|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
01/2025/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Phước Thiện
|
Ngày ban hành:
|
20/01/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2025/QĐ-UBND
|
Đồng Tháp, ngày
20 tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY
LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng
6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và
hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 27/2022/TT-BNNPTNT ngày 30
tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công
trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành từ ngày 31 tháng 01 năm 2025
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân Tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành Tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân Tỉnh;
- Ủy ban nhân dân Tỉnh;
- VP. Tỉnh ủy và các Ban đảng;
- VP. Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN, các Đoàn thể Tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Cơ quan Báo, Đài Tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử Tỉnh;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Phước Thiện
|
QUY ĐỊNH
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TRONG QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Kèm theo Quyết định số: 01/2025/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 01 năm 2025 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định định mức kinh tế kỹ thuật
trong công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp gồm: Định mức lao động; định mức tiêu hao điện năng bơm tưới tiêu; định mức
tiêu hao vật tư, nhiên liệu, điện năng cho bảo dưỡng vận hành máy móc thiết bị
công trình thủy lợi; định mức chi phí bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
định mức chi phí quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi (chi phí quản
lý doanh nghiệp); định mức chi phí công tác bảo hộ, an toàn lao động; định mức
thuê khoán vận hành và bảo vệ công trình; và định mức chi tiết một số công tác
đặc thù có thể áp dụng trong hoạt động khai thác công trình thủy lợi.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Định mức này áp dụng cho các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan thực hiện nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi
được đầu tư từ nguồn vốn đầu tư công, vốn ngân sách nhà nước, vốn tài trợ, vốn
huy động khác do nhà nước quản lý.
b) Khuyến khích áp dụng định mức này đối với các tổ
chức và cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi được đầu tư từ các nguồn
vốn khác không thuộc điểm a, khoản 2 Điều này.
Điều 2. Áp dụng định mức kinh
tế - kỹ thuật
Định mức kinh tế kỹ thuật là căn cứ để lập và quản
lý kế hoạch sản xuất, kế hoạch sử dụng lao động, kế hoạch tài chính hàng năm của
đơn vị quản lý, khai thác công trình thủy lợi; cơ sở để cơ quan có thẩm quyền
thẩm tra, thẩm định kế hoạch sản xuất, kế hoạch tài chính, xây dựng phương án giá
sản phẩm, dịch vụ thủy lợi, đặt hàng, giao kế hoạch, xác định giá gói thầu, đấu
thầu trong công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi; định mức cũng là
căn cứ để nghiệm thu, thanh quyết toán các khoản mục chi phí quản lý, khai thác
và bảo vệ công trình thủy lợi do các đơn vị, cá nhân quản lý, khai thác công
trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp thực hiện.
Chương II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT
TRONG QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Điều 3. Định mức lao động
1. Định mức lao động tổng hợp trên đơn vị sản phẩm
dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp là: 0,225 công/ha diện
tích quy đổi tưới, tiêu chủ động bằng động lực cho lúa. Trong đó:
a) Phần quản lý, khai thác công trình do cấp tỉnh
quản lý là: 0,094 công/ha, chiếm 42,06% số lao động định mức toàn tỉnh.
b) Phần quản lý, khai thác công trình do cấp huyện
quản lý là: 0,130 công/ha, chiếm 57,94% số lao động định mức toàn tỉnh.
2. Bảng phân bổ định mức lao động tính cho 01 ha các
loại diện tích tưới, tiêu thực tế trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
TT
|
Nội dung/ diện
tích, các loại sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi
|
Định mức
công/ha
|
I.
|
Định mức lao động tổng hợp trên đơn vị sản phẩm 1
ha tưới, tiêu chủ động bằng động lực cho lúa
|
0,225
|
II.
|
Phân bổ định mức lao động cho các loại sản phẩm dịch
vụ công ích thủy lợi
|
|
1
|
Định mức lao động tưới, tiêu tạo nguồn cho lúa bằng
động lực
|
0,112
|
2
|
Định mức lao động tưới, tiêu tạo nguồn cho lúa bằng
trọng lực
|
0,062
|
3
|
Định mức lao động tưới, tiêu tạo nguồn cho lúa bằng
trọng lực lợi dụng thủy triều
|
0,044
|
4
|
Định mức lao động tưới, tiêu tạo nguồn cho rau
màu, cây CN, cây ăn quả, hoa kiểng bằng động lực
|
0,045
|
5
|
Định mức lao động tạo nguồn nuôi trồng thủy sản
|
0,213
|
3. Hệ số quy đổi diện tích
a) Hệ số quy đổi diện tích tạo nguồn tưới, tiêu bằng
động lực cho lúa Ktưới, tiêu tạo nguồn tưới tiêu cho lúa bằng động lực
= 50%
b) Hệ số quy đổi diện tích tạo nguồn tưới, tiêu bằng
trọng lực cho lúa Ktưới, tiêu tạo nguồn tưới tiêu cho lúa bằng trọng lực =
732.000/ 1.055.000 x 40%
c) Hệ số quy đổi tạo nguồn tưới tiêu cho lúa bằng
trọng lực vùng thủy triều Ktạo nguồn tưới tiêu cho lúa bằng trọng lực vùng
thủy triều = 732.000/ 1.055.000 x 40% x 50%
d) Hệ số quy đổi diện tích tạo nguồn tưới, tiêu bằng
động lực cho hoa màu, cây nông nghiệp, cây ăn quả, hoa kiểng = Ktạo nguồn
tưới tiêu hoa màu bằng động lực = 50% x 40%.
đ) Hệ số quy đổi diện tích tạo nguồn cấp nước cho
nuôi trồng thủy sản Ktạo nguồn cấp nước nuôi trồng thủy sản =
2.500.000/ 1.055.000 x 40%
4. Chế độ, chính sách được áp dụng để tính chi phí
tiền lương, tiền công lao động: Định mức lao động trong công tác quản lý khai
thác công trình thủy lợi tỉnh Đồng Tháp khi được phê duyệt. Hệ số cấp bậc bình
quân của người các vị trí lao động như sau:
a) Phó Giám đốc trung tâm phụ trách công tác quản
lý khai thác công trình thủy lợi: Kỹ sư/hoặc chuyên viên hệ số cấp bậc tiền
lương 8/8.
b) Trưởng phòng quản lý khai thác: Kỹ sư/hoặc
Chuyên viên hệ số cấp bậc tiền lương 6/8.
c) Phó trưởng phòng quản lý khai thác: Kỹ sư/hoặc
Chuyên viên hệ số cấp bậc tiền lương 5/8.
d) Chuyên viên, kỹ thuật viên phòng quản lý khai
thác: Kỹ sư/ hoặc Chuyên viên hệ số cấp bậc tiền lương 4/8.
đ) Kế toán trưởng kiêm nhiệm: Chuyên viên hệ số cấp
bậc tiền lương 6/8.
e) Kế toán viên quản lý khai thác công trình thủy lợi:
Chuyên viên hệ số cấp bậc tiền lương 5/8.
g) Trạm trưởng (1 người định biên): Nhóm I hệ số cấp
bậc tiền lương 5/7.
h) Trạm phó 1 người (kiêm nhiệm): Nhóm I hệ số cấp
bậc tiền lương 4/7.
i) Lao động quản lý kênh lớn: Nhóm I hệ số cấp bậc
tiền lương 4/7.
k) Lao động quản lý kênh vừa: Nhóm I hệ số cấp bậc
tiền lương 3/7.
l) Lao động quản lý, vận hành trạm bơm vừa: Nhóm I
hệ số cấp bậc tiền lương 4/7.
m) Lao động quản lý cống, kè: Nhóm I hệ số cấp bậc
tiền lương 3/7.
n) Lao động quản lý, kỹ thuật viên quản lý công
trình do cấp huyện quản lý: Kỹ sư/hoặc Chuyên viên hệ số cấp bậc tiền lương
4/8.
Điều 4. Định mức tiêu thụ điện
năng bơm tưới và tiêu
1. Định mức tổng hợp tiêu thụ điện năng bơm tưới và
tiêu bình quân các loại máy bơm do cấp huyện quản lý:
a) Vụ Đông xuân: 129,92 kWh/ha.
b) Vụ Hè thu: 171,45 kWh/ha.
c) Vụ Thu đông: 92,73 kWh/ha.
2. Bảng định mức bơm tưới và bơm tiêu bình quân cho
các huyện, thành phố
TT
|
Huyện, vùng địa
hình
|
Định mức
kWh/ha/vụ
|
Đông xuân
|
Hè thu
|
Thu đông
|
1
|
Huyện Hồng Ngự
|
|
|
|
a
|
Vùng phía bắc sông Tiền
|
149,57
|
178,11
|
83,97
|
b
|
Vùng cù lao
|
163,53
|
201,04
|
85,37
|
2
|
Thành phố Hồng Ngự
|
146,48
|
168,25
|
79,51
|
3
|
Huyện Tân Hồng
|
177,54
|
204,48
|
97,79
|
4
|
Huyện Tam Nông
