|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 83/NQ-HĐND 2017 dự toán ngân sách nhà nước Bình Định 2018
Số hiệu:
|
83/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Tùng
|
Ngày ban hành:
|
08/12/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
83/NQ-HĐND
|
Bình
Định, ngày 08 tháng 12 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 151/TTr-UBND
ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao dự toán ngân
sách nhà nước năm 2018; Báo cáo thẩm tra số 44/BCTT-KTNS ngày 04 tháng 12 năm
2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Nhất trí thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách
nhà nước năm 2018 với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:
1. Tổng thu ngân sách
nhà nước : 6.775.500 triệu đồng
Trong đó:
a. Thu từ hoạt động
xuất, nhập khẩu: 539.000 triệu đồng
b. Thu từ nội địa:
6.190.000 triệu đồng
Trong đó: Thu từ hoạt động xổ
số kiến thiết: 110.000 triệu đồng
c. Thu vay bù đắp bội
chi: 46.500 triệu đồng
2. Tổng chi ngân sách
địa phương: 11.300.431triệu đồng
Bao gồm:
a. Chi đầu tư phát
triển: 1.883.140 triệu đồng
b. Chi thường xuyên:
6.273.993 triệu đồng
c. Chi bổ sung Quỹ Dự
trữ tài chính: 1.360 triệu đồng
d. Dự phòng chi:
172.520 triệu đồng
đ. Tạo nguồn để thực
hiện tiền lương mới: 28.602 triệu đồng
e. Chi trả nợ lãi,
phí vay: 2.700 triệu đồng
g. Chi theo mục tiêu:
2.938.116 triệu đồng
3. Kế hoạch chi trả nợ
vay: 295.600 triệu đồng
Dự toán ngân sách nhà nước
năm 2018 (Có Phụ lục số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 6a, 7, 8, 9, 10, 11, 12 kèm theo).
Điều 2.
Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí các nhiệm vụ và giải
pháp thực hiện nêu trong Tờ trình số 151/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2017 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 và Báo cáo thẩm tra
của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; đồng thời nhấn mạnh một số
nhiệm vụ, biện pháp sau đây:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh
giao và chỉ đạo các cấp, các ngành thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm
2018 đúng theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn
thi hành Luật.
2. Quản lý chặt chẽ
các nguồn thu phát sinh trên địa bàn để đảm bảo thu đúng, thu đủ và kịp thời
các khoản thu vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật; đồng thời,
tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm minh các hành vi buôn lậu,
trốn thuế, nợ đọng thuế; chống thất thu ngân sách nhà nước; chống buôn lậu và
gian lận thương mại, nhất là lĩnh vực hoạt động kinh doanh dịch vụ nhà hàng,
khách sạn, vận tải....Tiếp tục thực hiện Đề án tăng cường quản lý hoạt động
kinh doanh xăng dầu bằng biện pháp dán tem niêm phong đồng hồ đếm tổng các cột
đo xăng dầu nhằm chống thất thu ngân sách. Đồng thời, khẩn trương kiện toàn bộ
máy phù hợp với quy định về phân công cơ quan thuế quản lý đối tượng nộp thuế.
3. Thực hiện tiết kiệm
triệt để các khoản chi thường xuyên; giảm tối đa kinh phí tổ chức hội nghị, hội
thảo, khánh tiết; hạn chế bố trí kinh phí đi nghiên cứu, khảo sát trong và
ngoài nước; thực hiện công tác mua sắm theo quy định của Trung ương; đẩy mạnh cải
cách hành chính trong quản lý chi ngân sách nhà nước. Quản lý chặt chẽ việc ứng
trước dự toán ngân sách nhà nước và chi chuyển nguồn sang năm sau.
4. Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố căn cứ nguồn thu, nhiệm vụ chi được Hội đồng nhân
dân tỉnh quyết định phân cấp, tích cực chủ động điều hành ngân sách cấp mình, bảo
đảm nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn, trừ những trường hợp
thiên tai, lũ lụt,... vượt quá khả năng của ngân sách huyện, thị xã, thành phố;
ưu tiên bố trí vốn để xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản trong kế hoạch phân bổ vốn
đầu tư từ ngân sách địa phương; chủ động dành 50% số tăng thu ngân sách hàng
năm để tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương theo quy định, phần còn lại ưu
tiên để chi trả các khoản ngân sách nợ và chi đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng;
chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn các xã, phường, thị trấn thực hiện chi trả lương
và phụ cấp cho cán bộ xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, bản, làng, khu vực kịp
thời; tiếp tục triển khai thực hiện các quy định của Chính phủ về chế độ tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với
cơ quan nhà nước và chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ
chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
5. Việc sử dụng dự
phòng ngân sách tỉnh thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
6. Căn cứ nhu cầu vốn
cần thiết cho các công trình quan trọng của tỉnh và hạn mức vay được Hội đồng
nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết này, giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện theo quy định.
7. Ủy ban nhân dân tỉnh
chỉ đạo, thực hiện Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và thực hiện chế độ
công khai ngân sách nhà nước theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tài
chính.
Điều 3.
Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 4.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng
nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XII Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm
2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Tùng
|
Phụ lục số 1
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh)
Đơn
vị: triệu đồng
Stt
|
Nội dung
|
Dự toán năm 2018
|
A
|
TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
|
6.775.500
|
1
|
Thu nội địa (không kể thu
từ dầu thô)
|
6.190.000
|
2
|
Thu từ hoạt động xuất khẩu,
nhập khẩu
|
539.000
|
3
|
Thu vay bù đắp bội chi
|
46.500
|
B
|
TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
|
11.455.331
|
I
|
THU NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG ĐƯỢC HƯỞNG THEO PHÂN CẤP
|
5.612.350
|
1
|
Các khoản thu ngân sách địa
phương hưởng 100%
|
2.232.550
|
2
|
Các khoản thu phân chia
theo tỷ lệ
|
3.269.800
|
3
|
Thu xổ số kiến thiết
|
110.000
|
II
|
THU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG
ƯƠNG BỔ SUNG
|
5.661.789
|
1
|
Thu bổ sung cân đối ngân
sách
|
3.013.820
|
2
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
2.647.969
|
III
|
THU CHUYỂN NGUỒN
|
134.692
|
IV
|
THU VAY BÙ ĐẮP BỘI CHI
|
46.500
|
C
|
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
|
11.300.431
|
1
|
Chi đầu tư phát triển
|
1.883.140
|
2
|
Chi thường xuyên
|
6.273.993
|
3
|
Chi trả nợ lãi các khoản
do chính quyền địa phương vay
|
2.700
|
4
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính
|
1.360
|
5
|
Dự phòng ngân sách
|
172.520
|
6
|
Chi tạo nguồn thực hiện cải
cách tiền lương
|
28.602
|
7
|
Chương trình mục tiêu quốc
gia, chương trình mục tiêu
|
2.938.116
|
a
|
Chi chương trình mục tiêu
quốc gia
|
289.154
|
b
|
Chi từ nguồn bổ sung mục
tiêu
|
2.648.962
|
D
|
BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
