HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
87/2023/NQ-HĐND
|
Cao Bằng, ngày 08
tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC LẬP DỰ TOÁN KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN NHIỆM
VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày 18 tháng
6 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng
01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng
10 năm 2014 của Chính phủ quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động
khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 03/2019/TT-BTC ngày 15 tháng
01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về nguồn kinh phí, nội dung và
mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến;
Căn cứ Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng
01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và
quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08
tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số nội
dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 3097/TTr-UBND ngày 13 tháng 11
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về Dự thảo Nghị quyết ban hành Quy định
định mức lập dự toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định định mức lập dự
toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên
địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết và báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh
theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân
dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển
khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng
Khóa XVII, Kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ
ngày 18 tháng 12 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ (để
b/c);
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Khoa học và Công nghệ; Bộ Tài chính;
Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh, UBND tỉnh,
UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Ban xây dựng Đảng Tỉnh ủy;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Huyện ủy, thành ủy, HĐND, UBND
các huyện, thành phố;
- Trung tâm Thông tin - Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Triệu Đình Lê
|
QUY ĐỊNH
ĐỊNH
MỨC LẬP DỰ TOÁN KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Nghị quyết số 87/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định về định mức lập dự toán
kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa
bàn tỉnh Cao Bằng.
2. Các nội dung chi từ nguồn kinh phí đối ứng của tỉnh
Cao Bằng để triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Quốc gia, cấp
Bộ; các nhiệm vụ khoa học và công nghệ hợp tác cấp Bộ được thực hiện theo mức
chi tương ứng theo quy định tại Quy định này.
3. Các nguồn vốn khác ngoài ngân sách nhà nước huy
động để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được thực hiện theo các định mức
chi quy định hiện hành đối với các nguồn vốn đó; khuyến khích các đơn vị áp dụng
theo Quy định này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý
nhiệm vụ khoa học và công nghệ và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa
học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước; các tổ chức, cá nhân thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh
Cao Bằng và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
1. Các định mức lập dự toán kinh phí theo Quy định
này là định mức áp dụng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
2. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
quy định tại Điều 28, Nghị định 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ, mức chi
bằng 50% mức chi của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh theo Quy định này.
3. Những nội dung không quy định cụ thể tại Quy định
này, được thực hiện theo Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh
phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Thông tư số
02/2023/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
hướng dẫn một số nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước và các quy định
pháp luật hiện hành của nhà nước.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Định mức làm căn cứ xây
dựng dự toán ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
1. Dự toán chi thù lao tham gia nhiệm vụ khoa học
và công nghệ
Tiền thù lao cho các chức danh hoặc nhóm chức danh
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được tính theo số tháng quy đổi tham
gia thực hiện nhiệm vụ. Trong đó, định mức chi thù lao đối với chức danh chủ
nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh không quá 32 triệu đồng/người/tháng;
đối với các chức danh hoặc nhóm chức danh khác thực hiện theo quy định tại Điều
5, Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ hướng dẫn một số nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng
dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học có sử dụng ngân sách nhà nước.
2. Định mức xây dựng dự toán chi thù lao tham gia hội
thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức chi (đồng)
|
1
|
Người chủ trì
|
Buổi
|
1.600.000
|
2
|
Thư ký hội thảo, diễn đàn, tọa đàm khoa học
|
Buổi
|
400.000
|
3
|
Báo cáo viên trình bày tại hội thảo
|
Báo cáo
|
2.400.000
|
4
|
Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đặt
hàng nhưng không trình bày tại hội thảo
|
Báo cáo
|
1.200.000
|
5
|
Thành viên tham gia hội thảo
|
Thành viên/Buổi
|
240.000
|
3. Dự toán chi họp tự đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có) được xây dựng trên cơ sở số lượng
thành viên tham gia đánh giá với mức chi bằng 50% mức chi của hội đồng nghiệm
thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Quy
định này.
4. Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ khoa học và
công nghệ
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử
dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung phục vụ nhiệm
vụ khoa học và công nghệ để đảm bảo triển khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại
tổ chức chủ trì. Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ
bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 240 triệu đồng/nhiệm vụ.
Điều 5. Một số định mức chi quản
lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn khoa học
và công nghệ
a) Chi tiền thù lao:
TT
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị tính
|
Mức chi (đồng)
|
1
|
Chi tư vấn, xác định nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng
|
Hội đồng
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.200.000
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
800.000
|
|
Thư ký khoa học
|
|
250.000
|
|
Thư ký hành chính
|
|
250.000
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150.000
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận
xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
400.000
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
550.000
|
c
|
Chi thù lao xây dựng yêu cầu đặt hàng đối với
các nhiệm vụ đề xuất thực hiện
|
Nhiệm vụ
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
550.000
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
400.000
|
2
|
Chi tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức,
cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực
tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
Hội đồng
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
1.400.000
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên Hội đồng
|
|
1.200.000
|
|
Thư ký khoa học
|
|
250.000
|
|
Thư ký hành chính
|
|
250.000
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150.000
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận
xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
550.000
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
800.000
|
3
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm
vụ KH&CN
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm vụ
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.400.000
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
1.200.000
|
|
Thư ký khoa học
|
|
250.000
|
|
Thư ký hành chính
|
|
250.000
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150.000
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận
xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
550.000
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
800.000
|
4
|
Chi thù lao chuyên gia xử lý các vấn đề kỹ thuật
hỗ trợ cho hoạt động của các Hội đồng
|
Chuyên gia
|
1.200.000
|
b) Dự toán chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn
khác được quy định tại Thông tư quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ
Khoa học và Công nghệ (nếu có) được áp dụng tối đa bằng 50% mức chi của
hội đồng đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định tại
điểm a khoản 1 Điều này.
2. Chi thù lao của tổ thẩm định kinh phí thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức chi (đồng)
|
1
|
Tổ trưởng
|
Nhiệm vụ
|
800.000
|
2
|
Thành viên
|
Nhiệm vụ
|
550.000
|
3
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm vụ
|
250.000
|
4
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm vụ
|
150.000
|
Điều 6. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn ngân sách Sự nghiệp khoa học và công nghệ của
tỉnh và các nguồn kinh phí hỗ trợ hợp pháp cho hoạt hoạt động khoa học và công
nghệ.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử
dụng ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ trước thời
điểm Quy định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục áp dụng theo các quy định tại
thời điểm phê duyệt nhiệm vụ cho đến khi kết thúc thời gian thực hiện nhiệm vụ.
2. Trường hợp các văn bản được viện dẫn tại Quy định
này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì được thực hiện theo văn bản mới được
ban hành./.