|
168,44
|
195,94
|
90,44
|
5
|
Huyện Thanh Bình
|
|
|
|
a
|
Vùng phía bắc sông Tiền
|
137,26
|
219,56
|
117,49
|
b
|
Vùng cù lao
|
149,82
|
251,85
|
134,10
|
6
|
Thành phố Cao Lãnh
|
123,76
|
196,08
|
109,87
|
7
|
Huyện Cao Lãnh
|
113,42
|
181,90
|
103,74
|
8
|
Huyện Tháp Mười
|
93,45
|
147,38
|
85,49
|
9
|
Huyện Lấp Vò
|
83,20
|
107,93
|
75,49
|
10
|
Huyện Lai Vung
|
88,25
|
114,36
|
80,11
|
11
|
Huyện Châu Thành và thành phố Sa Đéc
|
Hiện tại chưa có trạm bơm, nếu khi có trạm bơm có
thể áp dụng định mức huyện Lai Vung
|
3. Bảng định mức tiêu thụ điện năng bơm tưới và bơm
tiêu cho các loại máy bơm trong các huyện, thành phố
TT
|
Loại bơm, lưu
lượng bơm ở cột nước thiết kế m3/h, và đường kính ống bơm (mm)
|
Công suất 01 động
cơ (kWh)
|
Định mức điện
bơm tưới kWh/ha/vụ
|
Đông xuân
|
Hè Thu
|
Thu Đông
|
I
|
Huyện Hồng Ngự
|
|
|
|
|
a)
|
Vùng bắc sông Tiền huyện Hồng Ngự
|
|
|
|
|
1
|
Loại máy 120 (150mm)
|
5,5
|
343,14
|
408,61
|
192,62
|
2
|
Loại máy 250, 300 (200mm)
|
10,0
|
272,24
|
324,18
|
152,82
|
3
|
Loại máy 400 (210mm)
|
12,2
|
228,34
|
271,91
|
128,18
|
4
|
Loại máy từ 540 - 600 (250mm)
|
15,0
|
197,02
|
234,61
|
110,60
|
5
|
Loại máy 750, 800 (300mm)
|
19,5
|
188,37
|
224,31
|
105,74
|
6
|
Loại máy 1000 (315mm)
|
22,5
|
168,45
|
200,59
|
94,56
|
7
|
loại máy 1200, 1250 (350mm)
|
25,5
|
155,84
|
185,58
|
87,48
|
8
|
Loại máy 1400, 1500 (370mm)
|
27,7
|
143,02
|
170,31
|
80,29
|
9
|
Loại máy 1600, 1700 (420mm)
|
30,0
|
136,12
|
162,09
|
76,41
|
10
|
Loại máy 1800, 2000, 2050 (450mm)
|
33,0
|
123,53
|
147,10
|
69,34
|
11
|
Loại máy 2400, 2550 (450mm)
|
37,5
|
116,98
|
139,30
|
65,67
|
12
|
Loại máy 3000, 3350 (520mm)
|
45,0
|
112,30
|
133,73
|
63,04
|
13
|
Loại máy 4500 (620mm)
|
75,0
|
124,78
|
148,58
|
70,04
|
14
|
Loại máy 5700 (700mm)
|
90,0
|
118,21
|
140,76
|
66,36
|
15
|
Loại máy 8500 (1100mm)
|
120,0
|
105,69
|
125,86
|
59,33
|
16
|
Loại máy 3600 (570mm)
|
55,0
|
102,94
|
115,77
|
54,58
|
17
|
Loại máy 4000 (620mm)
|
62,0
|
98,64
|
117,46
|
53,42
|
18
|
Loại máy 6200 (1000mm)
|
90,0
|
95,64
|
113,88
|
51,86
|
b)
|
Các xã vùng Cù Lao huyện Hồng Ngự
|
|
|
|
|
1
|
Loại mấy 120 (150mm)
|
5,5
|
375,14
|
461,21
|
195,85
|
2
|
Loại máy 250, 300 (200mm)
|
10,0
|
297,63
|
365,92
|
155,39
|
3
|
Loại máy 400 (210mm)
|
12,2
|
249,64
|
306,91
|
130,33
|
4
|
Loại máy từ 540 - 600 (250mm)
|
15,0
|
215,39
|
264,81
|
112,45
|
5
|
Loại máy 750, 800 (300mm)
|
19,5
|
205,94
|
253,19
|
107,52
|
6
|
Loại máy 1000 (315mm)
|
22,5
|
184,16
|
226,41
|
96,15
|
7
|
Loại máy 1200, 1250 (350mm)
|
25,5
|
170,38
|
209,47
|
88,95
|
8
|
Loại máy 1400, 1500 (370mm)
|
27,7
|
156,36
|
192,23
|
81,63
|
9
|
Loại máy 1600, 1700 (420mm)
|
30,0
|
148,82
|
182,96
|
77,69
|
10
|
Loại máy 1800, 2000, 2050 (450mm)
|
33,0
|
135,05
|
166,04
|
70,51
|
11
|
Loại máy 2400, 2550 (450mm)
|
37,5
|
127,89
|
157,23
|
66,77
|
12
|
Loại máy 3000, 3350 (520mm)
|
45,0
|
122,77
|
150,94
|
64,10
|
13
|
Loại máy 4500 (620mm)
|
75,0
|
136,42
|
167,71
|
71,22
|
14
|
Loại máy 5700 (700mm)
|
90,0
|
129,24
|
158,89
|
67,47
|
15
|
Loại máy 8500 (1100mm)
|
120,0
|
115,55
|
142,06
|
60,33
|
16
|
Loại máy 3600 (570mm)
|
55,0
|
112,54
|
130,68
|
55,49
|
17
|
Loại máy 4000 (620mm)
|
62,0
|
107,84
|
132,58
|
54,31
|
18
|
Loại máy 6200 (1000mm)
|
90,0
|
104,56
|
128,54
|
52,73
|
II
|
Thành phố Hồng Ngự
|
|
|
|
|
1
|
Loại máy 120 (150mm)
|
5,5
|
349,09
|
400,98
|
189,50
|
2
|
Loại máy 250, 300 (200mm)
|
10,0
|
276,97
|
318,13
|
150,34
|
3
|
Loại máy 400 (210mm)
|
12,2
|
232,30
|
266,84
|
126,10
|
4
|
Loại máy từ 540 - 600 (250mm)
|
15,0
|
200,44
|
230,23
|
108,80
|
5
|
Loại máy 750, 800 (300mm)
|
19,5
|
191,64
|
220,13
|
104,03
|
6
|
Loại máy 1000 (315mm)
|
22,5
|
171,37
|
196,85
|
93,03
|
7
|
loại máy 1200, 1250 (350mm)
|
25,5
|
158,55
|
182,12
|
86,06
|
8
|
Loại máy 1400, 1500 (370mm)
|
27,7
|
145,50
|
167,13
|
78,98
|
9
|
Loại máy 1600, 1700 (420mm)
|
30,0
|
138,48
|
159,07
|
75,17
|
10
|
Loại máy 1800, 2000, 2050 (450mm)
|
33,0
|
125,67
|
144,35
|
68,22
|
11
|
Loại máy 2400, 2550 (450mm)
|
37,5
|
119,01
|
136,70
|
64,60
|
12
|
Loại máy 3000, 3350 (520mm)
|
45,0
|
114,25
|
131,23
|
62,02
|
13
|
Loại máy 4500 (620mm)
|
75,0
|
126,94
|
145,81
|
68,91
|
14
|
Loại máy 5700 (700mm)
|
90,0
|
120,26
|
138,14
|
65,28
|
15
|
Loại máy 8500 (1100mm)
|
120,0
|
107,53
|
123,51
|
58,37
|
16
|
Loại máy 3600 (570mm)
|
55,0
|
104,73
|
113,61
|
53,69
|
17
|
Loại máy 4000 (620mm)
|
62,0
|
100,35
|
115,26
|
52,55
|
18
|
Loại máy 6200 (1000mm)
|
90,0
|
97,30
|
111,76
|
51,01
|
III
|
Huyện Tân Hồng
|
|
|
|
|
1
|
Loại máy 120 (150mm)
|
5,5
|
361,65
|
416,52
|
199,20
|
2
|
Loại máy 250, 300 (200mm)
|
10,0
|
286,93
|
330,46
|
158,04
|
3
|
Loại máy 400 (210mm)
|
12,2
|
240,66
|
277,18
|
132,56
|
4
|
Loại máy từ 540 - 600 (250mm)
|
15,0
|
207,64
|
239,15
|
114,37
|
5
|
Loại máy 750, 800 (300mm)
|
19,5
|
198,54
|
228,66
|
109,35
|
6
|
Loại máy 1000 (315mm)
|
22,5
|
177,54
|
204,48
|
97,79
|
7
|
loại máy 1200, 1250 (350mm)
|
25,5
|
164,25
|
189,17
|
90,47
|
8
|
Loại máy 1400, 1500 (370mm)
|
27,7
|
150,74
|
173,61
|
83,03
|
9
|
Loại máy 1600, 1700 (420mm)
|
30,0
|
143,46
|
165,23
|
79,02
|
10
|
Loại máy 1800, 2000, 2050 (450mm)
|
33,0
|
130,19
|
149,95
|
71,71
|
11
|
Loại máy 2400, 2550 (450mm)
|
37,5
|
123,29
|
142,00
|
67,91
|
12
|
Loại máy 3000, 3350 (520mm)
|
45,0
|
118,36
|
136,32
|
65,19
|
13
|
Loại máy 4500 (620mm)
|
75,0
|
131,51
|
151,46
|
72,44
|
14
|
Loại máy 5700 (700mm)
|
90,0
|
124,59
|
143,49
|
68,62
|
15
|
Loại máy 8500 (1100mm)
|
120,0
|
111,40
|
128,30
|
61,36
|
16
|
Loại máy 3600 (570mm)
|
55,0
|
108,49
|
118,01
|
56,44
|
17
|
Loại máy 4000 (620mm)
|
62,0
|
103,96
|
119,73
|
55,24
|
18
|
Loại máy 6200 (1000mm)
|
90,0
|
100,79
|
116,09
|
53,63
|
IV
|
Huyện Tam Nông
|
|
|
|
|
1
|
Loại máy 120 (150mm)
|
5,5
|
326,43
|
379,73
|
175,27
|
2
|
Loại máy 250, 300 (200mm)
|
10,0
|
258,98
|
301,27
|
139,06
|
3
|
Loại máy 400 (210mm)
|
12,2
|
217,22
|
252,69
|
116,63
|
4
|
Loại máy từ 540 - 600 (250mm)
|
15,0
|
187,42
|
218,03
|
100,63
|
5
|
Loại máy 750, 800 (300mm)
|
19,5
|
179,20
|
208,46
|
96,22
|
6
|
Loại máy 1000 (315mm)
|
22,5
|
160,25
|
186,41
|
86,04
|
7
|
Loại máy 1200, 1250 (350mm)
|
25,5
|
148,25
|
172,46
|
79,60
|
8
|
Loại máy 1400, 1500 (370mm)
|
27,7
|
136,05
|
158,27
|
73,05
|
9
|
Loại máy 1600, 1700 (420mm)
|
30,0
|
129,49
|
150,64
|
69,53
|
10
|
Loại máy 1800, 2000, 2050 (450mm)
|
33,0
|
117,51
|
136,70
|
63,10
|
11
|
Loại máy 2400, 2550 (450mm)
|
37,5
|
111,28
|
129,45
|
59,75
|
12
|
Loại máy 3000, 3350 (520mm)
|
45,0
|
106,83
|
124,28
|
57,36
|
13
|
Loại máy 4500 (620mm)
|
75,0
|
118,70
|
138,08
|
63,73
|
14
|
Loại máy 5700 (700mm)
|
90,0
|
112,45
|
130,82
|
60,38
|
15
|
Loại máy 8500 (1100mm)
|
120,0
|
100,55
|
116,97
|
53,99
|
16
|
Loại máy 3600 (570mm)
|
55,0
|
97,93
|
107,59
|
49,66
|
17
|
Loại máy 4000 (620mm)
|
62,0
|
93,83
|
109,16
|
48,60
|
18
|
Loại máy 6200 (1000mm)
|
90,0
|
90,98
|
105,83
|
47,18
|
V
|
Huyện Thanh Bình
|
|
|
|
|
a)
|
Vùng bắc sông Tiền huyện Thanh Bình
|
|
|
|
|
1
|
Loại máy 120 (150mm)
|
5,5
|
281,85
|
450,86
|
241,27
|
2
|
Loại máy 250, 300 (200mm)
|
10,0
|
223,62
|
357,71
|
191,42
|
3
|
Loại máy 400 (210mm)
|
12,2
|
187,56
|
300,03
|
160,55
|
4
|
Loại máy từ 540 - 600 (250mm)
|
15,0
|
161,83
|
258,87
|
138,53
|
5
|
Loại máy 750, 800 (300mm)
|
19,5
|
154,73
|
247,51
|
132,45
|
6
|
Loại máy 1000 (315mm)
|
22,5
|
138,36
|
221,33
|
118,44
|
7
|
loại máy 1200, 1250 (350mm)
|
25,5
|
128,01
|
204,77
|
109,58
|
8
|
Loại máy 1400, 1500 (370mm)
|
27,7
|
117,48
|
187,92
|
100,56
|
9
|
Loại máy 1600, 1700 (420mm)
|
30,0
|
111,81
|
178,86
|
95,71
|
10
|
Loại máy 1800, 2000, 2050 (450mm)
|
33,0
|
