|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
16/2014/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Thọ
|
|
Người ký:
|
Hoàng Dân Mạc
|
Ngày ban hành:
|
15/12/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2014/NQ-HĐND
|
Phú Thọ, ngày
15 tháng 12 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
V/V SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 224/2010/NQ-HĐND NGÀY
14/12/2010 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ VỀ VIỆC QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NGUỒN
THU, NHIỆM VỤ CHI NSĐP, TỶ LỆ (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN
SÁCH GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị
định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị
định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về
phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ
Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;
Căn cứ Nghị
quyết số 224/2010/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Phú Thọ về việc quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi NSĐP, tỷ lệ (%) phân
chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2011 - 2015;
Sau khi xem
xét Tờ trình số 5113/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh;
Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân
sách thời kỳ 2011 - 2015 theo Nghị quyết số 224/2010/NQ-HĐND ngày 14/12/2010 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ như sau:
1. Bổ sung Biểu tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân
sách trên địa bàn tỉnh Phú Thọ từ năm 2011 - 2015 nội dung: Khoản 19: Thu tiền
cấp quyền khai thác khoáng sản (áp dụng kể từ ngày 20/01/2014):
a/ Tiền thu do
Trung ương cấp giấy phép (đối với 30% ngân sách địa phương được hưởng theo quy
định): Ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%.
b/ Tiền thu do
Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép: Ngân sách cấp tỉnh: 20%; ngân sách cấp huyện
30%; ngân sách cấp xã: 50%.
2. Bổ sung khoản 15 “Thu phí và lệ phí” Biểu tỷ lệ (%) phân chia các
khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Phú Thọ từ năm 2011 - 2015 nội
dung sau:
*/ Phí sử dụng
đường bộ đối với xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe
tương tự (áp dụng kể từ ngày 01/01/2015):
- Đối với các
xã: Ngân sách xã hưởng 100%;
- Đối với các
phường, thị trấn: Được nộp vào Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Phú Thọ.
Các nội dung
khác vẫn giữ nguyên như Nghị quyết số 224/2010/NQ-HĐND ngày 14/12/2010 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi
ngân sách địa phương, tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách
giai đoạn 2011 - 2015.
(Có biểu
chi tiết sau khi được sửa đổi, bổ sung kèm theo.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Uỷ ban nhân
dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết;
- Thường trực
Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này
được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khoá XVII, kỳ họp thứ Chín thông qua ngày
11 tháng 12 năm 2014./.
BIỂU TỶ LỆ (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN
SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ TỪ NĂM 2011 - 2015
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 16/2014/NQ-HĐND ngày
15/12/20124 của HĐND tỉnh Phú Thọ)
STT
|
Nội dung
|
Việt Trì, Phú Thọ
|
11 huyện còn lại
(1)
|
NS cấp tỉnh
|
NS thành phố, thị xã
|
NS xã, phường
|
NS cấp tỉnh
|
NS cấp huyện
|
NS xã, thị trấn
|
NS phường
|
NS xã
|
1
|
Thuế GTGT từ các doanh nghiệp
Trung ương (DNTƯ); doanh nghiệp địa phương, doanh nghiệp cổ phần hóa có vốn
nhà nước (DNĐP); doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (DNĐTNN)
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
2
|
Thuế TNDN từ các DNTƯ;
DNĐP; DNĐTNN
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
3
|
Thuế TTĐB từ các DNTƯ;
DNĐP; DNĐTNN
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
4
|
Thuế môn bài từ các
DNTƯ; DNĐP; DNĐTNN
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
5
|
Thuế tài nguyên
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
6
|
Tiền thuê đất từ các DNTƯ;
DNĐP; DNĐTNN
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
*/
|
Kinh phí bồi thường giải
phóng mặt bằng, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân bị thu hồi đất... từ tiền thuê đất,
cấp nào thực hiện được phản ánh vào ngân sách cấp đó 100%.
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
7
|
Thuế sử dụng đất phi
nông nghiệp từ các DNTƯ;
DNĐP; DNĐTNN
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
8
|
Thu khác từ các DNTƯ;
DNĐP; DNĐTNN
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
9
|
Thu từ khu vực CTN
ngoài quốc doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
a/
|
Thuế GTGT, TNDN,
TTĐB, môn bài, tài nguyên, tiền thuê đất, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và
thu khác từ các DN ngoài QD
|
70
|
30
|
|
|
50
|
50
|
|
b/
|
Thuế GTGT, TNDN, TTĐB,
môn bài, tài nguyên, tiền thuê đất và thu khác từ các hộ kinh doanh cá thể
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với các phường
|
|
90
|
10
|
|
|
|
|
|
- Đối với các xã, thị trấn
|
|
30
|
|
70
|
|
30
|
70
|
c/
|
Kinh phí bồi thường
giải phóng mặt bằng, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân bị thu hồi đất... từ tiền
thuê đất, cấp nào thực hiện được phản ánh vào ngân sách cấp đó 100%.
