HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 8/2021/NQ-HĐND
|
Hải Dương, ngày
08 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI, TỶ LỆ PHẦN
TRĂM (%) PHÂN CHIA NGUỒN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
NĂM 2022 VÀ GIAI ĐOẠN 2023-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước; Căn cứ Thông tư số
342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách Nhà nước.
Xét Tờ trình số 120/TTr-UBND
ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm
vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa
bàn tỉnh Hải Dương năm 2022 và giai đoạn 2023-2025; Báo cáo thẩm tra của Ban
kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định phân cấp nguồn
thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp
ngân sách trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2022 và giai đoạn 2023-2025.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ
đạo, tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các Đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu
lực thi hành
1. Thời gian thực hiện: Từ ngày
01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.
2. Các quy định trước đây của Hội
đồng nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%)
phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hải Dương (không
bao gồm quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu tiền sử dụng đất theo
Nghị quyết số 05/2021/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu tiền sử dụng đất giữa các cấp
ngân sách trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2022 và giai đoạn 2023-2025) hết
hiệu lực thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XVII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm
2021 và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 12 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban TV Quốc hội; (để báo cáo)
- Thủ tướng Chính phủ; (để báo cáo)
- Bộ Tài chính; (để báo cáo)
- Ban Công tác Đại biểu; (để báo cáo)
- Ban Thường vụ Tỉnh uỷ; (để báo cáo)
- Thường trực HĐND, UBND, UB MTTQ tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Lãnh đạo và CV Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Báo Hải Dương, Trang TTĐT Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Trung tâm CNTT - VP UBND tỉnh;
- Lưu VT.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Xuân Thăng
|
QUY ĐỊNH
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI, TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN
CHIA NGUỒN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG NĂM 2022 VÀ
GIAI ĐOẠN 2023-2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 8/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định
về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn
thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hải Dương áp dụng cho năm ngân
sách 2022 và giai đoạn 2023 - 2025.
2. Đối tượng: Các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan đến nhiệm vụ thu, chi ngân sách trên địa bàn tỉnh Hải
Dương.
Điều 2.
Nguyên tắc phân cấp
Việc phân cấp nguồn thu, nhiệm
vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương đảm bảo theo các nguyên tắc
sau:
1. Ngân sách mỗi cấp chính quyền
địa phương được phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi cụ thể. Phù hợp với phân cấp
nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh đối với từng lĩnh vực và đặc điểm
kinh tế, địa lý, dân cư, trình độ quản lý của từng vùng, từng địa phương; phù hợp
với khả năng cân đối của ngân sách địa phương.
2. Việc phân cấp nguồn thu, nhiệm
vụ chi và phân bổ dự toán ngân sách giai đoạn 2022-2025 trên cơ sở kế thừa và
phát huy những kết quả đã đạt được của thời kỳ 2017-2021. Tiếp tục tăng cường
phân cấp nguồn thu gắn liền nhiệm vụ chi và trách nhiệm quản lý của từng cấp
chính quyền địa phương.
3. Đảm bảo vai trò chủ đạo của
ngân sách cấp tỉnh trong hệ thống ngân sách chính quyền địa phương.
4. Ngân sách cấp xã được phân
chia nguồn thu từ các khoản: Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; lệ phí môn bài
thu từ cá nhân, hộ kinh doanh; thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia đình;
lệ phí trước bạ nhà, đất.
5. Ngân sách cấp huyện, ngân
sách cấp xã không có nhiệm vụ chi nghiên cứu khoa học và công nghệ.
6. Thực hiện phân chia theo tỷ
lệ phần trăm (%) đối với các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách
và số bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới trên cơ sở bảo đảm
công bằng, phát triển cân đối giữa các huyện, thị xã, thành phố, giữa các xã,
phường, thị trấn.
7. Kết thúc năm ngân sách, trường
hợp ngân sách cấp huyện, cấp xã hụt thu so với dự toán do nguyên nhân khách
quan, sau khi đã thực hiện điều chỉnh giảm một số khoản chi theo quy định và sử
dụng các nguồn lực tài chính hợp pháp khác của ngân sách cùng cấp mà chưa bảo đảm
được cân đối ngân sách thì ngân sách cấp trên hỗ trợ ngân sách cấp dưới theo khả
năng của ngân sách cấp trên.
