ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2017/QĐ-UBND
|
Điện
Biên, ngày 17 tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN
VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và công
nghệ số 29/2013/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2013; Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa
học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán
kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc các
Sở: Tài chính, Khoa học và Công nghệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này, Quy định định mức
xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và
công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày tháng 01 năm
2017. Bãi bỏ các quy định, hướng dẫn trước đây liên quan đến quản lý, sử dụng
nguồn kinh phí đối với hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Điện
Biên.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc các sở: Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc
Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố; Các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Mùa A Sơn
|
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐỐI
VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 02 /2017/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01
năm 2017 của UBND tỉnh Điện Biên)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định các yếu tố đầu vào cấu
thành dự toán nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN) có sử dụng ngân sách
nhà nước; định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ KH&CN; các hoạt
động phục vụ công tác quản lý nhiệm vụ KH&CN của cơ quan có thẩm quyền; quy
định về lập, thẩm định, phê duyệt và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ
KH&CN; quy định chi công bố kết quả nghiên cứu và chi đăng ký
bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các
cơ quan quản lý nhiệm vụ KH&CN và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ
KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước; các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ
KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3.
Nguyên tắc áp dụng định mức xây dựng và phân bổ dự toán
1. Các định mức xây dựng dự toán
quy định tại Quy định này áp dụng đối với nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh và cấp cơ
sở trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
2. Các định mức chi khác làm căn cứ
lập dự toán của nhiệm vụ KH&CN không quy định cụ thể tại Quy định này được
thực hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 4. Các loại
nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước
Các loại nhiệm vụ KH&CN có sử
dụng ngân sách nhà nước được quy định tại Điều 28 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật khoa học và công nghệ và Quyết định số 36/2004/QĐ-UB ngày 29/7/2004 của
UBND tỉnh Điện Biên Quy định về việc xác định các đề tài, dự án khoa học công
nghệ cấp tỉnh và Quy định của UBND tỉnh về việc tuyển chọn, giao trực tiếp tổ
chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân
sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 5. Chức
danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Các chức danh thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ.
a) Chủ nhiệm nhiệm vụ;
b) Thành viên thực hiện chính, thư
ký khoa học;
c) Thành viên;
d) Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ.
2. Số lượng thành viên và ngày công
tham gia đối với mỗi chức danh (Chủ nhiệm nhiệm vụ; thành viên thực hiện chính,
thư ký khoa học; thành viên) phụ thuộc vào nội dung thực hiện theo thuyết minh
nhiệm vụ KH&CN được Hội đồng KH&CN cấp tỉnh xem xét và cơ quan có thẩm
quyền quyết định phê duyệt đảm bảo theo đúng các quy định của nhà nước.
3. Đối với chức danh kỹ thuật
viên, nhân viên hỗ trợ thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 7 Quy định
này.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Mục 1. CÁC YẾU
TỐ ĐẦU VÀO CẤU THÀNH DỰ TOÁN VÀ MỘT SỐ KHUNG ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN NHIỆM VỤ
KH&CN
Điều 6. Các yếu
tố đầu vào cấu thành dự toán nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân
sách nhà nước
1. Tiền công lao động trực tiếp, gồm:
tiền công cho các chức danh quy định tại Điều 5 Quy định này; tiền công thuê
chuyên gia trong nước và chuyên gia ngoài nước phối hợp trong quá trình nghiên
cứu và thực hiện nhiệm vụ KH&CN. Đối với nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở không
được thuê chuyên gia trong quá trình tổ chức thực hiện.
2. Chi mua vật tư, nguyên, nhiên, vật
liệu, gồm: nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, dụng cụ, phụ tùng, vật rẻ tiền
mau hỏng, năng lượng, tài liệu, tư liệu, số liệu, sách, báo, tạp chí tham khảo,
quyền sử dụng sáng chế, thiết kế, phần mềm, bí quyết công nghệ phục vụ hoạt động
nghiên cứu.
3. Chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố
định:
a) Chi mua
tài sản thiết yếu, phục vụ trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ của nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
b) Chi thuê tài sản trực tiếp tham
gia thực hiện nghiên cứu và phát triển công nghệ của nhiệm vụ khoa học
và công nghệ;
c) Chi khấu hao tài sản cố định (nếu
có) trong thời gian trực tiếp tham gia thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo mức
trích khấu hao quy định đối với tài sản của doanh nghiệp;
d) Chi sửa chữa trang thiết bị, cơ
sở vật chất phục vụ trực tiếp cho việc nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học
và công nghệ.
