoan đập cơ khí
|
Khoan
tay có tháp
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1- Tháo lắp
– vận chuyển thiết bị khoan trong tuyến thi công của đề án
|
nghìn
đồng/lần
|
4.267,65
|
10.311,00
|
23.754,83
|
4.515,95
|
4.515,95
|
19.095,59
|
3.309,35
|
679,40
|
2- Sản xuất
dung dịch có tỷ trọng đến 1,3g/cm3 khi lỗ khoan bị mất dung dịch
bằng loại thùng trộn 1m3
|
nghìn
đồng/lần
|
179,73
|
244,27
|
301,19
|
191,61
|
202,94
|
290,77
|
|
|
3- Rửa 100m
lỗ khoan để nghiên cứu địa vật lý hay làm các công việc khác trong khi khoan
|
nghìn
đồng/100m LK
|
87,13
|
118,66
|
142,52
|
90,67
|
98,21
|
135,02
|
|
|
4- Nâng thả
thiết bị phục vụ nghiên cứu địa vật lý trong quá trình khoan
|
nghìn
đồng/lần
|
177,80
|
254,24
|
339,34
|
186,38
|
211,28
|
295,45
|
|
|
5- Trám
chống phức tạp 1m lỗ khoan hoặc lấp 1m lỗ khoan
|
nghìn
đồng/m
|
14,35
|
24,52
|
52,55
|
15,05
|
20,38
|
28,51
|
|
|
6- Trám xi
măng chân ống chống làm chắc thành lỗ khoan
|
nghìn
đồng/lần
|
127,00
|
276,92
|
430,20
|
114,68
|
241,45
|
337,95
|
|
|
7- Chống và
nhổ ống chống trong quá trình khoan
|
nghìn
đồng/100 ống
|
3.145,72
|
4.176,60
|
5.035,36
|
3.297,36
|
3.470,96
|
4.853,97
|
|
|
8- Nghiên
cứu thủy địa chất lỗ khoan trong quá trình khoan
|
nghìn
đồng/LK
|
1.923,41
|
7.446,14
|
15.953,61
|
1.968,78
|
6.252,38
|
8.827,57
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương VII
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC KHAI ĐÀO
1. Đơn giá dự
toán cho công tác khai đào bao gồm các dạng công tác:
1.1. Thi công
hào và vỉa lộ theo khoảng chiều sâu, phương pháp chống và cấp đất đá;
1.2. Thi công
hố theo cấp đất đá;
1.3. Thi công
giếng thường theo tiết diện giếng, chiều sâu giếng, phương pháp chống chèn và
cấp đất đá;
1.4. Thi công
giếng sa khoáng theo tiết diện giếng, chiều sâu giếng, phương pháp chống chèn
và cấp đất đá;
1.5. Thi công
lò bằng thủ công theo tiết diện lò, phương tiện vận chuyển đất đá, khoảng chiều
sâu lò, phương pháp chống chèn và cấp đất đá;
1.6. Các công
việc phục vụ cho thi công lò bằng;
1.7. Lấp công
trình hào, hố và giếng.
2. Đơn giá dự
toán cho từng dạng công việc bao gồm các chi phí để thực hiện tổ hợp các công
việc cần thiết mà tổ hợp các công việc đó đã được nêu trong từng phần của tập
định mức tổng hợp trong công tác khai đào.
Các chi phí
cho các dạng công tác hoặc công tác khác chưa có trong từng phần của tập định
mức tổng hợp thì được tính bằng dự toán tài chính theo q uy định hiện
hành.
3. Đơn giá dự
toán được xây dựng theo các điều kiện chuẩn cho từng dụng công việc của công
tác khai đào. Khi sử dụng đơn giá dự toán này trong điều kiện thực tế khác với điều
kiện chuẩn thì các đơn giá dự toán tương ứng được nhân với hệ số điều chỉnh đơn
giá dự toán theo yêu cầu kỹ thuật – công nghệ (Kk).
Các hệ số Kk
được nêu cụ thể ở bảng số 01.
BẢNG
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN
THEO
YÊU CẦU KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ (HỆ SỐ KK)
Bảng
số: 01
Số
TT
|
Điều
kiện áp dụng hệ số
|
Hệ
số (Kk)
|
1
|
Làm thủ
công trong điều kiện đất đá dở quánh dính chặt vào cuốc xẻng.
|
1,25
|
2
|
Công trình
hòa, giếng có lượng nước:
|
|
|
- Dạng giọt
và dòng chảy đến 12m3/h
|
1,11
|
|
- Dạng dòng
chảy không lớn lắm từ 13m3/h đến 20 m3/h
|
1,25
|
|
- Chảy
thành dòng lớn trên 20m3/h
|
1,33
|
3
|
Thi công và
chống các công trình có nguy hiểm về khí nổ và bụi độc
|
1,05
|
4
|
Khoan nổ lỗ
mìn không có hệ thống ống dẫn nước để rửa lỗ khoan chống bụi độc
|
1,05
|
5
|
Công trình
phải bắn mìn ngầm dưới nước (khó đục mìn, sự phá vỡ đất đá khó khăn)
|
1,25
|
6
|
Công trình
lò ngang hoặc nghiêng khi ở nơi làm việc có nước chảy từ nóc thành công
trình:
|
|
|
- Dạng giọt
|
1,10
|
|
- Dạng dòng
chảy liên tục
|
1,25
|
4. Đơn giá dự
toán cho công tác khai đào được tính theo cấp đất đá.
5. Hệ số chi
phí phục vụ cho công tác khai đào như sau:
- Hào, hố,
vỉa lộ:
|
0,43
|
- Giếng, lò
|
0,64
|
- Lấp công
trình hào, giếng:
|
0,43
|
6. Nội dung
công việc của chi phí phục vụ cho công tác khai đào
6.1. Chi công
tác hào, hố, vỉa lộ gồm:
6.1.1. Chi
phí vận chuyển: vận chuyển vật tư, dụng cụ từ địa điểm tập kết đến công trình
trong thời gian thi công;
6.1.2. Chi
phí xử lý thông gió, chống ngạt, tháo khô công trình trong thời gian thi công;
6.1.3. Chi
phí sửa chữa dụng cụ làm việc, sửa chữa các thiết bị bơm, thông gió và các
thiết bị phục vụ khác;
6.1.4. Chi
phí bảo quản vật tư, chất nổ tại vùng thi công đề án;
6.1.5. Chi
phí phục vụ đời sống cho CBCN tổ hào tại thực địa;
6.1.6. Chi
phí che chắn bảo vệ tại công trình.
6.2. Cho công
tác giếng – lò gồm:
6.2.1. Chi
phí vận chuyển: vận chuyển vật tư, dụng cụ từ địa điểm tập kết đến công trình
trong thời gian thi công;
6.2.2. Chi
phí xử lý thông gió, chống ngạt, tháo khô công trình trong thời gian thi công;
6.2.3. Chi
phí sửa chữa dụng cụ làm việc, sửa chữa các thiết bị bơm, thông gió và các
thiết bị phục vụ khác;
6.2.4. Chi
phí bảo quản vật tư, chất nổ tại vùng thi công đề án;
6.2.5. Chi pí
phục vụ đời sống cho CBCN tổ giếng, lò tại thực địa;
6.2.6. Chi
phí che chắn bảo vệ tại công trình.
7. Đơn giá dự
toán cho công tác khai đào thực hiện theo quy định sau:
7.1. Đơn giá
dự toán cho công tác: thi công vỉa lộ
Bảng
số: 02
Đơn
vị tính: nghìn đồng/m3
Cấp
đất đá
|
Khoảng
chiều sâu 0 – 2 m
|
I
|
52,77
|
II
|
58,98
|
III
|
83,81
|
IV
|
90,02
|
V
|
96,23
|
VI
|
57,84
|
VII
|
64,12
|
VIII
|
73,54
|
IX
|
79,94
|
X
|
86,22
|
XI
|
92,74
|
XII
|
99,02
|
XIII
|
118,10
|
XIV
|
143,22
|
XV
|
215,67
|
XVI
|
266,27
|
7.2. Đơn giá
dự toán cho công tác: thi công hào
Bảng
số: 03
Đơn
vị tính: nghìn đồng/m3
Cấp
đất đá
|
Khoảng
chiều sâu (m)
|
0-2
|
0-4
|
0-6
|
0-8
|
I
|
148,10
|
176,64
|
189.33
|
202,01
|
II
|
160,78
|
192,50
|
198.84
|
217,87
|
III
|
195,67
|
208,36
|
221.04
|
236,90
|
IV
|
205,19
|
217,87
|
230.56
|
249,59
|
V
|
214,70
|
227,39
|
240.07
|
255,93
|
VI
|
153,83
|
182,70
|
195.53
|
208,36
|
VII
|
163,47
|
189,13
|
201.96
|
221,20
|
VIII
|
166,70
|
195,56
|
205.18
|
227,63
|
IX
|
170,06
|
108,92
|
211.75
|
236,41
|
X
|
173,33
|
205,40
|
221.44
|
247,09
|
XI
|
176,86
|
218,55
|
244.21
|
257,04
|
XII
|
199,37
|
244,28
|
266.73
|
276,35
|
XIII
|
251,04
|
283,12
|
302.36
|
331,23
|
XIV
|
286,45
|
334,56
|
363.43
|
511,54
|
XV
|
370,28
|
405,56
|
460.08
|
504,98
|
XVI
|
467,05
|
534,41
|
569.69
|
615,93
|
7.3. Đơn giá
dự toán cho công tác: thi công hố
Bảng
số: 04
Đơn
vị tính: nghìn đồng/m3
Cấp
đất đá
|
Khoảng
cách di chuyển giữa các hố (m)
|
0-100
|
>
100-200
|
>
200-300
|
>
300-400
|
I
|
83,12
|
84,89
|
88,43
|
90,20
|
II
|
86,66
|
88,43
|
91,97
|
93,74
|
III
|
95,51
|
99,04
|
100,81
|
104,35
|
IV
|
102,58
|
106,12
|
107,89
|
111,42
|
V
|
114,96
|
118,50
|
122,03
|
125,57
|
7.4. Đơn giá
dự toán cho công tác: thi công giếng thủ công tiết diện 0,96m2 -
chiều sâu đến 10m (giếng nông)
Bảng
số: 05
Đơn
vị tính: nghìn đồng/m
Cấp
đất đá
|
Chiều
sâu giếng (m)
|
Chống
trụ
|
Chống
liền vì
|
0
– 5
|
0
– 10
|
0
– 5
|
0
– 10
|
I
|
441,71
|
518,45
|
840,40
|
889,69
|
II
|
491,01
|
567,75
|
897,28
|
946,58
|
III
|
585,82
|
666,35
|
999,67
|
1052,76
|
IV
|
676,83
|
757,36
|
1102,06
|
1155,15
|
V
|
889,19
|
965,93
|
1333,38
|
1386,47
|
VI
|
591,38
|
683,82
|
1005,59
|
1066,83
|
VII
|
606,96
|
695,57
|
1021,16
|
1082,41
|
VIII
|
622,39
|
714,83
|
1036,60
|
1101,67
|
IX
|
649,32
|
741,77
|
1067,36
|
1132,43
|
X
|
684,27
|
791,60
|
1105,63
|
1175,03
|
XI
|
757,44
|
872,43
|
1190,79
|
1267,34
|
XII
|
815,72
|
938,36
|
1256,72
|
1340,93
|
XIII
|
988,96
|
1103,95
|
1449,10
|
1529,48
|
XIV
|
1154,30
|
1303,74
|
1633,58
|
1752,24
|
XV
|
1410,64
|
1583,04
|
1924,37
|
1066,00
|
XVI
|
1610,99
|
2185,30
|
2576,39
|
2740,98
|
XVII
|
2937,71
|
3209,64
|
3642,82
|
3891,63
|
XVIII
|
4399,33
|
5050,21
|
5280,52
|
5958,04
|
7.5. Đơn giá
dự toán cho công tác: thi công giếng thủ công tiết diện 1,40m3.
Chiều sâu đến 30m
Bảng
số: 06
Đơn
vị tính: nghìn đồng/m
Cấp
đất đá
|
Chiều
sâu giếng (m)
|
Chống
trụ
|
Chống
liền vì
|
0-10
|
0-15
|
0-20
|
0-25
|
0-30
|
0-5
|
0-10
|
0-15
|
0-20
|
0-25
|
0-30
|
I
|
763,80
|
996,20
|
1077,80
|
1124,66
|
1177,04
|
1066,78
|
1170,06
|
1424,52
|
1476,91
|
1564,62
|
1628,65
|
II
|
816,89
|
1077,70
|
1159,29
|
1194,51
|
1223,61
|
1131,24
|
1226,94
|
1517,66
|
1570,04
|
1646,11
|
1675,21
|
III
|
911,69
|
1223,22
|
1298,99
|
1340,03
|
1386,60
|
1237,42
|
1333,13
|
1680,64
|
1727,21
|
1809,10
|
1861,48
|
IV
|
1010,29
|
1386,21
|
1467,80
|
1520,48
|
1578,69
|
1347,40
|
1446,89
|
1861,09
|
1919,30
|
2012,82
|
2041,93
|
V
|
1237,82
|
1729,64
|
1811,24
|
1858,10
|
1919,48
|
1605,27
|
1700,97
|
2251,10
|
2303,48
|
2391,19
|
2426,12
|
VI
|
935,09
|
1276,63
|
1346,79
|
1370,54
|
1399,83
|
1256,85
|
1360,78
|
1740,40
|
1781,40
|
1840,18
|
1869,77
|
VII
|
955,48
|
1301,31
|
1365,61
|
1401,08
|
1436,22
|
1277,24
|
1381,17
|
1765,08
|
1800,22
|
1876,57
|
1910,82
|
VIII
|
975,15
|
1331,12
|
1407,14
|
1430,89
|
1454,32
|
1296,91
|
1404,66
|
1800,75
|
1847,60
|
1906,38
|
1928,43
|
IX
|
1005,88
|
1383,94
|
1459,96
|
1495,43
|
1542,28
|
1327,65
|
1439,23
|
1859,43
|
1900,43
|
1959,21
|
1987,12
|
X
|
1059,79
|
1469,38
|
1550,60
|
1578,47
|
1619,47
|
1370,49
|
1496,96
|
1956,58
|
1991,72
|
2071,53
|
2110,62
|
XI
|
1083,00
|
1627,75
|
1708,97
|
1742,70
|
1771,98
|
1516,19
|
1608,21
|
2132,52
|
2161,80
|
2253,32
|
2286,55
|
XII
|
1231,59
|
1753,88
|
1840,96
|
1862,97
|
1892,26
|
1553,78
|
1680,25
|
2276,22
|
2323,07
|
2391,17
|
2415,80
|
XIII
|
1415,99
|
2064,94
|
2146,17
|
2185,75
|
2226,74
|
1738,18
|
1899,10
|
2622,42
|
2663,41
|
2754,94
|
2791,29
|
XIV
|
1657,82
|
2458,01
|
2550,95
|
2578,82
|
2613,96
|
1983,84
|
2167,73
|
3068,19
|
3115,05
|
3194,87
|
3225,34
|
XV
|
1987,86
|
3003,51
|
3084,74
|
3106,75
|
3159,46
|
2325,35
|
2539,87
|
3678,13
|
3719,13
|
3804,78
|
3835,28
|
XVI
|
2736,70
|
3551,33
|
4322,90
|
4344,92
|
4384,92
|
3112,49
|
3380,57
|
5056,84
|
5109,54
|
5183,50
|
5213,69
|
XVII
|
3854,41
|
6084,45
|
6171,53
|
6305,26
|
6246,25
|
4364,62
|
4636,09
|
7139,72
|
7186,59
|
7266,38
|
7299,04
|
XVIII
|
6040,18
|
9625,73
|
9718,69
|
9752,41
|
9816,83
|
6569,06
|
7093,65
|
11120,26
|
11172,97
|
11252,82
|
11306,42
|
7.6. Đơn giá
dự toán cho công tác: thi công giếng tiết diện 2,16m2 chống liền vì.