8. Thưởng vượt dự toán các khoản
thu phân chia giữa ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện:
a) Trường hợp ngân sách cấp tỉnh
tăng thu so với dự toán từ các khoản thu phân chia giữa ngân sách cấp tỉnh với
ngân sách cấp huyện, ngân sách cấp tỉnh trích một phần theo tỷ lệ không quá 20%
của số tăng thu còn lại sau khi dành nguồn thực hiện cải cách tiền lương theo
quy định hiện hành để thưởng cho các địa phương có tăng thu, nhưng không vượt
quá số tăng thu so với mức thực hiện năm trước;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
trình Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về việc thưởng vượt thu so với dự toán từ
các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách ở địa phương;
c) Căn cứ vào mức thưởng do Hội
đồng nhân dân tỉnh quyết định, Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Hội đồng nhân
dân cùng cấp quyết định sử dụng số thưởng vượt thu được hưởng để đầu tư xây dựng
các chương trình, dự án kết cấu hạ tầng, thực hiện các nhiệm vụ quan trọng, thưởng
cho ngân sách cấp dưới;
9. Chỉ ngân sách cấp tỉnh được
bội chi; bội chi ngân sách cấp tỉnh chỉ được sử dụng để đầu tư các dự án thuộc
kế hoạch đầu tư công trung hạn đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.
Chương II
PHÂN CẤP NGUỒN THU
Điều 3.
Nguồn thu ngân sách các cấp hưởng 100%
1. Ngân sách trung ương (theo
quy định của Luật Ngân sách nhà nước)
2. Ngân sách cấp tỉnh
a) Thu tiền sử dụng đất chuyên
dùng, đất trụ sở, đất thuộc tài sản công do cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cấp
tỉnh quản lý, thực hiện đấu giá chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Thuế tài nguyên thu từ doanh
nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
Công ty cổ phần thép Hòa phát Hải Dương, Công ty cổ phần năng lượng Hòa phát,
các đơn vị hoạch toán toàn ngành;
c) Lệ phí môn bài thu từ các doanh
nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và
thu từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh, doanh nghiệp nhà
nước do địa phương quản lý do Cục thuế quản lý thu;
d) Các khoản thu phí, lệ phí (trừ
lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài, thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác
khoáng sản) do các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh quản lý;
e) Thu bán tài sản nhà nước do
đơn vị thuộc cấp tỉnh quản lý;
g) Thu từ tài sản được xác lập
quyền sở hữu của nhà nước do cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc địa phương xử lý;
h) Thu từ hoạt động xổ số kiến
thiết;
i) Tiền cho thuê và bán nhà ở
thuộc sở hữu nhà nước do đơn vị thuộc cấp tỉnh quản lý;
k) Huy động, đóng góp từ các tổ
chức, cá nhân theo quy định của pháp luật thuộc ngân sách cấp tỉnh;
l) Thu đóng góp tự nguyện của
các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách cấp tỉnh;
m) Thu cấp quyền khai thác tài
nguyên nước phần ngân sách địa phương được hưởng theo quy định của pháp luật;
n) Thu viện trợ không hoàn lại của
các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp thuộc
ngân sách tỉnh;
o) Thu từ phạt vi phạm hành
chính, tiền phạt do chậm thi hành quyết định xử phạt do cơ quan nhà nước cấp tỉnh
ra quyết định xử phạt;
p) Thu từ xử lý tang vật,
phương tiện bị tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính do cơ quan nhà
nước cấp tỉnh ra quyết định xử phạt;
q) Thu hồi vốn thuộc ngân sách
địa phương quản lý (bao gồm cả gốc và lãi);
r) Thu tiền bồi thường cho nhà
nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai thuộc cấp tỉnh quản lý;
s) Tiền bảo vệ, phát triển đất
trồng lúa;
t) Các khoản thu khác theo quy
định của pháp luật của đơn vị thuộc tỉnh quản lý;
u) Thu kết dư ngân sách cấp tỉnh;
v) Thu chuyển nguồn của ngân
sách cấp tỉnh từ năm trước chuyển sang;
x) Thu từ quỹ dự trữ tài chính
địa phương;
y) Thu bổ sung cân đối ngân
sách, bổ sung mục tiêu từ ngân sách Trung ương.
3. Ngân sách huyện, thị xã,
thành phố (gọi chung là ngân sách cấp huyện).