4. Chi hội thảo khoa học, công tác
phí trong và ngoài nước phục vụ hoạt động nghiên cứu.
5. Chi trả dịch vụ thuê ngoài phục
vụ hoạt động nghiên cứu.
6. Chi điều tra, khảo sát thu thập
số liệu.
7. Chi văn phòng phẩm, thông tin
liên lạc, in ấn phục vụ hoạt động nghiên cứu.
8. Chi họp hội đồng tự đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ của cơ quan
chủ trì.
9. Chi quản lý chung nhiệm vụ
KH&CN nhằm đảm bảo yêu cầu quản lý trong triển khai thực hiện nhiệm vụ
KH&CN.
10. Chi khác có liên quan trực tiếp
đến triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
Điều 7. Khung
định mức làm căn cứ xây dựng dự toán nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách
nhà nước
1. Dự toán tiền công lao động trực
tiếp
a) Cấu trúc thuyết minh phần tính
tiền công lao động triển khai nhiệm vụ KH&CN bao gồm các công việc và dự kiến
kết quả như sau:
STT
|
Nội dung
công việc
|
Dự kiến kết
quả
|
1
|
Nghiên cứu tổng quan
|
Xây dựng thuyết minh nhiệm vụ KH&CN, báo cáo
tổng quan vấn đề cần nghiên cứu
|
2
|
Đánh giá thực trạng
|
Báo cáo thực trạng vấn đề cần nghiên cứu
|
3
|
Thu thập thông tin, tài liệu, dữ liệu; xử lý số
liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu
|
Báo cáo kết quả thu thập tài liệu, dữ liệu, xử
lý số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu
|
4
|
Nội dung nghiên cứu chuyên môn
|
Báo cáo về kết quả nghiên cứu chuyên môn
|
5
|
Tiến hành thí nghiệm, thử nghiệm, thực nghiệm,
khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; nghiên cứu, hoàn thiện quy trình công nghệ
|
Báo cáo về kết quả thí nghiệm, thử nghiệm, thực
nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; quy trình công nghệ
|
6
|
Đề xuất giải pháp, kiến nghị, sáng chế, giải
pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn phẩm khoa học và đề xuất khác
|
Báo cáo kết quả về kiến nghị, giải pháp, sáng
chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn phẩm khoa học và kết
quả khác
|
7
|
Tổng kết, đánh giá
|
Báo cáo thống kê, báo cáo tóm tắt và báo cáo tổng
hợp
|
Trong trường hợp cụ thể, nhiệm vụ KH&CN có
thể không đầy đủ các phần nội dung theo cấu trúc trên.
b) Tiền công trực tiếp cho các chức
danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN được tính theo ngày công lao động quy đổi (08
giờ/01 ngày; trường hợp có số giờ công lẻ, trên 4 giờ được tính 1 ngày công, dưới
4 giờ được tính ½ ngày công) và mức lương cơ sở do Nhà nước quy định tại thời
điểm xây dựng dự toán.
Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm
vụ KH&CN có trách nhiệm xây dựng thuyết minh dự toán tiền công theo cấu
trúc chung nhiệm vụ KH&CN tại điểm a, khoản 1 Điều này, chi tiết theo từng
chức danh tham gia thực hiện nội dung công việc, số ngày công tham gia của từng
chức danh.
Dự toán tiền
công trực tiếp đối với từng chức danh được tính theo công thức và định mức sau:
Tc
= Lcs x Hstcn x Snc
Trong đó:
Tc: Dự
toán tiền công của chức danh
Lcs: Lương cơ sở do Nhà nước quy định
Hstcn:
Hệ số tiền công ngày tính theo lương cơ sở của từng chức danh tính theo Bảng 1
dưới đây
Snc: Số
ngày công của từng chức danh
Bảng
1: Hệ số tiền công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN
STT
|
Chức danh
|
Hệ số chức
danh nghiên cứu (Hcd)
|
Hệ số lao động
khoa học (Hkh)
|
Hệ số tiền
công theo ngày
Hstcn = (Hcd
x Hkh)/22
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
5,08
|
2,0
|
0,46
|
2
|
Thành viên thực hiện chính; thư ký khoa học
|
3,33
|
1,7
|
0,25
|
Thành viên, Kỹ
thuật viên, nhân viên hỗ trợ
|
3
|
Thành viên
|
2,66
|
1,5
|
0.18
|
4
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
|
2,06
|
1,2
|
0,11
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Dự toán tiền công trực tiếp đối
với chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ không quá 20% tổng dự toán tiền
công trực tiếp đối với các chức danh quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 5
Quy định này.
