ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2022/QĐ-UBND
|
Bạc
Liêu, ngày 12 tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG CHO 06
HUYỆN, THỊ XÃ VÀ HÌNH THỨC QUẢN LÝ XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC THUỘC PHẠM VI QUẢN
LÝ CỦA TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP
ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng
xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 24/2019/TT-BTC
ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định
số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định
mức sử dụng xe ô tô;
Thực hiện ý kiến của Ban Thường vụ
Tỉnh ủy Bạc Liêu ngày 30 tháng 12 năm 2021 tại Công văn số 157-CV/VPTU về bổ
sung định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung cho 6 huyện, thị xã và
hình thức quản lý xe ô tô phục vụ công tác thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bạc
Liêu;
Thực hiện ý kiến của Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu ngày 16 tháng 12 năm 2021 tại Công văn số 176/HĐND
về việc thống nhất định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung cho 06 huyện,
thị xã và hình thức quản lý xe ô tô phục vụ công tác thuộc phạm vi quản lý của
tỉnh Bạc Liêu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 02/TTr-STC ngày 07 tháng 01 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
1. Phạm
vi điều chỉnh
Quyết định này Quy định bổ sung định
mức sử dụng xe ô tô phục vụ công chung cho 06 huyện, thị xã và hình thức quản
lý xe ô tô phục vụ công tác tại các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
Bạc Liêu.
Xe ô tô thuộc phạm vi điều chỉnh tại
Quyết định này bao gồm xe ô tô từ 4 đến 16 chỗ ngồi. Các nội dung không quy định
tại Quyết định này, thực hiện theo quy định tại Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày
11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô
tô, Thông tư số 24/2019/TT-BTC ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng
dẫn một số nội dung của Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của
Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô và văn bản quy định
liên quan đang có hiệu lực tại thời điểm.
2. Đối tượng
áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các Sở,
Ban, Ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Cơ quan Đảng
Cộng sản Việt Nam; Tổ chức chính trị - xã hội được Ngân sách nhà nước đảm bảo
kinh phí hoạt động; đơn vị sự nghiệp công lập; Ban Quản lý dự án sử dụng vốn
nhà nước; Công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết Bạc Liêu (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị).
Điều 2. Bổ sung định mức cho sáu (06) huyện, thị xã có trụ sở đóng trên địa bàn
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
Bạc Liêu, để phục vụ công tác chung.
1. Bổ
sung định mức tối đa 12 xe cho sáu (06) huyện, thị xã, để phục vụ công tác chung, gồm:
a) Văn phòng Thị ủy, các Huyện ủy: 01
xe/01 đơn vị;
b) Văn phòng HĐND - UBND thị xã, các
huyện: 01 xe/01 đơn vị.
(Chi
tiết theo Phụ lục đính kèm)
2. Giá
mua xe ô tô phục vụ công tác chung tối đa là 720 triệu đồng/xe. Trường hợp cần
thiết phải mua xe ô tô 2 cầu do thường xuyên phải đi công tác đến địa bàn miền
núi, hải đảo, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy
định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc xe ô tô từ 12 đến 16 chỗ ngồi thì
giá mua tối đa là 1.100 triệu đồng/xe.
Giá mua xe ô tô đã bao gồm các loại
thuế phải nộp theo quy định của pháp luật; chưa bao gồm lệ phí trước bạ, lệ phí
cấp biển số, phí bảo hiểm, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ liên quan đến việc
sử dụng xe. Trường hợp xe ô tô được miễn các loại thuế thì phải tính đủ số thuế
được miễn vào giá xe để xác định tiêu chuẩn, định mức.
3. Nguồn
kinh phí mua sắm
Sử dụng nguồn ngân sách Nhà nước và các
nguồn vốn khác được phép sử dụng theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và
các văn bản hướng dẫn thực hiện.
4. Trình
tự tổ chức mua sắm
Hàng năm các cơ quan, đơn vị có nhu cầu
sử dụng xe ô tô, căn cứ vào tiêu chuẩn, định mức quy định kèm theo Quyết định
này, tiến hành lập kế hoạch trang bị (nêu rõ mục đích yêu cầu của việc mua sắm,
số lượng, chủng loại, mức giá, nguồn kinh phí, báo giá, ...) gửi Sở Tài
chính tổng hợp.
Căn cứ khả năng cân đối của ngân
sách, nguồn tài chính khác, nhu cầu thực tế phục vụ công tác: Giao Sở Tài chính
thẩm định dự toán và đề xuất, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết
định đối với từng trường hợp cụ thể.