a) Thu tiền sử dụng đất đối với
các dự án để đầu tư các công trình trọng điểm giao cho cấp huyện làm chủ đầu tư
đáp ứng tiêu chí theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Thuế sử dụng đất nông nghiệp
thu từ các doanh nghiệp;
c) Lệ phí môn bài thu từ khu vực
công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh do Chi cục thuế khu vực quản lý
thu trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố (trừ cá nhân, hộ kinh doanh);
thu từ cá nhân, hộ kinh doanh trên địa bàn phường;
d) Các khoản thu phí, lệ phí (trừ
lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài, thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải,
khí thải, khai thác khoáng sản) do các cơ quan, đơn vị huyện, thị xã, thành
phố quản lý thu;
e) Thu bán tài sản nhà nước do
đơn vị thuộc huyện, thị xã, thành phố quản lý;
g) Tiền cho thuê và bán nhà ở
thuộc sở hữu nhà nước do đơn vị thuộc huyện, thị xã, thành phố quản lý;
h) Huy động, đóng góp từ các tổ
chức, cá nhân theo quy định của pháp luật thuộc ngân sách huyện, thị xã, thành
phố;
i) Thu đóng góp tự nguyện của
các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách huyện, thị xã, thành
phố;
k) Thu phí bảo vệ môi trường đối
với khai thác khoáng sản;
l) Thu viện trợ không hoàn lại
của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp
thuộc ngân sách huyện, thị xã, thành phố;
m) Thu từ phạt vi phạm hành
chính, tiền phạt do chậm thi hành quyết định xử phạt do cơ quan nhà nước cấp
huyện ra quyết định xử phạt;
n) Thu từ xử lý tang vật,
phương tiện bị tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính do cơ quan nhà
nước cấp huyện ra quyết định xử phạt;
o) Thu tiền bồi thường cho nhà
nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai thuộc huyện, thị xã,
thành phố quản lý;
p) Các khoản thu khác theo quy
định của pháp luật của đơn vị thuộc huyện, thị xã, thành phố quản lý;
q) Thu kết dư ngân sách cấp huyện;
r) Thu chuyển nguồn của ngân
sách cấp huyện từ năm trước chuyển sang;
s) Thu bổ sung cân đối ngân
sách, bổ sung mục tiêu từ ngân sách cấp tỉnh.
4. Ngân sách xã, phường, thị trấn
(gọi chung là ngân sách cấp xã).
a) Thu tiền sử dụng đất dôi dư;
b) Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp đối với đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị thu trên địa bàn các xã,
thị trấn;
c) Thuế sử dụng đất nông nghiệp
thu từ hộ gia đình;
d) Lệ phí trước bạ nhà đất thu
trên địa bàn xã, thị trấn;
e) Lệ phí môn bài thu hộ cá nhân,
hộ kinh doanh thuộc địa bàn xã, thị trấn;
g) Các khoản thu phí, lệ phí (trừ
lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài, thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác
khoáng sản) do các cơ quan, đơn vị xã, phường, thị trấn quản lý thu;
h) Thu bán tài sản nhà nước do
đơn vị thuộc xã, phường, thị trấn quản lý;
i) Tiền cho thuê và bán nhà ở
thuộc sở hữu nhà nước do đơn vị thuộc xã, phường, thị trấn quản lý;
k) Thu từ quỹ đất công ích và
hoa lợi công sản khác;
l) Huy động, đóng góp từ các tổ
chức, cá nhân theo quy định của pháp luật thuộc ngân sách xã, phường, thị trấn;
m) Thu đóng góp tự nguyện của
các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách xã, phường, thị trấn;
n) Thu viện trợ không hoàn lại
của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp
thuộc ngân sách xã, phường, thị trấn;
o) Thu từ phạt vi phạm hành
chính, tiền phạt do chậm thi hành quyết định xử phạt do cơ quan nhà nước cấp xã
ra quyết định xử phạt;
p) Thu từ xử lý tang vật,
phương tiện bị tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính do cơ quan nhà
nước cấp xã ra quyết định xử phạt;
q) Các khoản thu khác theo quy
định của pháp luật của đơn vị thuộc xã, phường, thị trấn quản lý;
r) Thu tiền bồi thường cho nhà
nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai thuộc xã, phường, thị
trấn quản lý;
s) Thu kết dư ngân sách cấp xã;
t) Thu chuyển nguồn của ngân
sách cấp xã từ năm trước chuyển sang;
u) Thu bổ sung cân đối ngân
sách, bổ sung mục tiêu từ ngân sách cấp trên.
Điều 4. Các
khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa các cấp ngân sách
1. Thu tiền sử dụng đất từ đấu
giá; đấu thầu; đất tái định cư; đất do cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cấp huyện,
cấp xã quản lý, thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất (trừ thu tiền sử dụng
đất từ đấu giá Trụ sở Phòng Tài chính - Kế hoạch, trụ sở Phòng Giáo dục và Đào
tạo, trụ sở Đài Phát thanh huyện Tứ Kỳ); đất được chuyển đổi mục đích sử dụng
đất, đất được nhà nước công nhận quyền sử dụng đất (hộ gia đình, cá nhân);
2. Thuế giá trị gia tăng (trừ
thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập khẩu);
3. Thuế thu nhập doanh nghiệp;
4. Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng
hóa, dịch vụ trong nước;
5. Thuế tài nguyên thu từ doanh
nghiệp nhà nước do địa phương quản lý; khu vực công thương nghiệp, dịch vụ
ngoài quốc doanh (trừ Công ty cổ phần thép Hòa phát Hải Dương, Công ty cổ phần
năng lượng Hòa phát, các đơn vị hoạch toán toàn ngành);
6. Thuế thu nhập cá nhân;
7. Thuế bảo vệ môi trường (phần
ngân sách địa phương được hưởng);
8. Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp đối với đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị thu trên địa bàn phường và
đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, đất phi nông nghiệp khác;
9. Thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước;
10. Lệ phí trước bạ nhà đất thu
trên địa bàn phường;
11. Lệ phí trước bạ ô tô, xe
máy và các phương tiện khác;
12. Thu tiền cấp quyền khai
thác khoáng sản theo quy định của pháp luật.
