HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
86/2017/NQ-HĐND
|
Bình
Định, ngày 08 tháng 12 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI CÔNG TÁC PHÍ, CHI TỔ CHỨC HỘI NGHỊ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công
tác phí, chế độ chi hội nghị;
Xét Tờ trình số 138/TTr-UBND
ngày 29 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức chi công tác
phí, chi tổ chức hội nghị trên địa bàn tỉnh Bình Định; Báo cáo thẩm tra số
38/BCTT-KTNS ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức chi công tác phí, chi tổ
chức hội nghị trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị
quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh,
Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra,
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XII Kỳ họp
thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2018./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ (báo
cáo);
- VPQH, VPCP, Bộ Tài
chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT Tỉnh ủy (b/cáo),
TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và
các đoàn thể chính trị;
- Sở Tư pháp, các Sở, ban, ngành
liên quan;
- VP: Tỉnh ủy, ĐĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã,
thành phố;
- TT Công báo tỉnh;
- Lưu VT, hồ sơ kỳ họp
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Tùng
|
QUY ĐỊNH
MỨC CHI CÔNG
TÁC PHÍ, CHI TỔ CHỨC HỘI NGHỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Nghị
quyết số 86/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12
năm 2017 của Hội đồng nhân dân nhân dân tỉnh)
Chương I
MỨC CHI CÔNG TÁC PHÍ
Điều 1. Phụ cấp lưu trú
1. Đối với đi công tác ngoài tỉnh
Cán bộ, công chức, viên chức, lao
động hợp đồng theo quy định của pháp luật làm việc tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công
lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính
trị - xã hội, các tổ chức
hội trên địa bàn tỉnh sử dụng kinh phí
do ngân sách nhà nước hỗ trợ; Đại biểu Hội đồng nhân dân
các cấp khi tham gia hoạt động của Hội đồng nhân dân (sau
đây gọi tắt là cán bộ, công
chức, viên chức và người lao động) đi công tác ngoài tỉnh được chi phụ cấp lưu trú: 200.000 đồng/người/ngày.
2. Đối với đi công tác trong tỉnh
Cán bộ, công chức, viên chức và
người lao động đi công tác trong tỉnh cách
trụ sở cơ quan từ 15 km trở lên, riêng ở các
huyện miền núi từ 10 km trở lên được hưởng mức phụ cấp lưu trú theo địa bàn
các xã như sau:
a) Đến các xã vùng cao, miền núi và xã đảo Nhơn Châu: 160.000 đồng/ngày/người;
b) Đến các địa bàn còn lại:
120.000 đồng/ngày/người.
c) Trường hợp cả đi và về trong ngày do thủ trưởng đơn vị quyết định mức chi phụ cấp lưu trú cụ thể, được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ
của cơ quan, đơn vị, nhưng không được vượt quá mức chi tối đa theo địa bàn như sau:
c1) Đến các xã vùng cao, miền núi và xã đảo Nhơn Châu: 120.000 đồng/ngày/người;
c2) Đến các địa bàn còn lại:
100.000 đồng/ngày/người.
3. Cán bộ, công chức, viên
chức và người lao động ở đất liền được cử đi
công tác làm nhiệm vụ trên biển, đảo
thì được hưởng mức phụ cấp lưu trú: 250.000 đồng/người/ngày thực tế đi biển, đảo (áp dụng cho cả những ngày làm việc trên biển, đảo, những ngày đi, về trên biển, đảo).
Điều 2. Mức chi tiền thuê phòng nghỉ
1. Thanh
toán tiền thuê phòng nghỉ theo hình thức khoán
a) Mức khoán tiền thuê phòng nghỉ đối với đi công tác ngoài tỉnh
a1) Các chức danh lãnh đạo có hệ số phụ
cấp chức vụ từ 1,25 trở lên, mức khoán: 1.000.000 đồng/ngày/người, không phân biệt
nơi đến công tác;
a2) Đối với các đối tượng cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động còn lại:
- Đi công tác ở quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương và thành phố là đô
thị loại I thuộc tỉnh, mức khoán: 450.000 đồng/ngày/người.
- Đi công tác
tại huyện, thị xã thuộc thành
phố trực thuộc trung ương, tại thị xã, thành phố còn lại thuộc tỉnh, mức khoán: 350.000 đồng/ngày/người.
