THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2022/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 18 tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Căn
cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư
công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn
cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
24/2021/QH15
ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu
tư chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số
40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đầu
tư công;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội;
Thủ tướng Chính phủ
quy định nguyên tắc, tiêu chí,
định mức phân bổ vốn
ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn
đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021 -
2025.
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định
các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ
vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 (sau
đây viết tắt là Chương trình).
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan trung ương khác; các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương và đơn vị sử dụng kinh phí Chương trình (sau đây gọi tắt
là bộ, cơ quan trung ương và địa phương).
2. Cơ quan, tổ chức,
cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến việc lập, thực hiện kế hoạch đầu tư công
trung hạn và hằng năm từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình.
Điều
3. Nguyên tắc phân bổ vốn
1. Việc phân bổ vốn đầu
tư phát triển và kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương
trình phải tuân thủ các quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân sách nhà nước
và các quy định liên quan.
2. Bảo đảm công khai,
minh bạch, quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực
hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động
cho các bộ, ngành trung ương và chính quyền địa phương.
3. Việc phân bổ vốn đầu
tư phát triển và kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương
trình nhằm thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình; đầu tư có trọng
tâm, trọng điểm và bền vững, trọng tâm là các huyện nghèo, xã đặc biệt khó
khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo.
4. Việc phân bổ cụ thể
ngân sách trung ương và tỷ lệ đối ứng của ngân sách địa phương phải phù hợp với tình hình thực tế, khả năng cân
đối của ngân sách nhà nước; mục tiêu, nhiệm vụ, dự kiến kết quả thực hiện kế hoạch hằng
năm và tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công, kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư công
năm trước.
5. Không phân bổ vốn
của Chương trình để chi cho các hoạt động thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước đã được
bố trí đầy đủ từ nguồn vốn chi thường xuyên.
Chương
II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục
1. TIÊU CHÍ, HỆ SỐ, ĐỊNH MỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH, XÁC ĐỊNH PHÂN BỔ VỐN TỪNG DỰ
ÁN
Điều
4. Quy định chung về tiêu chí phân bổ vốn
1. Quy mô dân số của
các địa phương để tính hệ số được xác định căn cứ vào số liệu công bố
của Tổng cục Thống kê năm 2021.
2. Số hộ nghèo, hộ cận
nghèo và tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo
của các địa phương để tính hệ số được xác định căn
cứ vào số liệu công bố kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm
2021 theo chuẩn nghèo đa chiều quốc gia giai đoạn 2022 - 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Huyện khu vực miền
núi, vùng cao, biên giới đất liền; đơn vị hành chính cấp xã của huyện, của tỉnh
để tính hệ số được xác định căn cứ vào
quyết định của cơ quan có thẩm quyền đến ngày 31 tháng 12 năm 2020.
4. Huyện nghèo, xã đặc
biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo do cấp có thẩm quyền phê duyệt
theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025.
5. Trường hợp địa bàn
đáp ứng nhiều chỉ số trong cùng một tiêu chí phân bổ vốn thì
áp dụng chỉ số có hệ số phân bổ vốn cao nhất.
Điều
5. Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các
huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
1. Hỗ trợ đầu tư phát
triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo
a) Phân bổ vốn ngân
sách trung ương của Dự án: tối thiểu 85% cho các địa phương; tối đa 15% để triển
khai Đề án hỗ trợ một số huyện nghèo thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó
khăn.
b) Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn đối với huyện nghèo
(1) Tiêu chí 1: Quy
mô dân số của huyện
Quy
mô dân số của huyện
|
Hệ
số
|
Dưới 10.000 hộ
|
0,15
|
Từ 10.000 hộ đến dưới
15.000 hộ
|
0,17
|
Từ 15.000 hộ trở lên
|
0,2
|
(2) Tiêu chí 2: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo
|
Hệ
số
|
Dưới 45%
|
0,3
|
Từ 45% đến dưới 50%
|
0,33
|
Từ
50% đến dưới 55%
|
0,37
|
Từ 55% đến dưới 60%
|
0,41
|
Từ 60% đến dưới 65%
|
0,46
|
Từ 65% trở lên
|
0,5
|
(3) Tiêu chí 3: Đặc
điểm địa lý của huyện nghèo
Đặc
điểm địa lý của huyện nghèo
|
Hệ
số
|
Huyện có xã biên giới
|
0,14
|
Huyện thuộc khu vực
miền núi, vùng cao
|
0,12
|
Huyện không có xã
biên giới; huyện không thuộc khu vực miền núi, vùng cao
|
0,10
|
(4) Tiêu chí 4: Số
đơn vị hành chính cấp xã của huyện
Số
đơn vị hành chính cấp xã của huyện
|
Hệ
số
|
Dưới 10 xã
|
0,1
|
Từ 10 đến dưới 20
xã
|
0,12
|
Từ 20 xã trở lên
|
0,14
|
c) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho địa phương
(1) Vốn hỗ trợ đầu tư
phát triển của ngân sách trung ương phân bổ cho từng huyện nghèo được tính theo
công thức: Ai = Q.Xi
Trong đó:
Ai là vốn
ngân sách trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
Xi
là tổng số các hệ số tiêu chí của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân
cho một huyện được tính theo công thức:
G là tổng số vốn đầu
tư phát triển của ngân sách trung ương phân bổ cho các huyện nghèo để thực hiện
Dự án 1 (trừ vốn ngân sách trung ương để triển khai Đề án hỗ trợ một số huyện
nghèo thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn).
