ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2024/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 15
tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI, PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ XE Ô TÔ
PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
165/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử
dụng tài sản tại cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 72/2023/NĐ-CP
ngày 26 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe
ô tô;
Căn cứ Nghị quyết số
37/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định phân
cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi tỉnh quản lý của tỉnh Phú Yên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 373/TTr-STC ngày 01 tháng 02 năm 2024; ý kiến của Ban
cán sự Đảng UBND tỉnh tại Thông báo 32-TB/BCSĐ ngày 15 tháng 01 năm 2024 và Thường
trực Tỉnh ủy tại Công văn số 6578-CV/VPTU ngày 29 tháng 01 năm 2024 của Văn
phòng Tỉnh ủy.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định số
lượng, chủng loại, phương thức quản lý xe ô tô phục vụ công tác chung cho Văn
phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các sở, ban, ngành và tương đương cấp tỉnh; đơn vị
sự nghiệp công lập, Ban quản lý dự án cấp tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội
cấp tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố.
2. Quyết định này không bao gồm
quy định về số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung cho đơn vị sự
nghiệp công lập theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 72/2023/NĐ- CP
ngày 26 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe
ô tô.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng
Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
các sở, ban, ngành và tương đương cấp tỉnh; đơn vị sự nghiệp công lập, Ban quản
lý dự án cấp tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh và các huyện, thị
xã, thành phố.
2. Tổ chức, cá nhân khác có
liên quan.
Điều 3. Số
lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung
1. Ban hành kèm theo Quyết định
này Phụ lục I Quy định về số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung
cho các Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân
dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Ban hành kèm theo Quyết định
này Phụ lục II Quy định về số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung
cho cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban quản lý dự án cấp tỉnh và
các huyện, thị xã, thành phố.
Điều 4.
Phương thức quản lý xe ô tô phục vụ công tác chung
1. Giao cho Văn phòng Tỉnh ủy,
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh quản lý xe ô tô để bố trí xe cho các chức danh có tiêu chuẩn sử dụng
xe ô tô khi đi công tác.
2. Giao các sở, ban, ngành và
tương đương cấp tỉnh; đơn vị sự nghiệp công lập, Ban quản lý dự án cấp tỉnh;
các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh trực tiếp quản lý, thực hiện bố trí xe
ô tô để phục vụ công tác chung của đơn vị.
Điều 5. Tổ
chức thực hiện
1. Trách nhiệm của các cơ quan,
tổ chức, đơn vị cấp tỉnh:
Căn cứ số lượng, chủng loại,
phương thức quản lý xe ô tô phục vụ công tác chung theo Phụ lục kèm theo tại
Quyết định này, quản lý, sử dụng xe ô tô để phục vụ công tác chung theo quy định
của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công hiện hành.
2. Trách nhiệm của UBND các huyện,
thị xã, thành phố:
Căn cứ tình hình thực tế của địa
phương, ban hành quyết định định mức cụ thể của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc cấp huyện; quyết định việc quản lý xe ô tô phục vụ công tác chung theo
quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2023
của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô.
3. Sở Tài chính có trách nhiệm
thẩm định tiêu chuẩn, định mức mua sắm, thanh lý, thu hồi, điều chuyển xe ô tô
phục vụ công tác chung theo đúng quy định.
Điều 6. Hiệu
lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ
ngày 26 tháng 02 năm 2024.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Tạ Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC I
QUY ĐỊNH VỀ SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG
TÁC CHUNG CHO CÁC VĂN PHÒNG CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 03/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 02 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