|
46.500
|
Đ
|
TỔNG MỨC VAY CỦA NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
342.100
|
1
|
Vay trong nước
|
267.500
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước
|
74.600
|
E
|
TRẢ NỢ GỐC VAY CỦA NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
295.600
|
1
|
Từ nguồn vay mới để trả nợ
gốc
|
133.500
|
2
|
Bội thu ngân sách địa
phương
|
154.900
|
a
|
Đầu tư tập trung ngân sách
tỉnh
|
54.900
|
b
|
Tiền sử dụng đất
|
100.000
|
3
|
Khấu hao tài sản hình
thành từ vốn vay
|
7.200
|
Phụ lục số 2
DỰ TOÁN THU SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh)
Đơn
vị: triệu đồng
NỘI DUNG THU
|
Dự toán năm 2018
|
Ngân sách nhà nước
|
Ngân sách địa phương
|
A- TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA
BÀN (I+II+III)
|
6.775.500
|
5.658.850
|
I. THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT
NHẬP KHẨU
|
539.000
|
|
1. Thuế xuất, nhập khẩu,
TTĐB và BVMT hàng hóa NK
|
244.000
|
|
2. Thuế giá trị gia tăng
hàng hóa nhập khẩu
|
295.000
|
|
II. THU NỘI ĐỊA
|
6.190.000
|
5.612.350
|
Thu nội địa trừ tiền
sử dụng đất; thu cổ tức, lợi nhuận được chia và lợi nhuận còn lại; xổ số kiến
thiết
|
4.800.000
|
4.222.350
|
1. Thu từ DNNN Trung
ương
|
370.000
|
370.000
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
254.300
|
254.300
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
71.500
|
71.500
|
- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch
vụ trong nước
|
200
|
200
|
- Thuế tài nguyên
|
44.000
|
44.000
|
2. Thu từ DNNN địa
phương
|
170.000
|
170.000
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
96.500
|
96.500
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
69.000
|
69.000
|
- Thuế tài nguyên
|
4.500
|
4.500
|
3. Thu từ DN có vốn ĐT
nước ngoài
|
380.000
|
380.000
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
222.600
|
222.600
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
157.000
|
157.000
|
- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch
vụ trong nước
|
100
|
100
|
- Thuế tài nguyên
|
300
|
300
|
4. Thu từ khu vực công
thương nghiệp ngoài quốc doanh
|
1.919.000
|
1.919.000
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
1.238.600
|
1.238.600
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
340.500
|
340.500
|
- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch
vụ trong nước
|
264.700
|
264.700
|
- Thuế tài nguyên
|
75.200
|
75.200
|
5. Lệ phí trước bạ
|
245.000
|
245.000
|
6. Thuế sử dụng đất phi
nông nghiệp
|
11.000
|
11.000
|
7. Thuế thu nhập cá
nhân
|
300.000
|
300.000
|
8. Thuế bảo vệ môi trường
|
685.000
|
254.800
|
- Số thu ngân sách Trung
ương hưởng 100%
|
430.200
|
|
- Số thu phân chia ngân
sách Trung ương với địa phương
|
254.800
|
254.800
|
9. Thu phí và lệ phí
tính cân đối ngân sách
|
160.000
|
90.000
|
- Phí, lệ phí trung ương
|
70.000
|
|
- Phí, lệ phí địa phương
|
90.000
|
90.000
|
Bao gồm:+ Phí bảo vệ
môi trường khai thác khoáng sản
|
20.000
|
20.000
|
+ Lệ phí môn bài
|
22.000
|
22.000
|
+ Các loại phí, lệ phí
còn lại
|
48.000
|
48.000
|
10.Tiền sử dụng đất
|
1.200.000
|
1.200.000
|
11. Tiền cho thuê mặt đất,
mặt nước
|
265.000
|
265.000
|
12. Thu tiền cấp quyền
khai thác khoáng sản
|
40.000
|
37.550
|
- Trung ương cấp phép
|
3.500
|
1.050
|
- Địa phương cấp phép
|
36.500
|
36.500
|
13. Thu tại xã
|
80.000
|
80.000
|
14. Thu khác ngân sách
tính cân đối
|
175.000
|
100.000
|
- Thu phạt vi phạm an toàn
giao thông
|
65.000
|
|
- Thu phạt VPHC do cơ quan
TW thực hiện
|
10.000
|
|
- Thu khác còn lại địa
phương hưởng 100%
|
100.000
|
100.000
|
15. Thu cổ tức, lợi nhuận
được chia và lợi nhuận còn lại
|
80.000
|
80.000
|
Thu địa phương hưởng 100%
|
80.000
|
80.000
|
16. Thu xổ số kiến thiết
|
110.000
|
110.000
|
Trong đó: - Thu từ xổ số
kiến thiết truyền thống
|
90.000
|
90.000
|
- Thu từ Xổ số Điện toán
Việt Nam (Vietlott)
|
20.000
|
20.000
|
III. THU VAY BÙ ĐẮP BỘI
CHI
|
46.500
|
46.500
|
B- THU CHUYỂN NGUỒN
|
134.692
|
134.692
|
C- THU BỔ SUNG CÂN ĐỐI,
BỔ SUNG MỤC TIÊU
|
5.661.789
|
5.661.789
|
1. Bổ sung cân đối ổn định
|
3.013.820
|
3.013.820
|
2. Bổ sung có mục tiêu
|
2.647.969
|
2.647.969
|
D- TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
|
|
11.455.331
|
I. CÁC KHOẢN THU CÂN ĐỐI
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
|
5.612.350
|
1. Các khoản thu NSĐP hưởng
100%
|
|
2.232.550
|
2. Các khoản thu phân chia
theo tỷ lệ
|
|
3.269.800
|
3. Thu xổ số kiến thiết
|
|
110.000
|
II. NGÂN SÁCH TRUNG
ƯƠNG BỔ SUNG
|
|
5.661.789
|
1. Thu bổ sung cân đối
ngân sách
|
|
3.013.820
|
2. Bổ sung có mục tiêu
|
|
2.647.969
|
III. THU CHUYỂN NGUỒN
|
|
134.692
|
IV. THU VAY BÙ ĐẮP BỘI
CHI
|
|
46.500
|
Phụ lục số 3
BIỂU TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh)
Đơn
vị: triệu đồng
NỘI DUNG
|
Dự toán năm 2018
|
Địa phương giao
|
Trong đó:
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách huyện, thị xã, thành phố
|
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG (I->VII)
|
11.300.431
|
6.606.107
|
4.694.324
|
I. CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
|
1.883.140
|
1.229.390
|
653.750
|
1. Chi đầu tư xây dựng vốn
trong nước (1)
|
516.640
|
362.890
|
153.750
|
2. Chi đầu tư từ nguồn thu
tiền sử dụng đất (2)
|
1.100.000
|
600.000
|
500.000
|
3. Chi đầu tư từ nguồn xổ
số kiến thiết
|
110.000
|
110.000
|
|
4. Chi từ nguồn thu vay để
bù đắp bội chi
|
46.500
|
46.500
|
|
5. Chi từ nguồn khác
|
110.000
|
110.000
|
|
II. CHI THƯỜNG XUYÊN
|
6.273.993
|
2.776.506
|
3.497.487
|
1. Chi sự nghiệp kinh tế
|
531.992
|
319.203
|
212.789
|
2. Sự nghiệp bảo vệ môi
trường
|
35.899
|
9.444
|
26.455
|
3. Chi sự nghiệp giáo dục
|
2.808.170
|
492.906
|
2.315.264
|
4. Chi sự nghiệp đào tạo
và dạy nghề
|
96.977
|
84.192
|
12.785
|
5. Chi sự nghiệp y tế, dân
số và gia đình
|
907.686
|
907.686
|
|
6. Chi sự nghiệp khoa học
- công nghệ
|
55.569
|
52.529
|
3.040
|
7. Chi sự nghiệp văn hóa -
thông tin
|
107.509
|
82.593
|
24.916
|
8. Chi sự nghiệp phát
thanh - truyền hình
|
30.076
|
16.483
|
13.593
|
9. Chi sự nghiệp thể dục -
thể thao
|
48.943
|
40.653
|
8.290
|
10. Chi bảo đảm xã hội
|
286.711
|
236.682
|
50.029
|
11. Chi quản lý hành chính
|
1.124.040
|
401.498
|
722.542
|
12. Chi an ninh
|
35.803
|
14.489
|
21.314
|
13. Chi quốc phòng
|
146.129
|
76.228
|
69.901
|
14. Chi khác ngân sách
|
58.489
|
41.920
|
16.569
|
III. CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ
TRỮ TÀI CHÍNH
|
1.360
|
1.360
|
|
IV. DỰ PHÒNG CHI
|
172.520
|
88.758
|
83.762
|
V. CHI TẠO NGUỒN THỰC
HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG
|
28.602
|
28.602
|
|
VI. CHI TRẢ NỢ LÃI VAY
|
2.700
|
2.700
|
|
VII. CHI THEO MỤC TIÊU
|
2.938.116
|
2.478.791
|
459.325
|
1. Chương trình mục tiêu
quốc gia
|
289.154
|
289.154
|
|
2. Chi theo chương trình mục
tiêu và các chính sách
|
2.648.962
|
2.189.637
|
459.325
|
Ghi chú:
(1): Đã trừ kế hoạch trả nợ
gốc vay đến hạn 54.900 triệu đồng;
(2): Đã trừ kế hoạch trả nợ
gốc vay đến hạn 100.000 triệu đồng.