- Đi công tác
tại các địa bàn còn lại, mức khoán: 300.000 đồng/ngày/người.
b) Mức khoán tiền thuê phòng nghỉ đối với đi công tác trong tỉnh
Cán bộ, công chức, viên chức và
người lao động đi công tác trong tỉnh được chi
tiền thuê phòng nghỉ theo mức khoán từng
địa bàn như sau:
b1) Tại thành phố Quy Nhơn: 200.000 đồng/ngày/người;
b2) Tại các huyện, thị xã: 150.000 đồng/ngày/người.
2. Thanh
toán tiền thuê phòng nghỉ theo hóa đơn thực tế
Trường hợp mức khoán tiền thuê phòng nghỉ đi công tác theo quy định trên không đủ thì được thanh toán theo hóa đơn (hóa
đơn hợp pháp) do thủ trưởng cơ
quan, đơn vị duyệt theo tiêu chuẩn thuê phòng dưới đây, nhưng không vượt quá mức chi tối đa theo từng đối tượng như sau:
a) Đối với chức danh lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ trên 1,3: Được thanh toán
mức giá thuê phòng ngủ tối đa là 2.500.000 đồng/ngày/phòng theo
tiêu chuẩn một người/1 phòng, không phân biệt
nơi đến công tác;
b) Đi công tác
tại các quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương và
thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh:
b1) Đối với các chức danh lãnh đạo
có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 đến 1,3: Được thanh toán
mức giá thuê phòng ngủ tối đa là
1.200.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn một
người/1 phòng;
b2) Đối với Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Phó
Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Phó
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: Được thanh toán
mức giá thuê phòng ngủ tối đa là
1.000.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn một
người/1 phòng;
b3) Đối với các đối tượng còn lại:
Được thanh toán mức giá thuê phòng tối
đa là 1.000.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 02 người/1 phòng.
c) Đi công tác
tại các địa bàn còn lại:
c1) Đối với các chức danh lãnh đạo
có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 đến 1,3: Được thanh toán
mức giá thuê phòng ngủ tối đa là
1.100.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn một
người/1 phòng;
c2) Đối với Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Phó
Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Phó
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: Được thanh toán
mức giá thuê phòng ngủ tối đa là
700.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn một
người/1 phòng;
c3) Đối với các đối tượng còn lại:
Được thanh toán mức giá thuê phòng tối
đa là 700.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 02 người/1 phòng.
3. Mức chi công tác phí khoán theo tháng
Đối với cán bộ cấp xã thường
xuyên phải đi công tác lưu động trên
10 ngày/tháng; cán bộ thuộc các cơ quan, đơn vị còn lại phải thường xuyên đi công tác lưu
động trên 10 ngày/tháng (như: Văn thư; kế toán
giao dịch; cán bộ kiểm lâm đi kiểm tra rừng; cán bộ các cơ quan tố tụng đi điều tra, kiểm sát, xác minh, tống đạt và
các nhiệm vụ phải thường xuyên đi công tác lưu động khác); thì tùy theo đối tượng, đặc điểm công
tác và khả năng kinh phí, thủ trưởng cơ
quan, đơn vị quy định mức khoán tiền công tác phí
theo tháng cho người đi công tác lưu động để
hỗ trợ tiền gửi xe, xăng xe theo mức 500.000 đồng/người/tháng và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của
đơn vị.
Chương
II
MỨC CHI TỔ CHỨC HỘI NGHỊ
Điều 3. Mức chi tổ chức hội nghị
1. Mức chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách mời không
trong danh sách trả lương của cơ quan nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp được quy định theo cấp tổ chức hội nghị như sau:
a) Hội nghị cấp tỉnh, cấp huyện: 195.000 đồng/ngày/người;
b) Hội nghị cấp xã: 130.000 đồng/ngày/người.
2. Mức chi hỗ trợ tiền thuê phòng nghỉ cho đại biểu là
khách mời không trong danh sách trả lương của
cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp được quy định theo địa điểm tổ
chức hội nghị như sau:
a) Tổ chức hội nghị tại thành phố Quy Nhơn: 450.000 đồng/ngày/người;
b) Tổ chức hội nghị tại thị xã An Nhơn: 350.000 đồng/ngày/người;
c) Tổ chức hội nghị tại các huyện: 300.000 đồng/ngày/người.
3. Mức chi giải khát giữa giờ: 40.000 đồng/ngày/người.