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
10
|
Lệ phí trước bạ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với ô tô, tàu thuyền,
xe máy
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
- Đối với nhà đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Phường
|
|
80
|
20
|
|
|
|
|
|
- Xã, thị trấn
|
|
30
|
|
70
|
|
30
|
70
|
11
|
Thuế sử dụng đất phi
nông nghiệp (đối với hộ gia đình và cá nhân)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với phường
|
|
70
|
30
|
|
|
|
|
|
- Đối với xã, thị trấn
|
|
30
|
|
70
|
|
30
|
70
|
12
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cục Thuế tỉnh quản lý
thu
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
- Chi cục Thuế các huyện,
thành, thị quản lý thu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đối với các phường
|
|
90
|
10
|
|
|
|
|
|
+ Đối với các xã, thị trấn
|
|
30
|
|
70
|
|
30
|
70
|
13
|
Thu xổ số kiến thiết
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
14
|
Thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
|
a/
|
Đối với các xã: Sơn Dương,
Cao Xá, Kinh Kệ, Hợp Hải, Vĩnh Lại, Bản Nguyên, Tứ Xã, Sơn Vi, Xuân Huy, Thạch
Sơn (huyện Lâm Thao); Đồng Luận, Xuân Lộc, Thạch Đồng, Tu Vũ, Hoàng Xá, Đoan
Hạ, Yến Mao, Trung Nghĩa, Tân Phương (huyện Thanh Thuỷ); Gia Điền, Xuân Áng,
Vĩnh Chân, Đan Thượng, Hiền Lương, Chuế Lưu, Vụ Cầu, Mai Tùng, Y Sơn (huyện Hạ
Hoà); Thụy Vân, Hùng Lô, Sông Lô, Phượng Lâu (thành phố Việt Trì); Thanh
Minh, Phú Hộ (thị xã Phú Thọ); Thượng Nông, Hương Nộn, Dậu Dương, Hồng Đà
(huyện Tam Nông); An Đạo, Trung Giáp, Phù Ninh, Tử Đà, Phú Nham (huyện Phù
Ninh); Văn Bán, Đồng Cam, Phương Xá, Sơn Tình, Điêu Lương, Hương Lung, Tình
Cương, Sai Nga (huyện Cẩm Khê); Đông Thành, Đại An, Đỗ Xuyên, Chí Tiên, Đồng
Xuân, Thanh Vân, Quảng Nạp (huyện Thanh Ba); Chí Đám, Bằng Luân, Chân Mộng,
Vân Du, Minh Tiến (huyện Đoan Hùng); Lương Nha, Địch Quả, Cự Thắng (huyện
Thanh Sơn); Thu Cúc, Xuân Đài, Minh Đài (huyện Tân Sơn); Đồng Thịnh, Hưng
Long (huyện Yên Lập)
|
20
|
20
|
|
60
|
20
|
20
|
60
|
b/
|
Đối với xã Tân Phú (huyện
Tân Sơn)
|
|
|
|
|
20
|
80
|
-
|
c/
|
Đối với các xã, phường, thị
trấn còn lại
|
30
|
50
|
20
|
20
|
20
|
40
|
40
|
d/
|
Tiền sử dụng đất từ đấu
giá quyền sử dụng đất các dự án, công trình trọng điểm (khu đô thị mới, các
KCN ...) do tỉnh tập trung quản lý thu
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
e/
|
Chi phí đấu giá quyền sử dụng
đất, kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng, kinh phí đầu tư xây dựng kết cấu
hạ tầng, quy hoạch cho diện tích đất đấu giá... cấp nào thực hiện được phản
ánh vào NS cấp đó 100%.
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
15
|
Thu phí và lệ phí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*/ Phí và lệ phí tỉnh
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
*/ Phí và lệ phí huyện,
thành, thị
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
*/Phí và lệ phí xã, phường,
thị trấn
|
|
|
100
|
100
|
|
|
100
|
|
*/ Phí bảo vệ môi trường đối
với khai thác khoáng sản
|
20
|
30
|
50
|
50
|
20
|
30
|
50
|
|
*/ Phí bảo vệ môi trường đối
với nước thải:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phí bảo vệ môi trường nước
thải công nghiệp
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
- Phí bảo vệ môi trường nước
thải sinh hoạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đơn vị cung cấp nước sạch
tổ chức thu đối với các tổ chức, cá nhân là đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải sinh hoạt có sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
Riêng đơn vị cung cấp nước
sạch là Công ty cổ phần Cấp nước Phú Thọ
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
+ UBND xã, phường, thị trấn
tổ chức thu đối với các tổ chức, cá nhân tự khai thác nước để sử dụng thuộc đối
tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt
|
|
|
100
|
100
|
|
|
100
|
|
*/ Phí sử dụng đường bộ đối
với xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự
(gọi chung là xe mô tô)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với các xã
|
|
|
|
100
|
|
|
100
|
|
- Đối với các phường, thị
trấn (2)
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
17
|
Thu Qũy đất công ích,
hoa lợi công sản ... tại xã
|
|
|
100
|
100
|
|
|
100
|
18
|
Thu khác ngân sách (Ngân
sách cấp nào thu ngân sách cấp đó hưởng 100%)
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
19
|
Thu tiền cấp quyền khai
thác khoáng sản
|
|
|
|
|
|
|
|
a/
|
Tiền thu do Trung ương cấp
Giấy phép (đối với 30% ngân sách địa phương được hưởng theo quy định)
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
b/
|
Tiền thu do Ủy ban nhân
dân tỉnh cấp Giấy phép:
|
20
|
30
|
50
|
50
|
20
|
30
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- (1): 11 huyện còn lại bao
gồm: Phù Ninh, Lâm Thao, Đoan Hùng, Thanh Ba, Hạ Hoà, Tam Nông, Thanh Thủy, Cẩm
Khê, Yên Lập, Thanh Sơn, Tân Sơn.
- (2): Được nộp vào Quỹ bảo
trì đường bộ tỉnh Phú Thọ.
Nghị quyết 16/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 224/2010/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương, tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Phú Thọ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 16/2014/NQ-HĐND ngày 15/12/2014 sửa đổi Nghị quyết 224/2010/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương, tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Phú Thọ ban hành
4.415
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|