Chiều sâu đến 50m
Bảng
số: 07
Đơn
vị tính: nghìn đồng/m
Cấp
đất đá
|
Chiều
sâu giếng (m)
|
0
– 5
|
0
– 10
|
0
– 15
|
0
– 20
|
0
– 25
|
0
– 30
|
0
– 35
|
0
– 40
|
0
– 45
|
0
– 50
|
I
|
1288,87
|
1434,44
|
1773,92
|
1843,78
|
1974,97
|
2056,46
|
2192,90
|
2274,39
|
2410,82
|
2492,32
|
II
|
1360,92
|
1506,49
|
1884,52
|
1954,37
|
2085,56
|
2167,06
|
2297,67
|
2384,99
|
2515,61
|
2597,10
|
III
|
1493,65
|
1639,22
|
2076,61
|
2158,11
|
2283,47
|
2359,15
|
2495,59
|
2571,26
|
2701,88
|
2777,54
|
IV
|
1622,58
|
1768,15
|
2227,95
|
2356,02
|
2487,22
|
1425,62
|
2693,50
|
2757,53
|
2876,51
|
2940,53
|
V
|
1918,37
|
2067,73
|
2751,84
|
2856,62
|
2952,89
|
2999,46
|
3112,60
|
3176,64
|
3295,61
|
3336,36
|
VI
|
1517,12
|
1674,91
|
2146,55
|
2193,41
|
2307,49
|
2360,21
|
2479,57
|
2532,28
|
2645,79
|
2709,89
|
VIII
|
1536,32
|
1690,29
|
2175,90
|
2228,61
|
2330,98
|
2383,69
|
2497,20
|
2555,77
|
2675,13
|
2728,74
|
VIII
|
1559,57
|
1713,55
|
2217,19
|
2269,90
|
2383,98
|
2436,70
|
2550,20
|
2608,76
|
2722,28
|
2782,21
|
IX
|
1598,21
|
1756,00
|
2281,96
|
2340,53
|
2448,76
|
2507,33
|
2626,69
|
2679,40
|
2798,76
|
2852,84
|
X
|
1652,02
|
1842,13
|
2425,78
|
2472,63
|
2598,36
|
2722,06
|
2780,22
|
2833,91
|
2958,92
|
3019,40
|
XI
|
1767,21
|
1964,97
|
2625,26
|
2677,97
|
2803,70
|
2862,26
|
2980,68
|
3039,25
|
3164,25
|
3230,59
|
XII
|
1868,21
|
2065,97
|
2796,58
|
2843,43
|
2975,02
|
3033,58
|
3157,85
|
3216,42
|
3341,43
|
3410,50
|
XIII
|
2089,58
|
2321,78
|
3227,28
|
3291,70
|
3423,30
|
3481,86
|
3611,99
|
3676,42
|
3813,12
|
3882,19
|
XIV
|
2381,54
|
2640,55
|
3755,42
|
3819,84
|
3951,42
|
4015,86
|
4145,99
|
4198,71
|
4341,27
|
4410,35
|
XV
|
2803,73
|
3089,54
|
4482,77
|
4541,33
|
4672,92
|
4737,34
|
4873,33
|
4937,75
|
5080,32
|
5143,53
|
XVI
|
3661,04
|
4050,19
|
6114,62
|
6167,30
|
6304,74
|
6369,15
|
6464,40
|
6557,86
|
6694,56
|
6799,82
|
XVII
|
5023,91
|
5558,53
|
8648,66
|
8713,06
|
8844,66
|
8903,22
|
9115,38
|
9252,06
|
9279,71
|
10116,08
|
XVIII
|
7628,84
|
8324,15
|
13117,15
|
13169,91
|
13307,37
|
13406,86
|
13689,31
|
13878,65
|
13941,48
|
14649,09
|
7.7. Đơn giá
dự toán cho công tác: thi công giếng sa khoáng chống liền vì
Đơn
vị tính: nghìn đồng/m
Bảng
số: 08
Cấp
đất đá và khoảng chiều sâu lấy mẫu
|
Khoảng
đào sâu lấy mẫu
|
Chiều
sâu giếng (m)
|
Tiết
diện giếng 0,96 (m2)
|
Tiết
diện giếng 1,40 (m2)
|
0
– 5
|
0
– 10
|
0
– 5
|
0
– 10
|
0
– 15
|
0
– 20
|
0
– 25
|
0
– 30
|
I
|
0,2
m
|
1093.14
|
1215.21
|
1350.17
|
1525.62
|
1670.40
|
1754.30
|
1845.82
|
1852.60
|
II
|
1238.10
|
1360.16
|
1518.02
|
1670.56
|
1822.94
|
1906.84
|
1983.11
|
2028.88
|
III
|
1489.86
|
1627.19
|
1785.04
|
1937.57
|
2089.89
|
2166.17
|
2250.06
|
2333.96
|
IV
|
1840.25
|
1886.58
|
2059.69
|
2219.83
|
2379.73
|
2478.88
|
2585.66
|
2684.82
|
V
|
2206.24
|
2466.39
|
2708.16
|
2983.49
|
3020.41
|
3104.31
|
3203.47
|
3294.99
|
I
|
0,4
m
|
973.83
|
1161.81
|
1277.94
|
1456.96
|
1586.50
|
1662.77
|
1746.67
|
1838.19
|
II
|
1177.06
|
1291.50
|
1449.36
|
1586.64
|
1723.79
|
1800.06
|
1868.71
|
1906.84
|
III
|
1405.94
|
1528.01
|
1685.86
|
1823.14
|
1960.23
|
2028.88
|
2105.15
|
2181.42
|
IV
|
1634.81
|
1756.88
|
1937.62
|
2082.51
|
2227.18
|
2311.08
|
2402.61
|
2501.76
|
V
|
2161.22
|
2283.29
|
2517.44
|
2654.68
|
2799.23
|
2875.50
|
2959.39
|
3043.30
|
7.8. Đơn giá
dự toán cho công tác: thi công lò thủ công
Bảng
số: 09
Đơn
vị tính: nghìn đồng/m
Cấp
đất đá và điều kiện chống chèn
|
Tiết
diện lò 2,04 m2
|
Tiết
diện lò 2,72m2
|
Phương
tiện vận chuyển
|
Xe
cút kít
|
Xe
goòng
|
Chiều
sâu lò (m)
|
0
– 100
|
0
– 200
|
0
– 300
|
0
– 100
|
0
– 200
|
0
– 300
|
|
Lò
có chống
|
I
|
1787.71
|
1844.51
|
1906.07
|
1894.43
|
1941.77
|
1993.86
|
II
|
1825.58
|
1887.13
|
1953.41
|
1979.65
|
2031.73
|
2083.81
|
III
|
1891.86
|
1958.14
|
2029.16
|
2060.14
|
2116.95
|
2221.11
|
IV
|
2019.69
|
2090.71
|
2166.46
|
2164.30
|
2178.50
|
2244.78
|
V
|
2142.79
|
2218.55
|
2299.03
|
2301.60
|
2367.89
|
2438.90
|
VI
|
2093.60
|
2160.47
|
2232.12
|
2263.70
|
2380.57
|
2445.20
|
VII
|
2179.64
|
2251.29
|
2322.94
|
2364.08
|
2435.73
|
2512.15
|
VIII
|
2294.34
|
2375.54
|
2461.52
|
2489.28
|
2545.70
|
2626.90
|
IX
|
2442.49
|
2533.25
|
2628.77
|
2647.99
|
2689.19
|
2775.17
|
X
|
2667.19
|
2767.49
|
2872.59
|
2890.45
|
2966.42
|
3057.18
|
XI
|
2934.98
|
3044.84
|
3159.48
|
3205.58
|
3281.99
|
3377.52
|
XII
|
3718.79
|
3838.20
|
3962.39
|
3975.10
|
4070.61
|
4170.92
|
XIII
|
4292.78
|
4522.05
|
4670.12
|
4726.16
|
4840.78
|
4955.43
|
XIV
|
5182.05
|
5277.60
|
5435.19
|
5615.50
|
5739.69
|
5859.09
|
XV
|
6109.61
|
6181.25
|
6348.41
|
6490.59
|
6614.77
|
6748.56
|
XVI
|
6731.66
|
6956.16
|
7137.66
|
7270.97
|
7399.92
|
7543.21
|
Lò
không chống
|
XII
|
2986,15
|
3115,12
|
3248,86
|
3231,36
|
3331,66
|
3436,75
|
XIV
|
2713,04
|
3803,79
|
3947,09
|
4039,50
|
4149,35
|
4259,21
|
XV
|
4473,40
|
4621,47
|
4774,31
|
4833,42
|
4948,05
|
5067,46
|
XVI
|
5124,13
|
5329,51
|
5491,91
|
5542,14
|
5661,55
|
5790,51
|
7.9. Đơn giá
dự toán cho công tác: Thi công lò bằng cơ khí, vận chuyển đất đá bằng xe goòng
Bảng
số: 10
Đơn
vị tính: nghìn đồng/m
Tiết
diện lò (m2)
|
Chiều
sâu lò (m)
|
Cấp
đất đá và điều kiện chống chèn
|
Lò
có chống
|
Lò
không chống
|
VII-VIII
|
IX-X
|
XI-XII
|
XIII-XIV
|
XV-XVI
|
XVII-XVIII
|
XIII-XIV
|
XV-XVI
|
XVII-XVIII
|
2,72
|
0
– 100
|
2158,01
|
2241,56
|
2436,08
|
2694,76
|
3039,93
|
1231,77
|
1231,77
|
1441,03
|
1727,99
|
0
– 200
|
2262,56
|
2346,72
|
2575,94
|
3000,41
|
3214,86
|
1327,86
|
1327,86
|
1569,15
|
1858,29
|
0
– 300
|
2274,62
|
2347,05
|
2344,26
|
3144,32
|
3352,82
|
3352,82
|
3468,13
|
1661,69
|
1977,34
|
7.10. Đơn giá
dự toán cho công tác: đào xúc đất đá phần cửa lò bằng phương pháp thủ công.
Bảng
số: 11
Đơn
vị tính: nghìn đồng/m3
Cấp
đất đá
|
Phương
pháp thi công thủ công
|
I
|
159,25
|
II
|
174,18
|
III
|
194,09
|
IV
|
209,02
|
V
|
218,98
|
VI
|
80,20
|
VII
|
90,22
|
VIII
|
100,25
|
IX
|
115,25
|
X
|
135,33
|
XI
|
155,38
|
XII
|
180,44
|
XIII
|
210,52
|
XIV
|
260,64
|
XV
|
335,82
|
XVI
|
491,20
|
7.11. Đơn giá
dự toán cho công tác: chống cửa lò
Bảng
số: 12
Đơn
vị tính: nghìn đồng/m
Nhóm
cấp đất đá
|
Kết
cấu vì chống có dầm nền chèn gỗ dày, xếp đá ở nóc và sườn lò
|
Tiết
diện lò 2,04 m2
|
Tiết
diện lò 2,72 m2
|
I
– VIII
|
2669,52
|
2669,52
|
IX
– XIII
|
2741,93
|
2741,93
|
XIV
– XVI
|
2819,52
|
2819,52
|
7.12. Đơn giá
dự toán cho công tác: Xây dựng cầu cạn
Bảng
số: 13
Đơn
vị tính: nghìn đồng/m
Loại
cầu cạn
|
Đơn
giá
|
Phát triển
bãi thải theo hướng chính diện (vuông góc)
|
675,21
|
Phát triển
bãi thải theo hướng bán kính (đường cong)
|
598,20
|
7.13. Đơn giá
dự toán cho công tác: Sửa lò cũ, chống bằng gỗ tròn, khoảng cách vì chống 0,5m.
Bảng
số: 14
Đơn
vị tính: nghìn đồng/m
Tên
công việc
|
Cấp
đất đá
|
Độ
sâu và tiết diện lò
|
0
– 100 m
|
0
– 200 m
|
0
– 300 m
|
2,04
m2
|
2,72
m2
|
2,04
m2
|
2,72
m2
|
2,04
m2
|
2,72
m2
|
1. Chống
dăm lò cũ
|
I
– VII
|
909,90
|
1019,54
|
931,68
|
1041,33
|
953,47
|
1063,12
|
|
IX
– XVI
|
953,47
|
1063,12
|
979,61
|
1089,26
|
1005,76
|
1115,40
|
2. Chống
lại lò cũ bị sập lở
|
-
Phải xúc từ 0- 2 m3 đất đá
|
1219,96
|
1329,61
|
1272,75
|
1382,4
|
1325,58
|
1435,19
|
- Phải xúc
> 2-4 m3 đất đá
|
1133,17
|
1232,53
|
1177,28
|
1195,62
|
1221,40
|
1298,70
|
3. Chống
mới lò cũ có đất đá bị sập lở
|
- Phải xúc
> 0-2m3 đất đá
|
986,12
|
1095,76
|
1015,53
|
1125,17
|
1044,94
|
1154,58
|
- Phải xúc
> 2-4m3 đất đá
|
1169,93
|
1189,29
|
1217,72
|
1256,05
|
1265,51
|
1282,86
|
- Phải xúc
> 4-6m3 đất đá
|
1353,74
|
1379,58
|
1419,92
|
1427,37
|
1483,09
|
1495,16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.14. Đơn giá
dự toán cho công tác: Lấp công trình
Bảng
số: 15
Đơn
vị tính: nghìn đồng/m
Cấp
đất đá
|
Khoảng
cách lấy đất đá để lấp
|
Khoảng
cách £ 2m
|
Khoảng
cách > 2-5m
|
Lấp
thủ công không đầm nén
|
Lấp
thủ công có đầm nén
|
Lấp
thủ công không đầm nén
|
Lấp
thủ công có đầm nén
|
I
– II
|
11,05
|
17,68
|
13,26
|
21,00
|
III
– V
|
16,58
|
26,52
|
19,89
|
32,05
|
VI
– X
|
24,31
|
38,68
|
28,73
|
46,41
|
Chương VIII
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC ĐỊA VẬT LÝ
1. Đơn giá dự
toán cho công tác địa vật lý bao gồm các dạng công việc sau:
1.1. Đo điện
các loại;
1.2. Đo từ
tính mặt đất;
1.3. Đo trọng
lực;
1.4. Đo phóng
xạ mặt đất;
1.5. Đo
carota lỗ khoan;
1.6. Văn
phòng tổng kết địa vật lý.