(có
Phụ lục kèm theo)
Chương
III
PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI
Điều 5. Nhiệm
vụ chi của Ngân sách cấp tỉnh
1. Chi đầu tư phát triển
a) Chi đầu tư xây dựng cơ bản:
Đầu tư xây dựng các chương trình, dự án do cấp tỉnh quản lý; các công trình do
trung ương quản lý theo chủ trương của cấp có thẩm quyền;
b) Đầu tư phục vụ hoạt động của
cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính
trị - xã hội cấp tỉnh. Đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo phương
thức đối tác công tư. Đầu tư phục vụ công tác lập, thẩm định, quyết định hoặc
phê duyệt, công bố và điều chỉnh quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy
hoạch;
c) Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các
doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích, phục lợi xã hội, các tổ chức
kinh tế, tổ chức tài chính theo qui định của pháp luật. Cấp bù lãi suất tín dụng
ưu đãi, phí quản lý; cấp vốn điều lệ cho các ngân hàng chính sách, quỹ tài
chính nhà nước ngoài ngân sách; hỗ trợ đầu tư cho các đối tượng chính sách khác
theo quyết định;
d) Các khoản chi đầu tư phát
triển khác do tỉnh quản lý theo qui định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên của các cơ
quan, đơn vị do cấp tỉnh quản lý trong các lĩnh vực:
a) Sự nghiệp giáo dục - đào tạo
và dạy nghề bao gồm giáo dục phổ thông trung học; các hoạt động giáo dục khác
do tỉnh quản lý, các đơn vị sự nghiệp công lập giáo dục - đào tạo và dạy nghề
khác khối tỉnh; đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, đào tạo nghề, đào tạo
ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác do cấp tỉnh quản lý;
b) Sự nghiệp khoa học và công
nghệ;
c) Quốc phòng, an ninh, trật tự,
an toàn xã hội do ngân sách địa phương bảo đảm theo quy định riêng của Chính phủ
và các văn bản hướng dẫn thực hiện;
d) Sự nghiệp y tế, dân số và
gia đình;
e) Sự nghiệp văn hóa thông tin;
g) Sự nghiệp phát thanh, truyền
hình;
h) Sự nghiệp thể dục thể thao;
i) Sự nghiệp bảo vệ môi trường;
k) Các hoạt động kinh tế: Lĩnh
vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản; giao thông; quy hoạch; thương
mại, du lịch; các hoạt động kinh tế khác do cấp tỉnh quản lý;
l) Hoạt động của cơ quan quản
lý nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam; Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam,
Đoàn Thanh niên công sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp phụ nữ,
Hội Nông dân ở cấp tỉnh;
m) Hỗ trợ các tổ chức chính trị
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp ở tỉnh theo
qui định của pháp luật;
n) Chi bảo đảm xã hội, bao gồm
cả chi thực hiện chính sách xã hội theo quy định của pháp luật do tỉnh quản lý;
o) Các khoản chi thường xuyên
khác do cấp tỉnh quản lý theo quy định của pháp luật.
3. Chi trả lãi, phí và chi phí
phát sinh khác từ các khoản tiền do cấp tỉnh vay.
4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính.
5. Chi bổ sung cân đối, bổ sung
có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới.
6. Chi chuyển nguồn sang năm
sau ngân sách cấp tỉnh.