(2) Vốn
sự nghiệp duy tu bảo dưỡng: Bằng 10% vốn đầu tư phát triển của ngân sách trung
ương theo kế hoạch vốn đầu tư phát triển trung hạn của từng địa phương.
2. Hỗ trợ đầu tư phát
triển hạ tầng kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn (sau đây viết tắt là
ĐBKK) vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
a) Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn đối với xã ĐBKK vùng bãi
ngang, ven biển và hải đảo
Xã
đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
|
Hệ
số
|
Vùng hải đảo
|
1,5
|
Vùng bãi ngang, ven
biển
|
1
|
Huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng
Ngãi và huyện Cồn Cỏ, tỉnh
Quảng Trị tính hệ số 3.
b) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho địa phương
(1) Vốn đầu tư phát
triển của ngân sách trung ương phân bổ cho
xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo được tính
theo công thức: Bi = Q.Xi
Trong đó: Bi
là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho xã thứ i.
Xi là
hệ số tiêu chí của xã thứ
i.
Q là vốn bình quân
cho một xã được tính theo công thức:
G là tổng số vốn đầu
tư phát triển của ngân sách trung ương phân bổ cho các xã ĐBKK vùng bãi ngang,
ven biển và hải đảo đề thực hiện Dự án 1.
(2) Vốn sự nghiệp duy
tu bảo dưỡng: bằng 10% tổng vốn đầu tư phát triển của ngân sách trung ương theo
kế hoạch vốn đầu tư phát triển trung hạn của từng địa phương.
Điều
6. Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo
1. Phân bổ vốn ngân
sách trung ương của Dự án: tối đa
15% cho các bộ, cơ quan trung ương; tối thiểu
85% cho các địa phương.
2. Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho địa phương
a) Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh
Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh
|
Hệ
số
|
Dưới 8%
|
0,4
|
Từ 8% đến dưới 15%
|
0,5
|
Từ 15% đến dưới 25%
|
0,6
|
Từ 25% trở lên
|
0,7
|
b) Tiêu chí 2: Tổng số
hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh
Tổng
số hộ
nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh
|
Hệ
số
|
Dưới 20.000 hộ
|
0,4
|
Từ 20.000 đến dưới
40.000 hộ
|
0,45
|
Từ
40.000 đến dưới 60.000 hộ
|
0,5
|
Từ 60.000 đến dưới
80.000 hộ
|
0,6
|
Từ 80.000 đến dưới
100.000 hộ
|
0,7
|
Từ 100.000 đến dưới
150.000 hộ
|
0,8
|
Từ 150.000 hộ trở
lên
|
0,9
|
c) Tiêu chí 3: Địa
bàn khó khăn
Địa
bàn khó khăn
|
Hệ
số
|
Mỗi một huyện nghèo
|
0,12
|
Mỗi một xã
ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
|
0,015
|
d) Tiêu chí 4: Số
đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh
Số
đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh
|
Hệ
số
|
Dưới 111 xã
|
1
|
Từ 111 đến 150 xã
|
1,15
|
Từ 151 đến 190 xã
|
1,3
|
Từ 191 đến 300 xã
|
1,5
|
Từ 301 xã trở lên
|
2
|
đ) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho địa phương
Vốn ngân sách trung
ương phân bổ cho từng tỉnh được tính theo công thức:
Ci
= Q.Xi .Yi
Trong đó:
Ci là vốn
ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh thứ i.
Xi là tổng
số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số
hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh thứ i.
Yi
là tổng hệ số tiêu chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh thứ
i theo công thức: Yi = (0,12.HNi
+ 0,015.XNi)
x 2,5 + ĐVi.
HNi là số
huyện nghèo của tỉnh thứ i,
XNi
là số xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo của tỉnh thứ i.
ĐVi
là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh thứ
i.
Q là vốn bình quân
cho một tỉnh được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách trung ương phân bổ cho các tỉnh để thực hiện Dự án 2 của Chương trình.
Điều
7. Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng
1. Tiểu dự án 1: Hỗ trợ
phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp
a) Phân bổ vốn ngân
sách trung ương của Tiểu dự án: tối đa 2% cho các bộ, cơ quan trung ương; tối
thiểu 98% cho các địa phương.
b) Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho địa phương
(1) Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh
Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh
|
Hệ
số
|
Dưới 8%
|
0,4
|
Từ 8% đến dưới 15%
|
0,5
|
Từ 15% đến dưới 25%
|
0,6
|
Từ 25% trở lên
|
0,7
|
(2) Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh
Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh
|
Hệ
số
|
Dưới 20.000 hộ
|
0,4
|
Từ 20.000 đến dưới
40.000 hộ
|
0,45
|
Từ 40.000 đến dưới
60.000 hộ
|
0,5
|
Từ 60.000 đến dưới
80.000 hộ
|
0,6
|
Từ 80.000 đến
dưới 100.000 hộ
|
0,7
|
Từ 100.000 đến dưới
150.000 hộ
|
0,8
|
Từ 150.000 hộ trở
lên
|
0,9
|
(3) Tiêu chí 3: Địa
bàn khó khăn
Địa
bàn khó khăn
|
Hệ
số
|
Mỗi một huyện nghèo
|
0,12
|
Mỗi một xã ĐBKK
vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
|
0,015
|
(4) Tiêu chí 4: Số
đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh
Số
đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh
|
Hệ
số
|
Dưới 111 xã
|
1
|
Từ 111 đến 150 xã
|
1,15
|
Từ 151 đến 190 xã
|
1,3
|
Từ 191 đến 300 xã
|
1,5
|
Từ 301 xã trở
lên
|
2
|
c) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho địa phương
Vốn
ngân sách trung ương phân bổ cho từng tỉnh được
tính theo công thức:
Đi
= Q.Xi.Yi
Trong đó:
Đi là
vốn ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh thứ
i.
