UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2007/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày
11 tháng 04 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU
CHỈNH MỨC ĐẦU TƯ VÀ DỰ TOÁN ĐẦU TƯ CHO CÁC CÔNG TRÌNH LÂM SINH THUỘC DỰ ÁN
TRỒNG MỚI 5 TRIỆU HA RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HOÀ BÌNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy luật của
HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Quyết định số 661/QĐ-TTg ngày 29 tháng
7 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về mục tiêu, nhiệm vụ, chính sách và tổ chức
thực hiện Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng;
Căn cứ Quyết định số 210/2006/QĐ-TTg ngày 12/9/2006
của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân
bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại Công văn số 344CV/KHĐT-NN ngày 09/03/2007 và Công văn số 344/BC-TP ngày
02/04/2007 của Sở Tư Pháp về việc điều chỉnh mức và dự toán đầu tư cho các công
trình lâm sinh thuộc dự án trồng mới 5 triệu ha rừng trên địa bàn tỉnh Hoà Bình,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh mức và dự toán đầu tư
cho các công trình lâm sinh thuộc dự án trồng mới 5 triệu ha rừng trên địa bàn
tỉnh Hoà Bình quy định tại Quyết định số 11/2003/QĐ-UB ngày 18 tháng 3 năm 2003
của UBND tỉnh, như sau:
1. Sửa đổi điểm a, mục 1, phần III, Quyết định
số 11/2003/QĐ-UB ngày 18 tháng 3 năm 2003 như sau:
Khoán bảo vệ rừng: Đối với rừng đặc dụng, phòng
hộ xung yếu, rất xung yếu, mức đầu tư bình quân là 100.000đồng/ha/năm.
2. Sửa đổi điểm c, mục 1, phần III, Quyết định
số 11/2003/QĐ-UB ngày 18 tháng 3 năm 2003 như sau:
Mức đầu tư tối đa cho 1 ha trồng rừng phòng hộ,
rừng đặc dụng và chăm sóc 3 năm tiếp theo là 5.000.000 đồng/ha (Thay cho trồng
rừng phòng hộ ở vùng phòng hộ xung yếu, rất xung yếu, rừng đặc dụng, mức đầu
4.000.000đ/ha).
3. Sửa đổi điểm a, mục 2, phần III, Quyết định
số 11/2003/QĐ-UB ngày 18 tháng 3 năm 2003, như sau:
a. Trồng và chăm sóc năm đầu, tối đa:
3.250.000đồng/ha gồm:
- Chi phí trực tiếp (Nhân công, cây giống): Từ
2.380.000 – 3.100.000đồng
- Chi phí khác: 150.000 đồng
+ Thiết kế, dự toán: 81.250 đồng
+ Thẩm định: 6.250 đồng
+ Lập hồ sơ dự toán giao khoán, hướng dẫn kỹ
thuật: 12.500 đồng
+ Phụ cấp cán bộ thôn bản: 12.500 đồng
+ Kiểm tra nghiệm thu: 37.500 đồng
b. Chăm sóc năm thứ 2, tối đa: 800.000 đồng/ha
gồm:
- Chi phí trực tiếp (Nhân công, trồng dặm): Từ
664.000 – 755.000 đồng
- Chi khác: 45.000 đồng
+ Thẩm định: 3.750 đồng
+ Lập hồ sơ dự toán giao khoán, hướng dẫn kỹ
thuật: 10.000 đồng
+ Phụ cấp cán bộ thôn bản: 6.250 đồng
+ Kiểm tra nghiệm thu: 25.000 đồng
c. Chăm sóc năm thứ 3, tối đa: 550.000 đồng/ha
gồm:
- Chi phí trực tiếp (Nhân công): Từ 464.000 –
505.000 đồng/ha.
- Chi khác: 45.000 đồng
+ Thẩm định: 3.750 đồng
+ Lập hồ sơ dự toán giao khoán, hướng dẫn kỹ
thuật: 10.000 đồng
+ Phụ cấp cán bộ thôn bản: 6.250 đồng
+ Kiểm tra nghiệm thu: 25.000 đồng
d. Chăm sóc năm thứ 4, tối đa: 400.000 đồng/ha
gồm:
- Chi phí trực tiếp: (Nhân công): Từ 268.000 –
360.000 đồng.