2. Đơn giá dự
toán cho từng dạng công việc bao gồm các chi phí để thực hiện tổ hợp các công
việc cần thiết mà tổ hợp các công việc đó đã được nêu trong từng phần của tập
định mức tổng hợp cho công tác địa vật lý hiện hành.
Chi phí cho
các dạng công tác hoặc các dạng công việc khác chưa có trong định mức tổng hợp
thì phải được tính bằng dự toán tài chính thoe quy định hiện hành.
3. Đơn giá dự
toán được xây dựng theo các điều kiện chuẩn cho từng phương pháp địa vật lý.
Khi sử dụng các đơn giá dự toán này trong các điều kiện thực tế khác điều kiện
chuẩn thì các đơn giá dự toán tương ứng được nhân với hệ số điều chỉnh đơn giá
theo yêu cầu kỹ thuật – công nghệ (KĐVL).
Các hệ số KĐVL
được nêu cụ thể ở bảng số 1.
BẢNG
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN THEO
YÊU
CẦU KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ (HỆ SỐ KĐVL)
Báng
số 1
Số
TT
|
Điều
kiện áp dụng hệ số
|
Bảng
giá sử dụng
|
Hệ
số KĐVL
|
1
|
2
|
3
|
4
|
A
|
Các phương
pháp đo điện
|
|
|
I
|
Điện trường
thiên nhiên
|
|
|
|
Điều kiện
đo đạc
|
|
|
a
|
Đo thế bình
thường và điều kiện tiếp đất phức tạp
|
|
1,04
|
b
|
Đo thế phức
tạp và điều kiện tiếp đất bình thường
|
|
1,18
|
c
|
Đo thế phức
tạp và điều kiện tiếp đất phức tạp
|
|
1,20
|
II
|
Đo điện
bằng dòng 1 chiều
|
|
|
1
|
Điều kiện
đo đạc
|
|
|
a
|
Đo thế bình
thường và điều kiện tiếp đất phức tạp
|
|
1,04
|
b
|
Đo thế bình
thường và điều kiện tiếp đất khó khăn hoặc đo thế khó khăn và tiếp đất phức
tạp
|
|
1,20
|
c
|
Đo thế khó
khăn và tiếp đất bình thường
|
|
1,15
|
d
|
Đo thế khó
khăn và tiếp đất khó khăn (khi ABmax ³ 3000m)
|
|
1,35
|
2
|
Đo mặt cắt
điện các loại
|
|
|
a
|
Đo lưỡng
cực 1 cánh, đo 3 cực 1 cánh
|
|
1,1
|
b
|
Khi đo
Gradien trung gian theo tuyến mức giá được xác định bằng mức giá tương ứng ở điều
kiện AB = 300m ở bảng giá nhân với:
|
|
0,92
|
c
|
Phương pháp
nạp điện đo Gradien mức giá được xác định bằng mức giá tương ứng ở điều kiện
AB = 150m ở bảng giá nhân với:
|
|
0,9
|
|
- Khi nạp
điện đo thế nhân với:
|
|
0,6
|
d
|
Đo mặt cắt
đối cứng phức tạp
|
|
1,25
|
e
|
Đo lưỡng
cực 2 cánh
|
|
1,32
|
III
|
Đo phân cực
kích thích
|
|
|
1
|
Điều kiện
đo thế và tiếp đất
|
|
|
a
|
Đo thế bình
thường và tiếp đất phức tạp
|
|
1,04
|
b
|
Đo thế bình
thường và điều kiện tiếp đất khó khăn hoặc đo thế khó khăn và tiếp đất phức
tạp
|
|
1,20
|
c
|
Đo thế khó
khăn và tiếp đất bình thường
|
|
1,15
|
d
|
Đo thế khó
khăn và tiếp đất khó khăn (khi ABmax ³ 2000m)
|
|
1,35
|
2
|
Chế độ phát
dòng:
|
|
|
|
- Dưới 2
phút cho 1 lần đo
|
|
0,95
|
|
- 3 phút
cho 1 lần đo
|
|
1,1
|
3
|
Máy móc đó
đạc:
|
|
|
|
- Máy phân
cực xung đổi chiều
|
|
1,15
|
|
- Máy phân
cực pha
|
|
1,05
|
4
|
Phương pháp
đo mặt cắt
|
|
|
a
|
Đo mặt cắt
liên hợp, lưỡng cực 1 cánh trên 2 khoảng cách dải giây, 3 cực 1 cánh trên 2 khoảng
cách dải giây
|
|
1,43
|
b
|
Đo mặt cắt
3 cực 1 cánh, lưỡng cực 1 cánh.
|
|
1,1
|
5
|
Khi đo ở
nhiều thời điểm khác nhau để tính tốc độ suy giảm (máy DDJ – 1)
|
|
1,05
|
B
|
Đo từ tính
mặt đất
|
|
|
1
|
Khi đo bằng
máy từ cơ quang phải đo biến thiên
|
|
1,2
|
2
|
Khi đo bằng
máy từ proton không phải đo biến thiên
|
|
0,9
|
C
|
Đo trọng
lực
|
|
|
1
|
Khi đo điểm
tựa
|
|
|
a
|
Tại mỗi điểm
phải đo 3-4 lần (dùng 2 máy đo)
|
|
1,48
|
b
|
Tại mỗi đểm
phải đo 5-6 lần (dùng 3 máy đo)
|
|
1,92
|
c
|
Khi đo vùng
đặc biệt khó khăn
|
|
1,1
|
D
|
Đo phóng xạ
mặt đất
|
|
|
I
|
Đo phóng xạ
gamma
|
|
|
1
|
Mức độ chi
tiết
|
|
|
a
|
Dưới 3 lần
tại 1 điểm đo
|
|
0,94
|
b
|
Từ 5-6 lần
|
|
1,05
|
c
|
Trên 6 lần
|
|
1,4
|
2
|
Khi dùng
màn chắn
|
|
|
a
|
Loại màn
chắn nhẹ gắn ngay trên ống thu
|
|
1,8
|
b
|
Loại màn
chắn nặng
|
|
2,5
|
3
|
Đo xạ gamma
trong công trình khi khoảng cách công trình cần đo từ 1 km trở lên
|
|
1,1
|
E
|
Đo Karota
lỗ khoan
|
|
|
1
|
Khi tiến
hành nghiên cứu tổng thể lỗ khoan 1/500
|
|
0,95
|
2
|
Khi đo
Karota ở những lổ khoan phức tạp và cấu trúc địa chất phức tạp (phải kéo thả
3-4 lần trở lên mới đo được 1 đường cong hoặc do sập lở tổ khoan phải hỗ trợ)
|
|
|
F
|
Văn phòng
tổng kết
|
|
|
1
|
Mức độ phức
tạp tài liệu
|
|
|
a
|
Loại phức
tạp:
|
Tất
cả các bảng giá
|
1,18
|
b
|
Loại khó
khăn
|
1,25
|
G
|
Khi đo các
phương pháp ĐVL mặt đất tại các vùng có nồng độ phóng xạ cao, các đề án tìm
kiếm thăm dò các mỏ phóng xạ.
|
|
1,06
|
Cách xác định
mức độ khó khăn của các điều kiện được nêu ở từng phần tương ứng trong tập định
mức tổng hợp cho công tác địa vật lý.
4. Khi tiến
hành đo địa vật lý mặt đất có sử dụng ôtô (các trạm đo địa vật lý gắn trên ôtô,
đo trọng lực bằng ôtô) trong đơn giá dự toán đã tính cả chi phí cần thiết cho
phương tiện vận chuyển.
5. Khi đoa
carota lỗ khoan trong đơn giá dự toán cho 100km đường vận chuyển từ cơ sở đến
lỗ khoan và ngược lại đã tính chi phí vận chuyển và các khoản tiền lương, khấu
hao máy móc thiết bị của tổ đi đo carota.
Trong đơn giá
dự toán cho 100m đo từng phương pháp (từng đường cong) địa vật lý đã tính cả
chi phí cho xe gắn trạm carota phục vụ cho công việc đo carota, phụ cấp độc hại
khi tiếp xúc với nguồn phóng xạ.
6. Đơn giá dự
toán cho công tác văn phòng tổng kết công tác địa vật lý được sử dụng cho các
dạng công việc sau:
6.1. Làm văn
phòng tổng kết công tác địa vật lý trong các đề án điều tra địa chất, địa chất
thủy văn – địa chất công trình, tìm kiếm khoáng sản, đề án độc lập bằng tổ hợp
công tác địa vật lý;
6.2. Làm văn
phòng mùa của các đề án đo vẽ địa chất tỷ lệ 1/50.000 nhóm tờ;
6.3. Đơn giá
dự toán cho công tác văn phòng tổng kết công tác địa vật lý không tính cho các
chi phí sau:
6.3.1. Làm
báo cáo tổng kết phần công tác địa vật lý cho toàn thể đề án đo vẽ địa chất tỷ
lệ 1/50.000 nhóm tờ (chi phí này được tính trong đơn giá dự toán làm báo cáo
tổng kết cho đo vẽ 1/50.000).
6.3.2. Can in
nộp lưu trữ.
6.3.3. Tổng
kết phần công tác carota trong các đề án điều tra địa chất (được dự toán
riêng).
7. Khi đo
trọng lực ở những vùng núi và núi cao mà số điểm trọng lực cần hiệu chỉnh địa
hình lớn hơn 25% tổng số điểm đo thì chi phí đo hiệu chỉnh địa hình được tính
toán riêng.
8. Đơn giá dự
toán cho công tác trắc địa phục vụ địa vật lý được nêu trong tập đơn giá cho
công tác trắc địa.
9. Trong đơn
giá dự toán cho công tác địa vật lý ngoài thực địa không tính chi phí cho công
tác vận chuyển cán bộ - công nhân của các tổ địa vật lý từ cơ sở đến vùng công
tác và ngược lại. Chi phí này được tính toán trực tiếp ở khoản mục “Các chi
khác” trong đề án điều tra địa chất.
10. Hệ số chi
phí phục vụ cho công tác địa vật lý:
- Đo điện
các loại, đo từ tính mặt đất, đo trọng lực, đo phóng xạ mặt đất:
|
0,41
|
- Đo Karota
lỗ khoan:
|
0,67
|
- Công tác
văn phòng tổng kết:
|
0,39
|
11. Nội dung
công việc của chi phí phục vụ cho công tác địa vật lý:
11.1. cho
công tác địa vật lý mặt đất gồm:
11.1.1. Chi
phí vận chuyển:
- Chuyển quân
trong vùng công tác (vận chuyển người, trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện làm
việc,…)
- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn
vị.
- Đưa cán bộ
đề án đi nghiệm thu thực địa công trình địa vật lý.
11.1.2. Chi
phí phục vụ đời sống CBCN trực tiếp sản xuất tại thực địa;
11.1.3. Chi
phí liên hệ địa phương nơi đến công tác;
11.1.4. Chi
phí sửa chữa thiết bị, dụng cụ, trang bị làm việc;
11.1.5. Chi
phí về dẫn đường, về bảo vệ an ninh;
11.1.6. Chi
phí về điện nước làm việc của CBCN địa vật lý thuộc đề án;
11.1.7. Chi
phí phôtô, đánh máy tài liệu thực địa và văn phòng của đề án;
11.1.8. Chi
phí về kiểm tra thiết bị máy móc địa vật lý;
11.2. Cho
công tác địa vật lý Karôta gồm:
11.2.1. Chi
phí sửa chữa: xe, máy vật lý, dụng cụ trang bị làm việc của trạm;
11.2.2. Chi
phí phục vụ đời sống CBCN của trạm tại thực địa;
11.2.3. Chi
phí về kiểm tra thiết bị máy móc của trạm;
11.2.4. Chi
phí về điện nước làm việc của CBCN trạm tại cơ quan;
12. Đơn giá
dự toán cho công tác địa vật lý thực hiện theo quy định sau:
12.1. Đơn giá
dự toán cho công tác: Đo điện trường thiên nhiên đo thế từng cánh.
Bảng
số: 02
Đơn
vị tính: nghìn đồng/điểm
Khoảng
cách tuyến (m)
|
Khoảng
cách điểm (m)
|
Loại
khó khăn
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
Loại
IV
|
|
2
|
4,58
|
4,68
|
4,92
|
5,18
|
50
|
5
|
4,93
|
5,45
|
6,12
|
7,05
|
|
10
|
6,15
|
6,30
|
7,39
|
9,20
|
|
2
|
4,68
|
4,90
|
5,01
|
5,74
|
100
|
5
|
5,01
|
5,68
|
6,39
|
6,84
|
|
10
|
6,31
|
6,72
|
7,68
|
9,35
|
|
20
|
7,95
|
9,25
|
11,37
|
14,21
|
|
25
|
9,25
|
10,46
|
13,19
|
16,74
|
|
40
|
12,27
|
14,26
|
18,38
|
23,77
|
250
|
5
|
5,30
|
5,74
|
6,28
|
7,58
|
10
|
6,31
|
6,97
|
8,28
|
10,10
|
20
|
8,50
|
9,63
|
11,81
|
14,86
|
25
|
9,63
|
11,04
|
13,98
|
17,51
|
40
|
12,92
|
14,89
|
19,52
|
25,00
|
50
|
14,86
|
17,67
|
23,04
|
30,05
|
500
|
5
|
5,74
|
6,12
|
6,52
|
7,68
|
10
|
6,58
|
7,15
|
8,77
|
10,71
|
20
|
8,95
|
10,30
|
12,47
|
15,86
|
25
|
10,30
|
11,50
|
44,07
|
18,56
|
40
|
13,45
|
15,66
|
20,47
|
26,42
|
50
|
15,86
|
18,51
|
24,46
|
31,79
|
100
|
27,09
|
32,61
|
|
58,22
|
12.2. Đơn giá
dự toán cho công tác: Đo điện trường thiên nhiên đo thế đồng thời hai cánh.