Xi
là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ
nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh thứ i.
Yi
là tổng hệ số tiêu chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh thứ i
theo công thức: Yi = (0,12.KNi
+ 0,015.XNi) x
2,5 + ĐVi.
HNi
là số huyện nghèo của tỉnh thứ i.
XNi
là số xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải
đảo của tỉnh thứ i.
ĐVi là hệ
số đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh
thứ i.
Q là vốn bình quân
cho một tỉnh được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách trung ương phân bổ cho các tỉnh để thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 3 của
Chương trình.
2.
Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng
a) Phân bổ vốn ngân
sách trung ương của Tiểu dự án: tối đa 10% cho các bộ, cơ quan trung ương; tối
thiểu 90% cho các địa phương.
b) Tiêu chí
và hệ số phân bổ vốn cho địa phương
(1) Tiêu chí 1: Địa
bàn khó khăn
Địa
bàn khó khăn
|
Hệ
số
|
Mỗi một huyện nghèo
|
0,12
|
Mỗi một xã ĐBKK
vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
|
0,015
|
(2) Tiêu chí 2: Số
đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh
Số
đơn vị hành chính cấp
xã của tỉnh
|
Hệ
số
|
Dưới 111 xã
|
1
|
Từ 111 đến 150 xã
|
1,15
|
Từ 151 đến
190 xã
|
1,3
|
Từ 191 đến 300 xã
|
1,5
|
Từ 301 xã trở lên
|
2
|
(3) Tiêu chí 3 : Tỷ lệ
suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi của tỉnh
Tỷ
lệ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi của tỉnh
|
Hệ
số
|
Trên 30%
|
1,6
|
Từ 25% đến 30%
|
1,4
|
Từ 20% đến dưới 25%
|
1,2
|
Dưới 20%
|
1
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5
tuổi suy dinh dưỡng thấp còi theo số
liệu năm 2020 của Bộ Y tế.
c) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho địa phương
Vốn ngân sách trung
ương phân bổ cho từng tỉnh được tính theo công thức:
Ei
= Q.Yi.DDi
Trong đó:
Ei
là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh thứ i.
DDi
là hệ số tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi trẻ em
dưới 5 tuổi của tỉnh thứ i.
Yi là tổng
hệ số tiêu chí địa bàn khó khăn, số đơn vị
hành chính cấp xã của tỉnh thứ i theo công thức: Yi =
(0,12.HNi + 0,015.XNi) x
3 + ĐVi.
HNi
là số huyện nghèo của tỉnh thứ i.
XNi
là số xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
của tỉnh thứ i.
ĐVi
là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh thứ i.
Q là vốn bình quân
cho một tỉnh được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách trung ương để phân bổ cho các tỉnh để thực hiện Tiểu dự án
2 thuộc Dự án 3 của Chương trình.
Điều
8. Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững
1. Tiểu dự án 1: Phát
triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn
a) Đối với vốn đầu tư
phát triển
(1) Phân bổ 100%
vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương của Tiểu dự án để
đầu tư cho các tỉnh có huyện nghèo.
(2) Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho địa phương
Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ
hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh
Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh
|
Hệ
số
|
Dưới 8%
|
0,4
|
Từ 8% đến dưới 15%
|
0,5
|
Từ 15% đến dưới 25%
|
0,6
|
Từ 25% trở lên
|
0,7
|
Tiêu
chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh
Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh
|
Hệ
số
|
Dưới 20.000 hộ
|
0,4
|
Từ 20.000 đến dưới
40.000 hộ
|
0,45
|
Từ 40.000 đến dưới
60.000 hộ
|
0,5
|
Từ 60.000 đến dưới
80.000 hộ
|
0,6
|
Từ 80.000 đến dưới
100.000 hộ
|
0,7
|
Từ 100.000 đến dưới
150.000 hộ
|
0,8
|
Từ 150.000 hộ trở
lên
|
0,9
|
Tiêu chí 3: Số
trường cao đẳng, trung cấp giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh có
huyện nghèo
Số
trường cao đẳng, trung cấp giáo dục nghề
nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh có huyện nghèo
|
Hệ
số
|
Có 01 trường
|
0,5
|
Có 02 trường
|
0,6
|
Có từ 03 trường trở
lên
|
0,7
|
Số trường cao đẳng,
trung cấp giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh có huyện nghèo để
tính hệ số được xác định căn cứ vào Quyết định của Bộ Trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đến năm 2021.
Tiêu chí 4: Số
lượng tuyển sinh trên địa bàn tỉnh có huyện nghèo
Số
lượng tuyển sinh trên địa bàn tỉnh có huyện nghèo
|
Hệ
số
|
Dưới 10.000 người/năm
|
0,5
|
Từ 10.000 người/năm
đến dưới 20.000 người/năm
|
06
|
Từ 20.000 người/năm
trở lên
|
0,7
|
Số lượng
tuyển sinh trên địa bàn tỉnh có huyện nghèo để tính hệ số được xác định căn cứ
vào số liệu kết quả tuyển sinh năm 2020 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
công bố.
Phương
pháp tính, xác định phân bổ vốn:
Vốn
ngân sách trung ương phân bổ được tính theo công thức:
Hi
= Q.Xi
Trong đó:
Hi là vốn
ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh
thứ i.
Xi
là tổng số các hệ số tiêu chí của tỉnh thứ i theo công thức:
Xi = (TLi
+ QMi) x
3 + (TRi+ TSi)
TLi
là hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của
tỉnh thứ i.