Điều 6. Nhiệm
vụ chi ngân sách cấp huyện
1. Chi đầu tư phát triển:
a) Chi đầu tư xây dựng cơ bản:
Đầu tư xây dựng các chương trình, dự án do cấp huyện quản lý; đầu tư phục vụ hoạt
động của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội cấp huyện, xã các công trình do cấp trên quản lý theo chủ
trương của cấp có thẩm quyền;
b) Các khoản chi đầu tư phát
triển khác do cấp huyện quản lý theo quy định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên của các cơ
quan, đơn vị do cấp huyện quản lý trong các lĩnh vực:
a) Sự nghiệp giáo dục - đào tạo
bao gồm Mẫu giáo, nhóm trẻ, giáo dục tiểu học, trung học cơ sở; Các Trung tâm
giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên; Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện;
Các hoạt động giáo dục, đào tạo khác do huyện quản lý;
b) Quốc phòng, an ninh, trật tự,
an toàn xã hội;
c) Sự nghiệp y tế;
d) Sự nghiệp văn hóa thông tin;
e) Sự nghiệp phát thanh, truyền
hình;
g) Sự nghiệp thể dục thể thao;
h) Sự nghiệp bảo vệ môi trường;
i) Các hoạt động kinh tế: Lĩnh
vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản; giao thông; tài nguyên; quy hoạch;
thương mại, du lịch; hoạt động kiến thiết thị chính, các hoạt động kinh tế khác
do cấp huyện quản lý;
k) Hoạt động của cơ quan quản
lý nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam; Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam,
Đoàn Thanh niên công sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp phụ nữ,
Hội Nông dân ở cấp huyện;
l) Hỗ trợ các tổ chức chính trị
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp ở huyện theo
qui định của pháp luật;
m) Chi bảo đảm xã hội, bao gồm
cả chi thực hiện chính sách xã hội theo quy định của pháp luật do cấp huyện quản
lý;
n) Các khoản chi thường xuyên
khác theo quy định của pháp luật.
3. Chi bổ sung cân đối ngân
sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp xã.
4. Chi chuyển nguồn sang năm
sau ngân sách cấp huyện.
Điều 7. Nhiệm
vụ chi của Ngân sách cấp xã
1. Chi đầu tư phát triển:
a) Chi đầu tư xây dựng cơ bản:
Đầu tư xây dựng các chương trình, dự án do cấp xã quản lý; các công trình do cấp
trên quản lý theo chủ trương của cấp có thẩm quyền;
b) Chi đầu tư xây dựng các công
trình kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội của xã từ nguồn huy động đóng góp, viện trợ
của các tổ chức, cá nhân cho từng dự án theo qui định của pháp luật do Hội đồng
nhân dân cấp xã quyết định đưa vào ngân sách cấp xã quản lý;
c) Các khoản chi đầu tư phát
triển khác theo qui định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên do cấp xã
quản lý
a) Chi sự nghiệp giáo dục:
b) Quốc phòng, an ninh, trật tự,
an toàn xã hội ở cấp xã;
c) Sự nghiệp văn hóa thông tin;
d) Sự nghiệp phát thanh, truyền
thanh;
e) Sự nghiệp thể dục thể thao;
g) Sự nghiệp bảo vệ môi trường;
h) Sự nghiệp y tế: Hỗ trợ phục
vụ chăm sóc sức khỏe nhân dân trên địa bàn xã;
i) Các hoạt động kinh tế: Lĩnh
vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản; giao thông; tài nguyên; quy hoạch;
thương mại, du lịch và các hoạt động kinh tế khác do cấp xã quản lý;
k) Hoạt động của cơ quan quản
lý nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam; Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam,
Đoàn Thanh niên công sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp phụ nữ,
Hội Nông dân ở cấp xã;
l) Hỗ trợ các tổ chức chính trị
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp ở xã theo qui
định của pháp luật;
m) Chi bảo đảm xã hội, bao gồm
cả chi thực hiện chính sách xã hội theo quy định của pháp luật do cấp xã quản
lý;
n) Các khoản chi thường xuyên
khác theo quy định của pháp luật;
3. Chi chuyển nguồn ngân sách cấp
xã.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8.
Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các ngành, cơ quan có liên quan căn
cứ chức năng nhiệm vụ được giao để tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 9.
Thời gian thực hiện: từ niên độ ngân sách 2022 và
giai đoạn ngân sách 2023 - 2025./.