Bảng
số: 03
Đơn
vị tính: nghìn đồng/điểm
Khoảng
|
Khoảng
cách điểm
|
Loại
khó khăn
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
Loại
IV
|
50
|
2
|
3,42
|
3,76
|
4,14
|
4,72
|
5
|
3,98
|
4,22
|
4,74
|
5,11
|
10
|
4,34
|
4,72
|
5,04
|
5,85
|
100
|
2
|
4,13
|
4,25
|
4,52
|
4,50
|
5
|
4,34
|
4,52
|
4,93
|
5,67
|
10
|
4,73
|
4,96
|
5,60
|
6,27
|
250
|
20
|
5,67
|
6,05
|
7,10
|
8,14
|
25
|
6,08
|
6,27
|
7,67
|
8,84
|
40
|
6,97
|
7,43
|
9,26
|
11,69
|
5
|
4,75
|
4,90
|
5,15
|
5,41
|
10
|
4,93
|
5,13
|
5,65
|
6,62
|
20
|
5,41
|
6,46
|
7,36
|
8,76
|
25
|
5,78
|
6,66
|
7,85
|
9,33
|
40
|
7,23
|
8,13
|
10,12
|
12,18
|
50
|
8,13
|
9,21
|
11,23
|
13,98
|
500
|
5
|
4,52
|
4,65
|
5,69
|
5,84
|
10
|
5,11
|
5,65
|
5,76
|
6,90
|
20
|
5,84
|
6,13
|
7,55
|
8,79
|
25
|
6,16
|
6,90
|
8,50
|
9,73
|
40
|
7,43
|
8,72
|
10,43
|
12,89
|
50
|
8,72
|
9,66
|
12,12
|
15,02
|
100
|
12,76
|
14,83
|
19,18
|
24,80
|
12.3 Đơn giá
dự toán cho công tác: Đo điện trường thiên nhiên đo gradien thế
Bảng
số: 04
Đơn
vị tính: nghìn đồng/điểm
Khoảng
cách tuyến (m)
|
Khoảng
cách điểm (m)
|
Loại
khó khăn
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
Loại
IV
|
|
20
|
5,67
|
6,05
|
7,10
|
8,14
|
25
|
6,08
|
6,27
|
7,67
|
8,84
|
40
|
6,97
|
7,43
|
9,26
|
11,69
|
250
|
5
|
4,75
|
4,90
|
5,15
|
5,41
|
10
|
4,93
|
5,13
|
5,65
|
6,62
|
20
|
5,41
|
6,46
|
7,36
|
8,76
|
25
|
5,78
|
6,66
|
7,85
|
9,33
|
40
|
7,23
|
8,13
|
10,12
|
12,18
|
50
|
8,13
|
9,21
|
11,23
|
13,98
|
500
|
5
|
4,52
|
4,65
|
5,69
|
5,84
|
10
|
5,11
|
5,65
|
5,76
|
6,90
|
20
|
5,84
|
6,13
|
7,55
|
8,79
|
25
|
6,16
|
6,90
|
8,50
|
9,73
|
40
|
7,43
|
8,72
|
10,43
|
12,89
|
50
|
8,72
|
9,66
|
12,12
|
15,02
|
100
|
12,76
|
14,83
|
19,18
|
24,80
|
500
|
5
|
4,52
|
4,65
|
5,69
|
5,84
|
10
|
5,11
|
5,65
|
5,76
|
6,90
|
20
|
5,84
|
6,13
|
7,55
|
8,79
|
25
|
6,16
|
6,90
|
8,50
|
9,73
|
40
|
7,43
|
8,72
|
10,43
|
12,89
|
50
|
8,72
|
9,66
|
12,12
|
15,02
|
100
|
12,76
|
14,83
|
19,18
|
24,80
|
12.3. Đơn giá
dự toán cho công tác: Đo điện trường thiên nhiên đo gradien thế
Bảng
số: 04
Đơn
vị tính: nghìn đồng/điểm
Khoảng
cách tuyến (m)
|
Khoảng
cách điểm (m)
|
Loại
khó khăn
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
Loại
IV
|
50
|
2
|
4,46
|
4,66
|
4,79
|
5,65
|
5
|
5,47
|
5,81
|
6,87
|
7,93
|
10
|
6,79
|
7,23
|
9,11
|
11,17
|
250
|
2
|
4,66
|
5,08
|
5,32
|
6,06
|
5
|
5,21
|
6,22
|
7,14
|
8,06
|
10
|
7,06
|
7,95
|
9,55
|
11,70
|
20
|
9,96
|
11,57
|
14,71
|
18,48
|
|
25
|
11,57
|
13,09
|
17,12
|
21,97
|
|
40
|
15,90
|
18,78
|
24,82
|
32,35
|
250
|
5
|
5,66
|
6,56
|
7,35
|
8,61
|
10
|
7,26
|
8,06
|
9,89
|
12,12
|
20
|
10,64
|
12,01
|
15,31
|
19,46
|
25
|
12,01
|
13,93
|
18,09
|
23,19
|
40
|
16,60
|
19,71
|
26,11
|
34,15
|
50
|
19,64
|
23,50
|
31,50
|
41,30
|
500
|
5
|
6,04
|
6,85
|
7,49
|
9,05
|
10
|
7,94
|
8,58
|
10,54
|
13,08
|
20
|
11,20
|
12,68
|
16,31
|
20,65
|
25
|
12,68
|
14,60
|
19,09
|
24,35
|
40
|
17,60
|
20,87
|
27,58
|
35,93
|
50
|
20,81
|
23,19
|
33,19
|
43,55
|
100
|
37,16
|
45,09
|
61,56
|
81,94
|
12.4. Đơn giá
dự toán cho công tác: Đo sâu đối xứng
Bảng
số: 05
Đơn
vị tính: nghìn đồng/điểm
Chiều
dài AB max (m)
|
Khoảng
cách điểm (m)
|
Các
cấp địa hình
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
80
– 100
|
25
|
216,16
|
222,22
|
265,47
|
50
|
220,17
|
228,65
|
273,68
|
100
|
228,65
|
237,78
|
291,73
|
130
– 150
|
25
|
235,43
|
242,61
|
298,31
|
50
|
240,19
|
252,95
|
305,15
|
100
|
252,95
|
261,29
|
319,85
|
200
|
25
|
261,78
|
270,21
|
327,75
|
50
|
264,21
|
273,31
|
331,84
|
100
|
273,31
|
286,49
|
349,30
|
200
|
25
|
261,78
|
270,21
|
327,75
|
50
|
264,21
|
273,31
|
331,84
|
100
|
273,31
|
286,49
|
349,30
|
300
|
25
|
279,75
|
289,97
|
358,76
|
50
|
283,07
|
293,57
|
368,70
|
100
|
293,57
|
304,85
|
379,24
|
200
|
308,80
|
330,24
|
408,43
|
440
– 450
|
25
|
301,00
|
317,05
|
390,39
|
50
|
304,86
|
321,33
|
396,23
|
100
|
312,88
|
334,90
|
414,80
|
200
|
334,90
|
360,28
|
442,46
|
500
|
389,80
|
424,61
|
541,77
|
650
– 680
|
50
|
365,06
|
391,50
|
495,51
|
100
|
380,47
|
403,19
|
521,16
|
200
|
403,19
|
428,77
|
559,76
|
500
|
465,76
|
509,69
|
657,10
|
100
|
50
|
422,08
|
457,85
|
570,32
|
100
|
435,71
|
465,76
|
592,69
|
200
|
457,85
|
491,15
|
624,51
|
500
|
519,49
|
572,33
|
733,66
|
1500
|
100
|
563,55
|
610,80
|
769,48
|
200
|
585,66
|
638,21
|
805,04
|
500
|
657,89
|
724,95
|
921,66
|
1000
|
775,81
|
865,75
|
1.121,61
|
2000
|
200
|
682,49
|
743,00
|
939,99
|
500
|
756,16
|
831,98
|
1.053,74
|
1000
|
873,35
|
969,75
|
1.248,59
|
3000
|
200
|
981,33
|
1.063,10
|
1.321,41
|
500
|
1.056,32
|
1.167,92
|
1.437,70
|
1000
|
1.188,85
|
1.290,62
|
1.656,33
|
4000
|
500
|
1.438,25
|
1.568,44
|
1.919,79
|
1000
|
1.575,23
|
1.732,75
|
2.151,85
|
2000
|
1.875,66
|
2.091,25
|
2.628,42
|
12.5. Đơn giá
dự toán cho công tác: Đo mặt cắt đối xứng đơn giản
Bảng
số: 06
Đơn
vị tính: nghìn đồng/điểm
Chiều
dài AB (m)
|
Khoảng
cách tuyến (m)
|
Khoảng
cách điểm (m)
|
Các
cấp địa hình
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
Loại
IV
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
50
|
50
|
5
|
6,88
|
7,26
|
8,21
|
11,73
|
10
|
7,39
|
8,21
|
9,90
|
12,61
|
100
|
5
|
7,06
|
7,37
|
8,53
|
12,18
|
10
|
7,92
|
8,46
|
10,04
|
12,97
|
20
|
10,35
|
12,33
|
16,54
|
17,57
|
25
|
12,25
|
14,32
|
17,15
|
21,48
|
40
|
15,21
|
17,88
|
25,48
|
29,71
|
70
|
50
|
5
|
7,24
|
8,17
|
9,99
|
13,84
|
10
|
7,90
|
8,76
|
11,24
|
15,21
|
100
|
5
|
6,95
|
8,48
|
10,65
|
14,67
|
10
|
8,65
|
9,49
|
11,82
|
16,03
|
20
|
11,04
|
13,23
|
15,11
|
18,23
|
25
|
13,33
|
15,69
|
18,43
|
23,99
|
40
|
15,54
|
19,47
|
25,73
|
30,40
|
100
|
50
|
5
|
8,99
|
9,67
|
11,38
|
17,68
|
10
|
9,44
|
10,98
|
12,30
|
19,23
|
100
|
5
|
9,26
|
10,42
|
11,53
|
18,23
|
10
|
10,22
|
11,11
|
12,82
|
19,89
|
20
|
12,00
|
13,81
|
17,23
|
23,10
|
25
|
13,61
|
16,46
|
20,74
|
25,65
|
40
|
16,66
|
20,25
|
27,52
|
31,73
|
250
|
10
|
10,49
|
11,73
|
13,19
|
20,44
|
20
|
12,00
|
13,18
|
15,18
|
23,82
|
25
|
12,25
|
14,08
|
16,11
|
24,78
|
40
|
17,18
|
20,73
|
24,87
|
30,40
|
50
|
19,55
|
22,72
|
27,08
|
27,30
|
150
|
50
|
5
|
9,70
|
11,97
|
14,72
|
19,68
|
10
|
11,01
|
12,78
|
15,69
|
21,52
|
100
|
5
|
10,43
|
12,44
|
15,29
|
20,54
|
10
|
11,11
|
13,15
|
16,48
|
22,42
|
20
|
13,12
|
15,42
|
18,99
|
25,80
|
25
|
13,65
|
17,46
|
23,48
|
27,44
|
40
|
15,70
|
21,45
|
29,71
|
32,63
|
250
|
10
|
11,28
|
13,59
|
17,00
|
23,06
|
20
|
13,24
|
15,77
|
19,44
|
26,47
|
25
|
15,21
|
17,96
|
20,57
|
27,88
|
40
|
17,70
|
23,50
|
27,67
|
32,79
|
50
|
21,70
|
25,39
|
31,04
|
37,91
|
200
|
50
|
5
|
10,78
|
12,76
|
15,42
|
22,07
|
10
|
11,81
|
13,77
|
16,88
|
23,87
|
100
|
5
|
11,35
|
13,53
|
15,89
|
23,44
|
10
|
12,25
|
14,40
|
17,53
|
25,37
|
20
|
14,16
|
16,88
|
19,99
|
28,74
|
25
|
15,24
|
18,25
|
26,11
|
30,49
|
40
|
17,68
|
23,82
|
30,82
|
35,19
|
250
|
10
|
12,81
|
14,76
|
18,00
|
25,59
|
20
|
14,60
|
17,12
|
20,57
|
29,38
|
25
|
16,66
|
19,58
|
24,05
|
31,06
|
40
|
19,
68
|
26,35
|
32,45
|
36,38
|
50
|
23,27
|
28,15
|
33,41
|
39,00
|
300
|
50
|
5
|
13,12
|
14,96
|
18,03
|
26,31
|
10
|
14,08
|
16,52
|
19,75
|
28,74
|
100
|
5
|
13,46
|
15,85
|
18,86
|
27,56
|
10
|
14,72
|
16,89
|
20,41
|
29,90
|
20
|
16,73
|
19,78
|
23,62
|
34,37
|
25
|
17,73
|
20,87
|
25,01
|
36,43
|
40
|
20,77
|
24,17
|
28,79
|
42,10
|
|
250
|
10
|
15,04
|
17,69
|
21,15
|
30,72
|
20
|
17,33
|
20,14
|
24,40
|
35,30
|
25
|
18,27
|
21,44
|
26,28
|
37,34
|
40
|
21,42
|
27,94
|
34,86
|
43,71
|
50
|
22,95
|
29,38
|
36,62
|
46,85
|
500
|
100
|
5
|
15,07
|
17,66
|
21,00
|
30,36
|
10
|
16,36
|
19,02
|
22,68
|
33,08
|
20
|
19,14
|
22,08
|
26,36
|
38,06
|
25
|
20,13
|
23,34
|
27,97
|
40,24
|
40
|
23,22
|
26,95
|
32,28
|
46,62
|
250
|
10
|
16,95
|
19,67
|
23,50
|
33,90
|
20
|
19,57
|
22,54
|
26,98
|
39,06
|
25
|
20,51
|
23,81
|
28,43
|
41,18
|
40
|
26,78
|
30,07
|
38,67
|
48,29
|
50
|
28,84
|
27,94
|
41,18
|
51,83
|
|
10
|
17,33
|
20,17
|
24,03
|
34,59
|
20
|
19,85
|
22,95
|
27,39
|
39,85
|
25
|
21,04
|
24,40
|
28,97
|
41,87
|
40
|
27,17
|
32,57
|
39,94
|
50,34
|
50
|
29,96
|
33,67
|
43,28
|
56,61
|
100
|
38,06
|
45,50
|
59,40
|
84,14
|
12.6. Đơn giá
dự toán cho công tác: Đo mặt cắt liên hợp
Bảng
số: 07
Đơn
vị tính: nghìn đồng/điểm
Chiều
dài AB (m)
|
Khoảng
cách tuyến (m)
|
Khoảng
cách điểm (m)
|
Các
cấp địa hình
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
Loại
IV
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
50
|
50
|
5
10
|
10,53
11,49
|
12,84
13,88
|
15,16
16,49
|
18,80
21,13
|
100
|
5
10
20
25
40
|
11,34
12,22