QMi là hệ
số tiêu chí tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh
thứ i.
TRi là hệ
số tiêu chí số trường cao đẳng, trung cấp giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa
bàn tỉnh có huyện nghèo thứ i.
TSi là hệ
số tiêu chí số
lượng tuyển sinh trên địa bàn tỉnh có huyện nghèo thứ i.
Q là vốn bình
quân cho một tỉnh được tính theo công thức:
G là tổng số vốn đầu
tư phát triển của ngân sách trung ương để phân bổ Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4 của
Chương trình.
b) Đối với vốn sự
nghiệp
(1) Phân bổ tối đa
20% tổng số vốn sự nghiệp ngân sách trung ương của Tiểu dự án cho các bộ, cơ
quan trung ương.
(2) Phân bổ tối đa
40% tổng số vốn sự nghiệp ngân sách trung ương của Tiểu dự án cho các tỉnh
có huyện nghèo để hỗ trợ một số cơ sở giáo dục nghề nghiệp
công lập trên địa bàn.
Tiêu chí và hệ số phân
bổ vốn
Tiêu chỉ 1: Tổng tỷ lệ
hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh
Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh
|
Hệ
số
|
Dưới 8%
|
0,4
|
Từ 8% đến dưới 15%
|
0,5
|
Từ 15% đến dưới 25%
|
0,6
|
Từ 25% trở lên
|
0,7
|
Tiêu chí 2: Tổng số hộ
nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh
Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh
|
Hệ số
|
Dưới 20.000 hộ
|
0,4
|
Từ 20.000 đến dưới
40.000 hộ
|
0,45
|
Từ 40.000 đến dưới
60.000 hộ
|
0,5
|
Từ 60.000 đến dưới
80.000 hộ
|
0,6
|
Từ 80.000 đến dưới
100.000 hộ
|
0,7
|
Từ 100.000 đến dưới
150.000 hộ
|
0,8
|
Từ 150.000 hộ trở
lên
|
0,9
|
Tiêu chí 3: Cơ sở giáo
dục nghề nghiệp công lập của tỉnh
Cơ
sở giáo dục nghề
nghiệp công lập của tỉnh
|
Hệ
số
|
Mỗi một trung tâm
giáo dục nghề nghiệp
|
0,1
|
Mỗi một trường
trung cấp
|
0,2
|
Mỗi một trường cao
đẳng
|
0,3
|
Cơ sở giáo dục nghề
nghiệp công lập của tỉnh để tính hệ số được xác định căn cứ vào
số liệu của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội năm 2020.
Tiêu chí 4: Số
lượng tuyển sinh trên địa bàn tỉnh có huyện nghèo
Số
lượng tuyển sinh trên địa bàn tỉnh có huyện nghèo
|
Hệ
số
|
Dưới 10.000 người/năm
|
0,5
|
Từ 10.000 người/năm
đến dưới 20.000 người/năm
|
0,6
|
Từ 20.000 người/năm
trở lên
|
0,7
|
Số lượng tuyển sinh
trên địa bàn tỉnh có huyện nghèo để tính hệ số được xác định căn cứ vào số liệu
kết quả tuyển sinh năm 2020 do Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội công bố.
Phương pháp tính, xác
định phân bổ vốn cho địa phương:
Vốn sự nghiệp ngân
sách trung ương phân bổ cho tỉnh được tính theo công thức: Ii
= Q.Xi
Trong đó:
Ii
là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh thứ i.
Xi là tổng
số các hệ số tiêu chí của tỉnh thứ i theo công thức:
Xi = (TLi
+ QMi) x 3 + (TRi+
TSi).
TLi là hệ
số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh thứ i.
QMi là hệ
số tiêu chí tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh thứ i.
TRi là tổng
hệ số tiêu chí số cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập của tỉnh có huyện nghèo
thứ i được tính theo công thức:
TRi =
0,3 x CĐi
+ 0,2 x TCi
+ 0,1 x TTi
CĐi
là số trường cao đẳng công lập của tỉnh thứ i.
TCi
là số trường trung cấp công lập của tỉnh thứ i.
TTi
là số trung tâm giáo dục nghề nghiệp công lập của tỉnh thứ i.
TSi
là hệ số tiêu chí số lượng tuyển
sinh trên địa bàn tỉnh có huyện nghèo thứ i.
Q là vốn bình quân
cho một tỉnh được tính theo công thức:
G là tổng số vốn sự
nghiệp ngân sách trung ương phân bổ để hỗ trợ một số cơ sở
giáo dục nghề nghiệp công lập của tỉnh có huyện nghèo thực hiện Tiêu dự án 1
thuộc Dự án 4 của Chương trình.
(3) Phân bổ
tối thiểu 40% tổng số vốn sự nghiệp ngân sách
trung ương của Tiểu dự án cho các địa phương để hỗ trợ đào tạo nghề cho người
lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; người dân sinh sống
trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển
và hải đảo.
Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho địa phương:
Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ
hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh
Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo
của tỉnh
|
Hệ
số
|
Dưới 8%
|
0,4
|
Từ 8% đến dưới 15%
|
0,5
|
Từ 15% đến dưới 25%
|
0,6
|
Từ 25% trở lên
|
0,7
|
Tiêu chí 2: Tổng số hộ
nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh
Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh
|
Hệ
số
|
Dưới 20.000 hộ
|
0,4
|
Từ 20.000 đến dưới
40.000 hộ
|
0,45
|
Từ 40.000 đến dưới
60.000 hộ
|
0,5
|
Từ 60.000 đến dưới
80.000 hộ
|
0,6
|
Từ 80.000 đến dưới
100.000 hộ
|
0,7
|
Từ 100.000 đến dưới
150.000 hộ
|
0,8
|
Từ
150.000 hộ trở lên
|
0,9
|
Tiêu chí 3: Địa bàn
khó khăn
Địa
bàn khó khăn
|
Hệ
số
|
Mỗi một huyện nghèo
|
0,12
|
Mỗi
một xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải
đảo
|
0,015
|
Tiêu chí 4: Số
đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh
Số
đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh
|
Hệ
số
|
Dưới 111 xã
|
1
|
Từ 111 đến 150 xã
|
1,15
|
Từ 151 đến 190 xã
|
1,3
|
Tử 191 đến 300 xã
|
1,5
|
Từ 301 xã
trở lên
|
2
|
Tiêu chí 5: Số
lượng tuyển sinh trên địa bàn tỉnh
Số
lượng tuyển sinh trên địa bàn tỉnh
|
Hệ
số
|
Dưới 10.000 người/năm
|
0,5
|
Từ 10.000 người/năm
đến dưới 20.000 người/năm
|
0,6
|
Từ 20.000 người/năm
trở lên
|
0,7
|
Số lượng tuyển sinh
trên địa bàn tỉnh để tính hệ số được xác định căn cứ vào số liệu kết quả tuyển
sinh năm 2020 do Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội công bố.
Phương pháp tính, xác
định phân bổ vốn cho địa phương:
Vốn ngân sách trung
ương phân bổ cho từng tỉnh được tính theo công thức:
Ki =
Q.Xi
Trong đó:
Ki là vốn
ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh
thứ i.
Xi là tổng
số các hệ số tiêu chí của tỉnh thứ i theo công thức:
Xi = TLi
+ QMi + 0,12/HNi +
0,015.XNi + ĐVi + TSi
TLi là hệ
số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh thứ i.
QMi
là hệ số tiêu chí tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh
thứ i.
HNi
là số huyện nghèo của tỉnh thứ i.
XNi
là số xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
của tỉnh thứ i.
ĐVi
là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh thứ i.
TSi
là hệ số tiêu chí số lượng tuyển sinh các đối tượng của Tiểu dự án trên địa bàn
tỉnh thứ i.
Q là vốn bình quân
cho một tỉnh được tính theo công thức:
G là tổng số vốn sự
nghiệp ngân sách trung ương phân bổ cho các địa phương thực hiện Tiểu dự án 1
thuộc Dự án 4 của Chương trình để hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động thuộc
hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; người dân sinh sống trên địa bàn
huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo.
2.
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng
a) Phân bổ vốn ngân
sách trung ương của Tiểu dự án: tối đa 18% cho các bộ, cơ quan trung ương; tối
thiểu 82% cho các địa phương.
b) Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho địa phương:
(1) Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh
Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh
|
Hệ
số
|
Dưới 8%
|
0,4
|
Từ 8% đến dưới 15%
|
0,5
|
Từ 15% đến dưới 25%
|
0,6
|
Từ 25% trở
lên
|
0,7
|
(2) Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh
Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh
|
Hệ
số
|
Dưới 20.000 hộ
|
0,4
|
Từ 20.000 đến dưới
40.000 hộ
|
0,45
|
Từ 40.000 đến dưới
60.000 hộ
|
0,5
|
Từ 60.000 đến dưới
80.000 hộ
|
0,6
|
Từ 80.000 đến dưới
100.000 hộ
|
0,7
|
Từ 100.000 đến dưới
150.000 hộ
|
0,8
|
Từ 150.000 hộ trở
lên
|
0,9
|
(3) Tiêu chí 3: Địa
bàn khó khăn
Địa
bàn khó khăn
|
Hệ
số
|
Mỗi
một huyện nghèo
|
0,12
|
Mỗi
một xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
|
0,015
|
c) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho địa phương
Vốn ngân sách trung
ương phân bổ cho từng tỉnh được tính theo công thức:
Li
= Q.Xi.Yi
Trong
đó: Li là vốn ngân sách trung ương
phân bổ cho tỉnh thứ i.
Xi là tổng
số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của
tỉnh thứ i.
Yi
là tổng hệ số tiêu chí vùng khó khăn của tỉnh thứ i quy định tại theo công thức:
Yi = 0,12.HNi
+ 0,015.XNi.
HNi
là số huyện nghèo của tỉnh thứ i.
XNi
là số xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo của tỉnh thứ i.
Q là vốn bình quân
cho một tỉnh được tính theo công thức:
G là
tổng số vốn ngân sách trung ương để phân bổ cho
các tỉnh thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 4 của Chương trình.
3. Tiểu dự án 3: Hỗ
trợ việc làm bền vững
a) Phân bổ vốn ngân
sách trung ương của Tiểu dự án tối đa 10% cho các bộ, cơ quan trung ương; tối
thiểu 90% cho các địa phương.
b) Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho địa phương:
(1) Tiêu chí 1: Tổng tỷ
lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh
Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của
tỉnh
|
Hệ
số
|
Dưới 8%
|
0,4
|
Từ 8% đến dưới 15%
|
0,5
|
Từ 15% đến dưới 25%
|
0,6
|
Từ 25% trở lên
|
0,7
|
(2) Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh
Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh
|
Hệ
số
|
Dưới 20.000 hộ
|
0,4
|
Từ 20.000 đến dưới
40.000 hộ
|
0,45
|
Từ 40.000 đến dưới
60.000 hộ
|
0,5
|
Từ 60.000 đến dưới
80.000 hộ
|
0,6
|
Từ 80.000 đến dưới
100.000 hộ
|
0,7
|
Từ 100.000 đến dưới
150.000 hộ
|
0,8
|
Từ 150.000 hộ trở
lên
|
0,9
|
(3) Tiêu chí
3: Lực lượng lao động từ đủ 15 tuổi
trở lên trên địa bàn tỉnh
Tỉnh
có lực lượng lao động từ đủ
15 tuổi trở lên trên địa bàn tỉnh
|
Hệ
số
|
Dưới 300.000 người
|
1
|
Từ 300.000 đến dưới
600.000 người
|
1,3
|
Từ 600.000 đến dưới
900.000 người
|
1,6
|
Từ 900.000 đến dưới
1,200.000 người
|
1,9
|
Từ 1.200.000 đến dưới
1.500.000 người
|
2,2
|
Từ 1.500,000 người
trở lên
|
2,5
|
Lực lượng lao động từ
đủ 15 tuổi trở lên trên địa bàn tỉnh căn cứ
vào số liệu công bố năm 2020 của Tổng Cục thống
kê.
c) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho địa phương Vốn ngân sách trung
ương phân bổ cho từng tỉnh được tính theo công thức:
Mi
= Q.Xi.Yi
Trong đó:
Mi là
vốn ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh thứ i.
Xi là tổng
số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và
hộ cận nghèo của tỉnh thứ i.
Yi là hệ số
lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của tỉnh thứ i.
Q là vốn bình quân
cho một tỉnh được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách trung ương để phân bổ cho các tỉnh thực
hiện Tiểu dự án 3 thuộc Dự án 4 của Chương trình.
Điều
9. Dự án 5: Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện
nghèo
1. Vốn sự nghiệp ngân
sách trung ương phân bổ cho các địa phương trên cơ sở kế hoạch hàng năm căn cứ
nhu cầu xây mới, sửa chữa nhà ở của hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện
nghèo và đề xuất kinh phí hỗ trợ thực hiện, quản lý của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Định mức hỗ trợ:
nhà xây mới 40.000.000 đồng/hộ; sửa chữa nhà 20.000.000 đồng/hộ từ vốn
sự nghiệp ngân sách trung ương.
Điều
10. Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin
1. Tiểu
dự án 1: Giảm nghèo về thông tin
a) Phân bổ vốn ngân
sách trung ương của Tiểu dự án: tối đa
30% cho các bộ, cơ quan trung ương; tối thiểu 70% cho các địa phương.
b) Tiêu chí và hệ số phân
bổ vốn cho địa phương
(1) Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh
Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh
|
Hệ
số
|
Dưới 8%
|
0,4
|
Từ 8% đến dưới 15%
|
0,5
|
Từ 15% đến dưới 25%
|
0,6
|
Từ 25% trở lên
|
0,7
|
(2) Tiêu
chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của
tỉnh
Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh
|
Hệ
số
|
Dưới
20.000 hộ
|
0,4
|
Từ 20.000 đến dưới
40.000 hộ
|
0,45
|
Từ 40.000 đến dưới
60.000 hộ
|
0,5
|
Từ 60.000 đến
dưới 80.000 hộ
|
0,6
|
Từ 80.000 đến dưới
100.000 hộ
|
0,7
|
Từ 100.000 đến dưới
150.000 hộ
|
0,8
|
Từ 150.000 hộ trở
lên
|
0,9
|
(3) Tiêu chí 3: Địa
bàn khó khăn
Địa
bàn khó khăn
|
Hệ
số
|
Mỗi một huyện nghèo
|
0,12
|
Mỗi một xã ĐBKK
vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
|
0,015
|
(4) Tiêu chí 4: Số
đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh
Số đơn vị hành chính cấp xã
của tỉnh
|
Hệ số
|
Dưới 111
xã
|
1
|
Từ 111 đến 150 xã
|
1,15
|
Từ 151 đến 190 xã
|
1,3
|
Từ 191 đến 300 xã
|
1,5
|
Từ 301 xã trở lên
|
2
|
c) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho địa phương
Vốn ngân sách trung ương
phân bổ cho từng tỉnh được tính theo công thức:
Ni
= Q.Xi.Yi + Di
Trong đó:
Ni
là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh thứ i.
Xi là tổng
số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và
hộ cận nghèo của tỉnh thứ i
Yi là tổng
hệ số tiêu chí vùng khó khăn, số đơn vị
hành chính cấp xã của tỉnh thứ i quy định tại theo công thức: Yi
= 0,12.HNi + 0,015.XNi + ĐVi.
HNi là số
huyện nghèo của tỉnh thứ i.
XNi là số
xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo của tỉnh thứ i.
ĐVi là hệ
số đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh thứ i.
Di là nhu
cầu kinh phí thực hiện nội dung đặc thù giảm nghèo thông tin theo hướng dẫn của
cơ quan chủ trì Tiểu dự án của tỉnh thứ i.
Q là vốn bình quân
cho một tỉnh được tính theo công thức:
Trong đó: G là tổng số
vốn ngân sách trung ương phân bổ cho các tỉnh để
thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 6; D là tổng nhu cầu kinh phí thực hiện nội
dung đặc thù giảm nghèo thông tin của các tỉnh.
