|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
03/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bến Tre
|
|
Người ký:
|
Trần Ngọc Tam
|
Ngày ban hành:
|
16/01/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 03/2024/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 16 tháng
01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ DỊCH
VỤ SỬ DỤNG PHÀ TẠI BẾN PHÀ TẠM RẠCH MIỄU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng
11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng
4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 56/2014/TT- BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải
tại Tờ trình số 44/TTr- SGTVT ngày 04 tháng 01 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định
khung giá dịch vụ sử dụng phà tạm Rạch Miễu do Sở Giao thông vận tải quản lý được
đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
2. Đối tượng áp dụng: Quyết định này áp dụng đối với
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc đầu
tư, quản lý, khai thác, kinh doanh và sử dụng dịch vụ phà tạm Rạch Miễu.
Điều 2. Đối tượng được miễn, giảm giá dịch vụ sử
dụng phà
1. Miễn thu phí đối với các đối tượng sau: Người
cao tuổi, thương binh, bệnh binh, học sinh, sinh viên.
2. Cán bộ, công chức,
viên chức, lực lượng vũ trang mức thu tối đa không quá 50% mức thu so với các đối
tượng khác.
Điều 3. Khung giá dịch
vụ sử dụng phà
1. Khung giá dịch vụ sử dụng phà tạm Rạch Miễu được
đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre theo Phụ lục kèm theo Quyết
định này.
2. Khung giá dịch
vụ sử dụng phà quy định tại khoản 1 Điều này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng,
bảo hiểm phương tiện và bảo hiểm hành khách khi sử dụng phà.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Sở Giao thông vận tải phối hợp với Sở Tài chính
hướng dẫn thực hiện Quyết định này; đồng thời, phối hợp với các ngành chức năng
có liên quan và Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành tổ chức kiểm tra việc chấp
hành và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật theo quy định.
2. Các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ sử dụng
phà có trách nhiệm lập và giao hóa đơn hoặc vé qua phà cho đối tượng trả tiền dịch
vụ theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng hóa
đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; thực hiện niêm yết công khai giá dịch vụ sử
dụng phà tại địa điểm, vị trí thuận tiện, dễ nhận thấy và thu đúng mức giá dịch
vụ đã được niêm yết.
3. Cơ quan thuế nơi có hoạt động kinh doanh dịch vụ
sử dụng phà có trách nhiệm hướng dẫn kê khai thuế và sử dụng hóa đơn hoặc vé
qua phà để kinh doanh dịch vụ sử dụng phà theo đúng quy định của pháp luật về
thuế.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở: Tài chính, Giao thông vận tải; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 01 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND huyện Châu Thành;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng: TH, TCĐT, KT;
- Lưu: VT, XH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC
KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ
DỤNG PHÀ TẠM RẠCH MIỄU DO SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUẢN LÝ ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN
VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 03/2024/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT
|
Đối tượng
|
Đơn vị tính
|
Khung giá
|
1
|
Hành khách đi xe gắn máy, xe môtô hai bánh
|
đồng/lượt
|
8.000 - 9.000
|
2
|
Xe lam, xe mô tô ba bánh
|
đồng/lượt
|
15.000 - 16.000
|
3
|
Xe ô tô dưới 7 chỗ, xe tải dưới 1 tấn
|
đồng/lượt
|
20.000 - 22.000
|
4
|
Xe ô tô từ 7 chỗ đến dưới 12 chỗ, xe tải từ 1 tấn
đến dưới 2 tấn
|
đồng/lượt
|
30.000 - 33.000
|
5
|
Xe ô tô từ 12 chỗ đến dưới 31 chỗ, xe tải từ 2 tấn
đến dưới 4 tấn
|
đồng/lượt
|
45.000 - 50.000
|
6
|
Xe tải từ 4 tấn đến dưới 7 tấn
|
đồng/lượt
|
50.000 - 55.000
|
7
|
Xe ô tô từ 31 chỗ trở lên, xe tải từ 7 tấn đến dưới
10 tấn
|
đồng/lượt
|
60.000 - 66.000
|
8
|
Xe tải từ 10 tấn đến dưới 18 tấn
|
đồng/lượt
|
90.000 - 100.000
|
9
|
Xe tải từ 18 tấn trở lên
|
đồng/lượt
|
140.000 - 155.000
|
10
|
Thuê bao phà
|
đồng/lượt
|
400.000 - 440.000
|
11
|
Vé tháng hành khách đi xe gắn máy, xe mô tô hai
bánh
|
đồng/tháng
|
70.000 - 80.000
|
Quyết định 03/2024/QĐ-UBND về Quy định khung giá dịch vụ sử dụng phà tại bến phà tạm Rạch Miễu do tỉnh Bến Tre ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 03/2024/QĐ-UBND ngày 16/01/2024 về Quy định khung giá dịch vụ sử dụng phà tại bến phà tạm Rạch Miễu do tỉnh Bến Tre ban hành
442
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|