101,47
|
162,31
|
86,86
|
11
|
Loại máy 2400, 2550 (450mm)
|
37,5
|
96,09
|
153,70
|
82,25
|
12
|
Loại máy 3000, 3350 (520mm)
|
45,0
|
92,24
|
147,56
|
78,96
|
13
|
Loại máy 4500 (620mm)
|
75,0
|
102,49
|
163,95
|
87,73
|
14
|
Loại máy 5700 (700mm)
|
90,0
|
97,10
|
155,32
|
83,12
|
15
|
Loại máy 8500 (1100mm)
|
120,0
|
86,82
|
138,88
|
74,32
|
16
|
Loại máy 3600 (570mm)
|
55,0
|
93,95
|
150,29
|
80,42
|
17
|
Loại máy 4000 (620mm)
|
62,0
|
95,32
|
152,47
|
81,59
|
18
|
Loại máy 6200 (1000mm)
|
90,0
|
89,27
|
142,80
|
76,41
|
b)
|
Các xã vùng Cù Lao huyện Thanh Bình
|
|
|
|
|
1
|
Loại máy 120 (150mm)
|
5,5
|
307,66
|
517,16
|
275,37
|
2
|
Loại máy 250, 300 (200mm)
|
10,0
|
244,09
|
410,31
|
218,47
|
3
|
Loại máy 400 (210mm)
|
12,2
|
204,73
|
344,15
|
183,24
|
4
|
Loại máy từ 540 - 600 (250mm)
|
15,0
|
176,65
|
296,94
|
158,10
|
5
|
Loại máy 750, 800 (300mm)
|
19,5
|
168,90
|
283,91
|
151,17
|
6
|
Loại máy 1000 (315mm)
|
22,5
|
151,03
|
253,88
|
135,18
|
7
|
loại máy 1200, 1250 (350mm)
|
25,5
|
139,73
|
234,88
|
125,06
|
8
|
Loại máy 1400, 1500 (370mm)
|
27,7
|
128,23
|
215,55
|
114,77
|
9
|
Loại máy 1600, 1700 (420mm)
|
30,0
|
122,05
|
205,16
|
109,24
|
10
|
Loại máy 1800, 2000, 2050 (450mm)
|
33,0
|
110,76
|
186,18
|
99,13
|
11
|
Loại máy 2400, 2550 (450mm)
|
37,5
|
104,88
|
176,31
|
93,87
|
12
|
Loại máy 3000, 3350 (520mm)
|
45,0
|
100,69
|
169,25
|
90,12
|
13
|
Loại máy 4500 (620mm)
|
75,0
|
111,88
|
188,06
|
100,13
|
14
|
Loại máy 5700 (700mm)
|
90,0
|
105,99
|
178,16
|
94,86
|
15
|
Loại máy 8500 (1100mm)
|
120,0
|
94,77
|
159,30
|
84,82
|
16
|
Loại máy 3600 (570mm)
|
55,0
|
102,55
|
172,39
|
91,79
|
17
|
Loại máy 4000 (620mm)
|
62,0
|
104,04
|
174,89
|
93,12
|
18
|
Loại máy 6200 (1000mm)
|
90,0
|
97,44
|
163,79
|
87,21
|
VI
|
Thành phố Cao Lãnh
|
|
|
|
|
1
|
Loại máy 120 (150mm)
|
5,5
|
252,23
|
399,63
|
223,94
|
2
|
Loại máy 250, 300 (200mm)
|
10,0
|
200,11
|
317,06
|
177,67
|
3
|
Loại máy 400 (210mm)
|
12,2
|
167,85
|
265,94
|
149,02
|
4
|
Loại máy từ 540 - 600 (250mm)
|
15,0
|
144,82
|
229,45
|
128,58
|
5
|
Loại máy 750, 800 (300mm)
|
19,5
|
138,47
|
219,39
|
122,93
|
6
|
Loại máy 1000 (315mm)
|
22,5
|
123,82
|
196,18
|
109,93
|
7
|
Loại máy 1200, 1250 (350mm)
|
25,5
|
114,56
|
181,50
|
101,71
|
8
|
Loại máy 1400, 1500 (370mm)
|
27,7
|
105,13
|
166,57
|
93,34
|
9
|
Loại máy 1600, 1700 (420mm)
|
30,0
|
100,06
|
158,53
|
88,83
|
10
|
Loại máy 1800, 2000, 2050 (450mm)
|
33,0
|
90,80
|
143,87
|
80,62
|
11
|
Loại máy 2400, 2550 (450mm)
|
37,5
|
85,99
|
136,24
|
76,34
|
12
|
Loại máy 3000, 3350 (520mm)
|
45,0
|
82,55
|
130,79
|
73,29
|
13
|
Loại máy 4500 (620mm)
|
75,0
|
91,72
|
145,32
|
81,43
|
14
|
Loại máy 5700 (700mm)
|
90,0
|
86,89
|
137,67
|
77,15
|
15
|
Loại máy 8500 (1100mm)
|
120,0
|
77,69
|
123,10
|
68,98
|
16
|
Loại máy 3600 (570mm)
|
55,0
|
84,08
|
133,21
|
74,65
|
17
|
Loại máy 4000 (620mm)
|
62,0
|
85,30
|
135,15
|
75,73
|
18
|
Loại máy 6200 (1000mm)
|
90,0
|
79,88
|
126,57
|
70,92
|
VII
|
Huyện Cao Lãnh
|
|
|
|
|
1
|
Loại máy 120 (150mm)
|
5,5
|
241,36
|
387,07
|
220,76
|
2
|
Loại máy 250, 300 (200mm)
|
10,0
|
191,49
|
307,09
|
175,15
|
3
|
Loại máy 400 (210mm)
|
12,2
|
160,61
|
257,58
|
146,91
|
4
|
Loại máy từ 540 - 600 (250mm)
|
15,0
|
138,58
|
222,24
|
126,75
|
5
|
Loại máy 750, 800 (300mm)
|
19,5
|
132,50
|
212,49
|
121,19
|
6
|
Loại máy 1000 (315mm)
|
22,5
|
118,48
|
190,01
|
108,38
|
7
|
loại máy 1200, 1250 (350mm)
|
25,5
|
109,62
|
175,80
|
100,27
|
8
|
Loại máy 1400, 1500 (370mm)
|
27,7
|
100,60
|
161,33
|
92,01
|
9
|
Loại máy 1600, 1700 (420mm)
|
30,0
|
95,74
|
153,55
|
87,58
|
10
|
Loại máy 1800, 2000, 2050 (450mm)
|
33,0
|
86,89
|
139,34
|
79,48
|
11
|
Loại máy 2400, 2550 (450mm)
|
37,5
|
82,28
|
131,95
|
75,26
|
12
|
Loại máy 3000, 3350 (520mm)
|
45,0
|
78,99
|
126,68
|
72,25
|
13
|
Loại máy 4500 (620mm)
|
75,0
|
87,77
|
140,75
|
80,28
|
14
|
Loại máy 5700 (700mm)
|
90,0
|
83,15
|
133,34
|
76,05
|
15
|
Loại máy 8500 (1100mm)
|
120,0
|
74,34
|
119,22
|
68,00
|
16
|
Loại máy 3600 (570mm)
|
55,0
|
80,45
|
129,02
|
73,59
|
17
|
Loại máy 4000 (620mm)
|
62,0
|
81,62
|
130,90
|
74,66
|
18
|
Loại máy 6200 (1000mm)
|
90,0
|
76,44
|
122,59
|
69,92
|
VIII
|
Huyện Tháp Mười
|
|
|
|
|
1
|
Loại máy 120 (150mm)
|
5,5
|
237,94
|
375,27
|
217,68
|
2
|
Loại máy 250, 300 (200mm)
|
10,0
|
188,78
|
297,73
|
172,71
|
3
|
Loại máy 400 (210mm)
|
12,2
|
158,34
|
249,72
|
144,86
|
4
|
Loại máy từ 540 - 600 (250mm)
|
15,0
|
136,62
|
215,46
|
124,98
|
5
|
Loại máy 750, 800 (300mm)
|
19,5
|
130,62
|
206,01
|
119,50
|
6
|
Loại máy 1000 (315mm)
|
22,5
|
116,81
|
184,22
|
106,86
|
7
|
loại máy 1200, 1250 (350mm)
|
25,5
|
108,07
|
170,44
|
98,87
|
8
|
Loại máy 1400, 1500 (370mm)
|
27,7
|
99,17
|
156,41
|
90,73
|
9
|
Loại máy 1600, 1700 (420mm)
|
30,0
|
94,39
|
148,87
|
86,35
|
10
|
Loại máy 1800, 2000, 2050 (450mm)
|
33,0
|
85,66
|
135,10
|
78,37
|
11
|
Loại máy 2400, 2550 (450mm)
|
37,5
|
81,12
|
127,93
|
74,21
|
12
|
Loại máy 3000, 3350 (520mm)
|
45,0
|
77,87
|
122,81
|
71,24
|
13
|
Loại máy 4500 (620mm)
|
75,0
|
86,52
|
136,46
|
79,16
|
14
|
Loại máy 5700 (700mm)
|
90,0
|
81,97
|
129,28
|
74,99
|
15
|
Loại máy 8500 (1100mm)
|
120,0
|
73,29
|
115,59
|
67,05
|
16
|
Loại máy 3600 (570mm)
|
55,0
|
79,31
|
125,09
|
72,56
|
17
|
Loại máy 4000 (620mm)
|
62,0
|
80,47
|
126,91
|
73,62
|
18
|
Loại máy 6200 (1000mm)
|
90,0
|
75,36
|
118,85
|
68,94
|
IX
|
Huyện Lấp Vò
|
|
|
|
|
1
|
Loại máy 120 (150mm)
|
5,5
|
182,28
|
236,45
|
165,40
|
2
|
Loại máy 250, 300 (200mm)
|
10,0
|
144,62
|
187,60
|
131,22
|
3
|
Loại máy 400 (210mm)
|
12,2
|
121,30
|
157,35
|
110,06
|
4
|
Loại máy từ 540 - 600 (250mm)
|
15,0
|
104,66
|
135,76
|
94,96
|
5
|
Loại máy 750, 800 (300mm)
|
19,5
|
100,07
|
129,81
|
90,80
|
6
|
Loại máy 1000 (315mm)
|
22,5
|
89,48
|
116,08
|
81,19
|
7
|
Loại máy 1200, 1250 (350mm)
|
25,5
|
82,79
|
107,39
|
75,12
|
8
|
Loại máy 1400, 1500(370mm)
|
27,7
|
75,97
|
98,55
|
68,94
|
9
|
Loại máy 1600, 1700 (420mm)
|
30,0
|
72,31
|
93,80
|
65,61
|
10
|
Loại máy 1800, 2000, 2050 (450mm)
|
33,0
|
65,62
|
85,12
|
59,54
|
11
|
Loại máy 2400, 2550 (450mm)
|
37,5
|
62,14
|
80,61
|
56,39
|
12
|
Loại máy 3000, 3350 (520mm)
|
45,0
|
59,65
|
77,38
|
54,13
|
X
|
Huyện Lai Vung
|
|
|
|
|
1
|
Loại máy 120 (150mm)
|
5,5
|
179,77
|
232,95
|
163,18
|
2
|
Loại máy 250, 300 (200mm)
|
10,0
|
142,62
|
184,82
|
129,46
|
3
|
Loại máy 400 (210mm)
|
12,2
|
119,63
|
155,02
|
108,59
|
4
|
Loại máy từ 540 - 600 (250mm)
|
15,0
|
103,22
|
133,75
|
93,69
|
5
|
Loại máy 750, 800 (300mm)
|
19,5
|
98,69
|
127,89
|
89,58
|
6
|
Loại máy 1000 (315mm)
|
22,5
|
88,25
|
114,36
|
80,11
|
7
|
loại máy 1.200, 1250 (350mm)
|
25,5
|
81,65
|
105,80
|
74,11
|
8
|
Loại máy 1400, 1500 (370mm)
|
27,7
|
77,60
|
100,56
|
70,44
|
9
|
Loại máy 1600, 1700 (420mm)
|
30,0
|
71,31
|
92,41
|
64,73
|
10
|
Loại máy 1800, 2000, 2050 (450mm)
|
33,0
|
64,72
|
83,86
|
58,74
|
11
|
Loại máy 2400, 2550 (450mm)
|
37,5
|
61,28
|
79,42
|
55,63
|
12
|
Loại máy 3000, 3350 (520mm)
|
45,0
|
58,83
|
76,24
|
53,40
|
XI
|
Huyện Châu Thành
|
Nếu khi có các trạm
bơm tương tự có thể áp dụng định mức huyện Lai Vung
|
1
|
Loại máy từ 500 - 600 (250mm)
|
5,5
|
103,22
|
133,75
|
93,69
|
XII
|
Thành phố Sa Đéc
|
Hiện tại chưa có
trạm bơm, nếu khi có trạm bơm có thể áp dụng định mức huyện Lai Vung
|
4. Định mức tổng hợp tiêu thụ điện năng bơm tưới và
định mức tiêu thụ điện năng bơm tiêu bình quân các trạm bơm do cấp tỉnh quản
lý.
a) Định mức tổng hợp tiêu thụ điện năng bơm tưới:
Vụ Đông xuân: 140,27 kWh/ha.
Vụ Hè thu: 156,40 kWh/ha.
Vụ Thu đông: 62,63 kWh/ha.
b) Định mức tổng hợp tiêu thụ điện năng bơm tiêu:
Vụ Đông xuân: 58,20 kWh/ha.
Vụ Hè thu: 56,66 kWh/ha.