2. Thuê chuyên gia trong nước và
ngoài nước phối hợp nghiên cứu
a) Thuê chuyên gia trong nước
Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN có nhu cầu
thuê chuyên gia trong nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ nội dung
yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên
gia, thuyết minh rõ cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Trường hợp thuê chuyên gia trong nước
theo ngày công thì mức dự toán thuê chuyên gia trong nước không quá 20.000.000
đồng/người/tháng (tháng làm việc tính trên cơ sở 22 ngày làm việc).
Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi
thuê chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực
tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy định này.
b) Thuê chuyên gia ngoài nước
Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN có nhu cầu
thuê chuyên gia ngoài nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ nội dung
yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên
gia, thuyết minh rõ kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh giá kết quả
thuê chuyên gia cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung
chi thuê chuyên gia ngoài nước không quá 40% tổng dự toán kinh phí chi tiền
công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy định
này. Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN có sử dụng
ngân sách nhà nước chịu trách nhiệm về nội dung và mức kinh phí thuê chuyên gia
ngoài nước.
3. Dự toán chi phí mua vật tư, nguyên, nhiên, vật
liệu được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ,
định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan.
4. Dự toán chi sửa chữa, mua sắm
tài sản cố định được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc,
chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan. Nội dung chi này
có mục tiêu, nội dung gắn kết hữu cơ, đồng bộ và được tiến hành trong một thời
gian nhất định phù hợp với tiến độ của nhiệm vụ KH&CN; được quản lý theo
quy định hiện hành về sửa chữa, mua sắm tài sản hình thành có nguồn gốc từ ngân
sách nhà nước.
5. Dự toán chi hội thảo khoa học
phục vụ hoạt động nghiên cứu.
Nội dung và định mức chi hội thảo
khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu được xây dựng và thực hiện theo các quy định
tại Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND ngày 29 tháng
7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành chế độ chi tiêu đón tiếp
khách nước ngoài vào làm việc, chi tiêu tổ chức các cuộc hội nghị, hội thảo quốc
tế tại tỉnh Điện Biên, chế độ chi tiêu tiếp khách trong nước và chế độ đi công
tác ngắn hạn ở nước ngoài. Ngoài ra, Quy định này quy định mức xây dựng
dự toán chi thù lao tham gia hội thảo khoa học như sau:
- Người chủ trì: 1.000.000 đồng/buổi
hội thảo.
- Thư ký hội thảo: 350.000 đồng/buổi
hội thảo.
- Báo cáo viên trình bày tại hội
thảo: 1.400.000 đồng/báo cáo.
- Báo cáo khoa học được cơ quan tổ
chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo: 700.000 đồng/báo
cáo.
- Thành viên tham gia hội thảo:
150.000 đồng/thành viên/buổi hội thảo.
6. Dự toán chi điều tra, khảo sát
thu thập số liệu được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 109/2016/TT-BTC
ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc
gia.
7. Dự toán chi họp hội đồng đánh
giá, nghiệm thu cấp cơ sở: được xây dựng trên cơ sở số lượng thành viên hội đồng
với mức chi bằng 50% mức chi cho hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh
được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 9 Quy định này.
8. Dự toán chi quản lý chung nhiệm
vụ khoa học và công nghệ.
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN
có sử dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung phục vụ
nhiệm vụ KH&CN, bao gồm: chi điện, nước, các khoản chi hành chính phát sinh
liên quan đảm bảo triển khai nhiệm vụ KH&CN tại tổ chức chủ trì; chi tiền
lương, tiền công phân bổ đối với các hoạt động gián tiếp trong quá trình quản
lý nhiệm vụ KH&CN của tổ chức chủ trì.
Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm
vụ KH&CN bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng
ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 50 triệu đồng.
9. Các khoản chi khác được vận dụng
theo các quy định quản lý hiện hành của pháp luật.