14,12
15,14
17,29
|
13,37
14,34
16,28
17,67
20,28
|
15,88
17,47
20,11
21,48
24,43
|
20,28
21,94
25,34
26,98
30,81
|
70
|
50
|
5
10
|
11,19
12,57
|
14,81
15,69
|
21,06
21,74
|
26,98
29,17
|
100
|
5
10
20
25
40
|
11,94
12,63
15,02
15,63
18,26
|
15,16
16,37
18,68
19,96
23,16
|
21,39
22,49
26,02
27,87
31,83
|
28,90
30,35
35,11
41,83
42,97
|
100
|
50
|
5
10
|
16,76
18,13
|
19,82
21,49
|
24,27
25,57
|
33,55
36,48
|
100
|
5
10
20
25
40
|
17,33
18,93
21,86
23,22
26,80
|
21,35
22,56
26,06
27,78
31,83
|
30,80
27,60
31,69
34,03
38,92
|
35,01
37,98
43,75
46,73
53,76
|
250
|
10
20
25
40
50
|
19,46
22,14
23,76
27,29
29,86
|
23,14
26,45
28,08
32,42
35,38
|
28,36
32,24
34,55
39,66
43,37
|
39,11
44,52
47,47
54,85
59,97
|
150
|
50
|
5
10
|
19,04
20,59
|
22,49
24,43
|
27,96
30,35
|
37,91
41,09
|
100
|
5
10
20
25
40
|
19,71
21,43
24,58
26,29
30,09
|
23,42
25,45
29,44
31,25
35,98
|
29,07
31,66
36,37
38,85
44,52
|
39,35
42,69
49,21
52,74
60,56
|
250
|
10
20
25
40
50
|
21,82
25,34
26,38
30,94
33,63
|
26,08
30,13
31,69
37,11
40,22
|
32,48
37,36
39,84
45,95
49,84
|
44,09
50,59
54,08
66,55
67,20
|
200
|
50
|
5
10
|
21,13
22,84
|
24,43
26,70
|
29,44
31,99
|
42,00
45,49
|
100
|
5
10
20
25
40
|
21,93
23,74
27,49
29,17
33,42
|
25,45
27,71
32,09
34,11
39,11
|
30,44
33,29
38,32
40,89
46,86
|
43,75
47,47
54,85
58,33
67,20
|
250
|
10
20
25
40
50
|
24,50
28,12
29,93
34,55
37,39
|
28,43
32,68
34,95
40,22
43,75
|
34,15
39,35
42,00
48,44
52,53
|
48,80
55,98
59,65
68,74
74,38
|
300
|
50
|
5
10
|
24,18
26,29
|
27,69
30,93
|
32,48
35,43
|
50,35
54,71
|
100
|
5
10
20
25
40
|
25,23
27,34
31,55
33,55
38,53
|
28,12
31,25
36,23
38,53
44,28
|
33,78
36,65
42,36
45,10
51,99
|
52,32
56,90
65,72
70,22
80,40
|
250
|
10
20
25
40
50
|
28,03
32,24
34,27
39,66
43,16
|
32,29
37,19
39,47
45,49
49,45
|
37,91
43,64
46,38
53,44
58,11
|
58,54
67,20
71,59
82,97
89,64
|
500
|
100
|
5
10
20
25
40
|
28,97
31,35
36,25
44,15
44,40
|
32,60
36,56
42,01
44,86
51,49
|
40,03
43,42
50,05
53,42
63,82
|
57,75
62,61
72,40
77,36
88,80
|
250
|
10
20
25
40
50
|
32,25
37,10
39,52
45,56
49,66
|
37,52
43,11
45,80
52,88
57,61
|
44,69
51,45
54,68
63,09
68,36
|
64,47
74,38
78,95
91,18
99,29
|
500
|
10
20
25
40
50
100
|
32,81
37,81
39,79
45,88
50,05
68,36
|
34,01
43,94
46,28
53,42
58,51
79,41
|
45,56
52,60
55,20
64,11
69,93
94,08
|
66,04
76,01
79,41
92,15
102,29
137,08
|
12.7. Đơn giá
dự toán cho công tác: Đo sâu phân cực kích thích
Bảng
số: 08
Đơn
vị tính: nghìn đồng/điểm
Chiều
dài AB (m)
|
Khoảng
cách tuyến (m)
|
Các
cấp địa hình
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
200
|
25
50
100
|
605,65
616,44
639,23
|
628,88
640,54
669,46
|
748,84
764,01
800,05
|
300
|
25
50
100
|
653,98
665,17
687,20
|
676,74
691,78
723,96
|
813,48
833,48
869,80
|
440
- 450
|
25
50
100
200
500
|
702,72
720,60
742,95
786,12
918,28
|
741,19
755,59
782,17
836,83
994,56
|
897,41
914,35
950,20
1.021,75
1.238,03
|
650
- 680
|
25
50
100
200
500
|
813,48
829,41
854,47
902,19
1.046,99
|
867,57
885,70
914,35
969,21
1.142,17
|
1.052,04
1.073,58
1.140,27
1.188,25
1.445,53
|
1000
|
25
50
100
200
500
|
1.169,31
1.192,10
1.219,82
1.283,80
1.462,82
|
1.244,64
1.270,46
1.306,64
1.375,16
1.596,37
|
1.519,32
1.548,77
1.598,34
1.686,01
1.978,13
|
1500
|
100
200
500
1000
|
1.760,27
1.841,38
2.059,71
2.219,91
|
1.893,75
1.978,13
2.257,53
2.378,46
|
2.310,98
2.429,16
2.591,09
2.869,34
|
2000
|
200
500
1000
|
2.296,45
2.451,42
2.833,91
|
2.528,99
2.654,75
3.121,74
|
3.143,61
3.214,50
3.851,62
|
12.8. Đơn giá
dự toán cho công tác: Đo gradien trung gian phân cực kích thích
Bảng
số: 09
Đơn
vị tính: nghìn đồng/điểm
Chiều
dài AB (m)
|
Khoảng
cách tuyến (m)
|
Các
cấp địa hình
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
Loại
IV
|
300
|
5
10
20
25
|
31,34
41,56
60,91
67,98
|
35,73
47,29
69,62
80,22
|
46,21
61,04
89,97
103,51
|
54,79
72,24
106,07
122,50
|
400
|
5
10
20
25
40
|
28,29
36,03
50,81
58,17
76,74
|
32,18
41,18
57,82
66,34
87,41
|
41,62
53,17
74,83
85,61
113,09
|
48,99
62,83
88,49
101,45
133,47
|
500
|
5
10
20
25
40
50
|
26,89
33,30
46,45
53,03
71,12
83,40
|
30,38
38,00
52,84
60,41
81,11
95,39
|
39,33
49,16
68,34
77,98
104,47
122,91
|
46,65
58,16
79,12
92,29
123,82
149,80
|
600
|
5
10
20
25
40
50
|
27,91
34,54
47,25
53,80
70,24
74,34
|
31,81
39,24
53,80
61,28
80,20
95,75
|
41,00
50,39
78,88
81,68
102,96
122,82
|
48,45
59,59
93,03
110,32
121,56
145,51
|
12.9. Đơn giá
dự toán cho công tác: Đo mặt cắt phân cực kích thích sơ đồ amnb - đối xứng đơn
giản
Bảng
số: 10
Đơn
vị tính: nghìn đồng/điểm
Chiều
dài AB (m)
|
Khoảng
cách tuyến (m)
|
Khoảng
cách điểm (m)
|
Các
cấp địa hình
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
Loại
IV
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
50
|
50
|
5
10
|
24,09
26,22
|
27,32
29,76
|
35,73
39,02
|
42,48
46,28
|
100
|
5
10
20
|
24,92
26,92
30,68
|
28,19
30,65
34,95
|
36,96
40,19
45,74
|
43,75
47,61
54,23
|
70
|
50
|
5
10
|
25,38
27,46
|
28,71
31,44
|
37,64
41,12
|
44,46
48,78
|
100
|
5
10
20
|
26,10
28,30
32,34
|
29,65
32,47
36,77
|
38,73
42,39
48,15
|
45,81
50,17
57,03
|
100
|
50
|
5
10
|
26,58
29,15
|
30,48
33,09
|
39,85
43,46
|
47,14
51,37
|
100
|
5
10
20
|
27,51
29,88
34,19
|
31,29
34,15
38,80
|
40,97
44,73
50,88
|
48,52
52,03
60,24
|
250
|
5
10
20
25
40
50
|
28,77
31,36
35,45
38,07
44,66
47,30
|
32,66
35,58
40,33
43,28
50,76
53,95
|
42,67
46,58
52,81
56,73
66,36
70,43
|
50,48
55,19
62,64
67,29
78,58
83,77
|
150
|
50
|
5
10
|
28,04
30,66
|
32,23
34,88
|
41,98
45,66
|
49,80
54,29
|
100
|
5
10
20
|
29,06
31,74
36,04
|
33,15
35,99
40,88
|
43,34
47,24
53,58
|
51,23
55,97
63,32
|
250
|
5
10
20
25
40
50
|
30,37
32,99
37,60
40,21
47,15
50,01
|
34,51
37,60
42,67
45,74
53,56
56,76
|
44,97
49,00
55,68
59,88
69,88
74,34
|
53,41
58,12
66,16
70,89
82,98
88,04
|
200
|
50
|
5
10
|
29,98
32,48
|
34,18
37,13
|
44,69
48,64
|
52,84
57,55
|
100
|
5
10
20
|
30,84
33,54
38,15
|
35,13
38,29
43,39
|
45,99
50,21
56,90
|
54,43
59,41
67,35
|
250
|
5
10
20
25
40
50
|
32,07
34,88
39,77
42,67
51,92
55,26
|
36,53
39,85
45,25
48,69
56,94
60,37
|
47,98
52,23
59,41
63,64
74,90
79,19
|
56,57
61,74
70,22
74,84
88,04
93,48
|
12.10. Đơn
giá dự toán cho công tác: Đo từ tính mặt đất bằng máy M-27, M-27M có phát tuyến
sẵn
Bảng
số: 11
Đơn
vị tính: nghìn đồng/điểm
Khoảng
cách tuyến (m)
|
Khoảng
cách điểm (m)
|
Các
cấp địa hình
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
Loại
IV
|
50
(1:
5.000)
|
2
5
|
1,49
2,04
|
1,96
2,35
|
3,44
3,58
|
4,09
4,88
|
10
|
2,32
|
2,52
|
4,41
|
5,84
|
100
(1:
10.000)
|
2
5
10
20
25
40
|
1,44
1,97
2,25
3,06
3,15
4,28
|
1,90
2,29
2,44
3,37
4,01
5,13
|
3,34
3,48
4,28
6,27
7,05
8,96
|
4,48
5,17
5,99
8,12
9,23
12,51
|
250
(1:
25.000)
|
5
10
20
25
40
50
|
1,87
2,67
2,91
3,37
4,36
5,25
|
2,17
2,79
3,56
4,14
5,36
6,11
|
3,85
4,52
6,62
7,28
9,64
11,72
|
5,32
6,41
8,72
7,44
13,18
15,41
|
500
(1:
50.000)
|
5
10
20
25
40
50
100
200
|
2,36
2,53
3,15
3,54
4,68
5,46
9,03
16,20
|
2,57
3,07
3,72
4,23
5,54
6,39
10,94
19,66
|
4,17
5,14
6,91
7,73
10,19
12,33
21,50
39,74
|
5,43
6,71
9,19
10,20
13,90
16,31
28,18
52,28
|
12.11. Đơn
giá dự toán cho công tác: Đo từ tính mặt đất bằng máy M-27, M-27M không có phát
tuyến sẵn
Bảng
số: 12
Đơn
vị tính: nghìn đồng/điểm
Khoảng
cách tuyến (m)
|
Khoảng
cách điểm (m)
|
Các
cấp địa hình
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
Loại
IV
|
50
(1:
5.000)
|
2
5
10
|
2,14
2,93
3,32
|
2,82
3,39
3,61
|
4,49
4,61
5,74
|
6,41
7,63
9,14
|
100
(1:
10.000)
|
2
5
10
20
25
40
|
2,20
3,02
3,43
4,55
4,67
6,34
|
2,90
3,49
3,72
4,99
5,94
7,59
|
4,67
5,35
5,91
8,42
9,46
12,03
|
7,00
8,08
9,42
12,68
14,43
19,55
|
250
(1:
25.000)
|
5
10
20
25
40
50
|
3,11
3,95
4,31
4,99
9,76
7,80
|
3,22
4,11
5,27
6,13
7,93
9,05
|
5,39
6,06
8,89
9,77
12,91
15,72
|
8,32
10,00
13,60
15,08
20,59
24,06
|
500
(1:
50.000)
|
5
10
20
25
40
50
100
200
|
3,51
3,74
4,69
5,26
6,92
8,08
13,37
24,00
|
3,81
4,55
5,49
6,25
8,19
9,46
16,23
29,09
|
5,60
6,89
9,26
10,37
13,66
16,51
28,81
53,28
|
8,49
10,48
14,36
15,91
21,72
25,47
44,00
81,63
|
12.12. Đơn
giá dự toán cho công tác: Đo từ tính mặt đất bằng máy từ PROTON có phát tuyến
sẵn
Bảng
số: 13
Đơn
vị tính: nghìn đồng/điểm
Khoảng
cách tuyến (m)
|
Khoảng
cách điểm (m)
|
Các
cấp địa hình
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
Loại
IV
|
20
(1:
2.000)
|
2
5
|
0,82
1,36
|
0,85
1,46
|
1,49
1,74
|
1,78
2,68
|
50
(1:
5.000)
|
2
5
10
|
0,84
1,39
1,62
|
0,87
1,49
1,78
|
1,45
1,71
2,52
|
1,74
2,63
3,75
|
100
(1:
10.000)
|
2
5
10
20
|
0,82
1,33
1,72
2,48
|
1,40
1,40
2,09
2,56
|
1,59
1,66
2,43
3,71