Vụ Thu đông: 86,48 kWh/ha.
c) Bảng định mức tiêu thụ điện năng bơm tưới và định
mức tiêu thụ điện năng bơm tiêu chi tiết cho các trạm bơm do cấp tỉnh quản lý
TT
|
Trạm bơm /lưu
lượng bơm ở cột nước thiết kế m3/h
|
Công suất 01 động
cơ (kWh)
|
Định mức điện
bơm tưới và định mức điện bơm tiêu kWh/ha/vụ
|
Đông xuân
|
Hè Thu
|
Thu Đông
|
I.
|
Định mức điện năng bơm tưới
|
|
|
|
|
a)
|
Vùng phía bắc kênh Đồng Tiến
|
|
|
|
|
1
|
Trạm bơm Bảy Ngỏi huyện Hồng Ngự (kết hợp), loại
máy 3500
|
55,0
|
138,10
|
153,99
|
61,66
|
2
|
Trạm bơm thông minh Kho Bể thành phố Hồng Ngự (kết
hợp), loại máy 3500
|
55,0
|
139,75
|
155,82
|
62,40
|
3
|
Trạm bơm thông minh Đồng Tiến huyện Tam Nông (kết
hợp), loại máy 3500
|
55,0
|
143,16
|
159,62
|
63,92
|
b)
|
Vùng phía nam kênh Đồng Tiến
|
|
|
|
|
5.
|
Trạm bơm thông minh Đường nước Ủy ban huyện Thanh
Bình (kết hợp), loại máy 3500
|
55,0
|
141,43
|
157,70
|
63,15
|
II.
|
Định mức điện năng bơm tiêu
|
|
|
|
|
a)
|
Vùng phía bắc kênh Đồng Tiến
|
|
|
|
|
1
|
Trạm bơm Bảy Ngỏi huyện Hồng Ngự (kết hợp), loại
máy 3500
|
55,0
|
81,90
|
80,29
|
114,36
|
2
|
Trạm bơm thông minh Kho Bể thành phố Hồng Ngự (kết
hợp), loại máy 3500
|
55,0
|
79,64
|
78,03
|
112,98
|
3
|
Trạm bơm thông minh Đồng Tiến huyện Tam Nông (kết
hợp), loại máy 3500
|
55,0
|
92,25
|
90,65
|
122,64
|
b)
|
Vùng phía nam kênh Đồng Tiến
|
|
|
|
|
5
|
Trạm bơm thông minh Đường nước Ủy ban huyện Thanh
Bình (kết hợp), loại máy 3500
|
55,0
|
81,90
|
80,29
|
109,70
|
6
|
Trạm bơm Tân Thới huyện Thanh Bình (tiêu), loại
máy 3350
|
45,0
|
46,46
|
45,09
|
73,44
|
7
|
Trạm bơm Tân Hưng huyện thanh Bình (tiêu), loại
máy 2550
|
37,5
|
60,87
|
59,36
|
96,56
|
8
|
Trạm bợm Mương Chùa huyện Thanh Bình (tiêu), loại
máy 2550
|
37,5
|
67,93
|
66,42
|
93,73
|
9
|
Trạm bơm Mương Khai huyện thanh Bình (tiêu), loại
máy 2075
|
33,0
|
37,78
|
36,16
|
63,13
|
Điều 5. Định mức tiêu hao vật
tư, nhiên liệu, điện năng cho bảo dưỡng, vận hành máy móc, thiết bị công trình
thủy lợi
Định mức tiêu hao vật tư, nhiên liệu để bảo dưỡng, vận
hành máy móc, thiết bị cho các đơn vị được phân cấp quản lý khai thác công
trình thủy lợi:
TT
|
Đơn vị
|
Dầu nhờn (lít/
năm)
|
Mỡ các loại (kg/
năm)
|
Dầu Diezel (lít/
năm)
|
Giẻ lau (kg/ năm)
|
Điện vận hành cống
(kWh/ năm)
|
I
|
Công trình do cấp tỉnh quản lý.
|
613,9
|
2.104,9
|
340,7
|
785,7
|
2.444,3
|
1
|
Vùng phía bắc kênh Đồng Tiến
|
215,9
|
630,6
|
90,0
|
254,3
|
1.642,0
|
2
|
Vùng phía nam kênh Đồng Tiến
|
398,1
|
1.474,3
|
250,7
|
531,4
|
802,2
|
3
|
Vùng giữa hai sông
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
II
|
Công trình do cấp huyện quản lý
|
1293,4
|
1076,0
|
3214,0
|
899,0
|
|
1
|
Huyện Hồng Ngự
|
27,55
|
22,80
|
68,40
|
19,00
|
|
2
|
Thành phố Hồng Ngự
|
71,05
|
58,80
|
176,40
|
49,00
|
|
3
|
Huyện Tân Hồng
|
7,25
|
7,60
|
18,80
|
7,00
|
|
4
|
Huyện Tam Nông
|
102,95
|
85,20
|
255,60
|
71,00
|
|
5
|
Huyện Thanh Bình
|
43,50
|
36,00
|
108,00
|
30,00
|
|
6
|
Thành phố Cao Lãnh
|
133,40
|
112,00
|
332,00
|
94,00
|
|
7
|
Huyện Cao Lãnh
|
227,65
|
188,40
|
565,20
|
157,00
|
|
8
|
Huyện Tháp Mười
|
63,80
|
55,20
|
159,60
|
47,00
|
|
9
|
Huyện Lấp Vò
|
182,70
|
151,20
|
453,60
|
126,00
|
|
10
|
Huyện Lai Vung
|
246,50
|
204,00
|
612,00
|
170,00
|
|
11
|
Huyện Châu Thành
|
102,95
|
85,20
|
255,60
|
71,00
|
|
12
|
Thành phố Sa Đéc
|
84,10
|
69,60
|
208,80
|
58,00
|
|
III
|
Cộng định mức vật tư cả tỉnh Đồng Tháp (Vật tư
chính)
|
1907,3
|
3180,9
|
3554,7
|
1684,7
|
2444,3
|
IV
|
Định mức trên đơn vị sản phẩm kg hoặc lít/ha quy
đổi tưới tiêu chủ động cho lúa bằng động lực (kg/ha-vụ/ hoặc kWh/ha)
|
0,009
|
0,015
|
0,017
|
0,008
|
0,012
|
V
|
Định mức chi phí vật tư phụ = 5% vật tư chính
|
5%
|
5%
|
5%
|
5%
|
5%
|
Điều 6. Định mức chi phí bảo
trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
Định mức chi phí bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy
lợi bằng ≥ 76,24% Tổng chi phí sản xuất hoạt động khai thác công trình thủy lợi
tỉnh Đồng Tháp trong 1 năm.
Điều 7. Định mức chi phí công
tác quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi
1. Định mức chi phí quản lý hoạt động khai thác
công trình thủy lợi toàn tỉnh bằng 1,17% Tổng chi phí sản xuất hoạt động khai
thác công trình thủy lợi tỉnh Đồng Tháp (tương đương với giá thành toàn bộ sản
phẩm dịch vụ công ích thủy lợi).
2. Bảng phân bổ chi phí quản lý hoạt động khai thác
công trình thủy lợi cho các đơn vị trong tỉnh tham gia khai thác công trình thủy
lợi
TT
|
Đơn vị
|
tỷ lệ phân bổ
|
I
|
Đơn vị quản lý khai thác công trình do cấp tỉnh
quản lý
|
40,66%
|
II
|
Các đơn vị tổ/ đội/ quản lý khai thác công trình
do cấp huyện quản lý, trong đó:
|
59,34%
|
1
|
Huyện Hồng Ngự
|
4,12%
|
2
|
Thành phố Hồng Ngự
|
4,02%
|
3
|
Huyện Tân Hồng
|
4,08%
|
4
|
Huyện Tam Nông
|
5,08%
|
5
|
Huyện Thanh Bình
|
5,02%
|
6
|
Thành phố Cao Lãnh
|
4,44%
|
7
|
Huyện Cao Lãnh
|
6,21%
|
8
|
Huyện Tháp Mười
|
5,78%
|
9
|
Huyện Lấp Vò
|
5,77%
|
10
|
Huyện Lai Vung
|
5,75%
|
11
|
Huyện Châu Thành
|
5,05%
|
12
|
Thành phố Sa Đéc
|
4,02%
|
|
Cộng toàn tỉnh
|
100,00%
|
Điều 8. Định mức chi phí bảo hộ,
an toàn lao động trong quản lý khai thác công trình thủy lợi
1. Định mức hao phí công tác bảo hộ lao động:
STT
|
Loại trang bị bảo
hộ
|
Đơn vị tính
|
Định mức/người/năm
|
1
|
Bộ quần áo trang phục làm việc
|
bộ/năm
|
1
|
2
|
Quần áo bảo hộ
|
bộ/năm
|
2
|
3
|
Mũ, nón lá chống mưa nắng
|
chiếc/năm
|
1
|
4
|
Mũ cứng bảo hiểm đầu/ hoặc bảo hiểm xe máy(*)
|
chiếc/năm
|
1
|
5
|
Găng tay vải bạt
|
Đôi/năm
|
2
|
6
|
Giầy vải bạt ngắn cổ
|
Đôi/năm
|
1
|
7
|
Kính trắng chống bụi hoặc chấn thương cơ học
|
Đôi/năm
|
1
|
8
|
Áo mưa
|
chiếc/năm
|
0,5
|
9
|
Ủng cao su
|
Đôi/năm
|
0,5
|
10
|
Áo phao(*)
|
chiếc/năm
|
0,5
|
11
|
Đèn pin(*)
|
Cái
|
0,5
|
12
|
Khác như xà phòng, tất, khẩu trang, bút thử điện (*)...
|
|
5% giá trị các khoản
trên
|
Đối tượng được trang bị bảo hộ lao động theo Thông
tư 25/2022/TT- BLĐTBXH, thì phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động.
Điều 9. Định mức thuê khoán vận
hành và bảo vệ công trình
1. Định mức lao động trực tiếp quản lý, khai thác
các tuyến kênh, rạch
a) Thành phần công việc: Kiểm tra, quan trắc, phối
hợp đánh giá hiện trạng kênh và đề xuất và lập kế hoạch bảo trì, sửa chữa, nạo
vét trước và sau vụ sản xuất. Bảo dưỡng, tuyên truyền, xử lý vi phạm ban đầu
(chỉ áp dụng với kênh do cấp tỉnh quản lý). Phối hợp, tuần tra, bảo vệ phòng,
chống vi phạm hành lang kênh và mặt nước (chỉ áp dụng với kênh do cấp tỉnh quản
lý).
b) Sản phẩm của định mức: Đảm bảo hệ thống kênh trong
trạng thái bình thường, vận hành dẫn đủ nước tưới, tiêu theo nhu cầu nước cho sản
xuất, mùa vụ trong điều kiện thời tiết, mưa, lũ, hạn bình thường. Ghi chép, lưu
trữ kết quả kiểm tra, quan trắc, đánh giá hiện trạng hệ thống kênh, rạch, thông
số kỹ thuật và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước theo yêu cầu.
c) Cấp bậc công lao động quản lý, khai thác hệ thống
kênh, rạch quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH áp dụng nhóm I và Thông
tư số 27/2022/TT-BNNPTNT , cụ thể như sau:
STT
|
Loại kênh
|
Nhóm
|
Hệ số
|
1
|
Đối với kênh cấp tỉnh quản lý
|
a
|
Kênh lớn
|
Nhóm I
|
4/7
|
b
|
Kênh vừa
|
Nhóm I
|
3/7
|
4
|
Đối với kênh cấp huyện quản lý
|
Nhóm I
|
3/7
|
d) Bảng định mức lao động trực tiếp tính cho quản
lý, khai thác 1km kênh, rạch:
Loại kênh
|
Định mức lao động
(công/km/vụ và cả năm)
|
Đông xuân
|
Hè thu
|
Thu đông
|
Cả năm
|
A. Kênh cấp I và cấp II do cấp tỉnh quản lý
|
|
|
|
|
Kênh lớn Bkênh ≥ 50m
|
2,913
|
2,913
|
3,825
|
9,650
|
Kênh lớn Bkênh từ 20 đến dưới 50m
|
1,988
|
1,988
|
2,288
|
6,263
|
Kênh vừa Bkênh từ 10 đến dưới 20m
|
1,450
|
1,450
|
1,850
|
5,050
|
Kênh vừa Bkênh từ 5 đến dưới 10m
|
1,075
|
1,075
|
1,200
|
3,350
|
Kênh nhỏ Bkênh dưới 5m
|
0,863
|
0,863
|
0,863
|
2,692
|
B. Kênh cấp III do cấp huyện quản lý
|
|
|
|
|
Kênh lớn Bkênh ≥ 50m
|
2,750
|
2,750
|
4,125
|
9,625
|
Kênh lớn Bkênh từ 20 đến dưới 50m
|
1,375
|
1,375
|
2,063
|
4,813
|
Kênh vừa Bkênh từ 10 đến dưới 20m
|
1,100
|
1,100
|
1,650
|
3,850
|
Kênh vừa Bkênh từ 5 đến dưới 10m
|
1,000
|
1,000
|
1,500
|
3,500
|
Kênh nhỏ Bkênh dưới 5m
|
0,900
|
0,900
|
1,350
|
1,633
|
C. Vật tư, vật liệu thực hiện quản lý kênh
|
|
|
|
Xăng xe máy
|
0,019 lít/lkm 1 lượt đi (áp dụng chung cho công
tác quản lý kênh, cống, trạm bơm, kè)
|
Khác
|
20% chi phí xăng xe và nhân công
|
đ) Bảng định mức lao động trực tiếp tính cho các
đơn vị quản lý, khai thác kênh:
TT
|
Kênh, rạch và các
đơn vị quản lý
|
Số tuyến kênh
|
Chiều dài (km)
|
Định mức
(công/năm)
|
A
|
Kênh do tỉnh quản lý
|
94
|
1.545,03
|
9.370,4
|
1
|
Vùng phía bắc kênh Đồng Tiến
|
33
|
652,03
|
4.142,2
|
2
|
Vùng phía nam kênh Đồng Tiến
|
27
|
506,05
|
2.985,4
|
3
|
Vùng giữa 2 sông
|
34
|
386,95
|
2.242,7
|
B
|
Kênh, rạch do cấp huyện quản lý
|
862
|
2.764,27
|
10.200,3
|
1
|
Huyện Hồng Ngự
|
11
|
55,91
|
198,3
|
2
|
Thành phố Hồng Ngự
|
12
|
42,09
|
163,1
|
3
|
Huyện Tân Hồng
|
16
|
48,15
|
182,8
|
4
|
Huyện Tam Nông
|
51
|
208,55
|
756,9
|
5
|
Huyện Thanh Bình
|
44
|
189,09
|
687,9
|
6
|
Thành phố Cao Lãnh
|
52
|
123,89
|
461,8
|
7
|
Huyện Cao Lãnh
|
95
|
391,15
|
1.400,3
|
8
|
Huyện Tháp Mười
|
117
|
524,90
|
2.078,1
|
9
|
Huyện Lấp Vò
|
112
|
345,00
|
1.244,6
|
10
|
Huyện Lai Vung
|
111
|
353,20
|
1.352,3
|
11
|
Huyện Châu Thành
|
201
|
395,90
|
1.369,3
|
12
|
Thành phố Sa Đéc
|
40
|
86,45
|
304,9
|
C
|
Cộng cả Tỉnh
|
956
|
4.261,30
|
19.570,7
|
GHI CHÚ: Số tuyến kênh và chiều dài kênh
vùng bắc và nam Đồng Tiến bao gồm cả 3 tuyến kè ô bao độc lập. Chi tiết cho từng
tuyến kênh tham khảo Hồ sơ, Báo cáo xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật trong quản
lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
2. Định mức lao động trực tiếp quản lý, vận hành cống
a) Thành phần công việc: Thực hiện kiểm tra, quan
trắc nhằm đánh giá hiện trạng và lập kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa trước và sau
vụ sản xuất. Vệ sinh công nghiệp, tra dầu, mỡ vào máy đóng mở, palang; thao tác
đóng, mở bảo đảm trơn tru... theo định mức vật tư, nhiên liệu được cấp. Vận
hành thử. đỏng, mở cống.