Điều 8. Các nội
dung chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Chi hoạt động của các Hội đồng
tư vấn.
a) Chi tiền
công thực hiện nhiệm vụ của thành viên các Hội đồng tư vấn KH&CN (Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN, Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao
trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN và Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN);
b) Chi tiền công phục vụ họp Hội đồng;
c) Chi công tác phí của các chuyên
gia được mời tham gia công tác tư vấn;
d) Chi văn phòng phẩm, thông tin
liên lạc phục vụ Hội đồng;
đ) Chi thuê dịch vụ KH&CN liên
quan đến việc đánh giá của Hội đồng; thuê cơ sở vật chất phục vụ Hội đồng (nếu
có).
2. Chi thuê chuyên gia tư vấn độc
lập (nếu có).
3. Chi thông báo tuyển chọn trên các
phương tiện truyền thông.
4. Chi công tác kiểm tra,
đánh giá giữa kỳ; kiểm tra, đánh giá sau khi giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết
quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, bao gồm:
a) Chi công tác phí cho đoàn kiểm
tra;
b) Chi họp hội đồng đánh giá giữa
kỳ (trong trường hợp cần thiết cần có Hội đồng đánh giá giữa kỳ) tính bằng 50%
mức chi của Hội đồng khoa học và công nghệ nghiệm thu cấp tỉnh.
5. Chi công tác phí của các chuyên
gia được mời tham gia Tổ thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ.
6. Các khoản chi khác liên quan trực
tiếp đến hoạt động quản lý nhiệm vụ KH&CN.
Điều 9. Một số
định mức chi quản lý nhiệm vụ KH&CN
1. Định mức chi hoạt động của các
Hội đồng (tương đương 70% hoạt động nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp quốc gia).
a) Chi tiền công.
STT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Định mức chi
(1.000 đồng)
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ
KH&CN
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định
nhiệm vụ KH&CN
|
Hội
đồng
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
700
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành
viên hội đồng
|
|
500
|
|
Thư ký hành chính
|
|
200
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội
đồng
|
|
200
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
350
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
Hội
đồng
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.000
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành
viên hội đồng
|
|
700
|
|
Thư ký hành chính
|
|
200
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội
đồng
|
|
350
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
500
|
3
|
Chi thẩm định nội dung, tài
chính của nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
Nhiệm
vụ
|
500
|
|
Thành viên tổ thẩm định
|
Nhiệm
vụ
|
350
|
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm
vụ
|
200
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm
vụ
|
150
|
4
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm
thu chính thức nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm
vụ
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.000
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành
viên hội đồng
|
|
700
|
|
Thư ký hành chính
|
|
200
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội
đồng
|
|
350
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
500
|
b) Định mức chi tiền công của các
Hội đồng tại điểm a khoản 1 Điều 9 Quy định này là định mức áp dụng cho nhiệm vụ
KH&CN cấp tỉnh. Định mức chi tiền công của các Hội đồng của nhiệm vụ
KH&CN cấp cơ sở được tính bằng 50% định mức quy định tại điểm a khoản 1 Điều
9 Quy định này.
c) Các nội
dung chi khác được xây dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và
các quy định hiện hành của pháp luật.
2. Định mức xây dựng dự toán chi
thuê chuyên gia tư vấn độc lập.
Trong trường hợp cần thiết (khi các Hội đồng tư vấn khoa học có ý kiến không thống nhất trong việc
xem xét lựa chọn nhiệm vụ KH&CN; cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN có thể thuê chuyên gia
tư vấn, đánh giá độc lập).
Tổng mức dự toán chi thuê chuyên
gia độc lập được tính tối đa bằng 3 lần mức chi tiền công (bao gồm chi tiền
công họp Hội đồng và chi nhận xét, đánh giá) của Chủ tịch Hội đồng tương ứng và
do cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN quyết định.
3. Chi thông báo tuyển chọn trên các phương tiện truyền thông (báo giấy,
báo hình, báo điện tử và các phương tiện truyền thông khác): xây dựng dự toán
trên cơ sở báo giá của các cơ quan truyền thông lựa chọn đăng tin.
4. Dự toán chi công tác kiểm tra,
đánh giá giữa kỳ.
a) Dự toán chi công tác phí cho
đoàn kiểm tra đánh giá giữa kỳ được xây dựng theo quy định hiện hành về chế độ
công tác phí áp dụng cho các cơ quan nhà nước.
b) Dự toán chi tiền công cho Hội đồng
đánh giá giữa kỳ (trong trường hợp cần thiết có hội đồng đánh giá giữa kỳ) được
tính bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu quy định tại điểm
a khoản 1 Điều 9 Quy định này.