- Chi khác: 40.000 đồng
+ Thẩm định: 2.500 đồng
+ Lập hồ sơ dự toán giao khoán, hướng dẫn kỹ
thuật: 6.250 đồng
+ Phụ cấp cán bộ thôn bản: 6.250 đồng
+ Kiểm tra nghiệm thu: 25.000 đồng
4. Sửa đổi điểm b, mục 2, phần III Quyết định số
11/2003/QĐ-UB ngày 18 tháng 3 năm 2003 như sau:
a. Năm thứ nhất: 500.000 đồng/ha:
- Chi phí trực tiếp : 445.000 đồng
+ Nhân công và cây trồng bổ sung: 440.000 đồng
(Tùy theo thiết kế cụ thể loại điều kiện lập
địa, loại cây trồng nhưng chi phí cho cây giống không quá 100.000 đồng/ha).
+ Bảng nội quy, biển cấm: 5.000 đồng
- Chi phí gián tiếp: 55.000 đồng
+ Thiết kế, dự toán: 48.000 đồng
+ Thẩm định: 2.000 đồng
+ Kiểm tra, nghiệm thu: 5.000 đồng
b. Từ năm thứ 2 đến năm thứ 6: 100.000
đồng/ha/năm:
- Chi phí trực tiếp : 93.000 đồng
+ Nhân công: 91.000 đồng
+ Tu sửa bảng nội quy, biển cấm: 2.000 đồng
- Chi phí gián tiếp: 7.000 đồng
+ Lập dự toán: 4.700 đồng
+ Thẩm định: 300 đồng
+ Kiểm tra, nghiệm thu: 2.000 đồng
5. Sửa đổi điểm c, mục 2, phần III Quyết định số
11/2003/QĐ-UB ngày 18 tháng 3 năm 2003 như sau:
a. Năm thứ nhất: 100.000 đồng/ha/năm:
- Chi phí trực tiếp : 73.000 đồng
+ Nhân công: 68.000 đồng
+ Bảng nội quy, biển cấm: 6.000 đồng
- Chi phí gián tiếp: 27.000 đồng
+ Thiết kế, dự toán: 24.700 đồng
+ Thẩm định (0,2842%): 300 đồng
+ Kiểm tra, nghiệm thu: 2.000 đồng
b. Từ năm thứ 2 trở đi: 100.000 đồng/ha/năm:.
- Chi phí trực tiếp : 93.000 đồng
+ Nhân công: 91.000 đồng
+ Tu Sửa bảng nội quy, biển cấm: 2.000 đồng
- Chi phí gián tiếp: 7.000 đồng
+ Lập dự toán: 4.700 đồng
+ Thẩm định (0,2842 %): 300 đồng
+ Kiểm tra, nghiệm thu: 2.000 đồng
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10
kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 06/2004/QĐ-UB ngày 04 tháng 3
năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Các nội dung không sửa đổi trong Quyết định
này vẫn thực hiện theo Quyết định số 11/2003/QĐ-UB ngày 18 tháng 3 năm 2003 của
Ủy ban nhân dân tỉnh
- Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Sở Tài Chính hướng dẫn thực hiện và quyết toán theo các quy định hiện hành của
Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám
đốc Sở Tài Chính,Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chi cục Trưởng Chi cục Lâm
nghiệp, Trưởng Ban quản lý dự án trồng mới 5 triệu ha rừng tỉnh và các Ban quản
lý rừng phòng hộ cơ sở chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư Pháp (Cục kiểm tra VBQPPL - để kiểm tra);
- Thường trực tỉnh Uỷ;
- Thường trực HĐND;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở: NN&PTNT, KH&ĐT, TC, TP;
- Chi cục Lâm Nghiệp;
- UBND các huyện, thành phố;
- BQL Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng tỉnh;
- Các Ban quản lý rừng phòng hộ cơ sở;
- Kho bạc NN tỉnh;
- Chánh, Phó VP/UB;
- Lưu: VT, NLN (MD50).
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Duyệt
|