b) Sản phẩm của định mức: Đảm bảo hệ thống cống vận
hành tốt, hiệu quả, giảm sức lao động và bảo đảm an toàn của người dân trực tiếp
vận hành trong điều kiện thời tiết bình thường.
c) Cấp bậc công lao động quản lý, khai thác công
trình cống hở và cống ngầm thuộc nhóm I, cấp bậc 3,0/7 quy định tại Thông tư số
17/2019/TT- BLĐTBXH áp dụng nhóm I và Thông tư số 27/2022/TT-3NNPTNT.
d) Bảng định mức lao động trực tiếp quản lý vận
hành:
Phân loạt cống
hở theo bề rộng cống
|
Định mức
(công/vụ,năm)
|
Đông xuân
|
Hè thu
|
Thu đông
|
Cả năm
|
Cống có bề rộng dưới 1,5m
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
4,50
|
Cống có bề rộng từ 2,0 đến dưới 3,0m
|
1,81
|
1,81
|
1,81
|
5,44
|
Cống có bề rộng từ 3,0 đến dưới 4,0m
|
1,88
|
1,88
|
1,88
|
5,63
|
Cống có bề rộng từ 4,0 đến dưới 5,0m
|
2,81
|
2,81
|
2,81
|
8,44
|
Cống có bề rộng từ 5,0 đến dưới 6,0m
|
2,91
|
2,91
|
2,91
|
8,72
|
Cống có bề rộng từ 6,0 đến dưới 9,0m
|
4,50
|
4,50
|
4,50
|
13,50
|
Cống có bề rộng từ 9,0m
|
4,75
|
4,75
|
4,75
|
14,25
|
Định mức lao động trực tiếp quản lý, cập nhật .hiện
trạng, bảo toàn 1 cống ngầm
Mùa khô: 0,25 công/cống; Mùa mưa: 0,50 công/cống;
Cả năm: 0,75 công/cống.
|
e) Bảng định mức lao động trực tiếp cho các đơn vị
quản lý, cống hở và công ngầm:
Đơn vị được
phân cấp quản lý/ khu vực
|
Cống hở
|
Cống ngầm
|
Cộng hao phí
lao động quản lý cống (công/năm)
|
Số cống
|
công/ năm
|
Số cống
|
công/ năm
|
Huyện Hồng Ngự
|
19
|
102,28
|
94
|
70,50
|
172,78
|
Thành phố Hồng Ngự
|
49
|
157,69
|
121
|
90,75
|
248,44
|
Huyện Tân Hồng
|
5
|
42,75
|
183
|
137,25
|
180,00
|
Huyện Tam Nông
|
71
|
692,25
|
421
|
315,75
|
1.008,00
|
Huyện Thanh Bình
|
30
|
193,88
|
470
|
352,50
|
546,38
|
Thành phố Cao Lãnh
|
92
|
852,75
|
47
|
35,25
|
888,00
|
Huyện Cao Lãnh
|
157
|
1.444,13
|
262
|
196,50
|
1.640,63
|
Huyện Tháp Mười
|
44
|
298,69
|
76
|
57,00
|
355,69
|
Huyện Lấp Vò
|
126
|
968,63
|
465
|
348,75
|
1.317,38
|
Huyện Lai Vung
|
170
|
1.254,75
|
299
|
224,25
|
1.479,00
|
Huyện Châu Thành
|
71
|
451,50
|
450
|
337,50
|
789,00
|
Thành phố Sa Đéc
|
58
|
560,25
|
74
|
55,50
|
615,75
|
Cộng
|
892
|
7.019,53
|
2962
|
2.221,50
|
9.241,03
|
GHI CHÚ: Chi tiết cho từng cống tham khảo Hồ
sơ, Báo cáo xây dựng định mức kinh tế kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác
công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng tháp.
3. Định mức lao động trực tiếp quản lý các trạm
bơm
a) Thành phần công việc:
Đối với trạm bơm do cấp huyện quản lý: cập nhật đầy
đủ thông tin hiện trạng trạm bơm, máy bơm, khả năng vận hành cung ứng sản phẩm dịch
vụ thủy lợi của các tổ chức thủy lợi cơ sở, tư nhân chủ sở hữu máy bơm nhằm để
hỗ trợ kịp thời công tác chỉ đạo thực hiện kế hoạch sản xuất của huyện.
Đối với trạm bơm do cấp tỉnh quản lý: Thực hiện kiểm
tra, quan trắc nhằm đánh giá hiện trạng và đề xuất kế hoạch bảo dưỡng các trạm
bơm sau mỗi vụ sản xuất. Thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ hàng năm: Vệ sinh
nhà trạm, bể hút, bể xả, rãnh cáp điện, vệ sinh công nghiệp thiết bị cơ khí, thủy
lực; siết đai ốc, tra dầu mỡ vào các ổ trục, vận hành thử có tải hoặc không tải...Vận
hành theo nhu cầu bơm tưới, bơm tiêu theo nhu cầu sản xuất trong các ô thủy lợi
ở các địa phương. Công tác duy trì máy móc thiết bị, bảo vệ và công tác khác bảo
đảm trạm bơm vận hành bình thường theo mục tiêu thiết kế.
b) Sản phẩm của định mức: Bảo đảm trạm bơm và các
công trình, máy móc thiết bị thuộc trạm luôn trong trạng thái bình thường, sẵn
sàng vận hành tốt trong điều kiện thời tiết bình thường và phải đảm bảo an toàn
lao động theo quy định. Ghi chép, lưu trữ số liệu về vận hành, đánh giá hiện trạng,
thông số kỹ thuật công trình trạm bơm và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước theo
yêu cầu.
c) Cấp bậc công lao động quản lý, khai thác trạm
bơm để cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi quy định tại Thông tư số
17/2019/TT-BLĐTBXH và Thông tư số 27/2022/TT-BNNPTNT. Cụ thể là:
Trạm bơm vừa do cấp tỉnh quản lý: Nhóm I, cấp bậc
4/7.
Trạm bơm do cấp huyện quản lý: Nhóm I, cấp bậc 3/7.
d) Bảng định mức lao động trực tiếp quản lý, vận
hành trạm bơm do cấp tỉnh quản lý
TT
|
Tên công trình
và nội dung / hạng mục công việc chính
|
Số máy
|
Hao phí lao động
(công/vụ, năm)
|
Đông xuân
|
Hè thu
|
Thu đông
|
Cả năm
|
I
|
Vùng phía bắc kênh Đồng Tiến
|
|
417,0
|
525,0
|
693,0
|
1635,0
|
1
|
Trạm bơm Bảy Ngỏi, loại động cơ điện 55kWh,
3600m3/h
|
2
|
143,0
|
203,0
|
235,0
|
581,0
|
2
|
Trạm bơm thông minh Kho Bể, loại động cơ điện
55kWh, 3600m3/h
|
2
|
139,0
|
163,0
|
231,0
|
533,0
|
3
|
Trạm bơm thông minh Đồng Tiến, loại động cơ diện
55kWh, 3600m3/h
|
2
|
135,0
|
159,0
|
227,0
|
521,0
|
II
|
Vùng phía nam kênh Đồng Tiến
|
|
|
|
|
|
1
|
Trạm bơm thông minh Đường nước Ủy ban, loại động
cơ điện 55kWh, 3600m3/h
|
2
|
135,0
|
163,0
|
227,0
|
525,0
|
2
|
Trạm bơm Tân Thới loại động cơ điện 45kWh
|
2
|
86,75
|
86,75
|
186,75
|
360,25
|
3
|
Trạm bơm Tân Hưng loại động cơ 37,5kWh
|
2
|
66,00
|
86,00
|
146,00
|
290,00
|
4
|
Trạm bơm Mương Chùa loại động cơ 37,5kWh
|
2
|
66,00
|
86,00
|
146,00
|
298,00
|
5
|
Trạm bơm Mương Khai loại động cơ 37,5kWh
|
4
|
89,25
|
77,25
|
186,25
|
355,75
|
III
|
Vùng giữa hai sông không có trạm bơm do cấp
tính quản lý
|
|
|
|
|
|
đ) Bảng định mức lao động trực tiếp quản lý, vận
hành trạm bơm do cấp huyện quản lý
TT
|
Loại bơm //lưu
lượng bơm ở cột nước thiết kế m3/h; //và đường kính ống bơm (mm)
|
Hao phí lao động
(công/vụ, năm)
|
Số trạm
|
Đông Xuân
|
Hè thu
|
Thu đông
|
Cả năm
|
I
|
Huyện Hồng Ngự
|
105
|
104,25
|
104,25
|
104,25
|
312,75
|
1
|
Loại máy 250, 300 (200mm) Công suất động cơ
10,0kWh
|
6
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
9,00
|
2
|
Loại máy 400 (210mm), Công suất động cơ 12,2kWh
|
3
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
4,50
|
3
|
Loại máy từ 540 - 600 (250mm), Công suất động cơ
55,0kWh
|
25
|
12,50
|
12,50
|
12,50
|
37,50
|
4
|
Loại máy 750, 800 (300mm), Công suất động cơ
19,5kWh
|
3
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
4,50
|
5
|
Loại máy 1000 (315mm), Công suất động cơ 22,5kWh
|
21
|
21,00
|
21,00
|
21,00
|
63,00
|
6
|
Loại máy 1400, 1500 (370mm), Công suất động cơ
27,7kWh
|
27
|
33,75
|
33,75
|
33,75
|
101,25
|
7
|
Loại máy 1600, 1700 (420mm), Công suất động cơ
30,0kWh
|
4
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
15,00
|
8
|
Loại máy 1800, 2000 (450mm), Công suất động cơ
33,0kWh
|
10
|
12,50
|
12,50
|
12,50
|
37,50
|
9
|
Loại máy 2400 (450mm), Công suất động cơ 37,5kWh
|
1
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
4,50
|
10
|
Loại máy 3600 (570mm), Công suất động cơ 55,0kWh
|
1
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
6,00
|
11
|
Loại máy 4000 (620mm), Công suất động cơ 62,0kWh
|
1
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
6,00
|
12
|
Loại máy 4500 (620mm) Công suất động cơ 62,0kWh
|
1
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
6,00
|
13
|
Loại máy 5700 (700mm), Công suất động cơ 75,0kWh
|
1
|
2,50
|
2,50
|
2,50
|
7,50
|
14
|
Loại máy 8500 (1100mm), Công suất động cơ 150kWh
|
1
|
3,50
|
3,50
|
3,50
|
10,50
|
II
|