TT
|
Tên đơn vị
|
Định mức (xe/đơn vị)
|
Trong đó
|
Số lượng xe ô tô với giá mua xe tối đa 950 triệu đồng/xe
|
Số lượng xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ ngồi 2 cầu với giá mua xe
tối đa 1.600 triệu đồng/xe
|
Số lượng xe ô tô 2 cầu có công suất lớn với giá mua xe
tối đa 4.500 triệu đồng/xe
|
Số lượng xe ô tô 2 cầu có công suất lớn với giá mua xe tối đa
2.800 triệu đồng/xe
|
|
Tổng cộng
|
15 xe
|
02 xe
|
11 xe
|
01 xe
|
01 xe
|
1
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
04 xe
|
01 xe
|
02 xe
|
01 xe
|
|
2
|
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội
và Hội đồng nhân dân tỉnh
|
05 xe
|
|
05 xe
|
|
|
3
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
06 xe
|
01 xe
|
04 xe
|
|
01 xe
|
PHỤ LỤC II
QUY ĐỊNH VỀ SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG
TÁC CHUNG CHO CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CẤP
TỈNH VÀ CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 03/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 02 năm 2024
của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
TT
|
Tên đơn vị
|
Định mức (xe/đơn vị)
|
Trong đó
|
Số lượng xe ô tô với giá mua xe tối đa 950 triệu đồng/xe
|
Số lượng xe ô tô từ 12-16 chỗ với giá mua xe tối đa 1.300
triệu đồng/xe
|
Số lượng xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ ngồi 2 cầu với giá mua xe tối đa 1.600
triệu đồng/xe
|
|
Tổng cộng
|
102 xe
|
41 xe
|
13 xe
|
48 xe
|
A
|
Cấp tỉnh
|
45 xe
|
16 xe
|
07 xe
|
22 xe
|
I
|
Các sở, ban, ngành và
tương đương cấp tỉnh
|
31 xe
|
12 xe
|
04 xe
|
15 xe
|
1
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
02 xe
|
01 xe
|
01 xe
|
|
2
|
Sở Tài chính
|
02 xe
|
01 xe
|
|
01 xe
|
3
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
02 xe
|
01 xe
|
01 xe
|
|
4
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
02 xe
|
01 xe
|
|
01 xe
|
5
|
Sở Tư pháp
|
01 xe
|
|
|
01 xe
|
6
|
Sở Xây dựng
|
01 xe
|
|
|
01 xe
|
7
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
01 xe
|
|
|
01 xe
|
8
|
Sở Công Thương
|
01 xe
|
|
|
01 xe
|
9
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
01 xe
|
|
|
01 xe
|
10
|
Sở Ngoại vụ
|
01 xe
|
|
|
01 xe
|
11
|
Sở Y tế
|
02 xe
|
01 xe
|
|
01 xe
|
12
|
Sở Nội vụ
|
02 xe
|
01 xe
|
|
01 xe
|
12.1
|
Sở Nội vụ (Văn phòng Sở)
|
|
|
|
01 xe
|
12.2
|
Ban Tôn giáo
|
|
01 xe
|
|
|
13
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
04 xe
|
03 xe
|
|
01 xe
|
13.1
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (Văn phòng Sở)
|
|
|
|
01 xe
|
13.2
|
Chi cục Thuỷ sản
|
|
01 xe
|
|
|
13.3
|
Chi cục Thuỷ lợi
|
|
01 xe
|
|
|
13.4
|
Chi cục Kiểm lâm
|
|
01 xe
|
|
|
14
|
Sở Giao thông vận tải
|
02 xe
|
01 xe
|
|
01 xe
|
15
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
02 xe
|
01 xe
|
01 xe
|
|
16
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
02 xe
|
01 xe
|
01 xe
|
|
17
|
Thanh tra tỉnh
|
01 xe
|
|
|
01 xe
|
18
|
Ban Dân tộc
|
01 xe
|
|
|
01 xe
|
19
|
Ban Quản lý Khu kinh tế
|
01 xe
|
|
|
01 xe
|
II
|
Ủy ban MTTQ Việt Nam
tỉnh
|
01 xe
|
|
|
01 xe
|
III
|
Các tổ chính chính trị -
xã hội
|
04 xe
|
02 xe
|
|
02 xe
|
1
|
Tỉnh Đoàn
|
01 xe
|
|
|
01 xe
|
2
|
Hội Nông dân tỉnh
|
01 xe
|
|
|
01 xe
|
3
|
Hội Cựu chiến binh tỉnh
|
01 xe
|
01 xe
|
|
|
4
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
01 xe
|
01 xe
|
|
|
IV
|
Đơn vị sự nghiệp thuộc
cấp tỉnh
|
06 xe
|
01 xe
|
03 xe
|
02 xe
|
1
|
Đài Phát thanh và Truyền hình
|
01 xe
|
|
01 xe
|
|
2
|
Ban Quản lý Khu nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao
|
01 xe
|
|
|
01 xe
|
3
|
Trường Cao đẳng Nghề
|
01 xe
|
|
|
01 xe
|
4
|
Trường Cao đẳng Y tế
|
01 xe
|
|
01 xe
|
|
5
|
Trường Đại học Phú Yên
|
02 xe
|
01 xe
|
01 xe
|
|
V
|
Ban Quản lý các Dự án ĐTXD
tỉnh
|
03 xe
|
01 xe
|
|
02 xe
|
B
|
Cấp huyện
|
57 xe
|
25 xe
|
06 xe
|
26 xe
|
I
|
UBND thành phố Tuy Hoà
|
06 xe
|
02 xe
|
02 xe
|
02 xe
|
II
|
UBND thị xã Đông Hoà
|
06 xe
|
03 xe
|
01 xe
|
02 xe
|
III
|
UBND thị xã Sông Cầu
|
06 xe
|
03 xe
|
|
03 xe
|
IV
|
UBND huyện Tuy An
|
06 xe
|
05 xe
|
|
01 xe
|
V
|
UBND huyện Tây Hoà
|
06 xe
|
01 xe
|
01 xe
|
04 xe
|
VI
|
UBND huyện Phú Hoà
|
06 xe
|
04 xe
|
|
02 xe
|
VII
|
UBND huyện Đồng Xuân
|
07 xe
|
02 xe
|
01 xe
|
04 xe
|
VIII
|
UBND huyện Sơn Hoà
|
07 xe
|
02 xe
|
01 xe
|
04 xe
|
IX
|
UBND huyện Sông Hinh
|
07 xe
|
03 xe
|
|
04 xe
|