Việc mua xe ô tô phục vụ công tác phải
thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu mua sắm tài sản công.
Điều 3. Hình thức
quản lý xe ô tô
1. Quản
lý xe ô tô phục vụ công tác các chức danh: Văn phòng Tỉnh ủy; Văn phòng Đoàn đại
biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý
xe ô tô phục vụ công tác các chức danh để bố trí xe cho các chức danh có tiêu
chuẩn sử dụng xe ô tô khi đi công tác.
2. Quản
lý xe ô tô phục vụ công tác chung của cơ quan, tổ chức, đơn
vị thuộc cấp tỉnh: Từng cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng
theo đúng quy định pháp luật.
3. Quản
lý xe ô tô phục vụ công tác chung của cơ quan cấp huyện: Văn phòng Hội đồng
nhân dân - Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thực hiện quản lý xe ô tô tập
trung để bố trí phục vụ công tác chung cho các chức danh cấp huyện có tiêu chuẩn
sử dụng xe ô tô khi đi công tác.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Sở
Tài chính:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.
b) Tham mưu, đề xuất trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định việc mua mới, thu hồi, điều chuyển, thanh lý xe ô
tô phục vụ công tác theo thẩm quyền.
2. Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị thực hiện việc trang bị, quản lý xe ô tô theo đúng định
mức tại Quyết định này và quy định tại Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng
01 năm 2019 của Chính phủ, Thông tư số 24/2019/TT-BTC ngày 22 tháng 4 năm 2019
của Bộ Tài chính và văn bản quy định liên quan đang có hiệu lực tại thời điểm.
3. Trong
quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc hoặc phải điều chỉnh phù hợp với thực tế phục vụ công tác, đề nghị cơ quan, tổ chức, đơn vị và
cơ quan liên quan phản ánh về Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét xin ý kiến Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh phù hợp.
Điều 5. Điều khoản
thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
22 tháng 01 năm 2022.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, tổ chức cấp tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục Quản lý công sản - Bộ Tài chính;
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- CT; các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các Phó VP UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Kho bạc Nhà nước;
- Trưởng phòng Tổng hợp;
- Lưu VT; HY (QĐUB02);
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Thiều
|
PHỤ LỤC
BỔ SUNG TIÊU CHUẨN ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ PHỤC VỤ
CÔNG TÁC CHUNG CHO 06 HUYỆN, THỊ XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2022/QĐ-UBND
ngày 12/01/2022 của UBND tỉnh Bạc Liêu)
TT
|
Tên
đơn vị
|
Theo
TCĐM Nghị định số 04/2019/NĐ-CP
|
Bổ
sung định mức 01 xe/01 đơn vị (có trụ sở đóng trên địa bàn có điều kiện kinh tế - XH đặc biệt khó khăn )
|
Số
lượng (xe)
|
Giá
mua tối đa (đồng/xe)
|
1. Văn phòng Huyện ủy, thị ủy
|
6
|
|
6
|
1
|
Văn phòng Huyện ủy Vĩnh Lợi
|
1
|
720
triệu
|
1
|
2
|
Văn phòng Huyện ủy Hòa Bình
|
1
|
720
triệu
|
1
|
3
|
Văn phòng Huyện ủy Phước Long
|
1
|
720
triệu
|
1
|
4
|
Văn phòng Huyện Ủy Hồng Dân
|
1
|
720
triệu
|
1
|
5
|
Văn phòng Huyện ủy Đông Hài
|
1
|
720
triệu
|
1
|
6
|
Văn phòng Thị ủy Giá Rai
|
1
|
720
triệu
|
1
|
II. Văn phòng HĐND-UBND huyện,
thị xã
|
12
|
|
6
|
1
|
Văn phòng HĐND-UBND huyện Vĩnh Lợi
|
2
|
720
triệu
|
1
|
2
|
Văn phòng
HĐND-UBND huyện Hòa Bình
|
2
|
720
triệu
|
1
|
3
|
Văn phòng HĐND-UBND huyện Phước
Long
|
2
|
720
triệu
|
1
|
4
|
Văn phòng HĐND-UBND huyện Hồng Dân
|
2
|
720
triệu
|
1
|
5
|
Văn phòng HĐND-UBND huyện Đông Hải
|
2
|
720
triệu
|
1
|
6
|
Văn phòng HĐND-UBND thị xã Giá Rai
|
2
|
720
triệu
|
1
|
|
Tổng
cộng
|
18
|
|
12
|