2. Tiểu dự án 2: Truyền
thông về giảm nghèo đa chiều
a) Phân bổ vốn ngân
sách trung ương của Tiểu dự án: tối đa 35% cho các bộ cơ quan trung ương; tối
thiểu 65% cho các địa phương.
b) Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho địa phương
(1)
Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh
Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh
|
Hệ
số
|
Dưới
8%
|
0,4
|
Từ 8% đến dưới 15%
|
0,5
|
Từ 15% đến dưới 25%
|
0,6
|
Từ 25% trở lên
|
0,7
|
(2) Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh
Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh
|
Hệ
số
|
Dưới 20.000 hộ
|
0,4
|
Từ 20.000 đến dưới
40.000 hộ
|
0,45
|
Từ 40.000 đến dưới
60.000 hộ
|
0,5
|
Từ 60.000 đến dưới
80.000 hộ
|
0,6
|
Từ 80.000 đến dưới
100.000 hộ
|
0,7
|
Từ 100.000 đến dưới
150.000 hộ
|
0,8
|
Từ 150.000 hộ trở
lên
|
0,9
|
(3) Tiêu chí 3: Địa
bàn khó khăn
Địa
bàn khó khăn
|
Hệ
số
|
Mỗi một huyện nghèo
|
0,12
|
Mỗi một xã ĐBKK vùng
bãi ngang, ven biển và hải đảo
|
0,015
|
(4) Tiêu chí 4: Số
đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh
Số
đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh
|
Hệ
số
|
Dưới 111 xã
|
1
|
Từ 111
đến 150 xã
|
1,15
|
Từ 151 đến 190 xã
|
1,3
|
Từ 191 đến 300 xã
|
1,5
|
Từ 301 xã trở lên
|
2
|
c) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho địa phương
Vốn
ngân sách trung ương phân bổ cho từng tỉnh được tính theo công thức:
Pi
= Q.Xi.Yi
Trong đó:
Pi
là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh thứ i.
Xi là tổng
số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và
hộ cận nghèo của tỉnh thứ i.
Yi
là tổng hệ số tiêu chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh thứ
i quy định tại theo công thức: Yi =
0,12.HNi + 0,015.XNi
+ ĐVi
HNi
là số huyện nghèo của tỉnh thứ i.
XNi là số xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
của tỉnh thứ i.
ĐVi
là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh thứ i.
Q là vốn bình quân
cho một tỉnh được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách trung ương phân bổ cho các tỉnh để thực hiện Tiểu dự án 2,
thuộc Dự án 6.
Điều
11. Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình
1. Phân bổ vốn ngân
sách trung ương của Tiểu dự án: tối đa 25% cho các bộ, cơ quan trung ương; tối
thiểu 75% cho các địa phương,
2. Tiêu chí và hệ số phân
bổ vốn cho địa phương
a) Tiêu chí
1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh
Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh
|
Hệ
số
|
Dưới 8%
|
0,4
|
Từ 8% đến dưới 15%
|
0,5
|
Từ 15% đến dưới 25%
|
0,6
|
Từ 25% trở lên
|
0,7
|
b) Tiêu chí
2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh
Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của tỉnh
|
Hệ
số
|
Dưới 20.000 hộ
|
0,4
|
Từ 20.000 đến dưới
40.000 hộ
|
0,45
|
Từ 40.000 đến dưới
60.000 hộ
|
0,5
|
Từ 60.000 đến dưới
80.000 hộ
|
0,6
|
Từ 80.000 đến dưới
100.000 hộ
|
0,7
|
Từ 100.000 đến dưới
150.000 hộ
|
0,8
|
Từ 150.000 hộ trở
lên
|
0,9
|
c) Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn
Địa
bàn khó khăn
|
Hệ
số
|
Mỗi một
huyện nghèo
|
0,12
|
Mỗi một xã ĐBKK
vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
|
0,015
|
d) Tiêu chí 4: Số
đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh
Số
đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh
|
Hệ
số
|
Dưới 111
xã
|
1
|
Từ 111 đến 150 xã
|
1,15
|
Từ 151 đến 190 xã
|
1,3
|
Từ 191 đến 300 xã
|
1,5
|
Từ 301 xã trở lên
|
2
|
3. Phương pháp
tính, xác định phân bổ vốn cho địa phương
Vốn ngân sách trung
ương phân bổ cho từng tỉnh
được tính theo công thức:
Ri
= Q.Xi.Yi
Trong đó:
Ri
là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh thứ
i.
Xi là tổng
số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và
hộ cận nghèo của tỉnh thứ i.
Yi
là tổng hệ số tiêu chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh thứ
i quy định tại theo công thức: Yi =
0,12.HNi + 0,015.XNi +
ĐVi
HNi là số
huyện nghèo của tỉnh thứ i.
XNi
là số xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo của tỉnh thứ
i.
ĐVi là hệ
số đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh thứ i.
Q là vốn bình quân
cho một tỉnh được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách trung ương phân bổ cho các tỉnh để thực hiện Dự án 7.
Mục
2. TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Điều
12. Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tự cân đối được ngân sách (trừ tỉnh
Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Nam)
1. Trung ương hỗ trợ có
mục tiêu vốn đầu tư cơ sở hạ tầng và duy tu bảo dưỡng từ ngân sách trung ương
cho các huyện nghèo và xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển
và hải đảo được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Bố trí nguồn vốn
thực hiện Chương trình từ ngân sách địa phương và các nguồn vốn huy động hợp
pháp khác đảm bảo thực hiện được các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ của Chương
trình trên địa bàn.