PHỤ LỤC
TỶ LỆ (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG NĂM 2022 VÀ GIAI ĐOẠN 2023-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 8/2021/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh Hải
Dương)
STT
|
Các khoản thu
|
Tổng thu NSNN (%)
|
Tỷ lệ phân chia nguồn thu
|
NSTW (%)
|
NS cấp tỉnh (%)
|
NS cấp huyện (%)
|
NS cấp xã (%)
|
A
|
CÁC KHOẢN THU TỪ HOẠT ĐỘNG
XUẤT NHẬP KHẨU
|
|
|
|
|
|
1
|
Thuế Giá trị gia tăng thu
từ hàng hoá nhập khẩu
|
100
|
100
|
|
|
|
2
|
Thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu
|
100
|
100
|
|
|
|
3
|
Thuế Tiêu thụ đặc biệt từ
hàng hoá nhập khẩu, bao gồm cả thuế Tiêu thụ đặc biệt hàng hóa từ cơ sở kinh
doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước
|
100
|
100
|
|
|
|
4
|
Thuế bảo vệ môi trường thu
từ hàng hóa nhập khẩu
|
100
|
100
|
|
|
|
5
|
Các khoản thu khác
|
100
|
100
|
|
|
|
B
|
CÁC KHOẢN THU NỘI ĐỊA
|
|
|
|
|
|
1
|
Thuế giá trị gia tăng (trừ
thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hoá nhập khẩu)
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Thu từ Doanh nghiệp nhà nước
trung ương; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
100
|
2
|
98
|
|
|
1.2
|
Thu từ Doanh nghiệp nhà nước
địa phương
|
100
|
2
|
58
|
40
|
|
1.3
|
Thu từ khu vực công thương
nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh
|
|
|
|
|
|
a
|
Công ty cổ phần thép Hòa phát
Hải Dương, Công ty cổ phần năng lượng Hòa phát, các đơn vị hoạch toán toàn
ngành
|
100
|
2
|
98
|
|
|
b
|
Các doanh nghiệp, đơn vị còn
lại
|
100
|
2
|
58
|
40
|
|
|
Riêng:
|
|
|
|
|
|
|
- Cá nhân, hộ kinh doanh
trên địa bàn phường
|
100
|
2
|
|
68
|
30
|
|
- Cá nhân, hộ kinh doanh
trên địa bàn thị trấn
|
100
|
2
|
|
48
|
50
|
|
- Cá nhân, hộ kinh doanh
trên địa bàn xã
|
100
|
2
|
|
18
|
80
|
2
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Thu từ Doanh nghiệp nhà nước
trung ương; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
100
|
2
|
98
|
|
|
2.2
|
Thu từ Doanh nghiệp nhà nước
địa phương
|
100
|
2
|
58
|
40
|
|
2.3
|
Thu từ khu vực công thương
nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh
|
|
|
|
|
|
a
|
Công ty cổ phần thép Hòa phát
Hải Dương, Công ty cổ phần năng lượng Hòa phát, các đơn vị hoạch toán toàn
ngành
|
100
|
2
|
98
|
|
|
b
|
Các doanh nghiệp, đơn vị còn
lại
|
100
|
2
|
58
|
40
|
|
3
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
hàng hóa, dịch vụ trong nước
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Thu từ Doanh nghiệp nhà nước
trung ương; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
100
|
2
|
98
|
|
|
3.2
|
Thu từ Doanh nghiệp nhà nước
địa phương
|
100
|
2
|
58
|
40
|
|
3.3
|
Thu từ khu vực công thương
nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh
|
|
|
|
|
|
a
|
Công ty cổ phần thép Hòa phát
Hải Dương, Công ty cổ phần năng lượng Hòa phát, các đơn vị hoạch toán toàn
ngành
|
100
|
2
|
98
|
|
|
b
|
Các doanh nghiệp, đơn vị còn
lại
|
100
|
2
|
58
|
40
|
|
4
|
Thuế tài nguyên
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Thu từ Doanh nghiệp nhà nước trung
ương; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
100
|
|
100
|
|
|
4.2
|
Thu từ Doanh nghiệp nhà nước
địa phương
|
100
|
|
60
|
40
|
|
4.3
|
Thu từ khu vực công thương
nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh
|
|
|
|
|
|
a
|
Công ty cổ phần thép Hòa phát
Hải Dương, Công ty cổ phần năng lượng Hòa phát, các đơn vị hoạch toán toàn
ngành
|
100
|
|
100
|
|
|
b
|
Các doanh nghiệp, đơn vị còn
lại
|
100
|
|
60
|
40
|
|
5
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Cục thuế quản lý thu
|
100
|
2
|
98
|
|
|
5.2
|
Chi cục thuế khu vực quản lý thu
trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố
|
100
|
2
|
48
|
50
|
|
|
Riêng:
|
|
|
|
|
|
|
- Cá nhân, hộ kinh doanh
trên địa bàn phường
|
100
|
2
|
|
68
|
30
|
|
- Cá nhân, hộ kinh doanh
trên địa bàn thị trấn
|
100
|
2
|
|
48
|
50
|
|
- Cá nhân, hộ kinh doanh
trên địa bàn xã
|
100
|
2
|
|
18
|
80
|
6
|
Thuế bảo vệ môi trường (phần
Ngân sách địa phương được hưởng)
|
|
|
|
|
|
|
- Cục thuế quản lý thu
|
100
|
2
|
98
|
|
|
|
- Chi cục thuế khu vực quản
lý thu trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố
|
100
|
2
|
|
98
|
|
7
|
Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Đối với đất ở tại nông thôn,
đất ở tại đô thị
|
|
|
|
|
|
|
- Thu trên địa bàn xã, thị trấn
|
100
|
|
|
|
100
|
|
- Thu trên địa bàn phường
|
100
|
|
50
|
50
|
|
7.2
|
Đối với đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp, đất phi nông nghiệp khác.
