HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
96/2022/NQ-HĐND
|
Lâm
Đồng, ngày 08 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH BẢO VỆ, CHĂM
SÓC SỨC KHỎE CÁN BỘ TỈNH LÂM ĐỒNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 4198/TTr-UBND ngày
10 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định nội
dung và mức chi thực hiện chế độ, chính sách bảo vệ,
chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh Lâm Đồng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân
sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung và mức
chi thực hiện chế độ, chính sách bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh Lâm Đồng
từ nguồn ngân sách địa phương.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Các đối tượng bảo vệ, chăm sóc sức
khỏe cán bộ theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Quy định số 08-QĐ/TU ngày 14 tháng
12 năm 2021 của Tỉnh ủy Lâm Đồng về đối tượng và chế độ bảo vệ, chăm sóc sức khỏe
cán bộ tỉnh Lâm Đồng.
2. Sở Y tế; Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe
cán bộ tỉnh; Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ các huyện, thành phố; các cơ
sở y tế công lập trong tỉnh.
3. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân khác liên quan trong công tác quản lý, tổ chức thực hiện chế độ, chính
sách bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Nội dung
và mức chi cho đối tượng 1
1. Chế độ khám sức khỏe định kỳ (mỗi
năm 02 lần): Được hỗ trợ chi phí khám bệnh, chữa bệnh với mức 5% nếu thuộc đối
tượng được hưởng mức bảo hiểm y tế là 95%; mức 20% nếu thuộc đối tượng được hưởng
mức bảo hiểm y tế là 80% và chi phí phát sinh do bác sỹ chỉ định hoặc Hội đồng
chuyên môn yêu cầu.
2. Chế độ khám bệnh, chữa bệnh tại
Phòng khám - Quản lý sức khỏe cán bộ thuộc Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ
tỉnh, bệnh viện tuyến tỉnh và bệnh viện tuyến Trung ương:
a) Được hỗ trợ chi phí khám bệnh, chữa
bệnh với mức 5% nếu thuộc đối tượng được hưởng mức bảo hiểm y tế là 95%; mức
20% nếu thuộc đối tượng được hưởng mức bảo hiểm y tế là 80%; được chẩn đoán và
điều trị kỹ thuật cao theo chỉ định của Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh
và Hội đồng chuyên môn.
b) Ngoài mức thanh toán theo quy định
của Bảo hiểm y tế, được hỗ trợ các chi phí sau:
- Hỗ trợ thanh toán đơn thuốc ngoài
phạm vi thanh toán của Bảo hiểm y tế: Hỗ trợ 100% đối với đơn thuốc dưới 10 lần
mức lương cơ sở; hỗ trợ 60% đối với đơn thuốc từ 10 lần mức lương cơ sở trở
lên, nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá 30 lần mức lương cơ sở/năm; trường hợp
điều trị kỹ thuật cao theo quyết định của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, mức hỗ trợ tối
đa không quá 50 lần mức lương cơ sở/năm;
- Hỗ trợ thanh toán 100% chi phí chuyển
viện lên tuyến trên.
c) Được hỗ trợ tiền ăn trong thời
gian nằm điều trị tại các cơ sở y tế công lập trong tỉnh với
mức 100.000 đồng/người/ngày.
d) Đối với đối tượng bảo vệ, chăm sóc
sức khỏe cán bộ thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý (bao gồm đương chức
và nguyên chức) được hỗ trợ kinh phí phục vụ trong thời gian khám sức khỏe định
kỳ tại các bệnh viện tuyến Trung ương theo Kế hoạch của Ban Bảo vệ, chăm sóc sức
khỏe cán bộ Trung ương.
Điều 4. Nội dung
và mức chi cho đối tượng 2
1. Chế độ khám sức khỏe định kỳ (mỗi
năm 01 lần): Được hỗ trợ chi phí khám bệnh, chữa bệnh với mức 5% nếu thuộc đối
tượng được hưởng mức bảo hiểm y tế là 95%; mức 20% nếu thuộc đối tượng được hưởng
mức bảo hiểm y tế là 80% và chi phí phát sinh do bác sỹ chỉ định hoặc Hội đồng
chuyên môn yêu cầu.
2. Chế độ khám bệnh, chữa bệnh tại
Phòng khám - Quản lý sức khỏe cán bộ thuộc Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ
tỉnh, bệnh viện tuyển tỉnh:
a) Ngoài mức thanh toán theo quy định
của Bảo hiểm y tế, được hỗ trợ thanh toán phần chi phí đơn
thuốc còn lại với mức 50%, nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá 20 lần mức lương
cơ sở/năm.
b) Được hỗ trợ tiền ăn trong thời
gian nằm điều trị tại các cơ sở y tế công lập trong tỉnh với mức 100.000 đồng/người/ngày.
3. Trường hợp cán bộ thuộc đối tượng
2 có nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh tại các bệnh viện tuyến Trung ương, phải được
sự đồng ý và giới thiệu của Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh hoặc Bệnh
viện Đa khoa Lâm Đồng, Bệnh viện II Lâm Đồng thì được hỗ trợ thanh toán 50% phần
chi phí đơn thuốc còn lại ngoài mức thanh toán theo quy định của Bảo hiểm y tế,
nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá 20 lần mức lương cơ sở/năm và hỗ trợ tiền ăn
trong thời gian nằm điều trị.
Điều 5. Nội dung
và mức chi cho đối tượng 3
1. Chế độ khám sức khỏe định kỳ (mỗi
năm 01 lần): Được hỗ trợ chi phí khám bệnh, chữa bệnh với mức 5% nếu thuộc đối
tượng được hưởng mức bảo hiểm y tế là 95%; mức 20% nếu thuộc đối tượng được hưởng
mức bảo hiểm y tế là 80% và chi phí phát sinh do bác sỹ chỉ định hoặc Hội đồng
chuyên môn yêu cầu.
2. Được hỗ trợ tiền ăn trong thời
gian nằm điều trị tại các cơ sở y tế công lập trong tỉnh với mức 100.000 đồng/người/ngày.
3. Trường hợp cán bộ thuộc đối tượng
3 có nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh tại các bệnh viện tuyến Trung ương, phải được
sự đồng ý và giới thiệu của Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh hoặc Bệnh
viện Đa khoa Lâm Đồng, Bệnh viện II Lâm Đồng thì được hỗ trợ tiền ăn trong thời
gian nằm điều trị.
Điều 6. Điều khoản
thi hành
1. Cán bộ có nhiều chức danh thuộc đối
tượng bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tại khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này chỉ được
hưởng chế độ, chính sách đối với chức danh cao nhất.
2. Trường hợp người có chức danh thuộc
đối tượng bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tại khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này bị
kỷ luật cách chức các chức vụ trong Đảng hoặc chính quyền thì không được hưởng
chế độ, chính sách bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ.
Điều 7. Tổ chức
thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của
pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Lâm Đồng Khóa X Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 8 tháng 7 năm 2022 và có
hiệu lực từ ngày 18 tháng 7 năm 2022./.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Chính phủ;
- VPQH, VPCP;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế);
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, BTT UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Lâm Đồng;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa X;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- VP: TU, ĐĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Đài PT-TH; Báo Lâm Đồng;
- TT Tích hợp DL và chuyển đổi số tỉnh;
- TT Công báo - Tin học tỉnh;
- TT Lưu trữ lịch sử tỉnh;
- Trang TTĐT HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, HS kỳ họp.
|
CHỦ TỊCH
Trần Đức Quận
|