Điều
13. Đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nhận hỗ trợ từ ngân sách
trung ương và tỉnh Quảng Nam, tỉnh Quảng Ngãi
1. Căn cứ vào tình
hình thực tế, khả năng cân đối ngân sách, các địa phương phải ưu tiên bố trí đủ
vốn ngân sách địa phương theo quy định tại Nghị quyết số 24/2021/QH15 để triển
khai thực hiện Chương trình theo kế hoạch hằng năm và 5 năm đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trong đó, ưu tiên vốn bố trí thêm nguồn vốn
cho các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Tỷ lệ đối ứng từ
ngân sách địa phương
a) Các địa phương nhận
hỗ trợ từ ngân sách trung ương từ 70% trở lên: Hằng năm, ngân sách địa phương đối
ứng tối thiểu bằng 3% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình.
b) Các địa phương nhận
hỗ trợ từ ngân sách trung ương từ 50% đến dưới 70%: Hằng năm, ngân sách địa
phương đối ứng tối thiểu bằng
10% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình.
c) Các địa phương nhận
hỗ trợ từ ngân sách trung ương dưới 50%
và tỉnh Quảng Ngãi, Quảng Nam: Hằng năm, ngân sách địa phương đối
ứng tối thiểu bằng 15% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ
thực hiện Chương trình.
Chương
III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều
14. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Chủ
trì, hướng dẫn các bộ, ngành trung ương, địa phương xây dựng kế hoạch và đề xuất
phân bổ ngân sách trung ương thực hiện Chương trình giai đoạn
5 năm và hằng năm.
2. Chủ trì, tổng hợp
kế hoạch và đề xuất phân bổ ngân sách trung ương thực hiện Chương trình giai đoạn
5 năm và hằng năm của các bộ, ngành, địa phương và thống nhất với Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Bộ Tài chính trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Hướng dẫn các bộ,
ngành, địa phương tổ chức thực hiện Chương trình trên cơ sở nguồn vốn ngân sách
trung ương đã được cấp có thẩm quyền quyết định phân bổ.
Điều
15. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
1. Chủ trì, thống
nhất với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính đề xuất phương án
cân đối vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương
trình.
2. Chủ trì, trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt mục tiêu thực hiện Chương trình và phương án phân bổ vốn
đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương trung hạn và hằng năm trong giai
đoạn 2021 - 2025 để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo.
Điều
16. Bộ Tài chính
1. Chủ trì, thống nhất
với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư đề xuất phương án cân đối kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách
trung ương thực hiện Chương trình.
2. Chủ trì, trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt phương án phân bổ kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách
trung ương để thực hiện Chương trình theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức
quy định tại Quyết định này.
Điều
17. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Y
tế, Bộ Xây dựng
1. Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan trung
ương và địa phương xây dựng phương án phân bổ kế hoạch vốn ngân sách trung ương
thực hiện dự án, tiểu dự án thuộc Chương trình do bộ, cơ quan trung ương quản
lý theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Quyết định này gửi Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp.
2. Chịu trách nhiệm về
tính chính xác của các thông tin, số liệu và mức vốn phân bổ cho các dự án, tiểu
dự án thuộc Chương trình do bộ, cơ quan trung ương được giao chủ
trì, quản lý.
Điều
18. Các bộ, cơ quan trung ương và tổ chức liên quan
1. Phối hợp với
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, các bộ được giao chủ trì, quản lý các dự
án, tiểu dự án thuộc Chương trình xây dựng kế hoạch, đề xuất kinh phí triển
khai các hoạt động thuộc ngành, lĩnh vực theo chức năng, nhiệm vụ của bộ,
ngành, cơ quan, tổ chức.
2. Cung cấp cho Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội thông tin, số liệu thuộc ngành, lĩnh vực phụ
trách phục vụ cho việc xây dựng các nguyên tắc,
tiêu chí phân bổ vốn ngân sách trung ương thuộc Chương trình.
3. Chịu trách nhiệm
trước Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán về tính
chính xác các thông tin, số liệu và mức vốn phân bổ cho các hoạt động trong các
dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình liên quan đến lĩnh vực
do bộ, ngành, cơ quan, tổ chức quản lý.
4. Hằng năm, lập báo
cáo kết quả thực hiện mục tiêu và kế hoạch
vốn ngân sách trung ương được phân bổ thực hiện Chương trình gửi Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội trước ngày 15 tháng 11 đế tổng hợp, báo cáo Thủ tướng
Chính phủ.
Điều
19. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Căn cứ Quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách
trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của
ngân sách địa phương, khả năng tài chính và đặc điểm tình hình của địa phương,
bố trí vốn đối ứng, lồng ghép các nguồn lực khác, xây dựng các nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước cho các ngành, các cấp của địa
phương để thực hiện Chương trình và trình Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương quyết định.
2. Xây dựng kế hoạch
và đề xuất phân bổ vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình giai đoạn 5 năm
và hằng năm theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, bảo đảm
đúng các nguyên tắc, tiêu chí và định mức theo quy định.
3. Chịu trách nhiệm
trước Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán về tính
chính xác các thông tin, số liệu và mức vốn phân bổ cho các dự án trong kế
hoạch đầu tư phát triển và sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hàng
năm thuộc Chương trình do địa phương quản lý.
4. Hằng năm, lập báo
cáo về kết quả thực hiện mục tiêu và kế hoạch vốn ngân sách trung ương được
phân bổ và vốn đối ứng của địa phương, nguồn huy động hợp pháp thực
hiện Chương trình gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 15 tháng
11 để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Điều
20. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có
hiệu lực từ ngày 08 tháng 3 năm 2022.
2. Quyết định số
48/2016/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối
ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có
hiệu lực thi hành.
3. Nguyên tắc, tiêu chí,
định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 quy định tại Quyết định này áp dụng
cho các năm ngân sách giai đoạn 2021 - 2025.
Điều
21. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững
giai đoạn 2021 - 2025 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng
chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương Đảng
và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ
tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban giám sát tài
chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã
hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng
TTĐT, các Vụ, Cục đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2b).
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Phạm Bình Minh
|