ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
03/2010/QĐ-UBND
|
Điện
Biên Phủ, ngày 12 tháng 4 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ VÀ MỨC HỖ TRỢ CÔNG TRÌNH PHỤ ĐỐI VỚI CÁC HỘ TÁI ĐỊNH CƯ
TẠI CÁC KHU, ĐIỂM TÁI ĐỊNH CƯ TẬP TRUNG KHU VỰC NÔNG THÔN THUỘC DỰ ÁN DI DÂN,
TÁI ĐỊNH CƯ THỦY ĐIỆN SƠN LA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN
BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 02/2007/QĐ-TTg ngày 09/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định Dự án thủy điện Sơn La;
Căn cứ Quyết định số 141/2007/QĐ-TTg ngày 24/8/2007; Quyết định số 31/2008/QĐ-TTg
ngày 25/2/2007; Quyết định số 72/2009/QĐ-TTg ngày 04/5/2009 của Thủ tướng Chính
phủ về việc sửa đổi, bổ sung của quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định Dự án thủy
điện Sơn La ban hành kèm theo Quyết định số 02/2007/QĐ-TTg ngày 09/01/2007 của
Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 126/TTR-SXD ngày 12/3/2010
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này "Đơn giá và mức hỗ trợ công trình phụ đối với các hộ tái
định cư tại các khu, điểm tái định cư tập trung nông thôn thuộc Dự án di dân,
tái định cư thủy điện Sơn La trên địa bàn tỉnh Điện Biên".
Điều 2. Hàng năm, khi có
sự biến động lớn về giá vật tư, chi phí nhân công do Nhà nước điều chỉnh mức
lương tối thiểu, giá xăng dầu; Sở Xây dựng có trách nhiệm căn cứ vào định mức
dự toán và giá vật tư, vật liệu, nhân công . . .thực tế tại địa bàn khu vực tái
định cư để trình UBND tỉnh quyết định điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế "Mức hỗ trợ công
trình phủ tại điểm 2, mục III Kết cấu và đơn giá nhà ở công trình phụ phần Đơn
giá xây dựng nhà ở, công trình phụ cho các hộ tái định cư thuộc dự án đi dân
tái định cư thủy điện Sơn La trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành kèm theo
Quyết định số 05/2009/QĐ-UBND ngày 20/4/2009 của UBND tỉnh Điện Biên.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, các thành viên Ban chỉ đạo di dân tái định cư thủy điện Sơn La,
Trưởng ban QLDA di dân tái định cư thủy điện Sơn La, Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố, Thủ trưởng các ngành, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Đinh Tiến Dũng
|
QUY ĐỊNH
ĐƠN
GIÁ VÀ MỨC HỖ TRỢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHỤ ĐỐI VỚI CHẾ HỘ TÁI ĐỊNH CƯ TẠI CÁC
KHU, ĐIỂM TÁI ĐỊNH CƯ TẬP TRUNG NÔNG THÔN THUỘC DỰ ÁN DI DÂN, TÁI ĐỊNH CƯ THỦY
ĐIỆN SƠN LA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03 /2010/QĐ-UBND ngày 12/4/2010 của UBND tỉnh
Điện Biên)
I. Các căn cứ xây dựng dự
toán và đơn giá
Căn cứ Quyết định số
02/2007/QĐ-TTg ngày 09/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy
định về bồi thường, hỗ trợ và tái định Dự án thủy điện Sơn La;
Căn cứ Quyết định số
141/2007/QĐ-TTg ngày 24/8/2007; Quyết định số 3 l/2008/QĐ-TTg ngày 25/2/2007;
Quyết định số 72/2009/QĐ-TT ngày 04/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung của quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định Dự án thủy điện Sơn La
ban hành kèm theo Quyết định số 02/2007/QĐ-TTg ngày 09/01/2007 của Thủ tướng
Chính phủ;
Tiếp theo Quyết định số
06/2008/QĐ-UBND ngày 14/4/2008 của UBND tỉnh Điện Biên về việc ban hành cước
vận tải hàng hóa bằng ô tô;
Căn cứ các văn bản chế độ hiện
hành của Nhà nước về hệ thống thang bảng lương, mức lương tối thiểu và các văn
bản chế độ chính sách khác có liên quan đến đầu tư xây dựng;
Căn cứ giá VLXD lưu thông trên
thị trường tại thời điểm.