|
1,69
2,56
3,64
6,06
|
250
(1:
25.000)
|
5
10
20
25
40
50
|
1,26
1,63
2,36
2,76
4,04
4,70
|
1,35
1,99
2,80
3,34
4,58
5,51
|
2,11
2,70
4,04
4,73
6,69
8,05
|
3,04
3,89
6,31
7,65
11,09
13,36
|
500
(1:
50.000)
|
10
20
25
40
50
100
|
1,88
2,61
2,94
4,07
4,87
8,67
|
2,06
2,97
3,45
4,74
5,75
10,30
|
2,56
4,30
4,89
7,06
8,57
15,78
|
4,10
6,76
7,90
11,69
14,11
28,53
|
12.13. Đơn
giá dự toán cho công tác: Đo từ tính mặt đất bằng máy từ PROTON không có phát
tuyến sẵn
Bảng
số: 14
Đơn
vị tính: nghìn đồng/điểm
Khoảng
cách tuyến (m)
|
Khoảng
cách điểm (m)
|
Các
cấp địa hình
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
Loại
IV
|
20
(1:
2.000)
|
2
5
|
1,29
2,28
|
1,30
2,20
|
2,45
3,14
|
2,67
3,74
|
50
(1:
5.000)
|
2
5
10
|
1,34
2,33
2,77
|
1,36
2,15
2,53
|
2,73
3,21
4,49
|
2,76
3,66
5,21
|
100
(1:
10.000)
|
2
5
10
20
|
1,37
2,08
2,68
3,88
|
2,59
2,22
3,27
4,02
|
2,73
3,06
4,62
6,84
|
2,80
3,56
5,06
8,43
|
250
(1:
25.000)
|
5
10
20
25
40
50
|
1,99
2,55
3,69
4,31
6,31
7,36
|
2,10
3,11
4,35
5,21
7,15
8,59
|
3,88
4,98
7,42
8,72
12,33
14,80
|
4,22
5,41
8,77
10,65
15,44
18,57
|
500
(1:
50.000)
|
10
20
25
40
50
100
|
2,96
4,08
4,59
6,36
7,61
13,54
|
3,23
4,65
5,39
7,42
8,97
16,09
|
4,72
7,92
9,00
13,00
15,77
29,04
|
5,69
9,40
11,00
16,27
19,62
39,69
|
12.14. Đơn
giá dự toán cho công tác: Lập mạng lưới tựa trọng lực
Bảng
số: 15
Đơn
vị tính: nghìn đồng/điểm
Khoảng
cách giữa các điểm (Km)
|
Phân
loại đường giao thông
|
Loại
I – II
|
Loại
III
|
Loại
IV
|
Loại
V
|
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
20
25
30
35
40
50
|
64,77
73,99
82,02
90,58
100,06
107,09
118,25
129,14
134,88
151,73
158,32
161,14
165,53
187,71
224,82
267,78
303,45
350,17
389,08
483,01
|
82,32
95,25
108,21
121,58
136,90
149,78
165,36
178,19
191,37
206,68
222,26
227,13
243,17
255,18
322,95
389,99
448,36
512,89
582,23
717,68
|
109,60
132,14
154,17
176,54
199,39
224,55
246,04
268,94
289,10
321,22
340,12
345,19
379,15
405,76
512,82
620,05
720,49
847,17
936,36
1.150,65
|
125,71
155,22
185,02
214,14
246,04
278,65
308,39
340,12
373,03
398,77
428,30
436,38
481,85
525,64
662,70
814,36
963,66
1.111,92
1.306,67
1.573,33
|
12.15. Đơn
giá dự toán cho công tác: Đo điểm thường trọng lực
Bảng
số: 16
Đơn
vị tính: nghìn đồng/điểm
Khoảng
cách tuyến (m)
|
Khoảng
cách điểm (m)
|
Phân
loại địa hình
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
Loại
IV
|
100
|
25
50
100
|
17,34
18,51
20,26
|
19,23
20,56
22,57
|
24,94
27,12
30,01
|
32,13
34,50
37,23
|
250
|
50
100
250
|
18,49
20,26
25,89
|
20,56
22,60
28,67
|
27,12
30,01
39,30
|
34,50
37,31
50,42
|
500
|
100
250
500
|
20,41
25,89
34,96
|
22,60
28,73
38,63
|
30,01
39,43
54,00
|
37,31
50,42
70,28
|
1000
|
250
500
1000
|
25,91
34,96
59,84
|
28,80
38,88
65,98
|
39,51
54,20
88,13
|
50,70
70,57
117,42
|
2000
|
500
1000
2000
|
34,96
59,84
93,93
|
38,75
66,29
104,02
|
54,20
88,63
154,89
|
70,57
110,61
190,50
|
3000
|
1000
2000
3000
|
60,09
93,93
139,42
|
66,62
104,02
153,68
|
89,14
154,89
212,98
|
118,22
190,50
300,79
|
4000
|
2000
3000
|
93,93
139,42
|
104,02
153,68
|
154,89
212,98
|
190,50
306,17
|
5000
|
2000
3000
|
94,57
139,42
|
104,83
153,68
|
156,13
212,98
|
190,50
306,17
|
12.16. Đơn
giá dự toán cho công tác: Tính hiệu chỉnh địa hình trong công tác trọng lực
Bảng
số: 17
Đơn
vị tính: nghìn đồng/điểm
Số
TT
|
Tên
công việc
|
Đơn
giá
|
1
|
Tính
hiệu chỉnh địa hình
|
65,37
|
12.17. Đơn
giá dự toán cho công tác: chuẩn máy trọng lực trên đường chuẩn
Bảng
số: 18
Đơn
vị tính: nghìn đồng/điểm
Số
TT
|
Tên
công việc
|
Đơn
giá
|
1
|
Chuẩn
máy
|
1527,28
|
12.18. Đơn
giá dự toán cho công tác: đo cao vi áp kế xác định độ cao
Bảng
số: 19
Đơn
vị tính: nghìn đồng/điểm
Số
TT
|
Tên
công việc
|
Đơn
giá
|
ĐH
1
|
ĐH
2
|
ĐH
3
|
ĐH
4
|
ĐH
5
|
1
|
Xác định độ
cao 1/50.000
|
45,88
|
50,03
|
54,75
|
68,82
|
91,74
|
2
|
Xác định độ
cao 1/100.000
|
61,16
|
68,82
|
78,64
|
91,74
|
137,61
|
12.19. Đơn
giá dự toán cho công tác: Đo phóng xạ gama theo tuyến phát sẵn
Bảng
số: 20
Đơn
vị tính: nghìn đồng/điểm
Khoảng
cách tuyến (m)
|
Khoảng
cách điểm (m)
|
Phân
loại địa hình
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
Loại
IV
|
50
|
2
5
10
|
0,84
1,29
1,76
|
1,52
1,68
2,04
|
1,65
2,19
2,75
|
1,76
2,50
3,60
|
100
|
5
10
20
|
1,37
1,70
2,46
|
1,74
1,98
3,03
|
2,12
2,71
4,47
|
2,44
3,47
5,74
|
250
|
10
20
25
|
1,60
2,35
2,74
|
2,31
2,97
3,37
|
2,35
4,57
5,30
|
3,85
6,12
7,40
|
500
|
10
20
25
50
|
2,04
2,60
2,90
4,16
|
2,19
3,13
3,65
5,28
|
3,28
5,09
5,81
8,99
|
3,95
6,57
7,47
12,36
|
12.20. Đơn
giá dự toán cho công tác: Đo phóng xạ gama theo tuyến không phát sẵn
Bảng
số: 21
Đơn
vị tính: nghìn đồng/điểm
Khoảng
cách tuyến (m)
|
Khoảng
cách điểm (m)
|
Phân
loại địa hình
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
Loại
IV
|
50
|
2
5
10
|
1,30
2,01
2,75
|
2,33
2,48
3,17
|
2,38
3,15
3,94
|
2,53
3,59
5,14
|
100
|
5
10
20
|
2,18
2,64
3,83
|
264,48
3,09
4,72
|
3,05
3,90
6,42
|
3,52
4,98
8,22
|
250
|
10
20
25
|
2,49
3,65
4,26
|
3,59
4,62
5,24
|
4,34
6,55
7,62
|
5,36
8,78
10,61
|
500
|
10
20
25
50
|
3,17
4,05
4,51
6,47
|
3,41
4,87
5,69
8,22
|
4,72
7,28
8,33
12,87
|
5,67
9,42
10,70
17,71
|
12.21. Đơn
giá dự toán cho công tác: Đo phóng xạ gama trong công trình
Bảng
số: 22
Đơn
vị tính: nghìn đồng/điểm
Điều
kiện đo đạc
|
Phân
loại địa hình
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
Loại
IV
|
1- Khi đo không phải sửa lại
|
- Khi đo
không phải dùng đèn
|
0,71
|
0,87
|
1,00
|
1,08
|
- Khi đo
phải dùng đèn
|
0,76
|
0,91
|
1,07
|
1,15
|
2- Khi đo phải gia công
|
- Sửa lại
đất đá ở các vị trí đo
|
1,06
|
0,97
|
1,72
|
1,56
|
12.22. Đơn
giá dự toán cho công tác: Đo phổ gamma thực địa bằng máy GAD-6
Bảng
số: 23
Đơn
vị tính: nghìn đồng/điểm
Khoảng
cách tuyến (m)
|
Khoảng
cách điểm (m)
|
Loại
địa hình đi lại
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
50
|
2
|
12,84
|
14,59
|
20,57
|
21,39
|
5
|
14,08
|
15,86
|
22,37
|
23,25
|
10
|
15,17
|
17,23
|
24,30
|
25,29
|
100
|
5
|
15,35
|
17,44
|
24,56
|
26,25
|
10
|
16,67
|
18,95
|
26,73
|
27,80
|
20
|
18,11
|
20,57
|
29,03
|
30,22
|
250
|
5
|
16,86
|
19,17
|
26,97
|
28,06
|
10
|
18,33
|
20,83
|
29,32
|
30,54
|
20
|
19,91
|
22,62
|
31,86
|
33,20
|
25
|
21,67
|
24,61
|
34,67
|
36,05
|
500
|
5
|
18,53
|
21,05
|
29,62
|
30,86
|
10
|
20,15
|
22,89
|
32,21
|
33,58
|
20
|
21,87
|
24,87
|
34,98
|
36,49
|
12.23. Đơn
giá dự toán cho công tác: Đo eman thực địa bằng máy PA – 01 (cả thực địa và
văn phòng)
Bảng
số: 24
Đơn
vị tính: nghìn đồng/điểm
Khoảng
cách tuyến (m)
|
Khoảng
cách điểm (m)
|
Loại
địa hình đi lại
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
50
|
2
|
33,25
|
36,92
|
42,63
|
52,76
|
5
|
34,28
|
38,15
|
44,02
|
54,30
|
10
|
35,42
|
39,36
|
45,50
|
56,35
|
100
|
5
|
35,25
|
39,15
|
45,08
|
55,93
|
10
|
36,02
|
39,99
|
46,20
|
57,22
|
20
|
36,83
|
40,87
|
47,23
|
58,57
|
250
|
5
|
36,29
|
40,32
|
46,49
|
57,66
|
10
|
37,19
|
41,21
|
47,53
|
59,04
|
20
|
38,95
|
42,15
|
48,62
|
60,23
|
25
|
39,05
|
43,50
|
50,09
|
61,99
|
12.24. Đơn
giá dự toán cho công tác: Đo gamma lỗ choòng bằng máy SPR68 - 03 (cả thực
địa và văn phòng)
Bảng
số: 25
Đơn
vị tính: nghìn đồng/điểm
Khoảng
cách tuyến (m)
|
Khoảng
cách điểm (m)
|
Loại
địa hình đi lại
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
50
|
2
|
25,18
|
28,03
|
32,28
|
39,90
|
5
|
25,97
|
28,95
|
33,37
|
41,23
|
10
|
26,91
|
29,82
|
34,45
|
42,64
|
100
|
5
|
26,67
|
29,65
|
34,21
|
42,28
|
10
|
27,31
|
30,37
|
34,94
|
43,26
|
20
|
27,92
|
31,01
|
35,69
|
44,29
|
250
|
5
|
27,51
|
30,62
|
35,27
|
43,77
|
10
|
28,13
|
31,27
|
36,12
|
44,83
|
20
|
29,88
|
31,87
|
38,36
|
45,79
|
25
|
31,80
|
33,00
|
39,37
|
47,10
|
12.25. Đơn
giá dự toán cho công tác: Đo tham số từ, đo phổ gamma mẫu xạ, đo rađi mẫu bột
và mẫu nước, đo tham số điện, đo tham số mật độ và phá mẫu làm giàu rađi
Bảng
số: 26
Đơn
vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số
TT
|
Tên
công việc
|
Đơn
giá
|
|
Công tác đo mẫu và phân tích
trong phòng thí nghiệm
|
|
1
|
Đo Tham số từ 2 yêu cầu trong
một mẫu bằng máy MA 21
|
38,83
|
2
|
Đo phổ gamma mẫu xạ bằng máy
GAD – 6
|
25,75
|
3
|
Đo Rađi mẫu bột, mẫu nước bằng
máy P A – 01
|
|
|
Đo Rađi mẫu bột
|
274,59
|
|
Đo Rađi mẫu nước
|
266,01
|
4
|
Đo tham số điện trong phòng
thí nghiệm bằng cầu đo điện vạn năng
|
47,97
|
5
|
Đo mật độ bằng cân kỹ thuật
|
37,68
|
6
|
Phá mẫu làm giàu Rađi
|
230,45
|
Các mức giá ở
bảng trên tính cho thời gian làm việc 8 giờ trong ngày. Khi làm việc 6 giờ
trong ngày thì đơn giá trên sẽ được nhân với hệ số điều chỉnh đơn giá trong
bảng dưới đây.