Phụ lục số 4
PHƯƠNG ÁN BỘI CHI VÀ KẾ HOẠCH VAY - TRẢ NỢ
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh)
Đơn
vị: triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán năm 2018
|
A
|
B
|
5
|
A
|
MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA
NSĐP
|
1.122.470
|
B
|
BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG (1)
|
46.500
|
C
|
KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC
|
|
I
|
TỔNG DƯ NỢ ĐẦU NĂM
|
495.651
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ
so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
|
44%
|
1
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước
|
157.151
|
2
|
Vay trong nước khác theo
quy định của pháp luật (2)
|
338.500
|
II
|
TRẢ NỢ GỐC TRONG NĂM
|
295.600
|
1
|
Nợ gốc phải trả phân
theo nguồn vay
|
295.600
|
-
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước
|
8.350
|
-
|
Vay trong nước khác theo
quy định của pháp luật
|
287.250
|
2
|
Nguồn trả nợ
|
295.600
|
-
|
Từ nguồn vay
|
133.500
|
-
|
Bội thu ngân sách địa
phương
|
154.900
|
-
|
Khấu hao tài sản cố định
hình thành từ vốn vay
|
7.200
|
III
|
TỔNG MỨC VAY TRONG NĂM
|
342.100
|
1
|
Theo mục đích vay
|
342.100
|
-
|
Vay bù đắp bội chi
|
46.500
|
-
|
Vay trả nợ gốc
|
295.600
|
2
|
Theo nguồn vay
|
342.100
|
-
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước
|
74.600
|
-
|
Vay trong nước khác theo
quy định của pháp luật
|
267.500
|
IV
|
TỔNG DƯ NỢ CUỐI NĂM
|
542.151
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ
so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
|
48%
|
1
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước
|
223.401
|
2
|
Vay trong nước khác theo
quy định của pháp luật
|
318.750
|
D
|
TRẢ LÃI, PHÍ
|
2.700
|
Ghi chú:
(1): Bội chi ngân sách địa
phương bằng tổng mức vay trong năm trừ đi trả nợ gốc vay trong năm.
(2) Bao gồm vay tồn ngân Kho
bạc nhà nước, vay tín dụng ưu đãi Ngân hàng Phát triển và vay từ nguồn vốn
trong nước khác (bao gồm khoản tạm ứng tồn ngân KBNN 133,5 tỷ đồng cho Dự án đường
ven biển Quy Nhơn - Tam Quan, Hoài Nhơn đã được Trung ương cho khoanh nợ nhưng
Bộ Tài chính vẫn đang đưa vào Phụ lục theo dõi).
Phụ lục số 5
DỰ TOÁN CHI THEO MỤC TIÊU NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh)
Đơn
vị: triệu đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
Dự toán năm 2018
|
Tổng số (1)
|
Trong đó:
|
Chi đầu tư phát triển
|
Chi thường xuyên
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Đưa vào cân đối và giao dự toán đầu năm
|
|
TỔNG CỘNG
|
2.647.969
|
1.687.880
|
960.089
|
169.178
|
I
|
BỔ SUNG VỐN ĐẦU TƯ ĐỂ
THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ
|
1.490.590
|
1.490.590
|
|
|
1
|
Đầu tư các dự án từ nguồn
vốn nước ngoài
|
769.934
|
769.934
|
|
|
2
|
Đầu tư các dự án từ nguồn
vốn trong nước
|
368.656
|
368.656
|
|
|
a
|
Đầu tư theo ngành, lĩnh vực
và các chương trình mục tiêu
|
295.000
|
295.000
|
|
|
b
|
Hỗ trợ nhà ở cho người có
công
|
73.656
|
73.656
|
|
|
3
|
Từ nguồn vốn trái phiếu
Chính phủ
|
352.000
|
352.000
|
|
|
II
|
BỔ SUNG VỐN THỰC HIỆN
02 CHƯƠNG TRÌNH MTQG
|
289.154
|
197.290
|
91.864
|
|
1
|
Chương trình mục tiêu quốc
gia Xây dựng nông thôn mới
|
128.200
|
90.500
|
37.700
|
|
2
|
Chương trình mục tiêu quốc
gia Giảm nghèo bền vững
|
160.954
|
106.790
|
54.164
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
- Dự án 1: Chương trình
30a
|
109.635
|
71.161
|
38.474
|
|
|
- Dự án 2: Chương trình
135
|
47.808
|
35.629
|
12.179
|
|
III
|
BỔ SUNG VỐN SỰ NGHIỆP
THỰC HIỆN CÁC CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH VÀ MỘT SỐ CTMT
|
868.225
|
|
868.225
|
169.178
|
1
|
Từ nguồn vốn ngoài nước
|
28.000
|
|
28.000
|
|
2
|
Từ nguồn vốn trong nước
|
840.225
|
|
840.225
|
169.178
|
|
Bao gồm:
|
|
|
|
|
a
|
Hỗ trợ chi phí học tập và
miễn giảm học phí
|
37.097
|
|
37.097
|
|
b
|
Hỗ trợ học sinh và trường
phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
|
7.594
|
|
7.594
|
|
c
|
Hỗ trợ kinh phí ăn trưa
cho trẻ em từ 3-5 tuổi, chính sách ưu tiên đối với học sinh mẫu giáo, học
sinh dân tộc rất ít người
|
1.637
|
|
1.637
|
|
d
|
Học bổng học sinh dân tộc
nội trú; học bổng và phương tiện học tập cho học sinh khuyết tật; hỗ trợ chi
phí học tập cho sinh viên dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, cận nghèo; chính
sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp
|
15.151
|
|
15.151
|
|
đ
|
Hỗ trợ kinh phí đào tạo
cán bộ quân sự cấp xã
|
2.986
|
|
2.986
|
|
e
|
Hỗ trợ khai thác nuôi trồng
hải sản trên các vùng biển xa
|
519.000
|
|
519.000
|
|
g
|
Hỗ trợ kinh phí chuyển đổi
từ trồng lúa sang trồng ngô; Hỗ trợ kinh phí thực hiện đề án tăng cường công
tác quản lý khai thác gỗ rừng tự nhiên
|
3.988
|
|
3.988
|
|
h
|
Bổ sung kinh phí thực hiện
nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông
|
25.463
|
|
25.463
|
|
i
|
Hỗ trợ các Hội Văn học nghệ
thuật
|
540
|
|
540
|
540
|
k
|
Hỗ trợ Hội Nhà báo
|
100
|
|
100
|
100
|
l
|
Mua thiết bị chiếu phim và
ô tô chuyên dụng
|
600
|
|
600
|
600
|
m
|
Hỗ trợ thực hiện một số Đề
án, Dự án khoa học và công nghệ
|
12.500
|
|
12.500
|
12.500
|
n
|
Chính sách trợ giúp pháp
lý
|
299
|
|
299
|
299
|
o
|
Hỗ trợ kinh phí mua thẻ
BHYT người nghèo, người sống ở vùng kinh tế xã hội ĐBKK, người dân tộc thiểu
số sống ở vùng kinh tế xã hội khó khăn
|
48.116
|
|
48.116
|
48.116
|
p
|
Hỗ trợ kinh phí mua thẻ
BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi
|
14.521
|
|
14.521
|
14.521
|
q
|
Hỗ trợ kinh phí mua thẻ
BHYT cho các đối tượng (cựu chiến binh, thanh niên xung phong, bảo trợ xã hội,
học sinh, sinh viên, hộ cận nghèo, hộ nông lâm ngư nghiệp có mức sống trung
bình, người hiến bộ phận cơ thể người)
|
22.642
|
|
22.642
|
22.642
|
r
|
- Hỗ trợ kinh phí thực hiện
chính sách đối với đối tượng bảo trợ xã hội; hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính
sách xã hội; trợ giá cho người dân tộc thiểu số nghèo ở vùng khó khăn; người
có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số; hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao
động là người dân tộc thiểu số ...