|
100
|
|
50
|
50
|
|
8
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
- Thu từ hộ gia đình
|
100
|
|
|
|
100
|
|
- Thu từ các doanh nghiệp
|
100
|
|
|
100
|
|
9
|
Tiền thuê đất, thuê mặt nước
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với tiền thuê đất, thuê
mặt nước nộp hàng năm
|
100
|
|
50
|
50
|
|
|
- Đối với tiền thuê đất, thuê
mặt nước nộp một lần cho cả thời gian thuê
|
100
|
|
80
|
20
|
|
10
|
Lệ phí trước bạ nhà đất
|
|
|
|
|
|
|
- Thu trên địa bàn phường
|
100
|
|
50
|
50
|
|
|
- Thu trên địa bàn xã, thị trấn
|
100
|
|
|
|
100
|
11
|
Lệ phí trước bạ ô tô, xe máy
và các phương tiện khác
|
100
|
|
30
|
70
|
|
12
|
Lệ phí môn bài
|
|
|
|
|
|
12.1
|
Doanh nghiệp nhà nước trung
ương, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài do Cục thuế thu
|
100
|
|
100
|
|
|
12.2
|
Thu từ khu vực công thương nghiệp,
dịch vụ ngoài quốc doanh, doanh nghiệp nhà nước địa phương
|
|
|
|
|
|
|
- Cục thuế thu
|
100
|
|
100
|
|
|
|
- Chi cục thuế khu vực quản
lý thu trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố (Trừ cá nhân, hộ kinh doanh)
|
100
|
|
|
100
|
|
|
- Thu từ cá nhân, hộ kinh
doanh trên địa bàn phường
|
100
|
|
|
100
|
|
|
- Thu từ cá nhân, hộ kinh
doanh trên địa bàn xã, thị trấn
|
100
|
|
|
|
100
|
13
|
Thu phí bảo vệ môi trường
đối với khai thác khoáng sản
|
100
|
|
|
100
|
|
14
|
Các loại phí & lệ phí
(trừ lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài, phí bảo vệ môi trường đối với khai thác
khoáng sản) (*)
|
|
|
|
|
|
|
- Đơn vị Trung ương quản lý
|
100
|
100
|
|
|
|
|
- Đơn vị tỉnh quản lý
|
100
|
|
100
|
|
|
|
- Đơn vị huyện, thị xã, thành
phố quản lý
|
100
|
|
|
100
|
|
|
- Đơn vị xã, phường, thị trấn
quản lý
|
100
|
|
|
|
100
|
15
|
Thu bán tài sản nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
- Đơn vị Trung ương quản lý
|
100
|
100
|
|
|
|
|
- Đơn vị tỉnh quản lý
|
100
|
|
100
|
|
|
|
- Đơn vị huyện, thị xã, thành
phố quản lý
|
100
|
|
|
100
|
|
|
- Đơn vị xã, phường, thị trấn
quản lý
|
100
|
|
|
|
100
|
16
|
Thu từ tài sản được xác lập
quyền sở hữu của nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
- Đơn vị thuộc trung ương xử
lý
|
100
|
100
|
|
|
|
|
- Đơn vị thuộc địa phương xử
lý
|
100
|
|
100
|
|
|
17
|
Thu từ hoạt động xổ số kiến
thiết
|
100
|
|
100
|
|
|
18
|
Tiền cho thuê và tiền bán
nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước
|
100
|
|
100
|
|
|
|
- Đơn vị Trung ương quản lý
|
100
|
100
|
|
|
|
|
- Đơn vị tỉnh quản lý
|
100
|
|
100
|
|
|
|
- Đơn vị huyện, thị xã, thành
phố quản lý
|
100
|
|
|
100
|
|
|
- Đơn vị xã, phường, thị trấn
quản lý
|
100
|
|
|
|
100
|
19
|
Thu từ quĩ đất công ích và
thu hoa lợi công sản khác
|
100
|
|
|
|
100
|
20
|
Huy động đóng góp từ các tổ
chức, cá nhân theo quy định của pháp luật
|
|
|
|
|
|
|
- Thuộc ngân sách cấp tỉnh
|
100
|
|
100
|
|
|
|
- Thuộc ngân sách huyện, thị
xã, thành phố
|
100
|
|
|
100
|
|
|
- Thuộc ngân sách xã, phường,