Thành phố Hồng Ngự
|
55
|
57,00
|
57,00
|
57,00
|
171,00
|
1
|
Loại máy 750, 800 (300mm), Công suất động cơ
19,5kWh
|
15
|
7,50
|
7,50
|
7,50
|
22,50
|
2
|
Loại máy 1000 (315mm), Công suất động cơ 22,5kWh
|
3
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
9,00
|
3
|
loại máy 1200, 1250 (350mm), Công suất động cơ
25,5kWh
|
1
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
3,00
|
4
|
Loại máy 1400, 1500 (370mm), Công suất động cơ
27,7kWh
|
12
|
15,00
|
15,00
|
15,00
|
45,00
|
5
|
Loại máy 1600, 1700 (420mm), Công suất động cơ
30,0kWh
|
3
|
3,75
|
3,75
|
3,75
|
11,25
|
6
|
Loại máy 1800, 2000 (450mm), Công suất động cơ
33,0kWh
|
20
|
25,00
|
25,00
|
25,00
|
75,00
|
7
|
Loại máy 3000 (520mm), Công suất động cơ 45,0kWh
|
1
|
1,75
|
1,75
|
1,75
|
5,25
|
III
|
Huyện Tân Hồng
|
155
|
155,00
|
155,00
|
155,00
|
465,00
|
1
|
Loại máy 1000 (315mm), Công suất động cơ 22,5 kWh
|
148
|
148,00
|
148,00
|
148,00
|
444,00
|
7
|
loại máy 1200, 1250 (350mm), Công suất động cơ
25,5kWh
|
7
|
7,00
|
7,00
|
7,00
|
21,00
|
IV
|
Huyện Tam Nông
|
190
|
116,00
|
116,00
|
116,00
|
348,00
|
1
|
Loại máy từ 540 - 600 (250mm), Công suất động cơ
55,0kWh
|
18
|
9,00
|
9,00
|
9,00
|
27,00
|
2
|
Loại máy 750, 800 (300mm), Công suất động cơ
19,5kWh
|
134
|
67,00
|
67,00
|
67,00
|
201,00
|
3
|
loại máy 1200, 1250 (350mm), Công suất động cơ
25,5kWh
|
32
|
32,00
|
32,00
|
32,00
|
96,00
|
4
|
Loại máy 1400, 1500 (370mm), Công suất động cơ
27,7kWh
|
2
|
2,50
|
2,50
|
2,50
|
7,50
|
5
|
Loại máy 1800, 2000 (450mm), Công suất động cơ
33,0kWh
|
2
|
2,50
|
2,50
|
2,50
|
7,50
|
6
|
Loại máy 2400 (450mm), Công suất động cơ 37,5 kWh
|
2
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
9,00
|
V
|
Huyện Thanh Bình
|
324
|
276,25
|
276,25
|
276,25
|
828,75
|
1
|
Loại máy 120 (150mm), Công suất động cơ 5,5kWh
|
5
|
2,50
|
2,50
|
2,50
|
7,50
|
2
|
Loại máy 250, 300 (200mrn) Công suất động cơ
10,0kWh
|
5
|
2,50
|
2,50
|
2,50
|
7,50
|
3
|
Loại máy từ 540 - 600 (250mm), Công suất động cơ 15,0kWh
|
73
|
36,50
|
36,50
|
36,50
|
109,50
|
4
|
Loại máy 750, 800 (300mm), Công suất động cơ
19,5kWh
|
22
|
11,00
|
11,00
|
11,00
|
33,00
|
5
|
Loại máy 1000 (315mm), Công suất động cơ 22,5kWh
|
13
|
13,00
|
13,00
|
13,00
|
39,00
|
6
|
loại máy 1200, 1250 (350mm), Công suất động cơ
25,5kWh
|
195
|
195,00
|
195,00
|
195,00
|
585,00
|
7
|
Loại máy 1400, 1500 (370mm), Công suất động cơ
27,7kWh
|
9
|
11,25
|
11,25
|
11,25
|
33,75
|
8
|
Loại máy 4500 (620mm), Công suất động cơ 75,0kWh
|
1
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
6,00
|
9
|
Loại máy 6200 (1000mm), Công suất động cơ 90,0kWh
|
1
|
2,50
|
2,50
|
2,50
|
7,50
|
VI
|
Thành phố Cao Lãnh
|
20
|
18,00
|
18,00
|
18,00
|
54,00
|
1
|
Loại máy từ 540,- 600 (250mm), Công suất động cơ
15,0kWh
|
4
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
6,00
|
2
|
Loại máy 1000 (315mm), Công suất động cơ 22,5kWh
|
12
|
12,00
|
12,00
|
12,00
|
36,00
|
3
|
loại máy 1200, 1250 (350mm), Công suất động cơ
25,5kWh
|
4
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
12,00
|
VII
|
Huyện Cao Lãnh
|
151
|
127,50
|
127,50
|
127,50
|
382,50
|
1
|
Loại máy 250, 300 (200mm) Công suất động cơ
10,0kWh
|
4
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
6,00
|
2
|
Loại máy từ 500-540-600 (250mm), Công suất động
cơ 55,0kWh
|
43
|
21,50
|
21,50
|
21,50
|
64,50
|
3
|
loại máy 1200, 1250 (350mm), Công suất động cơ
25,5kWh
|
104
|
104,00
|
104,00
|
104,00
|
312,00
|
VIII
|
Huyện Tháp Mười
|
131
|
161,00
|
161,00
|
161,00
|
483,00
|
1
|
Loại máy 750, 800 (300mm), Công suất động cơ
19,5kWh
|
2
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
3,00
|
2
|
Loại máy 1000 (315mm), Công suất động cơ 22,5kWh
|
3
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
9,00
|
3
|
loại máy 1200, 1250 (350mm), Công suất động cơ
25,5kWh
|
2
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
6,00
|
4
|
Loại máy 1400, 1500 (370mm), Công suất động cơ
27,7kWh
|
66
|
82,50
|
82,50
|
82,50
|
247,50
|
5
|
Loại máy 1600, 1700 (420mm), Công suất động cơ
30,0kWh
|
2
|
2,50
|
2,50
|
2,50
|
7,50
|
6
|
Loại máy 1800, 2000 (450mm), Công suất động cơ
33,0kWh
|
56
|
70,00
|
70,00
|
70,00
|
210,00
|
IX
|
Huyện Lấp Vò
|
113
|
108,25
|
108,25
|
108,25
|
324,75
|
1
|
Loại máy từ 500-540-600 (250mm), Công suất động
cơ 55,0kWh
|
23
|
11,50
|
11,50
|
11,50
|
34,50
|
2
|
Loại máy 750, 800 (300mm), Công suất động cơ
19,5kWh
|
17
|
8,50
|
8,50
|
8,50
|
25,50
|
3
|
Loại máy 1000 (315mm), Công suất động cơ 22,5kWh
|
1
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
3,00
|
4
|
loại máy 1200, 1250 (350mm), Công suất động cơ
25,5k\Vh
|
16
|
16,00
|
16,00
|
16,00
|
48,00
|
5
|
Loại máy 1400, 1500(370mm), Công suất động cơ
27,7kWh
|
30
|
37,50
|
37,50
|
37,50
|
112,50
|
6
|
Loại máy 1600-1700 (420mm), Công suất động cơ
30,0kWh
|
0
|
|
|
|
|
7
|
Loại máy 1800, 2000 (450mm), Công suất động cơ
33,0kWh
|
27
|
33,75
|
33,75
|
33,75
|
101,25
|
X
|
Huyện Lai Vung
|
29
|
29,00
|
29,00
|
29,00
|
87,00
|
1
|
Loại máy 1000 (315mm), Công suất động cơ 22,5kWh
|
29
|
29,00
|
29,00
|
29,00
|
87,00
|
XI
|
Huyện Châu Thành
|
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
1,50
|
1
|
Loại máy từ 500-540-600 (250mm), Công suất động
cơ 55,0kWh
|
1
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
1,50
|
XII
|
Thành phố Sa Đéc
|
Không có trạm bơm
|
4. Định mức lao động trực tiếp quản lý, bảo vệ
kè
a) Thành phần công việc: Thực hiện kiểm tra, quan
trắc, đánh giá hiện trạng kè trước và sau mỗi mùa mưa bão (1 năm thực hiện 3 lần,
mùa khô 1 lần, mùa mưa 2 lần). Quan sát tình hình rác thải, môi trường để đề xuất
kế hoạch thu dọn, xử lý, báo cáo cơ quan quản lý nhà nước và chính quyền các cấp.
Đo sơ họa mặt cắt đại diện kè (3 mặt cắt/1km hoặc 1 tuyến kè, mở rộng về mỗi
phía 15m) khi cần thiết. Xử lý các vấn đề phát sinh; tham gia phối hợp giải tỏa
vi phạm ban đầu và thực hiện các công việc khác (nếu có). Công tác phối hợp tuần
tra. bảo vệ, theo dõi hiện trạng kè: quan sát đỉnh kè, tường kè, chân kè và ghi
chép tình hình sóng, gió tác động vào tuyến kè; phát hiện, nhắc nhở, tuyên truyền
và xử lý vi phạm, lập biên bản, sơ họa tình trạng vi phạm (nếu có).
b) Sản phẩm công tác định mức: Các thông tin về hiện
trạng, thông số kỹ thuật các tuyến kè được thống kê đầy đủ, lưu trữ và cập nhật,
đánh giá tổng thể hệ thống kè 1 năm 2 lần. Báo cáo cơ quan quản lý nhà nước
theo yêu cầu.
c) Cấp bậc công lao động quản lý, bảo vệ công trình
kè thuộc Nhóm I, cấp bậc 3,5/7 quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH và
Thông tư số 27/2022/TT-BNNPTNT .
d) Bảng định mức lao động trực tiếp tính cho 1km
kè:
TT
|
Loại kè và nội
dung công tác
|
Đơn vị tính
|
Định mức lao động
(công)
|
Mùa khô
|
Mùa mưa
|
Cả năm
|
I.
|
Công trình kè do cấp tỉnh quản lý
|
|
12,75
|
21,00
|
33,75
|
1
|
Kiểm tra, quan trắc đánh giá hiện trạng kè sau mỗi
mùa mưa bão
|
công/1 km
|
3,00
|
6,00
|
9,00
|
2
|
Bảo dưỡng, tu sửa biển báo, biển cấm xâm phạm, cấm
chặt cây bảo vệ công trình kè, xử lý các vấn đề phát sinh
|
công/1 km
|
3,75
|
7,50
|
11,25
|
3
|
Công tác bảo vệ, theo dõi hiện trạng kè
|
công/1 km
|
6,00
|
7,50
|
13,50
|
II.