|
69.360
|
|
69.360
|
69.360
|
s
|
Dự án hoàn thiện, hiện đại
hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành
chính
|
500
|
|
500
|
500
|
t
|
Bổ sung thực hiện một số
Chương trình mục tiêu
|
58.131
|
|
58.131
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
- Giáo dục nghề nghiệp -
việc làm và an toàn lao động
|
8.615
|
|
8.615
|
|
|
- Phát triển hệ thống trợ
giúp xã hội
|
21.191
|
|
21.191
|
|
|
- Y tế - dân số
|
9.607
|
|
9.607
|
|
|
- Đảm bảo trật tự ATGT,
phòng cháy chữa cháy, phòng chống tội phạm và ma túy
|
1.870
|
|
1.870
|
|
|
- Phát triển lâm nghiệp bền
vững
|
15.000
|
|
15.000
|
|
|
- Phát triển văn hóa
|
848
|
|
848
|
|
|
- Tái cơ cấu kinh tế nông
nghiệp và phòng chống, giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư
|
1.000
|
|
1.000
|
|
Ghi chú: (1) UBND tỉnh quyết
định phân bổ chi tiết theo từng nội dung
Phụ lục số 6
DỰ TOÁN CHI THEO MỤC TIÊU NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh)
Đơn
vị: triệu đồng
Stt
|
Tên đơn vị
|
Dự toán năm 2018
|
Bao gồm:
|
Chi sự nghiệp kinh tế
|
Chi sự nghiệp môi trường
|
Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo
|
Chi sự nghiệp khoa học - công nghệ
|
Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin
|
Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình
|
Chi sự nghiệp thể dục - thể thao
|
Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình
|
Chi bảo đảm xã hội
|
Chi hành chính
|
Chi an ninh
|
Chi quốc phòng
|
Chi khác
|
Cộng
|
Chi sự nghiệp giáo dục
|
Chi đào tạo và dạy nghề
|
|
TỔNG CỘNG
|
2.776.506
|
319.203
|
9.444
|
577.098
|
492.906
|
84.192
|
52.529
|
82.593
|
16.483
|
40.653
|
907.686
|
236.682
|
401.498
|
14.489
|
76.228
|
41.920
|
1
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
97.072
|
|
|
785
|
|
785
|
|
13.635
|
|
|
2.750
|
|
79.902
|
|
|
|
2
|
Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội
|
1.100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.100
|
|
|
|
3
|
Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh
|
12.087
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12.087
|
|
|
|
4
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
32.119
|
|
|
|
|
|
|
5.038
|
|
|
|
|
27.081
|
|
|
|
5
|
Sở Du lịch
|
9.972
|
6.296
|
|
25
|
|
25
|
|
|
|
|
|
|
3.651
|
|
|
|
6
|
Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh
|
7.959
|
|
|
350
|
|
350
|
|
|
|
|
|
|
7.609
|
|
|
|
7
|
Công an tỉnh
|
9.010
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
510
|
|
8.500
|
|
|
8
|
Cảnh sát phòng cháy chữa cháy tỉnh
|
2.500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.500
|
|
|
9
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
56.924
|
|
|
2.946
|
|
2.946
|
|
|
|
|
|
|
|
|
53.978
|
|
10
|
Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
|
7.250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.250
|
|
11
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
128.206
|
69.300
|
|
3.847
|
|
3.847
|
|
|
|
|
|
|
55.059
|
|
|
|
12
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
10.178
|
3.870
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.308
|
|
|
|
13
|
Sở Tư pháp
|
13.766
|
6.202
|
|
94
|
|
94
|
|
|
|
|
|
|
7.470
|
|
|
|
14
|
Sở Công Thương
|
31.462
|
10.559
|
100
|
349
|
|
349
|
|
252
|
|
|
|
|
20.202
|
|
|
|
15
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
38.254
|
|
|
|
|
|
32.563
|
|
|
|
|
|
5.691
|
|
|
|
16
|
Sở Tài chính
|
12.009
|
|
|
319
|
|
319
|
|
1.637
|
|
|
|
|
10.053
|
|
|
|
17
|
Sở Xây dựng
|
10.891
|
4.586
|
|
25
|
|
25
|
|
|
|
|
|
|
6.280
|
|
|
|
18
|
Sở Giao thông vận tải
|
11.726
|
3.760
|
|
350
|
|
350
|
|
|
|
|
|
|
7.616
|
|
|
|
19
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
476.789
|
|
|
468.688
|
468.528
|
160
|
|
|
|
|
|
|
8.101
|
|
|
|
20
|
Sở Y tế (1)
|
426.149
|
|
|
1.170
|
|
1.170
|
|
|
|
|
414.177
|
|
10.802
|
|
|
|
21
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
63.360
|
|
|
6.824
|
|
6.824
|
|
|
|
|
|
48.553
|
7.983
|
|
|
|
22
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
93.938
|
|
|
15.767
|
|
15.767
|
|
36.659
|
|
34.553
|
|
|
6.959
|
|
|
|
23
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
39.495
|
20.247
|
4.675
|
53
|
|
53
|
|
3.083
|
|
|
|
|
11.437
|
|
|
|
24
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
19.375
|
|
|
140
|
|
140
|
|
15.689
|
|
|
|
|
3.546
|
|
|
|
25
|
Sở Nội vụ
|
31.058
|
2.073
|
|
7.320
|
|
7.320
|
|
|
|
|
|
|
21.665
|
|
|
|
26
|
Sở Ngoại vụ
|
4.040
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.040
|
|
|
|
27
|
Thanh tra tỉnh
|
9.113
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.113
|
|
|
|
28
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
10.168
|
|
|
50
|
|
50
|
|
|
|
|
|
1.550
|
8.568
|
|
|
|
29
|
Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh
|
24.156
|
12.997
|
2.272
|
710
|
|
710
|
|
|
|
|
|
|
8.177
|
|
|
|
30
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam tỉnh
|
4.918
|
|
|
446
|
|
446
|
|
|
|
|
|
|
4.472
|
|
|
|
31
|
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh
|
12.361
|
2.337
|
|
547
|
|
547
|
|
|
|
|
|
|
9.477
|
|
|
|
32
|
Hội Nông dân tỉnh
|
5.244
|
|
|
987
|
|
987
|
|
|
|
|
|
|
4.257
|
|
|
|
33
|
Hội Cựu chiến binh tỉnh
|
2.736
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.736
|
|
|
|
34
|
Trường Cao đẳng Bình Định
|
19.998
|
|
|
19.998
|
|
19.998
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35
|
Trường Cao đẳng Y tế Bình Định
|
3.789
|
|
|
3.789
|
|
3.789
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36
|
Trường Chính trị tỉnh
|
5.161
|
|
|
5.161
|
|
5.161
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37
|
Ban Giải phóng mặt bằng tỉnh
|
2.839
|
2.839
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38
|
Đài Phát thanh Truyền hình
|
16.283
|
|
|
|
|
|
|
|
16.283
|
|
|
|
|
|
|
|
39
|
Văn phòng điều phối về biến đổi khí hậu
|
397
|
|
397
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế xã hội
|
3.966
|
|
|
|
|
|
3.966
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41
|
Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp
tỉnh Bình Định
|
252
|
252
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
42
|
Ban An toàn giao thông tỉnh
|
6.990
|
6.990
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
43
|
Liên minh các Hợp tác xã
|
2.026
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.026
|
|
|
|
44
|
Liên hiệp các Hội Khoa học kỹ thuật tỉnh
|
3.146
|
|
|
|
|
|
1.800
|
|
|
|
|
|
1.346
|
|
|
|
45
|
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam tỉnh
|
582
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
582
|
|
|
|
46
|
Hội Văn học nghệ thuật tỉnh
|
3.443
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.443
|
|
|
|
47
|
Hội Nhà báo tỉnh
|
1.395
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.395
|
|
|
|
48
|
Hội Chữ thập đỏ tỉnh
|
2.455
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.455
|
|
|
|
49
|
Hội Luật gia tỉnh
|
376
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
376
|
|
|
|
50
|
Hội Người mù tỉnh
|
436
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
436
|
|
|
|
51
|
Hội Đông y tỉnh
|
483
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
483
|
|
|
|
52
|
Hội Nạn nhân chất độc màu da cam tỉnh
|
298
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
298
|
|
|
|
53
|
Hội Cựu Thanh niên xung phong tỉnh
|
266
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
266
|
|
|
|
54
|
Hội Người tàn tật và trẻ em mồ côi tỉnh
|
266
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
266
|
|
|
|
55
|
Hội Khuyến học tỉnh
|
367
|
|
|
50
|
|
50
|
|
|
|
|
|
|
317
|
|
|
|
56
|
Hội Cựu tù chính trị cách mạng tỉnh
|
326
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