II. Phạm vi và đối tượng áp
dụng
1. Phạm vi áp dụng:
Đơn giá này là căn cứ để tính
toán, xác định mức hỗ trợ công trình phụ cho các hộ tái định cư tại các khu,
điểm tái định cư tập trung nông thôn thuộc dự án di dân, tái định cư Thủy điện
Sơn La trên địa bàn tỉnh Điện Biên theo quy định tại Quyết định số
02/2007/QĐ-TTg ngày 09/01/2007;
2. Đối tượng áp dụng:
Các đơn vị Chủ đầu tư, Ban QLDA
di dân tái định cư và các hộ thuộc đối tượng bồi thường, hỗ trợ tái định cư dự
án di dân, tái định cư Thủy điện Sơn La trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
III. Đơn giá và mức hỗ trợ
công trình phụ.
1 Đơn giá:
a. Bể nước:
- Kết cấu:
+ Móng đổ 1 lớp đệm cát dầy
10cm, đổ BTCT mác 200 đá lx2, đáy bể lát gạch chỉ và láng vữa mác 75 dày 1,5cm.
+ Tường bè xây gạch 220; thành
bể trong, ngoài trát vữa xi măng mác 75, dày 1,5cm.
+ Nắp đổ BTCT mác 200 đá l x 2,
nắp bể láng vữa xi măng mác 75.
- Đơn giá:
+ Bể 2m3: 2.700.000 đồng.
+ Bể 3 m3: 5.150.000 đồng.
+ Bể 4 m3: 6.100.000 đồng.
+ Bể 5 m3: 7.100.000 đồng.
b. Sân bể.
- Kết cấu: Đệm cát đày kiêm, đổ
BT gạch vỡ mác 75 dày 10cm, lớp trên láng vữa xi măng mác 75.
- Đơn giá:
+ Diện tích: 4m2.
+ Đơn giá: 360.000 đồng
c. Rãnh thoát nước.
- Kết cấu : Đệm cát dày 10cm; đổ
BTGV mác 75 dày 10cm; xây thành rãnh tường 55; đáy rãnh láng, thành rãnh trát
vữa xi măng mác 75.
- Đơn giá:
+ Chiều dài : 12md .
+ Đơn giá: 790.000 đồng
2. Mức hỗ trợ.
a. Đối với hộ có 1 đến 2 nhân
khẩu mức hỗ trợ như sau:
- Bể 2m3:
2.700.000 đồng.
- Sân bể: 4m2:
360.000 đồng.
- Rãnh thoát nước xây gạch
20x20: 12md 790.000 đồng
Tổng:
3.850.000 đồng.
b. Đối với hộ có 3 nhân khẩu mức
hỗ trợ như sau:
- Bể 3
m3:
5.150.000 đồng.
- Sân bể:
4m2:
360.000 đồng.
- Rãnh thoát nước xây gạch
790.000 đồng.
Tổng:
6.300.000 đồng.
c. Đối với hộ có 4 nhân khẩu mức
hỗ trợ như sau:
Bể 4
m3:
6.100.000 đồng.
Sân bể:
4m2:
360.000 đồng.
- Rãnh thoát nước xây gạch
790.000 đồng
- 20x20: 12md
Tổng:
7.250.000 đồng.
d. Đối với hộ có 5 nhân khẩu trở
lên mức hỗ trợ như sau:
- Bể 5m3
:
7.100.000 đồng.
- Sân bể: 4m2:
360.000 đồng.
- Rãnh thoát nước xây gạch
790.000 đồng
20x20: 12md
Tổng:
8.250.000 đồng.
Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có vấn đề còn vướng mắc hoặc chưa phù hợp, cận sửa đổi bổ sung; UBND
cấp huyện, các ngành có liên quan phản ánh bằng văn bản gửi về Sở Xây dựng để
được hướng dẫn thực hiện hoặc tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét quyết định./.