|
Công trình kè do cấp huyện quản lý
|
|
8,50
|
14,00
|
22,50
|
1
|
Kiểm tra, quan trắc đánh giá hiện trạng kè sau mỗi
mùa mưa bão
|
công/1 km
|
2,00
|
4,00
|
6,00
|
2
|
Bảo dưỡng, tu sửa biển báo, biển cấm xâm phạm, cấm
chặt cây bảo vệ công trình kè, xử lý các vấn đề phát sinh
|
công/1 km
|
2,50
|
5,00
|
7,50
|
3
|
Công tác bảo vệ, theo dõi hiện trạng kè
|
công/1 km
|
4,00
|
5,00
|
9,00
|
đ) Bảng định mức lao động trực tiếp quản lý, bảo vệ
tính cho các tuyến kè và khu vực, đơn vị quản lý
TT
|
Tên công trình,
tuyến kè/vị trí, khu vực
|
Chiều dài (m)
|
Định mức lao động
(công)
|
Mùa khô
|
Mùa mưa
|
Cả năm
|
A
|
Kè cấp tỉnh quản lý
|
70.257
|
895,77
|
1.475,39
|
2.371,16
|
I
|
Vùng phía bắc kênh Đồng Tiến
|
29.087
|
370,86
|
610,82
|
981,68
|
1
|
Kè chống xói lở bờ sông tiền thị trấn Hồng Ngự tỉnh
Đồng Tháp
|
3.450
|
43,99
|
72,45
|
116,44
|
2
|
Kè chống xói lở bờ sông Tiền khu vực thị trấn Thường
Thới Tiền, huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp
|
4.065
|
51,83
|
85,37
|
137,19
|
3
|
Phòng chống sạt lở bờ sông để bảo vệ dân cư tại
các khu vực xung yếu trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (khu vực xã Long Thuận và
Phú Thuận A, huyện Hồng Ngự) (giai đoạn 2)
|
1.121
|
14,29
|
23,54
|
37,83
|
4
|
Dự án Xử lý sạt lở bờ sông Tiền khu vực An Lạc,
thành phố Hồng Ngự và khu vực Tịnh Thới, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
|
4.100
|
52,28
|
86,10
|
138,38
|
5
|
Dự án xử lý sạt lở sông, suối biên giới Việt Nam
- Campuchia (Kè các Đồn Biên phòng)
|
1.100
|
14,03
|
23,10
|
37,13
|
6
|
Kè khắc phục sạt lở tại 2 Đồn Biên phòng Thông
Bình và Đồn 905
|
609
|
7,76
|
12,79
|
20,55
|
7
|
Kè khắc phục sạt lở tại 2 Đồn Biên phòng Ba
Nguyên và Mộc Rá
|
410
|
5,23
|
8,61
|
13,84
|
8
|
Dự án kè khắc phục sạt lở tại 2 Đồn Biên phòng Cả
Xiêm và Á Đôn
|
832
|
10,61
|
17,47
|
28,08
|
9
|
Kè chống sạt lở và trồng cây bảo vệ đường tuần
tra biên giới (giai đoạn 2)
|
11.340
|
144,59
|
238,14
|
382,73
|
10
|
Phòng chống sạt lở bờ sông để bảo vệ khu dân cư tại
các khu vực xung yếu trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (khu vực xã Long Thuận và
Phú Thuận A, huyện Hồng Ngự).
|
1.121
|
14,29
|
23,54
|
37,83
|
11
|
Xử lý, khắc phục tình trạng sạt lở bờ sông Sở Thượng,
huyện Hồng Ngự
|
225
|
2,87
|
4,73
|
7,59
|
11
|
Phòng chống sạt lở bờ sông để bảo vệ dân cư tại các
khu vực xung yếu trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (khu Vực xã Long Thuận và Phú
Thuận A) huyện Hồng Ngự
|
714
|
9,10
|
14,99
|
24,10
|
II
|
Vùng phía nam kênh Đồng Tiến
|
24.310
|
309,95
|
510,51
|
820,46
|
1
|
Kè chống xói lở bờ sông Tiền khu vực chợ Bình
Thành, huyện Thanh Bình
|
850
|
10,84
|
17,85
|
28,69
|
2
|
Kè Bình Thành đến vàm Phong Mỹ sông Tiền, tỉnh Đồng
Tháp
|
1.800
|
22,95
|
37,80
|
60,75
|
3.
|
Xử lý sạt lở khẩn cấp trên địa bàn xã Bình Thành,
huyện Thanh Bình (giai đoạn 1)
|
600
|
7,65
|
12,60
|
20,25
|
4
|
Kè Hổ Cứ, xã Hòa An, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng
Tháp
|
1.500
|
19,13
|
31,50
|
50,63
|
5
|
Công trình khẩn cấp khắc phục sự cố sạt lở bờ
sông Tiền khu vực phường 11, thành phố Cao lãnh, tỉnh Đồng Tháp
|
150
|
1,91
|
3,15
|
5,06
|
6
|
Xử lý khẩn cấp khắc phục sạt lở bờ sông Tiền, khu
vực xã Bình Hàng Trung, huyện Cao Lãnh (giai đoạn 1)
|
650
|
8,29
|
13,65
|
21,94
|
7
|
Kè bờ từ đoạn kè Bình Thành đến Vàm Phong Mỹ
|
2.400
|
30,60
|
50,40
|
81,00
|
8
|
Kè Hổ Cứ, xã Hòa An, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng
Tháp (nối dài hạ lưu)
|
2.700
|
34,43
|
56,70
|
91,13
|
9
|
Nâng cấp tuyến đê bao, kè chống sạt lở, xây dựng
hệ thống cống dọc sông Tiền, thành phố Cao Lãnh (giai đoạn 2)
|
5.900
|
75,23
|
123,90
|
199,13
|
10
|
Kè Hổ Cứ, xã Hòa An, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng
Tháp (từ đoạn nối dài đến cầu Cao Lãnh)
|
2.200
|
28,05
|
46,20
|
74,25
|
11
|
Dự án Xử lý sạt lở cấp bách bờ sông Tiền khu vực
xã Bình Hàng Trung, huyện Cao Lãnh (giai đoạn 2)
|
3.200
|
40,80
|
67,20
|
108,00
|
12
|
Xử lý sạt lở bờ sông Tiền đoạn từ cầu Cao Lãnh đến
vàm Long Hồi, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
|
2.100
|
26,78
|
44,10
|
70,88
|
13
|
Xử lý khẩn cấp khắc phục các hổ xoáy mới phát
sinh giáp chân kè chợ Bình Thành, huyện Thanh Bình
|
260
|
3,32
|
5,46
|
8,78
|
II
|
Vùng giữa hai sông Tiền - sông Hậu
|
16.860
|
214,96
|
354,06
|
569,02
|
1
|
Dự án kè bảo vệ bờ sông Tiền tại thành phố Sa Đéc
- giai đoạn cấp bách
|
920
|
11,73
|
19,32
|
31,05
|
2
|
Dự án kè bảo vệ bờ sông Tiền khu vực thành phố Sa
Đéc (giai đoạn II)
|
2.068
|
26,37
|
43,43
|
69,80
|
3
|
Khắc phục sạt lở bờ sông Tiền thuộc địa phận xã An
Hiệp, huyện Châu Thành
|
4.547
|
57,97
|
95,48
|
153,45
|
4
|
Kè chống xói lở bờ sông Tiền xã Mỹ An Hưng B huyện
Lấp vò
|
1.900
|
24,23
|
39,90
|
64,13
|
5
|
Kè chống xói lở bờ sông Tiền khu vực thành phố Sa
Đéc (giai đoạn III)
|
1.810
|
23,08
|
38,01
|
61,09
|
6
|
Phòng chống sạt lở bờ sông để bảo vệ dân cư tại
các khu vực xung yếu trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
|
1.810
|
23,08
|
38,01
|
61,09
|
7
|
Xử lý khẩn cấp khắc phục sạt lở bờ sông Tiền, khu
vực ấp Tân Thuận A, xã Tân Mỹ huyện Lấp Vò
|
51
|
0,65
|
1,08
|
1,73
|
8
|
Dự án Xử lý cấp bách sạt lở sông Tiền khu vực xã
Tân Mỹ, Mỹ An Hưng B, huyện Lấp Vò
|
2.200
|
28,05
|
46,20
|
74,25
|
9
|
Kè chống xói lở tuyến kênh Xáng Lấp Vò
|
1.313
|
16,74
|
27,57
|
44,31
|
10
|
Xây dựng công trình khắc phục sạt lở bờ kênh rạch
Nha Mân (đoạn từ cầu Lò Heo đến đình Tân Nhuận Đông) (KÈ XỬ LÝ KHẨN CẤP)
|
241
|
3,07
|
5,06
|
8,12
|
B
|
Kè cấp huyện quản lý
|
38.512
|
327,35
|
539,17
|
866,52
|
1
|
Huyện Hồng Ngự
|
14.210
|
120,79
|
198,94
|
319,73
|
2
|
Thành phố Hồng Ngự
|
12.544
|
106,62
|
175,62
|
282,24
|
3
|
Huyện Tân Hồng
|
2.900
|
24,65
|
40,60
|
65,25
|
4
|
Huyện Tam Nông
|
1.415
|
12,03
|
19,81
|
31,84
|
5
|
Huyện Thanh Bình
|
0
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
6
|
Thành phố Cao Lãnh
|
3.740
|
31,79
|
52,36
|
84,15
|
7
|
Huyện Cao Lãnh
|
3.213
|
27,31
|
44,98
|
72,29
|
8
|
Huyện Tháp Mười
|
0
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
9
|
Huyện Lấp Vò
|
0
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
10
|
Huyện Lai Vung
|
0
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
11
|
Huyện Châu Thành
|
490
|
4,17
|
6,86
|
11,03
|
12
|
Thành phố Sa Đéc
|
0
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
5. Bảng định mức chi tiết vật tư, nhiên liệu, điện
vận hành cho các công trình
TT
|
Đơn vị quản lý/
tên cống, trạm bơm
|
Số lượng
|
Dầu nhờn (lít/
năm)
|
Mỡ các loại (kg/năm)
|
Dầu Diezel
(lít/ năm)
|
Giẻ lau (kg/
năm)
|
Điện vận hành cống
(kWh/ năm)
|
A
|
Công trình do cấp tỉnh quản lý
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Vùng phía bắc kênh Đồng Tiến
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cống thượng lưu và hạ lưu trạm bơm Bảy Ngỏi
|
2
|
2,90
|
2,40
|
7,20
|
2,00
|
648,00
|
2
|
Cống thượng lưu và hạ lưu trạm bơm Kho bể
|
2
|
2,90
|
2,40
|
7,20
|
2,00
|
605,24
|
3
|
Cống thượng lưu và hạ lưu trạm bơm Đồng Tiến
|
2
|
2,90
|
2,40
|
7,20
|
2,00
|
388,80
|
4
|
Trạm bơm Bảy Ngỏi
|
2
|
81,75
|
246,00
|
27,00
|
98,00
|
|
5
|
Trạm bơm thông minh Kho Bể
|
2
|
76,35
|
229,76
|
25,22
|
91,53
|
|
6
|
Trạm bơm thông minh Đồng Tiến
|
2
|
49,05
|
147,60
|
16,20
|
58,80
|
|
II
|
Vùng phía nam kênh Đồng Tiến
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cống thượng lưu và hạ lưu trạm bơm đường nước Ủy
ban
|
2
|
2,90
|
2,40
|
7,20
|
2,00
|
518,40
|
2
|
Cống trạm bơm tiêu Tân Thới
|
1
|
1,45
|
1,20
|
3,60
|
1,00
|
110,65
|
3
|
Cống trạm bơm tiêu Tân Hưng
|
Ị
|
1,45
|
1,20
|
3,60
|
1,00
|
21,44
|
4
|
Cống trạm bơm tiêu Mương Chùa
|
1
|
1,45
|
1,20
|
3,60
|
1,00
|
25,73
|
5
|
Cống trạm bơm tiêu Mương Khai
|
1
|
1,45
|
1,20
|
3,60
|
1,00
|
126,00
|
6
|
Trạm bơm thông minh Đường nước Ủy ban
|
2
|
65,40
|
196,80
|
21,60
|
78,40
|
|
7
|
Trạm bơm Tân Thới
|
2
|
123,63
|
371,52
|
40,42
|
147,92
|
|
8
|
Trạm bơm Tân Hưng
|
2
|
23,96
|
72,00
|
7,83
|
28,67
|
|
9
|
Trạm bơm Mương Chùa
|
2
|
28,75
|
86,40
|
9,40
|
34,40
|
|
10
|
Trạm bơm Mương Khai
|
4
|
147,63
|
740,38
|
149,84
|
236,02
|
|
II
|
Vùng giữa hai sông
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Công trình do cấp huyện quản lý
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện Hồng Ngự
|
19
|
27,55
|
22,80
|
68,40
|
19,00
|
|
1
|
Cống có B < 1,5m
|
0
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
|
2
|
Cống có 1,5 ≤ B < 2,0m
|
1
|
1,45
|
1,20
|
3,60
|
1,00
|
|
3
|
Cống có 2,0 ≤ B < 3,0m
|
11
|
15,95
|
13,20
|
39,60
|
11,00
|
|
4
|
Cống có 3,0 ≤ B < 4,0m
|
6
|
8,70
|
7,20
|
21,60
|
6,00
|
|
5
|
Cống có 4,0 ≤ B < 5,0m
|
0
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
|
6
|
Cống có 5,0 ≤ B < 6,0m
|
1
|
1,45
|
1,20
|
3,60
|
1,00
|
|
7
|
Cống có 6,0 ≤ B < 9,0m
|
0
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
|
II
|
TP Hồng Ngự
|
49
|
71,05
|
58,80
|
176,40
|
49,00
|
|
1
|
Cống có B < 1,5m
|
17
|
24,65
|
20,40