Số
TT
|
Tên
công việc
|
Hệ
số điều chỉnh
|
|
Công tác đo mẫu và phân tích
trong phòng thí nghiệm
|
|
1
|
Đo Tham số từ 2 yêu cầu trong
một mẫu bằng máy MA 21
|
1,32
|
2
|
Đo phổ gamma mẫu xạ bằng máy
GAD – 6
|
1,31
|
3
|
Đo Rađi mẫu bột, mẫu nước bằng
máy P A – 01
|
|
|
Đo Rađi mẫu bột
|
1,31
|
|
Đo Rađi mẫu nước
|
1,31
|
4
|
Đo tham số điện trong phòng
thí nghiệm bằng cầu đo điện vạn năng
|
1,29
|
5
|
Đo mật độ bằng cân kỹ thuật
|
1,27
|
6
|
Phá mẫu làm giàu Rađi
|
1,22
|
12.26. Đơn
giá dự toán cho công tác: vận chuyển tổ carota
Bảng
số: 27
Đơn
vị tính: nghìn đồng/100 km đường
STT
|
Đường
vận chuyển và phân loại đường
|
Đơn
giá
|
A
|
Vận chuyển bằng ôtô trạm
|
|
1
|
Đường loại I
|
1.026,03
|
2
|
Đường loại II
|
1.192,27
|
3
|
Đường loại III
|
1.433,03
|
4
|
Đường loại IV
|
2.390,26
|
5
|
Đường loại V
|
3.582,54
|
B
|
Dùng máy kéo kéo trạm
|
|
6
|
Đường loại VI
|
7.165,10
|
12.27. Đơn
giá dự toán cho công tác: Để tiến hành đo các phương pháp Địa vật lý lỗ khoan
Bảng
số: 28
Đơn
vị tính: nghìn đồng/100 km khoan
Đơn
vị tính: nghìn đồng/100 mẫu bắn mìn
TT
|
Các
dạng công việc và phương pháp Carota
|
Chiều
sâu trung bình lỗ khoan
|
|
|
100
|
200
|
300
- 400
|
500
- 600
|
I- Nghiên cứu tổng thể LK tỷ
lệ 1/200
|
1
|
Carota điền chuẩn 1 hệ cực
hoặc carota điện khác
|
514,59
|
381,44
|
330,25
|
320,01
|
2
|
Carota gama
|
657,94
|
496,67
|
448,03
|
440,34
|
3
|
Carota gama-gama
|
675,88
|
509,46
|
460,81
|
450,58
|
4
|
Carota từ tính
|
514,59
|
381,44
|
330,25
|
320,01
|
5
|
Đo đường kính lỗ khoan
|
606,74
|
430,09
|
368,66
|
348,17
|
6
|
Đo nhiệt độ lỗ khoan
|
668,19
|
568,35
|
517,15
|
496,67
|
7
|
Đo điện trở dung dịch
|
486,42
|
350,74
|
296,97
|
284,18
|
8
|
Đo độ cong lỗ khoan qua 5 –
10m
|
873,00
|
652,83
|
581,15
|
568,35
|
9
|
Đo độ cong lỗ khoan qua 15 –
20m
|
750,11
|
514,59
|
427,54
|
399,38
|
II- Nghiên cứu chi tiết tỷ lệ
1/50
|
1
|
Tỷ trọng đo chi tiết < 15%
|
|
|
|
|
|
Carota điện
|
512,58
|
340,01
|
270,47
|
244,70
|
|
Carota phóng xạ
|
649,10
|
450,77
|
376,07
|
352,89
|
2
|
Tỷ trọng đo chi tiết > 15%
|
|
|
|
|
|
Carota điện
|
556,35
|
383,78
|
319,40
|
301,35
|
|
Carota phóng xạ
|
749,54
|
564,09
|
499,71
|
491,98
|
III- Nghiên cứu chi tiết tỷ lệ
1/200
|
1
|
Tỷ trọng đo chi tiết < 15%
|
|
|
|
|
|
Carota điện
|
487,42
|
309,47
|
247,57
|
206,32
|
|
Carota phóng xạ
|
564,78
|
358,47
|
273,37
|
237,27
|
2
|
Tỷ trọng đo chi tiết > 15%
|
|
|
|
|
|
Carota điện
|
497,73
|
322,36
|
250,15
|
221,79
|
|
Carota phóng xạ
|
585,42
|
379,10
|
293,99
|
263,06
|
3
|
Bắn mìn lấy mẫu thành lỗ khoan
|
10.413,69
|
12.884,30
|
16.590,21
|
21.534,01
|
12.28. Đơn
giá dự toán cho công tác: Văn phòng tổng kết công tác Địa vật lý
Bảng
số: 29
Đơn
vị tính: nghìn đồng/điểm
TT
|
Phương
pháp đo đạc
|
Đơn
giá
|
1
|
Đo điện trường thiên nhiên
|
2,16
|
2
|
Đo sâu điện, với
|
|
|
ABmax = 80 – 150 m
|
52,
39
|
|
ABmax = 200 – 300 m
|
65,62
|
|
ABmax = 440 – 450 m
|
105,83
|
|
ABmax = 650 – 680 m
|
132,30
|
|
ABmax = 1000 m
|
155,66
|
|
ABmax = 1500 m
|
176,41
|
|
ABmax = 2000 m
|
203,55
|
|
ABmax = 3000 – 4000 m
|
240,56
|
3
|
Đo mặt cắt điện các loại
|
|
a
|
Khi đo sử dụng các kiểu thiết
bị để đo 1 lần rK tại 1 điểm
(đối xứng đơn giản, 3 cực một cánh, lưỡng cực một cánh,…)
|
4,89
|
b
|
Khi đo sử dụng các kiểu thiết
bị để đo 2 lần rK tại 1 điểm
(đo liên hợp, đối xứng phức tạp, 3 cực 2 cánh,…)
|
6,46
|
4
|
Đo phân cực kích thích
|
|
a
|
Đo sâu phân cực kích thích,
với
|
|
|
ABmax = 200 – 300 m
|
176,41
|
|
ABmax = 450 – 680 m
|
198,46
|
|
ABmax = 1000 m
|
226,81
|
|
ABmax = 1500 – 2000 m
|
264,61
|
b
|
Đo mặt cắt phân cực kích thích
|
|
|
Đo đối xứng đơn giản, 3 cực
một cánh, lưỡng cực một cánh, gradien, gradien trung gian,…
|
13,15
|
|
Đo liên hợp 3 cực 2 cánh, lưỡng
cực 2 cánh,…
|
17,58
|
5
|
Đo từ tính mặt đất
|
2,38
|
6
|
Đo trọng lực bằng trọng lực kế
|
|
|
Tỷ lệ 1/50.000 (tính bằng km2/tháng
- tổ)
|
78,79
|
|
Tỷ lệ 1/100.000 (tình bằng km2/tháng
- tổ)
|
|
|
với diện tích của đề án dưới
3000 km2
|
50,16
|
|
Từ 3000 – 4500 km2
|
43,65
|
|
Từ 4501 – 6000 km2
|
36,18
|
|
Từ 6001 – 7500 km2
|
29,66
|
|
Trên 7500 km2
|
25,35
|
7
|
Đo phóng xạ đường bộ gama
|
1,04
|
12.29. Đơn
giá dự toán cho công tác: tự làm khi Bay đo từ - phổ gama tỷ lệ 1/25.000
Bảng
số: 30
12.29.1. Tính
theo diện tích
Đơn
vị tính: nghìn đồng/km2
Khoảng
cách từ sân bay tới vùng công tác (km)
|
Phân
loại địa hình
|
Loại
1
|
Loại
II
|
Loại
III
|
Dưới
75
|
38,88
|
46,13
|
56,35
|
75
– 100
|
41,28
|
48,97
|
59,83
|
101
– 125
|
46,60
|
55,29
|
67,54
|
Trên
125
|
53,50
|
63,48
|
77,53
|
12.29.2. Tính
theo km tuyến
Đơn
vị tính: nghìn đồng/km
Khoảng
cách từ sân bay tới vùng công tác (km)
|
Phân
loại địa hình
|
Loại
1
|
Loại
II
|
Loại
III
|
Dưới
75
|
8,74
|
10,37
|
12,67
|
75
– 100
|
9,28
|
11,01
|
13,45
|
101
– 125
|
10,48
|
12,43
|
15,18
|
Trên
125
|
12,03
|
14,27
|
17,43
|
Ghi chú: Các
mức giá trong bảng này chưa bao gồm chi phí thuê máy bay, tổ lái và các dịch vụ
bay khác.
12.30. Đơn
giá dự toán cho công tác: tự làm khi Bay đo từ - phổ gama tỷ lệ 1/50.000
Bảng
số: 31
12.30.1. Tính
theo diện tích
Đơn
vị tính: nghìn đồng/km2
Khoảng
cách từ sân bay tới vùng công tác (km)
|
Phân
loại địa hình
|
Loại
1
|
Loại
II
|
Loại
III
|
Dưới
75
|
20,29
|
24,08
|
29,41
|
75
– 100
|
21,55
|
25,56
|
31,22
|
101
– 125
|
24,32
|
28,86
|
35,25
|
Trên
125
|
27,92
|
33,13
|
40,47
|
12.30.2. Tính
theo km tuyến
Đơn
vị tính: nghìn đồng/km
Khoảng
cách từ sân bay tới vùng công tác (km)
|
Phân
loại địa hình
|
Loại
1
|
Loại
II
|
Loại
III
|
Dưới
75
|
8,71
|
10,33
|
12,62
|
75
– 100
|
9,25
|
10,97
|
13,40
|
101
– 125
|
10,44
|
12,39
|
15,13
|
Trên
125
|
11,98
|
14,22
|
17,37
|
Ghi chú:
1. Các
mức giá trong bảng này chưa bao gồm chi phí thuê máy bay, tổ lái và các dịch vụ
bay khác.
2. Khi áp
dụng đơn giá dự toán tính theo diện tích thì không tính theo km tuyến hoặc
ngược lại.
12.31. Đơn
giá dự toán cho công tác: Văn phòng thực địa
Bảng
số: 32
|
Đơn
vị tính
|
1/25.000
|
1/50.000
|
Tính theo
diện tích
|
Nghìn
đồng/km2
|
63,48
|
35,62
|
Tính theo
km tuyến
|
Nghìn
đồng/km
|
14,27
|
15,28
|
12.32. Đơn
giá dự toán cho công tác: văn phòng tổng kết công tác đo vẽ địa vật lý máy bay
12.32.1. Tính
theo diện tích
Bảng
số: 33
Đơn
vị tính: nghìn đồng/báo cáo
Diện
tích vùng công tác km2
|
Tỷ
lệ bay đo
|
1/25.000
|
1/50.000
|
Dưới
2000
|
221.196,72
|
176.957,38
|
2000
– 2500
|
280.182,51
|
221.196,72
|
2500
– 3000
|
309.675,41
|
250.689,62
|
3000
– 3500
|
339.168,31
|
280.182,51
|
3500
– 4000
|
368.661,20
|
309.675,41
|
4000
– 5000
|
412.900,55
|
353.914,76
|
5000
– 6000
|
457.139,89
|
398.154,10
|
6000
– 7000
|
|
442.393,44
|
7000
– 8000
|
|
486.632,79
|
12.32.2. Tính
theo km tuyến
Bảng
số: 34
Đơn
vị tính: nghìn đồng/báo cáo
Tỷ
lệ 1/25.000
|
Tỷ
lệ 1/50.000
|
Số
km tuyến bay
|
Đơn
giá
|
Số
km tuyến bay
|
Đơn
giá
|
Dưới
9000
|
221.196,72
|
5000
|
176.957,38
|
9000
- < 11000
|
280.180,51
|
5000
– 6000
|
206.450,27
|
11000
- < 13000
|
309.675,41
|
6000
– 7000
|
250.689,62
|
13000
- < 15000
|
339.168,31
|
7000
– 8000
|
280.182,61
|
15000
- < 17500
|
368.661,20
|
8000
– 9000
|
309.675,41
|
17500
- < 22000
|
412.900,55
|
9000
– 11000
|
353.914,76
|
22000
- < 27000
|
457.139,89
|
11000
– 14000
|
398.154,10
|
|
|
14000
– 17000
|
442.393,44
|
|
|
17000
– 20000
|
486.632,79
|
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC TRẮC ĐỊA
1. Đơn giá dự
toán cho công tác trắc địa bao gồm các dạng công việc sau:
1.1. Lập lưới
khống chế mặt phẳng bằng phương pháp tam giác;
1.2. Lập lưới
khống chế mặt phẳng bằng phương pháp đa giác, đường sườn;
1.3. Lập lưới
khống chế độ cao;
1.4. Trắc địa
công trình lộ thiên;
1.5. Trắc địa
trong công tác địa vật lý;
1.6. Đo vẽ
bản đồ địa hình các loại tỷ lệ;
1.7. Đo vẽ
bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000; 1/10.000; 1/5.000 bằng ảnh hàng không.
2. Đơn giá dự
toán cho từng dạng công việc bao gồm các chi phí để thực hiện các công việc cần
thiết mà các công việc đó đã được nêu trong từng phần của tập định mức tổng hợp
trong công tác trắc địa.
Các chi phí
cho các dạng công tác khác chưa có trong định mức tổng hợp thì được tính bằng
dự toán tài chính theo quy định hiện hành.
3. Trong đơn giá
dự toán cho công tác trắc địa ngoài thực địa không tính chi phí cho công tác
vận chuyển cán bộ - công nhân của các tổ trắc địa từ cơ sở đến vùng công tác,
từ vùng phương án này đến vùng phương án khác và ngược lại. Chi phí này được
tính toán trực tiếp ở khoản mục "các chi khác" trong đề án địa chất.
4. Đơn giá dự
toán cho công tác định tuyến địa vật lý chỉ áp dụng cho phương pháp định tuyến
bằng phương pháp thủ công: địa bàn, thước dây. Nếu định tuyến bằng máy trắc địa
thì áp dụng đơn giá của công tác định tuyến tìm kiếm thăm dò.
5. Đối với
công tác trắc địa địa hình và trắc địa công trình hay là một đề án trắc địa độc
lập đều không tính đơn giá dự toán riêng cho phần lập đề án và phần lập báo cáo
tổng kết mà chỉ tính chung chi phí lập đề án và chi phí lập báo cáo tổng kết
theo tỷ lệ % (đã nêu ở điều 12 trong tập định mức tổng hợp của công tác trắc địa)
của chi phí dự toán công tác trắc địa được duyệt.
6. Hệ số chi
phí phục vụ cho công tác trắc địa: 0,62
7. Nội dung
công việc của chi phí phục vụ cho công tác trắc địa.
7.1. Chi phí
vận chuyển:
- Chuyển quân
trong vùng công tác (vận chuyển người, trang thiết bị dụng cụ, vật tư, phương
tiện làm việc…).
- Vận chuyển
tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.
- Đưa cán bộ đề
án đi nghiệm thu thực địa công trình trắc địa.
7.2. Chi phí
phục vụ đời sống CBCN trực tiếp sản xuất tại thực địa.
7.3. Chi phí
liên hệ địa phương nơi đến công tác.
7.4. Chi phí
sửa chữa thiết bị, dụng cụ làm việc.
7.5. Chi phí
về dẫn đường, về bảo vệ an ninh.
7.6. Chi phí
về điện nước làm việc ở cơ quan của cán bộ công nhân trắc địa thuộc đề án.
7.7. Chi phí
phô tô đánh máy tài liệu thực địa, văn phòng của đề án.
8. Đơn giá
của loại khó khăn đặc biệt được tính bằng 1,33 đơn giá của loại khó khăn 5
tương ứng.
9. Đơn giá dự
toán cho công tác trắc địa thực hiện theo quy định sau:
9.1. Đơn giá
dự toán cho công tác: Lập lưới khống chế mặt phẳng bằng phương pháp tam giác.