326
|
|
|
|
57
|
Hội Người cao tuổi tỉnh
|
366
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
366
|
|
|
|
58
|
Hội Bảo trợ bệnh nhân nghèo tỉnh
|
435
|
|
|
30
|
|
30
|
|
|
|
|
|
|
405
|
|
|
|
59
|
Ủy ban Đoàn kết công giáo tỉnh
|
150
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
150
|
|
|
|
60
|
Chi Quản lý Quỹ khám chữa bệnh người nghèo
|
203
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
203
|
|
|
|
|
|
61
|
Hội Làm vườn (Hiệp hội VAC)
|
287
|
90
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
197
|
|
|
|
62
|
Chi thực hiện các chính sách bảo hiểm y tế
|
452.556
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
452.556
|
|
|
|
|
|
63
|
Chi cấp bù thủy lợi phí
|
53.364
|
53.364
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
64
|
Chi thực hiện các chính sách bảo trợ xã hội
|
168.569
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
168.569
|
|
|
|
|
65
|
Chi hỗ trợ để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa
|
11.460
|
11.460
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
66
|
Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh
|
9.000
|
|
|
|
|
|
9.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
67
|
Chi trích các Quỹ:
|
28.500
|
25.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.500
|
|
|
|
|
|
- Trích hỗ trợ Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh
|
25.000
|
25.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
3.500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.500
|
|
|
|
|
|
+ Quỹ Xóa đói giảm nghèo
|
2.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.000
|
|
|
|
|
|
+ Quỹ Bảo trợ trẻ em
|
1.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.000
|
|
|
|
|
|
+ Quỹ Giải quyết việc làm vì người tàn tật
|
500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
500
|
|
|
|
|
68
|
Chi thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia Xây dựng nông thôn mới
(2)
|
40.000
|
40.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
69
|
Chi khác ngân sách
|
41.920
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41.920
|
|
- Mua dịch vụ xe buýt
|
11.488
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.488
|
|
- Hỗ trợ Cục Thống kê
|
595
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
595
|
|
- Hỗ trợ Trung đoàn 925
|
500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
500
|
|
- Hỗ trợ Viện Kiểm sát
|
200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200
|
|
- Hỗ trợ giá nước máy vùng khó khăn
|
2.400
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.400
|
|
- Chi lại từ nguồn thu xử phạt, tịch thu, thanh tra; chi chính sách
người có công về xây dựng nhà ở theo QĐ 22/QĐ-TTg; hỗ trợ lãi vay vốn cho hộ
nghèo xây dựng nhà ở… (3)
|
26.737
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26.737
|
70
|
Các khoản chi chờ phân bổ: (4)
|
178.771
|
36.981
|
2.000
|
36.278
|
24.378
|
11.900
|
5.200
|
6.600
|
200
|
6.100
|
38.000
|
14.000
|
14.923
|
3.489
|
15.000
|
|
|
- Chi sự nghiệp kinh tế
|
36.981
|
36.981
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo
|
36.278
|
|
|
36.278
|
24.378
|
11.900
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ
|
5.200
|
|
|
|
|
|
5.200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi sự nghiệp văn hóa thông tin (5)
|
6.600
|
|
|
|
|
|
|
6.600
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phát thanh truyền hình
|
200
|
|
|
|
|
|
|
|
200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi sự nghiệp thể dục thể thao
|
6.100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.100
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi sự nghiệp môi trường
|
2.000
|
|
2.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sự nghiệp y tế (6)
|
38.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38.000
|
|
|
|
|
|
|
- Chi đảm bảo xã hội
|
14.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14.000
|
|
|
|
|
|
- Chi hành chính (7)
|
14.923
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14.923
|
|
|
|
|
- Chi an ninh
|
3.489
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.489
|
|
|
|
- Chi quốc phòng
|
15.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15.000
|
|
|
Bao gồm: Tiết kiệm 10% chi thường xuyên để tạo nguồn thực hiện chế độ
cải cách tiền lương năm 2018 ngân
sách tỉnh
|
71.049
|
8.396
|
575
|
14.920
|
12.529
|
2.391
|
2.190
|
3.982
|
635
|
1.472
|
17.970
|
1.642
|
16.464
|
1.040
|
1.763
|
|
Ghi chú:
(1): Bao gồm kinh phí xây mới,
cải tạo, nâng cấp cơ sở và mua sắm trang thiết bị y tế năm 2018. Chi tiết tại
Phụ lục số 6a.
(2): UBND tỉnh quyết định cụ
thể theo kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia Xây dựng nông thôn mới
năm 2018.
(3): Thực tế phát sinh, UBND
tỉnh quyết định cụ thể nhưng không vượt tổng mức dự toán nêu trên.
(4): Giao UBND tỉnh quyết định
cụ thể nhưng không vượt tổng mức dự toán nêu trên.
(5): Bao gồm kinh phí mua xe
ô tô chuyên dùng cho Trung tâm Văn hóa tỉnh.
(6): Bao gồm kinh phí hỗ trợ
xây dựng, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa một số trạm y tế xã. Chi tiết tại Phụ lục
số 6a.
(7): Bao gồm kinh phí mua xe
ô tô khi được cấp thẩm quyền quyết định 5.880 triệu đồng.
Phụ lục số 6a
DỰ TOÁN KINH PHÍ XÂY MỚI, CẢI TẠO, NÂNG CẤP
CƠ SỞ VÀ MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ Y TẾ TỪ NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP Y TẾ NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: triệu đồng
Stt
|
Tên dự án, công trình
|
Dự toán năm 2018
|
1
|
Bệnh viện Đa khoa tỉnh
|
48.000
|
a
|
Xây dựng mới khu nhà chẩn
đoán hình ảnh, điều trị và khoa dược (quy mô không vượt quá 10 tầng, tổng mức
đầu tư dự kiến 130 tỷ)
|
30.000
|
b
|
Mua sắm mới 04 thang máy
cho khu nhà nội nhi và khu nhà kỹ thuật nghiệp vụ.
|
6.000
|
c
|
Khoa kiểm soát nhiễm khuẩn
thuộc Bệnh viện Đa khoa tỉnh
|
6.000
|
d
|
Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp
Khoa Ngoại thần kinh - Cột sống và Khoa Ngoại ung bướu (cũ) thuộc Bệnh viện
Đa khoa tỉnh Bình Định
|
6.000
|
2
|
Mở rộng Trung tâm Y tế
huyện Hoài Nhơn (đối ứng vốn của tỉnh)
|
10.000
|
3
|
Trung tâm Y tế huyện
Phù Cát
|
6.000
|
|
Xây dựng mới phòng khám Đa
khoa Khu vực Cát Minh
|
6.000
|
4
|
Xây dựng, cải tạo, nâng
cấp nhà làm việc Trung tâm Y tế huyện Tây Sơn
|
5.000
|
5
|
Mở rộng Bệnh viện Đa
khoa Khu vực Bồng Sơn
|
28.000
|
6
|
Khoa Truyền nhiễm của
TTYT huyện Phù Mỹ (DA chuyển tiếp)
|
1.000
|
7
|
Khoa Hồi sức cấp cứu của
TTYT huyện Vĩnh Thạnh (DA chuyển tiếp)
|
1.000
|
8
|
Mua sắm trang thiết bị
y tế cho các cơ sở y tế trực thuộc Sở Y tế: TTYT các huyện Phù Cát, Hoài
Nhơn, Tuy Phước, An Nhơn, Hoài Ân, Vân Canh, Vĩnh Thạnh; Trung tâm kiểm nghiệm
dược phẩm và mỹ phẩm; Bệnh viện Y học cổ truyền (*)
|
30.000
|
9
|
Hỗ trợ thanh toán khối
lượng xây lắp hoàn thành các TYT xã:
|
9.234
|
|
Trạm Y tế xã Hoài Phú, huyện
Hoài Nhơn
|
1.992
|
|
Trạm Y tế xã Mỹ Lộc, huyện
Phù Mỹ
|
1.456
|
|
Trạm Y tế xã Hoài Hảo, huyện
Hoài Nhơn
|
1.760
|
|
Trạm Y tế xã Hoài Châu,
huyện Hoài Nhơn
|
1.000
|
|
Trạm Y tế xã Tam Quan Nam,
huyện Hoài Nhơn
|
926
|
|
Trạm Y tế xã Hoài Thanh,
huyện Hoài Nhơn
|
1.400
|
|
Trạm Y tế xã Cát Tường,
huyện Phù Cát
|
700
|
10
|
Hỗ trợ sửa chữa, xây dựng
nâng cấp 12 Trạm y tế xã (đã bị hư hỏng nặng, xuống cấp, để đáp ứng tiêu chuẩn
Quốc gia y tế xã đảm bảo thực hiện Chương trình nông thôn mới của tỉnh),
gồm: Bok Tới, Ân Tường Đông (huyện Hoài Ân); Canh Liên (huyện Vân Canh); Hoài
Mỹ (huyện Hoài Nhơn); Cát Sơn, Cát Chánh (huyện Phù Cát); Vĩnh An (huyện Tây
Sơn); Nhơn Hạnh, Nhơn An và Nhơn Thọ (thị xã An Nhơn); An Toàn, An Nghĩa (huyện
An Lão). (*)
|
11.766
|
|
Tổng cộng
|
150.000
|
Ghi chú:
(*): UBND tỉnh chỉ đạo rà
soát, phân bổ cụ thể.