thị trấn
|
100
|
|
|
|
100
|
21
|
Thu đóng góp tự nguyện của
các tổ chức và cá nhân
|
|
|
|
|
|
|
- Thuộc ngân sách cấp tỉnh
|
100
|
|
100
|
|
|
|
- Thuộc ngân sách huyện, thị
xã, thành phố
|
100
|
|
|
100
|
|
|
- Thuộc ngân sách xã, phường,
thị trấn
|
100
|
|
|
|
100
|
22
|
Thu tiền cấp quyền khai
thác khoáng sản, tài nguyên nước
|
|
|
|
|
|
|
- Giấy phép do trung ương cấp
|
100
|
70
|
20
|
10
|
|
|
- Giấy phép do địa phương cấp
|
100
|
|
70
|
30
|
|
23
|
Thu viện trợ không hoàn lại
|
|
|
|
|
|
|
- Thuộc ngân sách tỉnh
|
100
|
|
100
|
|
|
|
- Thuộc ngân sách huyện, thị
xã, thành phố
|
100
|
|
|
100
|
|
|
- Thuộc ngân sách xã, phường,
thị trấn
|
100
|
|
|
|
100
|
24
|
Thu phạt, tịch thu
|
|
|
|
|
|
24.1
|
Thu từ xử phạt vi phạm hành
chính, tiền phạt do chậm thi hành quyết định xử phạt
|
|
|
|
|
|
|
- Cơ quan nhà nước trung ương
ra quyết định xử phạt
|
100
|
100
|
|
|
|
|
- Cơ quan nhà nước cấp tỉnh
ra quyết định xử phạt
|
100
|
|
100
|
|
|
|
- Cơ quan nhà nước cấp huyện
ra quyết định xử phạt
|
100
|
|
|
100
|
|
|
- Cơ quan nhà nước cấp xã ra
quyết định xử phạt
|
100
|
|
|
|
100
|
24.2
|
Thu từ xử lý tang vật, phương
tiện bị tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính
|
|
|
|
|
|
|
- Cơ quan nhà nước trung ương
ra quyết định xử phạt
|
100
|
100
|
|
|
|
|
- Cơ quan nhà nước cấp tỉnh
ra quyết định xử phạt
|
100
|
|
100
|
|
|
|
- Cơ quan nhà nước cấp huyện
ra quyết định xử phạt
|
100
|
|
|
100
|
|
|
- Cơ quan nhà nước cấp xã ra
quyết định xử phạt
|
100
|
|
|
|
100
|
25
|
Các khoản thu hồi vốn (bao
gồm cả gốc và lãi)
|
|
|
|
|
|
|
- Ngân sách trung ương
|
100
|
100
|
|
|
|
|
- Ngân sách địa phương
|
100
|
|
100
|
|
|
26
|
Thu tiền bồi thường cho
nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai
|
|
|
|
|
|
|
- Thuộc cấp Trung ương quản
lý
|
100
|
100
|
|
|
|
|
- Thuộc cấp tỉnh quản lý
|
100
|
|
100
|
|
|
|
- Thuộc huyện, thị xã, thành
phố quản lý
|
100
|
|
|
100
|
|
|
- Thuộc xã, phường, thị trấn
quản lý
|
100
|
|
|
|
100
|
27
|
Tiền bảo vệ, phát triển đất
trồng lúa
|
100
|
|
100
|
|
|
28
|
Các khoản thu khác theo
quy định của pháp luật
|
|
|
|
|
|
|
- Đơn vị thuộc Trung ương quản
lý
|
100
|
100
|
|
|
|
|
- Đơn vị thuộc tỉnh quản lý
|
100
|
|
100
|
|
|
|
- Đơn vị thuộc huyện, thị xã,
thành phố quản lý
|
100
|
|
|
100
|
|
|
- Đơn vị thuộc xã, phường, thị
trấn quản lý
|
100
|
|
|
|
100
|
29
|
Thu kết dư ngân sách
|
|
|
|
|
|
|
- Ngân sách cấp tỉnh
|
100
|
|
100
|
|
|
|
- Ngân sách cấp huyện
|
100
|
|
|
100
|
|
|
- Ngân sách cấp xã
|
100
|
|
|
|
100
|
30
|
Thu chuyển nguồn từ năm
trước chuyển sang
|
|
|
|
|
|
|
- Ngân sách cấp tỉnh
|
100
|
|
100
|
|
|
|
- Ngân sách cấp huyện
|
100
|
|
|
100
|
|
|
- Ngân sách cấp xã
|
100
|
|
|
|
100
|
31
|
Thu từ quỹ dự trữ tài
chính
|
100
|
|
100
|
|
|
Ghi chú: (*) Danh mục, mức thu,
chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải
Dương thực hiện theo các quy định hiện hành.