Bảng
số: 01
Đơn
vị tính: nghìn đồng/điểm
Số
TT
|
Nội
dung công việc
|
Loại
khó khăn
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
Loại
4
|
Loại
5
|
1
|
Lập lưới
tam giác hạng 3
|
7424,09
|
9551,60
|
13739,64
|
21638,55
|
34182,54
|
2
|
Lập lưới
tam giác hạng 4
|
5352,06
|
7200,15
|
10028,52
|
15004,36
|
23077,81
|
3
|
Lập lưới
giải tích 1
|
3199,82
|
4124,73
|
6147,66
|
9336,61
|
13939,08
|
4
|
Lập lưới
giải tích 2
|
2511,60
|
3327,43
|
5365,67
|
7514,59
|
11677,99
|
5
|
Lập lưới
giải tích 3 và giao hội tương đương
|
1540,02
|
2130,70
|
3096,93
|
4649,07
|
7328,30
|
9.2. Đơn giá
dự toán cho công tác: Lập lưới khống chế mặt phẳng bằng phương pháp đa giác, đường
sườn
Bảng
số: 02
Đơn
vị tính: nghìn đồng/km
Số
TT
|
Nội
dung công việc
|
Loại
khó khăn
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
Loại
4
|
Loại
5
|
1
|
Lập lưới đa
giác loại 1 trực tiếp
|
2251,27
|
2987,29
|
4120,06
|
5295,62
|
6269,45
|
2
|
Lập lưới đa
giác loại 1 gián tiếp
|
1399,97
|
1961,70
|
2584,92
|
3055,67
|
3797,24
|
3
|
Lập lưới đa
giác loại 2 trực tiếp
|
1957,06
|
2658,71
|
3578,11
|
4590,66
|
5987,30
|
4
|
Lập lưới đa
giác loại 2 gián tiếp
|
1331,34
|
1865,34
|
2067,21
|
2865,60
|
3578,29
|
5
|
Lập đường
sườn kinh vĩ trực tiếp
|
1417,86
|
2034,44
|
2716,86
|
3402,55
|
4203,80
|
6
|
Lập đường
sườn kinh vĩ gián tiếp
|
938,83
|
1466,02
|
2027,59
|
2763,68
|
3556,55
|
7
|
Lập đường
sườn thị cự
|
756,41
|
982,62
|
1351,60
|
1930,13
|
2181,76
|
9.3. Đơn giá
dự toán cho công tác: Lập lưới khống chế độ cao
Bảng
số: 03
Đơn
vị tính: nghìn đồng/km
Số
TT
|
Nội
dung công việc
|
Loại
khó khăn
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
Loại
4
|
Loại
5
|
1
|
Lập lưới
khống chế độ cao hạng III
|
407,28
|
609,70
|
854,94
|
1342,01
|
|
2
|
Lập lưới
khống chế độ cao hạng IV
|
382,20
|
530,84
|
722,15
|
1181,54
|
|
3
|
Lập lưới
khống chế độ cao kỹ thuật
|
296,95
|
394,56
|
552,55
|
731,99
|
1324,04
|
4
|
Lập lưới
khống chế độ cao đo đạc
|
156,17
|
225,26
|
375,41
|
642,97
|
881,37
|
9.4. Đơn giá
dự toán cho công tác: Đo vẽ bản đồ địa hình các tỷ lệ bằng phương pháp kinh vĩ
(máy kinh vĩ)
Bảng
số: 04
Đơn
vị tính: nghìn đồng/km2
Số
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đường
bình độ
|
Loại
khó khăn
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
Loại
4
|
Loại
5
|
1
|
Đo vẽ bản đồ
địa hình tỷ lệ 1/25.000 và sơ đồ 1/10.000
|
10
m
|
1265,12
|
2309,79
|
4562,31
|
8375,60
|
13027,07
|
2
|
Đo vẽ bản đồ
địa hình tỷ lệ 1/10.000
|
10
m
|
|
|
6384,92
|
11427,00
|
19974,56
|
5
m
|
|
4634,72
|
8337,95
|
14276,42
|
24204,70
|
2
m
|
3359,91
|
5402,37
|
10880,65
|
17599,20
|
28674,64
|
3
|
Đo vẽ bản đồ
địa hình tỷ lệ 1/5.000
|
5
m
|
|
7629,21
|
13721,35
|
26489,65
|
41837,94
|
2
m
|
5081,72
|
9243,10
|
17361,81
|
30393,44
|
48919,68
|
1
m
|
5495,42
|
10232,52
|
18220,90
|
32911,23
|
53271,44
|
4
|
Đo vẽ bản đồ
địa hình tỷ lệ 1/2.000
|
2
m
|
|
15178,36
|
28660,51
|
54110,52
|
84765,85
|
1
m
|
10037,35
|
18805,91
|
34428,31
|
62178,03
|
98768,65
|
5
|
Đo vẽ bản đồ
địa hình tỷ lệ 1/1.000
|
2
m
|
|
32403,92
|
50333,39
|
94081,28
|
142318,25
|
1
m
|
19833,08
|
37833,38
|
65945,34
|
111814,28
|
185295,00
|
0,5
m
|
22380,66
|
42751,68
|
71758,55
|
128286,42
|
213494,23
|
9.5. Đơn giá
dự toán cho công tác: Đo vẽ mặt cắt địa hình
Bảng
số: 05
Đơn
vị tính: nghìn đồng/km
Số
TT
|
Nội
dung công việc
|
Loại
khó khăn
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
Loại
4
|
Loại
5
|
1
|
Tỷ lệ 1/200
|
232491
|
2928,67
|
3925,50
|
4190,47
|
5419,10
|
2
|
Tỷ lệ 1/500
|
2224,98
|
2623,81
|
3632,39
|
4211,13
|
5991,01
|
3
|
Tỷ lệ 1/1.000
|
1387,14
|
1842,67
|
2586,55
|
3193,11
|
4455,79
|
4
|
Tỷ lệ 1/2.000
|
9550,8
|
1590,70
|
1978,00
|
2586,55
|
3425,67
|
5
|
Tỷ lệ 1/5.000
|
736,15
|
1069,76
|
1584,67
|
1811,43
|
2249,78
|
6
|
Tỷ lệ 1/10.000
|
611,05
|
794,53
|
1242,15
|
1389,74
|
1931,93
|
7
|
Tỷ lệ 1/25.000
|
409,21
|
687,92
|
963,74
|
1369,44
|
1893,18
|
9.6. Đơn giá
dự toán cho công tác: vẽ mặt cắt địa hình từ bản đồ địa hình các tỷ lệ
Bảng
số: 06
Đơn
vị tính: nghìn đồng/km
Số
TT
|
Tỷ
lệ mặt cắt
Tỷ lệ bản đồ
|
1/500
|
1/1.000
|
1/2.000
|
1/5.000
|
1/10.000
|
1/25.000
|
1
|
1/1.000
|
1158,53
|
674,08
|
435,49
|
228,78
|
161,21
|
|
2
|
1/2.000
|
|
642,65
|
355,96
|
242,05
|
181,14
|
90,34
|
3
|
1/5.000
|
|
562,87
|
376,02
|
165,09
|
133,27
|
90,34
|
4
|
1/10.000
|
|
|
296,50
|
165,09
|
133,27
|
90,34
|
9.7. Đơn giá
dự toán cho công tác: định tuyến tìm kiếm thăm dò
Bảng
số: 07
Đơn
vị tính: nghìn đồng/km
Số
TT
|
Nội
dung công việc
|
Loại
khó khăn
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
Loại
4
|
Loại
5
|
1
|
Tuyến tìm
kiếm thăm dò khoảng cách cọc dưới 20 m
|
458,85
|
636,03
|
852,68
|
1271,99
|
1918,89
|
2
|
Tuyến tìm kiếm
thăm dò khoảng cách cọc 20 đến 50 m
|
407,27
|
705,95
|
768,82
|
1097,83
|
1523,57
|
3
|
Tuyến tìm
kiếm thăm dò khoảng cách cọc 50 đến 100 m
|
363,16
|
483,38
|
616,74
|
918,22
|
1177,65
|
4
|
Tuyến tìm
kiếm thăm dò khoảng cách cọc trên 100 m
|
318,51
|
437,58
|
585,39
|
762,55
|
918,22
|
9.8. Đơn giá
dự toán cho công tác: đưa công trình địa chất từ thiết kế ra thực địa
Bảng
số: 08
Đơn
vị tính: nghìn đồng/điểm
Số
TT
|
Nội
dung công việc
|
Loại
khó khăn
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
Loại
4
|
Loại
5
|
1
|
Công trình
chủ yếu
|
321,82
|
384,29
|
478,21
|
758,67
|
1172,72
|
2
|
Công trình
thứ yếu
|
231,32
|
312,95
|
443,15
|
579,51
|
774,12
|
9.9. Đơn giá
dự toán cho công tác: đo công trình và đưa vào bản đồ
Bảng
số: 09
Đơn
vị tính: nghìn đồng/điểm
Số
TT
|
Nội
dung công việc
|
Loại
khó khăn
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
Loại
4
|
Loại
5
|
1
|
Đo công
trình chủ yếu và đưa vào bản đồ
|
175,95
|
257,94
|
406,58
|
716,30
|
961,12
|
2
|
Đo công
trình thứ yếu và đưa vào bản đồ
|
146,01
|
198,24
|
278,97
|
456,32
|
613,77
|
9.10. Đơn giá
dự toán cho công tác: Định tuyến địa vật lý
Bảng
số: 10
Đơn
vị tính: nghìn đồng/km
Số
TT
|
Nội
dung công việc
|
Loại
khó khăn
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
Loại
4
|
Loại
5
|
1
|
Tuyến có khoảng
cách cọc dưới 20 m
|
295,55
|
419,58
|
543,60
|
869,91
|
1290,91
|
2
|
Tuyến có khoảng
cách cọc 20 đến 50 m
|
250,25
|
344,96
|
453,80
|
676,20
|
953,11
|
3
|
Tuyến có khoảng cách cọc 50 đến
100 m
|
215,26
|
291,59
|
386,99
|
578,10
|
807,20
|
4
|
Tuyến có khoảng cách cọc trên
100m
|
151,61
|
233,89
|
328,61
|
476,41
|
624,91
|
9.11. Đơn giá
dự toán cho công tác: Thành lập điểm khống chế ảnh
Bảng
số: 11
Đơn
vị tính: nghìn đồng/điểm
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Loại
khó khăn
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
Loại
4
|
Loại
5
|
Thành lập điểm
khống chế ảnh
|
Điểm
|
1049,17
|
1673,71
|
2666,39
|
4223,27
|
8334,06
|
9.12. Đơn giá
dự toán cho công tác: Điều vẽ ảnh hàng không
Bảng
số: 12
Đơn
vị tính: nghìn đồng/km2
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Loại
khó khăn
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
Loại
4
|
Loại
5
|
Điều vẽ ảnh
hàng không
|
Điểm
|
86,96
|
117,30
|
203,58
|
254,56
|
338,40
|
9.13. Đơn giá
dự toán cho công tác: Thiết kế, đo, tính tăng dày
Bảng
số: 13
Đơn
vị tính: nghìn đồng/mô hình
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
1
|
Thiết kế tăng
dày
|
Mô
hình
|
76,46
|
2
|
Đo tăng dày
|
Mô
hình
|
147,46
|
3
|
Tính tăng
dày
|
Mô
hình
|
210,23
|
9.14. Đơn giá
dự toán cho công tác: Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000 – 1/5.000 bằng ảnh
hàng không
Bảng
số: 14
Đơn
vị tính: nghìn đồng/km2
Số
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Loại
khó khăn
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
Loại
4
|
Loại
5
|
1
|
Bản đồ tỷ
lệ 1/10.000
|
|
|
|
|
|
|
Đường bình độ
h = 10 m
|
Km2
|
105,82
|
145,90
|
203,09
|
284,75
|
381,50
|
Đường bình độ
h = 5 m
|
Km2
|
118,07
|
159,99
|
218,46
|
300,09
|
410,10
|
2
|
Bản đồ tỷ
lệ 1/5.000
|
|
|
|
|
|
|
Đường bình độ
h = 5 m
|
Km2
|
278,84
|
378,50
|
515,70
|
726,74
|
946,45
|
Đường bình độ
h = 2,5 m
|
Km2
|
292,19
|
406,18
|
569,71
|
855,00
|
1093,30
|
3
|
Bản đồ tỷ
lệ 1/25.000
|
Km2
|
65,06
|
89,71
|
124,66
|
174,24
|
232,67
|
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÁC SẢN PHẨM TIN HỌC VÀ THÔNG TIN
Đơn giá dự
toán cho các sản phẩm thông tin và tin học thực hiện theo quy định sau:
1.1. Đơn giá
dự toán cho công tác: Can vẽ thủ công các bản vẽ để nộp lưu trữ
Bảng
số: 01
Đơn
vị tính: nghìn đồng/mảnh
Số
TT
|
Nội
dung công việc
|
Loại
khó khăn
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
Loại
IV
|
1
|
Can vẽ thủ
công
|
544,574
|
926,032
|
1.737,335
|
3.244,940
|
1.2. Đơn giá
dự toán cho công tác: Đánh máy vi tính và in laser tài liệu báo cáo địa chất
Bảng
số: 02
Đơn
vị tính: nghìn đồng/trang
Số
TT
|
Nội
dung công việc
|
Loại
khó khăn
|
Loại
I
|
Loại
II
|
1
|
Đánh máy vi
tính và in laser tài liệu báo cáo địa chất
|
8,914
|
11,200
|
1.3. Đơn giá
dự toán cho công tác: số hóa bản đồ các loại
Bảng
số: 03
Đơn
vị tính: nghìn đồng/mảnh
Số
TT
|
Nội
dung công việc
|
Loại
khó khăn
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
Loại
IV
|
1
|
Số hóa bản đồ
địa hình
|
4.522,83
|
6.376,09
|
7.590,38
|
8.662,10
|
2
|
Số hóa bản đồ
địa chất các loại
|
2.765.23
|
3.984,26
|
5.991,22
|
7.908,41
|
1.4. Đơn giá
dự toán cho công tác: cho các sản phẩm thông tin địa chất
Bảng
số: 04
Đơn
vị tính: nghìn đồng
Số
TT
|
Loại
công việc
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
I
|
Thông
tin tư liệu
|
|
|
1
|
Thu nhận
báo cáo
|
Báo
cáo
|
1.850,608
|
2
|
Bảo quản
kho lưu trữ
|
Phòng
kho
|
25.681,289
|
3
|
Bảo quản
kho thư viện
|
Phòng
kho
|
12.073,897
|
4
|
Phục vụ đọc
|
Phòng
đọc
|
44.608,707
|
5
|
Bổ sung
sách
|
Cuốn
|
37,689
|
6
|
Phiếu tư
liệu đơn vị
|
Phiếu
|
87,871
|
7
|
Phiếu dữ
kiện đơn vị
|
Phiếu
|
146,299
|
II
|
Tin học
|
|
|
1
|
Cài đặt tư
liệu
|
Trang
|
12,597
|
2
|
Cài đặt dữ
kiện
|
Trang
|
24,001
|
3
|
Tin học hóa
báo cáo
|
Báo
cáo
|
9.765,508
|
4
|
Bảo trì cơ
sở dữ liệu
|
CSDL
|
51.954,555
|
III
|
Xuất bản
|
|
|
1
|
Tạp chí địa
chất
|
Tạp
chí (cho 1 số)
|
8.431,610
|
2
|
Nội san
TTKHKTĐC
|
Thông
tin KHKT (cho 1 số)
|
2.662,199
|
Quyết định 04/2006/QĐ-BTNMT ban hành bộ đơn giá dự toán các công trình địa chất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 04/2006/QĐ-BTNMT ngày 31/03/2006 ban hành bộ đơn giá dự toán các công trình địa chất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường ban hành
7.897
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|