Phụ lục số 7
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018 HUYỆN,
THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh)
Đơn
vị: triệu đồng
Số thứ tự
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
Tổng thu NSNN phát sinh
|
Bao gồm:
|
Thuế ngoài quốc doanh (1)
|
Lệ phí trước bạ
|
Thuế nhà đất; thuế đất phi nông nghiệp
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước
|
Tiền sử dụng đất
|
Phí và lệ phí cân đối cho ngân sách huyện,
thị xã, thành phố (2)
|
Thu khác huyện, thị xã, thành phố
|
Thu khác xã, phường, thị trấn
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Thuế giá trị gia tăng
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
Thuế tài nguyên
|
Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước nộp một lần
|
Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước thu tiền
hàng năm
|
Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác
khoáng sản
|
Lệ phí môn bài
|
Phí, lệ phí còn lại
|
Thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ thoát
nước, xử lý nước thải
|
Thu từ xử phạt vi phạm hành chính thuộc
lĩnh vực vi phạm an toàn giao thông
|
Các khoản thu khác còn lại
|
|
Tổng số
|
3.365.730
|
1.919.000
|
1.238.600
|
340.500
|
264.700
|
75.200
|
245.000
|
11.000
|
155.000
|
265.000
|
160.000
|
105.000
|
500.000
|
75.980
|
20.000
|
19.660
|
36.320
|
114.750
|
30.000
|
42.810
|
41.940
|
80.000
|
1
|
Quy Nhơn
|
1.980.600
|
1.256.190
|
718.330
|
245.110
|
261.870
|
30.880
|
143.160
|
9.200
|
88.000
|
230.000
|
160.000
|
70.000
|
170.000
|
29.850
|
9.950
|
9.600
|
10.300
|
52.000
|
30.000
|
8.700
|
13.300
|
2.200
|
2
|
An Nhơn
|
295.130
|
140.000
|
102.340
|
31.600
|
360
|
5.700
|
18.230
|
600
|
11.800
|
12.000
|
|
12.000
|
75.000
|
11.800
|
2.600
|
2.000
|
7.200
|
9.700
|
|
2.400
|
7.300
|
16.000
|
3
|
Tuy Phước
|
234.950
|
87.000
|
60.360
|
20.940
|
400
|
5.300
|
15.250
|
400
|
10.500
|
9.000
|
|
9.000
|
65.000
|
7.000
|
1.900
|
1.400
|
3.700
|
23.000
|
|
20.000
|
3.000
|
17.800
|
4
|
Tây Sơn
|
131.880
|
64.800
|
56.520
|
4.880
|
480
|
2.920
|
10.280
|
|
7.500
|
2.000
|
|
2.000
|
25.000
|
5.000
|
2.200
|
1.100
|
1.700
|
6.300
|
|
1.300
|
5.000
|
11.000
|
5
|
Phù Cát
|
154.600
|
70.000
|
57.050
|
11.150
|
200
|
1.600
|
12.800
|
200
|
6.500
|
2.000
|
|
2.000
|
40.000
|
5.100
|
820
|
860
|
3.420
|
6.700
|
|
2.600
|
4.100
|
11.300
|
6
|
Phù Mỹ
|
131.970
|
47.600
|
44.600
|
2.640
|
100
|
260
|
12.920
|
|
5.200
|
3.000
|
|
3.000
|
46.000
|
5.750
|
170
|
970
|
4.610
|
2.900
|
|
2.100
|
800
|
8.600
|
7
|
Hoài Ân
|
41.590
|
19.000
|
16.560
|
1.600
|
|
840
|
5.390
|
|
2.000
|
700
|
|
700
|
7.000
|
2.200
|
500
|
520
|
1.180
|
1.800
|
|
1.200
|
600
|
3.500
|
8
|
Hoài Nhơn
|
273.940
|
136.000
|
108.580
|
18.500
|
1.200
|
7.720
|
23.940
|
600
|
21.000
|
4.000
|
|
4.000
|
65.000
|
7.500
|
1.800
|
2.600
|
3.100
|
7.700
|
|
3.100
|
4.600
|
8.200
|
9
|
Vân Canh
|
41.980
|
34.610
|
33.310
|
730
|
50
|
520
|
1.820
|
|
950
|
1.500
|
|
1.500
|
1.000
|
400
|
|
150
|
250
|
1.400
|
|
700
|
700
|
300
|
10
|
Vĩnh Thạnh
|
65.930
|
57.000
|
34.380
|
3.200
|
20
|
19.400
|
770
|
|
760
|
500
|
|
500
|
3.000
|
700
|
60
|
200
|
440
|
2.500
|
|
500
|
2.000
|
700
|
11
|
An Lão
|
13.160
|
6.800
|
6.570
|
150
|
20
|
60
|
440
|
|
790
|
300
|
|
300
|
3.000
|
680
|
|
260
|
420
|
750
|
|
210
|
540
|
400
|
Ghi chú: (1): Số thu trên
bao gồm các khoản thu do Cục Thuế và Chi cục Thuế thực hiện. Việc phân công cơ
quan thuế quản lý đối tượng nộp thuế theo quy định.
(2): Số thu phí này là phần
cân đối giao cho huyện, thị xã, thành phố thực hiện (bao gồm ngân sách xã, phường,
thị trấn).
Phụ lục số 8
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NĂM 2018 HUYỆN, THỊ
XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: triệu đồng
Số thứ tự
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
Tổng số chi ngân sách huyện, thị xã,
thành phố
|
Bao gồm
|
Chi đầu tư phát triển
|
Chi thường xuyên
|
Dự phòng chi
|
Chi từ nguồn bổ sung mục tiêu
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Nguồn vốn trong nước
|
Nguồn thu tiền sử dụng đất
|
Chi sự nghiệp giáo dục
|
Chi sự nghiệp đào tạo
|
Chi sự nghiệp khoa học, công nghệ
|
|
Tổng số
|
4.694.324
|
653.750
|
153.750
|
500.000
|
3.497.487
|
2.315.264
|
12.785
|
3.040
|
83.762
|
459.325
|
1
|
Quy Nhơn (*)
|
851.075
|
209.290
|
39.290
|
170.000
|
559.512
|
290.642
|
1.737
|
800
|
15.842
|
66.431
|
2
|
An Nhơn
|
490.546
|
87.240
|
12.240
|
75.000
|
326.672
|
235.549
|
1.094
|
280
|
9.029
|
67.605
|
3
|
Tuy Phước
|
484.189
|
76.770
|
11.770
|
65.000
|
346.316
|
251.173
|
1.158
|
240
|
8.377
|
52.726
|
4
|
Tây Sơn
|
362.130
|
35.590
|
10.590
|
25.000
|
282.350
|
195.415
|
889
|
240
|
6.153
|
38.037
|
5
|
Phù Cát
|
539.742
|
52.420
|
12.420
|
40.000
|
432.078
|
320.438
|
1.729
|
240
|
9.639
|
45.605
|
6
|
Phù Mỹ
|
521.307
|
58.240
|
12.240
|
46.000
|
397.586
|
283.796
|
1.590
|
240
|
8.956
|
56.525
|
7
|
Hoài Ân
|
310.820
|
17.130
|
10.130
|
7.000
|
251.859
|
165.373
|
1.390
|
240
|
5.200
|
36.631
|
8
|
Hoài Nhơn
|
539.755
|
78.440
|
13.440
|
65.000
|
395.749
|
277.000
|
1.328
|
280
|
9.397
|
56.169
|
9
|
Vân Canh
|
168.318
|
11.250
|
10.250
|
1.000
|
144.284
|
88.529
|
600
|
160
|
3.222
|
9.562
|
10
|
Vĩnh Thạnh
|
217.256
|
13.570
|
10.570
|
3.000
|
188.117
|
106.336
|
640
|
160
|
4.173
|
11.396
|
11
|
An Lão
|
209.186
|
13.810
|
10.810
|
3.000
|
172.964
|
101.012
|
630
|
160
|
3.774
|
18.638
|
* Chi thường xuyên ngân sách
thành phố Quy Nhơn năm 2018 đã bao gồm 30.000 triệu đồng
Chi từ nguồn thu giá dịch vụ
thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn thành phố Quy Nhơn.