|
61,20
|
17,00
|
|
2
|
Cống có 2,0 ≤ B < 3,0m
|
26
|
37,70
|
31,20
|
93,60
|
26,00
|
|
3
|
Cống có 3,0 ≤ B < 4,0m
|
3
|
4,35
|
3,60
|
10,80
|
3,00
|
|
4
|
Cống có 4,0 ≤ B < 5,0m
|
2
|
2,90
|
2,40
|
7,20
|
2,00
|
|
5
|
Cống có 5,0 ≤ B < 6,0m
|
1
|
1,45
|
1,20
|
3,60
|
1,00
|
|
III
|
Huyện Tân Hồng
|
5
|
7,25
|
7,60
|
18,80
|
7,00
|
|
1
|
Cống có 1,5 ≤ B < 2,0m
|
1
|
1,45
|
1,20
|
3,60
|
1,00
|
|
2
|
Cống có 2,0 ≤ B < 3,0m
|
2
|
2,90
|
2,40
|
7,20
|
2,00
|
|
3
|
Cống có 6,0 ≤ B < 9,0m
|
2
|
2,90
|
4,00
|
8,00
|
4,00
|
|
IV
|
Huyện Tam Nông
|
|
102,95
|
85,20
|
255,60
|
71,00
|
|
1
|
Cống có 2,0 ≤ B < 3,0m
|
71
|
102,95
|
85,20
|
255,60
|
71,00
|
|
V
|
Huyện Thanh Bình
|
30
|
43,50
|
36,00
|
108,00
|
30,00
|
|
1
|
Cống có 2,0 ≤ B < 3,0m
|
2
|
2,90
|
2,40
|
7,20
|
2,00
|
|
2
|
Cống có 3,0 ≤ B < 4,0m
|
22
|
31,90
|
26,40
|
79,20
|
22,00
|
|
3
|
Cống có 4,0 ≤ B < 5,0m
|
6
|
8,70
|
7,20
|
21,60
|
6,00
|
|
4
|
Cống có 6,0 ≤ B < 9,0m
|
0
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
|
VI
|
TP Cao Lãnh
|
92
|
133,40
|
112,00
|
332,00
|
94,00
|
|
1
|
Cống có B < 1,5m
|
0
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
|
2
|
Cống có 1,5 ≤ B < 2,0m
|
0
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
|
3
|
Cống có 2,0 ≤ B < 3,0m
|
84
|
121,80
|
100,80
|
302,40
|
84,00
|
|
4
|
Cống có 3,0 ≤ B < 4,0m
|
6
|
8,70
|
7,20
|
21,60
|
6,00
|
|
5
|
Cống có 6,0 ≤ B < 9,0m
|
2
|
2,90
|
4,00
|
8,00
|
4,00
|
|
VII
|
Huyện Cao Lãnh
|
157
|
227,65
|
188,40
|
565,20
|
157,00
|
|
1
|
Cống có 2,0 ≤ B < 3,0m
|
136
|
197,20
|
163,20
|
489,60
|
136,00
|
|
2
|
Cống có 3,0 ≤ B < 4,0m
|
21
|
30,45
|
25,20
|
75,60
|
21,00
|
|
VIII
|
Huyện Tháp Mười
|
44
|
63,80
|
55,20
|
159,60
|
47,00
|
|
1
|
Cống có B < 1,5m
|
1
|
1,45
|
1,20
|
3,60
|
1,00
|
|
2
|
Cống có 1,5 ≤ B < 2,0m
|
3
|
4,35
|
3,60
|
10,80
|
3,00
|
|
3
|
Cống có 3,0 ≤ B < 4,0m
|
32
|
46,40
|
38,40
|
115,20
|
32,00
|
|
4
|
Cống có 4,0 ≤ B < 5,0m
|
5
|
7,25
|
6,00
|
18,00
|
5,00
|
|
5
|
Cống có 6,0 ≤ B < 9,0m
|
3
|
4,35
|
6,00
|
12,00
|
6,00
|
|
IX
|
Huyện Lấp Vò
|
126
|
182,70
|
151,20
|
453,60
|
126,00
|
|
1
|
Cống có 2,0 ≤ B < 3,0m
|
63
|
91,35
|
75,60
|
226,80
|
63,00
|
|
2
|
Cống có 3,0 ≤ B < 4,0m
|
63
|
91,35
|
75,60
|
226,80
|
63,00
|
|
X
|
Huyện Lai Vung
|
170
|
246,50
|
204,00
|
612,00
|
170,00
|
|
1
|
Cống có 2,0 ≤ B < 3,0m
|
41
|
59,45
|
49,20
|
147,60
|
41,00
|
|
2
|
Cống có 3,0 ≤ B < 4,0m
|
83
|
120,35
|
99,60
|
298,80
|
83,00
|
|
3
|
Cống có 4,0 ≤ B < 5,0m
|
46
|
66,70
|
55,20
|
165,60
|
46,00
|
|
XI
|
Huyện Châu Thành
|
71
|
102,95
|
85,20
|
255,60
|
71,00
|
|
1
|
Cống có 1,5 ≤ B < 2,0m
|
1
|
1,45
|
1,20
|
3,60
|
1,00
|
|
2
|
Cống có 2,0 ≤ B < 3,0m
|
14
|
20,30
|
16,80
|
50,40
|
14,00
|
|
3
|
Cống có 3,0 ≤ B < 4,0m
|
56
|
81,20
|
67,20
|
201,60
|
56,00
|
|
XII
|
TP Sa Đéc
|
58
|
84,10
|
69,60
|
208,80
|
58,00
|
|
1
|
Cống có 2,0 ≤ B < 3,0m
|
54
|
78,30
|
64,80
|
194,40
|
54,00
|
|
2
|
Cống có 4,0 ≤ B < 5,0m
|
4
|
5,80
|
4,80
|
14,40
|
4,00
|
|
6. Bảng định mức công tác vớt bèo, rác trên
kênh, rạch tỉnh Đồng Tháp
a) Thành phần công việc:
Mã định mức vớt bèo, rác bằng thủ công mã hiệu (ĐT1):
Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện thi công. Nhân công dùng thuyền, sào, dây thừng
đưa rong, bèo, rác hữu cơ, vật cản vào sát mái bờ, dùng liềm, dao quắm cắt,...
đưa lên bờ. Nhân công thu gom rong, bèo, rác hữu cơ, vật cản trên mặt nước,
mái, bờ vun thành đống nhỏ và vận chuyển về địa điểm tập kết tạm với cự ly bình
quân 30m bằng thủ công. Vệ sinh, thu dọn mặt bằng và tập kết dụng cụ, phương tiện
về nơi quy định.
Mã định mức vớt bèo bằng máy kết hợp thủ công mã hiệu
(DDT2 và ĐT3): Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện thi công. Máy đào đứng trên bờ, hoặc
trên sà lan kết hợp nhân công dùng thuyền, sào, dây thừng để đưa rong, bèo, rác
hữu cơ, vật cản vào bờ và xúc lên bờ. Thu gom rong, bèo, rác hữu cơ, vật cản đã
được vớt lên bờ vun thành đống nhỏ và vận chuyển về địa điểm tập kết tạm với cự
ly bình quân 30m. Vệ sinh, thu dọn mặt bằng và tập kết dụng cụ, phương tiện về
nơi quy định.
b) Bảng định mức:
Mã hiệu
|
Công tác
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
ĐT1
|
Vớt rong, bèo, rác hữu cơ, vật cản trên kênh,
công trình đầu mối bằng thủ công
|
- Nhân công 3,5/7
|
công/ 100m2
|
0,81
|
- Khác công cụ, dụng cụ cầm tay như dây thừng,
dao, liềm, cuốc, cào
|
% chi phí nhân
công
|
10%
|
DT2
|
Vớt rong, bèo, rác hữu cơ, vật cản trên kênh,
công trình đầu mối bằng máy đào 0,8m3 đứng trên bờ kết hợp thủ
công
|
- Nhân công 3,5/7
- Máy thi công
|
công/ 100m2
|
0,18
|
+ Máy đào bánh xích gầu không quá 0,8m3
|
ca/ 100m2
|
0,041
|
- Khác công cụ, dụng cụ cầm tay như dây thừng,
dao, liềm, cuốc, cào
|
% chi phí nhân
công và máy thi công
|
5%
|
DT3
|
Vớt rong, bèo, rác hữu cơ, vật cận trên kênh,
công trình đầu mối bằng máy đào 1,25m3 đứng trên sà lan kết hợp thủ
công
|
- Nhân công 3,5/7
- Máy thi công:
|
công/ 100m2
|
0,13
|
+ Máy đào bánh xích gầu không quá 1,25m3
|
ca/ 100m2
|
0,032
|
+ Sà Lan 100 tấn
|
ca/ 100m2
|
0,032
|
- Khác công cụ, dụng cụ cầm tay như dây thừng,
dao, liềm, cuốc, cào
|
% chi phí nhân
công và máy thi công
|
5%
|
c) Điều kiện áp dụng:
Trường hợp bèo, rác tự phát triển thành từng mảng,
đặc mặt nước hệ số điều chỉnh định mức K = 1.
Trường hợp bèo, rác do dòng nước di chuyển đọng lại
trên mặn nước kênh, trước hoặc sau cống áp dụng hệ số điều chỉnh định mức K =
0,8.
Chương III
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC
Điền 10. Một số hướng dẫn khác
khi áp dụng định mức
1. Định mức được xây dựng với số lượng công trình
thủy lợi hiện có trên địa bàn tỉnh. Khi có phát sinh công trình thủy lợi xây dựng
mới thì tham khảo các định mức chi tiết công trình tương tự ban hành như trên
hoặc Thông tư số 27/2022/TT-BNNPTNT để xác định số lượng, khối lượng hao phí,
chi phí tăng thêm.
2. Việc bố trí các lao động định mức phải bảo đảm
trình độ quy định tại Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thủy lợi và các
quy định khác có liên quan. Định mức chi tiết có thể được sử dụng để đấu thầu,
thuê khoán tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động quản lý, vận hành, khai thác,
trông coi và bảo vệ các công trình thủy lợi.
3. Các bảng định mức chi tiết có thể dùng để thuê
khoán vận hành, bảo vệ công trình cho các đối tượng là tổ chức hoặc cá nhân
tham gia hoạt động khai thác công trình thủy lợi.
4. Các điều kiện áp dụng và các công việc chưa có
trong định mức được lập dự toán riêng.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ
quan, địa phương, đơn vị, cá nhân Hên quan triển khai thực hiện áp dụng định mức
kinh tế - kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa
bàn Tỉnh.
b) Nghiên cứu, đề xuất phương án tổ chức và phương
thức cung ứng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi theo quy định của Luật Thủy lợi, các
văn bản hướng dẫn Luật Thủy lợi và phù hợp với tình hình thực tế trên địa bàn Tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các đơn vị,
cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi
a) Bố trí, sắp xếp và sử dụng lao động hợp lý, nâng
cao năng suất lao động quản lý, khai thác công trình thủy lợi. Đẩy mạnh công
tác giao khoán sản phẩm, tăng cường thuê khoán lao động thời vụ, giảm định biên
lao động, góp phần nâng cao năng suất lao động và hiệu quả quản lý, khai thác
công trình thủy lợi.
b) Khuyến khích các biện pháp tưới tiên tiến, tiết
kiệm nước cho các loại cây trồng để giảm mức tưới, giảm chi phí năng lượng.
c) Áp dụng các định mức linh hoạt theo tình hình thực
tế, phù hợp với chế độ, chính sách hiện hành đảm bảo phát huy, nâng cao hiệu quả,
tuổi thọ công trình thủy lợi. Thực hiện công tác quản lý, vận hành công trình
theo đúng tiêu chuẩn quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhằm nâng cao tuổi
thọ và hiệu quả hoạt động của công trình.
3. Các sở, ban, ngành, đơn vị, cá nhân liên quan
a) Định mức kinh tế - kỹ thuật được xây dựng và áp
dụng trong điều kiện thời tiết bình thường. Trường hợp xảy ra thiên tai, các
đơn vị, cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh phối hợp
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định điều chỉnh, bổ sung chi phí theo đúng quy định.
b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động phối
hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các địa phương, đơn vị,
cá nhân tổ chức thực hiện có hiệu quả định mức kinh tế - kỹ thuật trong công
tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn Tỉnh.
Điều 12. Điều khoản thi hành
Trong quá trình áp dụng, nếu có khó khăn, vướng mắc
hoặc cần thiết phải điều chỉnh, bổ sung, các cơ quan, đơn vị liên quan kịp thời
báo cáo, đề xuất về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Quyết định 01/2025/QĐ-UBND về Quy định định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 01/2025/QĐ-UBND ngày 20/01/2025 về Quy định định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
13
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|