Mục 2. LẬP, THẨM
TRA, PHÊ DUYỆT VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN
Điều 10. Lập
dự toán kinh phí đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Hằng năm, vào thời điểm xây dựng dự
toán chi ngân sách nhà nước theo quy định, căn cứ vào kế hoạch xác định, tuyển
chọn, xét giao trực tiếp các nhiệm vụ KH&CN trong năm; kế hoạch kiểm tra,
đánh giá giữa kỳ, đánh giá nghiệm thu đối với các nhiệm vụ KH&CN
trong năm và định mức chi quy định tại Quy định này. Sở Khoa học và Công nghệ
xây dựng dự toán kinh phí đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước
của nhiệm vụ KH&CN và tổng hợp vào dự toán chi sự nghiệp KH&CN của tỉnh,
để trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 11. Lập
dự toán kinh phí của nhiệm vụ KH&CN
1. Căn cứ.
a) Mục tiêu, yêu cầu, nội dung và
khối lượng công việc nghiên cứu của nhiệm vụ KH&CN đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt;
b) Các định mức kinh tế-kỹ thuật
do các Bộ, ngành chức năng ban hành, định mức làm căn cứ xây dựng dự toán quy định
tại Quy định này và các chế độ, chính sách hiện hành của nhà nước. Trường hợp
không có định mức kinh tế-kỹ thuật thì cần thuyết minh cụ thể chi tiết căn cứ lập
dự toán.
2. Yêu cầu.
a) Dự toán kinh phí của nhiệm vụ
KH&CN được xây dựng và thuyết minh theo từng nội dung nghiên cứu và gắn với
các kết quả, sản phẩm cụ thể của nhiệm vụ KH&CN.
b) Tổ chức chủ trì, cá nhân chủ
nhiệm nhiệm vụ có trách nhiệm xây dựng dự toán trình cấp có thẩm quyền xem xét,
phê duyệt nhiệm vụ KH&CN.
Điều 12. Thẩm
định, phê duyệt, giao dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN
1. Sở Khoa học và Công nghệ - cơ
quan thường trực Hội đồng Khoa học công nghệ tỉnh có trách nhiệm chủ trì tổ chức
thẩm định dự toán kinh phí của nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh trình Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt. Đối với các nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp cơ sở, cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ chịu trách nhiệm tổ chức việc thẩm định dự
toán kinh phí của nhiệm vụ khoa học công nghệ theo đúng chế độ quy định.
2. Căn cứ dự toán chi sự nghiệp
KH&CN được Ủy ban nhân dân tỉnh giao, các cấp, các ngành quản lý và thực hiện
các nhiệm vụ KH&CN theo quy định. Kinh phí chi sự nghiệp cấp tỉnh được phân
bổ và giao cho Sở Khoa học và Công nghệ quản lý tập trung.
Điều 13. Quyết
toán kinh phí nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Việc quyết toán kinh phí thực hiện
nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước được thực hiện theo các quy định
của Luật Ngân sách nhà nước, Luật khoa học và công nghệ và các văn bản hướng dẫn
thực hiện.
Điều 14. Công
bố kết quả nghiên cứu và chi đăng ký sáng chế, giải pháp hữu ích
Nội dung chi công bố kết quả
nghiên cứu (đã được công bố) và chi đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (đã được
cấp bằng) được thanh toán trực tiếp tại Quỹ Phát triển khoa học và Công nghệ của
tỉnh. Trường hợp tỉnh chưa thành lập quỹ được chi từ kinh phí sự nghiệp khoa học
công nghệ giao dự toán hàng năm cho Sở Khoa học và Công nghệ.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Điều
khoản thi hành
Đối với các nhiệm vụ KH&CN có
sử dụng ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm
Quy định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các quy định hiện
hành tại thời điểm phê duyệt. Các hoạt động của hội đồng tư vấn cấp Tỉnh để thực
hiện nhiệm vụ KH&CN cấp Quốc gia, cấp Bộ thực hiện tại Điện Biên thì được
áp dụng theo quy định này.
Điều 16.
Trách nhiệm thi hành
1. Giao Sở Khoa học và Công nghệ
chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Quy
định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Tài chính, Sở Khoa học
và Công nghệ để xem xét trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.