Phụ lục số 9
CÂN ĐỐI VÀ BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH TỈNH CHO
NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: triệu đồng
Số thứ tự
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
Tổng thu NSNN trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố
|
Thu NSNN huyện, thị xã, thành phố được hưởng theo phân cấp
|
Tổng chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố
|
Số bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách cấp huyện, thị xã, thành
phố
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Bổ sung cân đối
|
Bổ sung mục tiêu
|
|
Tổng số
|
3.365.730
|
2.117.834
|
4.694.324
|
2.576.490
|
1.954.088
|
622.402
|
1
|
Quy Nhơn
|
1.980.600
|
769.644
|
851.075
|
81.431
|
|
81.431
|
2
|
An Nhơn
|
295.130
|
292.370
|
490.546
|
198.176
|
116.944
|
81.232
|
3
|
Tuy Phước
|
234.950
|
214.550
|
484.189
|
269.639
|
194.946
|
74.693
|
4
|
Tây Sơn
|
131.880
|
130.100
|
362.130
|
232.030
|
175.546
|
56.484
|
5
|
Phù Cát
|
154.600
|
151.800
|
539.742
|
387.942
|
318.246
|
69.696
|
6
|
Phù Mỹ
|
131.970
|
129.770
|
521.307
|
391.537
|
321.423
|
70.114
|
7
|
Hoài Ân
|
41.590
|
40.390
|
310.820
|
270.430
|
208.667
|
61.763
|
8
|
Hoài Nhơn
|
273.940
|
269.640
|
539.755
|
270.115
|
202.946
|
67.169
|
9
|
Vân Canh
|
41.980
|
41.230
|
168.318
|
127.088
|
110.625
|
16.463
|
10
|
Vĩnh Thạnh
|
65.930
|
65.410
|
217.256
|
151.846
|
137.850
|
13.996
|
11
|
An Lão
|
13.160
|
12.930
|
209.186
|
196.256
|
166.895
|
29.361
|
Phụ lục số 10
BỔ SUNG MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TỈNH CHO
NGÂN SÁCH HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân
tỉnh)
Đơn
vị: triệu đồng
Stt
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
Thực hiện chính sách cấp bù thủy lợi phí
|
Hỗ trợ thực hiện Luật người cao tuổi, khuyết tật và chính sách bảo trợ
xã hội
|
Hỗ trợ bảo vệ và phát triển đất lúa
|
Mua dầu diesel và chi phụ cấp cho người vận hành máy
|
Lễ hội văn hóa miền biển
|
Chi công tác đảm bảo an toàn giao thông
|
Chi tiếp xúc cử tri, hỗ trợ sinh hoạt Tổ Đại biểu HĐND tỉnh
|
Bổ sung chi cho Ban Thanh tra nhân dân do tăng mức chi từ 2 triệu đồng
đến 5 triệu đồng
|
Chi bổ sung thực hiện cải cách tiền lương
|
Chi sửa chữa trường lớp học; mua sắm trang thiết bị dạy học
|
Chi hỗ trợ kiến thiết thị chính cho thành phố, thị xã
|
Hỗ trợ thực hiện các chế độ, chính sách mới phát sinh và một số nhiệm vụ
khác
|
Tổng cộng
|
1
|
Quy Nhơn
|
2.080
|
27.670
|
814
|
|
270
|
850
|
114
|
63
|
-
|
15.000
|
27.900
|
6.670
|
81.431
|
2
|
An Nhơn
|
5.710
|
23.854
|
6.026
|
|
|
500
|
90
|
45
|
627
|
13.000
|
15.000
|
16.380
|
81.232
|
3
|
Tuy Phước
|
4.490
|
28.625
|
6.640
|
|
120
|
500
|
72
|
39
|
967
|
12.000
|
|
12.240
|
74.693
|
4
|
Tây Sơn
|
8.300
|
17.175
|
4.207
|
|
|
500
|
80
|
45
|
8.447
|
10.000
|
|
7.730
|
56.484
|
5
|
Phù Cát
|
9.450
|
23.854
|
6.220
|
|
180
|
500
|
102
|
54
|
12.591
|
11.000
|
|
5.745
|
69.696
|
6
|
Phù Mỹ
|
12.255
|
26.717
|
6.520
|
|
150
|
500
|
106
|
57
|
1.089
|
12.000
|
|
10.720
|
70.114
|
7
|
Hoài Ân
|
9.430
|
10.496
|
3.210
|
|
|
400
|
80
|
45
|
12.732
|
12.000
|
|
13.370
|
61.763
|
8
|
Hoài Nhơn
|
10.710
|
32.990
|
4.800
|
|
180
|
500
|
98
|
51
|
-
|
11.000
|
|
6.840
|
67.169
|
9
|
Vân Canh
|
720
|
3.817
|
486
|
240
|
|
250
|
38
|
21
|
4.301
|
2.600
|
|
3.990
|
16.463
|
10
|
Vĩnh Thạnh
|
1.480
|
3.817
|
720
|
36
|
|
250
|
46
|
27
|
-
|
2.600
|
|
5.020
|
13.996
|
11
|
An Lão
|
2.450
|
2.863
|
757
|
98
|
|
250
|
50
|
30
|
7.723
|
3.000
|
|
12.140
|
29.361
|
|
Tổng số
|
67.075
|
201.878
|
40.400
|
374
|
900
|
5.000
|
876
|
477
|
57.477
|
104.200
|
42.900
|
100.845
|
622.402
|
Phụ lục số 11
TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN
THU CHO NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân
tỉnh)
Đơn
vị tính: phần trăm (%)
Số thứ tự
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
Thuế giá trị gia tăng lĩnh vực ngoài quốc doanh
|
Thuế thu thu nhập doanh nghiệp lĩnh vực ngoài quốc doanh
|
Thuế thu nhập cá nhân do Chi cục Thuế quản lý
|
1
|
Quy Nhơn
|
19
|
19
|
100
|
2
|
An Nhơn
|
100
|
100
|
100
|
3
|
Tuy Phước
|
100
|
100
|
100
|
4
|
Tây Sơn
|
100
|
100
|
100
|
5
|
Phù Cát
|
100
|
100
|
100
|
6
|
Phù Mỹ
|
100
|
100
|
100
|
7
|
Hoài Ân
|
100
|
100
|
100
|
8
|
Hoài Nhơn
|
100
|
100
|
100
|
9
|
Vân Canh
|
100
|
100
|
100
|
10
|
Vĩnh Thạnh
|
100
|
100
|
100
|
11
|
An Lão
|
100
|
100
|
100
|
Ghi chú: Tỷ lệ phần trăm (%)
phân chia cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố nêu trên bao gồm cả tỷ lệ phần
trăm (%) phân chia cho ngân sách xã, phường, thị trấn.
Phụ lục số 12
TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN
THU CHO NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Kèm theo Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn
vị tính: phần trăm (%)
Số thứ tự
|
Xã, phường, thị trấn
|
Thuế giá trị gia tăng lĩnh vực ngoài quốc doanh (trừ các đơn vị, doanh
nghiệp do Cục Thuế quản lý)
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp lĩnh vực ngoài quốc doanh (trừ các đơn vị,
doanh nghiệp do Cục Thuế quản lý)
|
Thuế nhà, đất; thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
Lệ phí (hoặc thuế) môn bài cá nhân và hộ kinh doanh
|
Lệ phí trước bạ nhà, đất
|
I
|
Quy Nhơn
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phường Trần Quang Diệu
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
2
|
Phường Bùi Thị Xuân
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
3
|
Phường Đống Đa
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
4
|
Phường Thị Nại
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
5
|
Phường Quang Trung
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
6
|
Phường Ghềnh Ráng
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
7
|
Phường Ngô Mây
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
8
|
Phường Nguyễn Văn Cừ
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
9
|
Phường Trần Hưng Đạo
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
10
|
Phường Lê Hồng Phong
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
11
|
Phường Lý Thường Kiệt
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
12
|
Phường Trần Phú
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
13
|
Phường Lê Lợi
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
14
|
Phường Hải Cảng
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
15
|
Phường Nhơn Bình
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
16
|
Phường Nhơn Phú
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
17
|
Xã Nhơn Lý
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
18
|
Xã Nhơn Hải
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
19
|
Xã Nhơn Hội
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
20
|
Xã Nhơn Châu
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
21
|
Xã Phước Mỹ
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
II
|
An Nhơn
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phường Bình Định
|
5
|
5
|
100
|
100
|
100
|
100
|
2
|
Phường Đập Đá
|
5
|
5
|
100
|
100
|
100
|
100
|
3
|
Phường Nhơn Thành
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
4
|
Xã Nhơn Mỹ
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
5
|
Xã Nhơn Hạnh
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
6
|
Xã Nhơn Phong
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
7
|
Xã Nhơn Hậu
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
8
|
Xã Nhơn An
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
9
|
Phường Nhơn Hưng
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
10
|
Xã Nhơn Phúc
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
11
|
Xã Nhơn Khánh
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
12
|
Xã Nhơn Lộc
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
13
|
Phường Nhơn Hòa
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
14
|
Xã Nhơn Thọ
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
15
|
Xã Nhơn Tân
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
III
|
Tuy Phước
|
|
|
|
|
|
|
1
|
TT Tuy Phước
|
5
|
5
|
100
|
100
|
100
|
100
|
2
|
TT Diêu Trì
|
5
|
5
|
100
|
100
|
100
|
100
|
3
|
Xã Phước Thắng
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
4
|
Xã Phước Hưng
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
5
|
Xã Phước Hòa
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
6
|
Xã Phước Quang
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
7
|
Xã Phước Sơn
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
8
|
Xã Phước Hiệp
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
9
|
Xã Phước Lộc
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
10
|
Xã Phước Thuận
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
11
|
Xã Phước Nghĩa
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
12
|
Xã Phước An
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
13
|
Xã Phước Thành
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
IV
|
Tây Sơn
|
|
|
|
|
|
|
1
|
TT Phú Phong
|
5
|
5
|
100
|
100
|
100
|
100
|
2
|
Xã Bình Tân
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
3
|
Xã Tây Thuận
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
4
|
Xã Bình Thuận
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
5
|
Xã Tây Giang
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
6
|
Xã Bình Thành
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
7
|
Xã Tây An
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
8
|
Xã Bình Hòa
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
9
|
Xã Bình Tường
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
10
|
Xã Tây Vinh
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
11
|
Xã Tây Bình
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
12
|
Xã Vĩnh An
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
13
|
Xã Tây Xuân
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
14
|
Xã Tây Phú
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
15
|
Xã Bình Nghi
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
V
|
Phù Cát
|
|
|
|
|
|
|
1
|
TT Ngô Mây
|
5
|
5
|
100
|
100
|
100
|
100
|
2
|
Xã Cát Sơn
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
3
|
Xã Cát Minh
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
4
|
Xã Cát Tài
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
5
|
Xã Cát Khánh
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
6
|
Xã Cát Lâm
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
7
|
Xã Cát Hanh
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
8
|
Xã Cát Thành
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
9
|
Xã Cát Hải
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
10
|
Xã Cát Hiệp
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
11
|
Xã Cát Trinh
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
12
|
Xã Cát Nhơn
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
13
|
Xã Cát Hưng
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
14
|
Xã Cát Tường
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
15
|
Xã Cát Tân
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
16
|
Xã Cát Tiến
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
17
|
Xã Cát Thắng
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
18
|
Xã Cát Chánh
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
VI
|
Phù Mỹ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
TT Phù Mỹ
|
5
|
5
|
100
|
100
|
100
|
100
|
2
|
TT Bình Dương
|
5
|
5
|
100
|
100
|
100
|
100
|
3
|
Xã Mỹ Đức
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
4
|
Xã Mỹ Châu
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
5
|
Xã Mỹ Thắng
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
6
|
Xã Mỹ Lộc
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
7
|
Xã Mỹ Lợi
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
8
|
Xã Mỹ An
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
9
|
Xã Mỹ Phong
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
10
|
Xã Mỹ Trinh
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
11
|
Xã Mỹ Thọ
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
12
|
Xã Mỹ Hòa
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
13
|
Xã Mỹ Thành
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
14
|
Xã Mỹ Chánh
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
15
|
Xã Mỹ Chánh Tây
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
16
|
Xã Mỹ Quang
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
17
|
Xã Mỹ Hiệp
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
18
|
Xã Mỹ Tài
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
19
|
Xã Mỹ Cát
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
VII
|
Hoài Ân
|
|
|
|
|
|
|
1
|
TT Tăng Bạt Hổ
|
5
|
5
|
100
|
100
|
100
|
100
|
2
|
Xã Ân Hảo Đông
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
3
|
Xã Ân Hảo Tây
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
4
|
Xã Ân Mỹ
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
5
|
Xã Ân Sơn
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
6
|
Xã Dak Mang
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
7
|
Xã Ân Tín
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
8
|
Xã Ân Thạnh
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
9
|
Xã Ân Phong
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
10
|
Xã Ân Đức
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
11
|
Xã Ân Hữu
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
12
|
Xã Bok Tới
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
13
|
Xã Ân Tường Tây
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
14
|
Xã Ân Tường Đông
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
15
|
Xã Ân Nghĩa
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
VIII
|
Hoài Nhơn
|
|
|
|
|
|
|
1
|
TT Bồng Sơn
|
5
|
5
|
100
|
100
|
100
|
100
|
2
|
TT Tam Quan
|
5
|
5
|
100
|
100
|
100
|
100
|
3
|
Xã Hoài Sơn
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
4
|
Xã Hoài Châu
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
5
|
Xã Hoài Châu Bắc
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
6
|
Xã Hoài Phú
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
7
|
Xã Tam Quan Bắc
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
8
|
Xã Tam Quan Nam
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
9
|
Xã Hoài Hảo
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
10
|
Xã Hoài Thanh
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
11
|
Xã Hoài Thanh Tây
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
12
|
Xã Hoài Hương
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
13
|
Xã Hoài Tân
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
14
|
Xã Hoài Hải
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
15
|
Xã Hoài Xuân
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
16
|
Xã Hoài Mỹ
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
17
|
Xã Hoài Đức
|
10
|
10
|
100
|
100
|
100
|
100
|
IX
|
Vân Canh
|
|
|
|
|
|
|
1
|
TT Vân Canh
|
20
|
20
|
100
|
100
|
100
|
100
|
2
|
Xã Canh Hiệp
|
20
|
20
|
100
|
100
|
100
|
100
|
3
|
Xã Canh Liên
|
20
|
20
|
100
|
100
|
100
|
100
|
4
|
Xã Canh Vinh
|
20
|
20
|
100
|
100
|
100
|
100
|
5
|
Xã Canh Hiển
|
20
|
20
|
100
|
100
|
100
|
100
|
6
|
Xã Canh Thuận
|
20
|
20
|
100
|
100
|
100
|
100
|
7
|
Xã Canh Hòa
|
20
|
20
|
100
|
100
|
100
|
100
|
X
|
Vĩnh Thạnh
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Vĩnh Thạnh
|
20
|
20
|
100
|
100
|
100
|
100
|
2
|
Xã Vĩnh Sơn
|
20
|
20
|
100
|
100
|
100
|
100
|
3
|
Xã Vĩnh Kim
|
20
|
20
|
100
|
100
|
100
|
100
|
4
|
Xã Vĩnh Hòa
|
20
|
20
|
100
|
100
|
100
|
100
|
5
|
Xã Vĩnh Hiệp
|
20
|
20
|
100
|
100
|
100
|
100
|
6
|
Xã Vĩnh Hảo
|
20
|
20
|
100
|
100
|
100
|
100
|
7
|
Xã Vĩnh Quang
|
20
|
20
|
100
|
100
|
100
|
100
|
8
|
Xã Vĩnh Thịnh
|
20
|
20
|
100
|
100
|
100
|
100
|
9
|
Xã Vĩnh Thuận
|
20
|
20
|
100
|
100
|
100
|
100
|
XI
|
An Lão
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn An Lão
|
20
|
20
|
100
|
100
|
100
|
100
|
2
|
Xã An Hưng
|
20
|
20
|
100
|
100
|
100
|
100
|
3
|
Xã An Trung
|
20
|
20
|
100
|
100
|
100
|
100
|
4
|
Xã An Dũng
|
20
|
20
|
100
|
100
|
100
|
100
|
5
|
Xã An Vinh
|
20
|
20
|
100
|
100
|
100
|
100
|
6
|
Xã An Toàn
|
20
|
20
|
100
|
100
|
100
|
100
|
7
|
Xã An Tân
|
20
|
20
|
100
|
100
|
100
|
100
|
8
|
Xã An Hòa
|
20
|
20
|
100
|
100
|
100
|
100
|
9
|
Xã An Quang
|
20
|
20
|
100
|
100
|
100
|
100
|
10
|
Xã An Nghĩa
|
20
|
20
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Nghị quyết 83/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do tỉnh Bình Định ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 83/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do tỉnh Bình Định ban hành
4.511
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|