|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 79/NQ-HĐND 2020 dự toán thu ngân sách nhà nước tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu:
|
79/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Trần Mạnh Dũng
|
Ngày ban hành:
|
07/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 79/NQ-HĐND
|
Khánh
Hòa, ngày 07 tháng 12
năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG NĂM 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05
năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà
nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng
năm;
Căn cứ Quyết định số 2042/QĐ-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc
giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;
Xét Báo cáo số 225/BC-UBND ngày 23
tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo
thẩm tra số 149/BC-HĐND
ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân
sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua
dự toán thu ngân sách nhà nước (NSNN) trên địa bàn năm 2021 như sau:
1. Tổng thu NSNN phát sinh trên
địa bàn
|
:
|
13.758.200
triệu đồng
|
- Thu nội địa
|
:
|
11.508.200
triệu đồng
|
- Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu
|
:
|
2.250.000
triệu đồng
|
2. Các khoản ghi thu, ghi chi tiền
thuê mặt đất, mặt nước
|
:
|
50.000
triệu đồng
|
Điều 2. Thông qua
dự toán thu, chi ngân sách địa phương (NSĐP) năm 2021 như sau:
I. Thu ngân sách địa
phương
|
:
|
10.538.305
triệu đồng
|
1. Tổng thu NSĐP được hưởng theo
phân cấp
|
:
|
8.232.412
triệu đồng
|
a) Các khoản thu NSĐP được hưởng
100%
|
:
|
2.051.370
triệu đồng
|
b) Các khoản thu NSĐP hưởng theo tỷ
lệ %
|
:
|
6.181.042
triệu đồng
|
2. Thu bổ sung
từ ngân sách Trung ương
|
:
|
1.642.280
triệu đồng
|
3. Thu từ nguồn cải cách tiền lương
|
:
|
543.613
triệu đồng
|
4. Thu từ nguồn thu hồi tạm ứng
ngân sách tỉnh
|
:
|
120.000
triệu đồng
|
II. Chi ngân sách địa phương
|
:
|
10.962.805
triệu đồng
|
1) Chi đầu tư phát triển
|
:
|
3.784.535
triệu đồng
|
Trong đó: Chi đầu tư từ nguồn bội chi
|
:
|
424.500
triệu đồng
|
2) Chi thường xuyên
|
:
|
6.812.982
triệu đồng
|
3) Chi trả nợ lãi vay
|
:
|
8.600
triệu đồng
|
4) Chi bổ sung
quỹ dự trữ tài chính
|
:
|
1.170
triệu đồng
|
5) Dự phòng chi
|
:
|
192.460
triệu đồng
|
6) Chi tạo nguồn cải cách tiền
lương
|
:
|
163.058 triệu đồng
|
III. Bội chi ngân sách địa
phương
|
:
|
424.500
triệu đồng
|
IV. Chi trả nợ gốc của ngân sách
địa phương
|
:
|
4.109
triệu đồng
|
V. Tổng mức vay của ngân sách địa
phương
|
:
|
424.500
triệu đồng
|
Vay để bù đắp bội chi
|
:
|
424.500
triệu đồng
|
(Phụ
lục số 01, 02, 03, 04 đính kèm)
Điều 3. Các giải
pháp chủ yếu để thực hiện nhiệm vụ ngân sách năm 2021
1. Cấp ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân các cấp
- Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo,
chủ động đề ra các giải pháp tích cực, đồng bộ trong công tác tổ chức thu đối với
các nguồn thu hiện có; khai thác các nguồn thu mới phát sinh; kiểm soát có hiệu
quả việc nợ đọng thuế; định kỳ hàng tháng thực hiện tốt công tác dự báo, phân
tích những tác động của thay đổi chính sách đến nguồn thu;
đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời vào NSNN, phấn đấu hoàn thành dự toán được
Chính phủ giao, góp phần đảm bảo nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương theo
phân cấp.
- Tạo mọi điều kiện thuận lợi để phát triển các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, nhất là
doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, kinh tế hợp tác,
doanh nghiệp nhỏ và vừa, đảm bảo cạnh tranh bình đẳng. Đẩy mạnh các hoạt động hỗ
trợ doanh nghiệp, đặc biệt doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực tư nhân. Hỗ trợ thúc
đẩy đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp, nâng cao giá trị gia tăng sản phẩm, dịch
vụ thông qua phát triển các công cụ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa.
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục
hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đặc
biệt là trong lĩnh vực Thuế, Hải quan, Kho bạc Nhà nước, Bảo hiểm xã hội theo
hướng tạo thuận lợi ở mức cao nhất, kịp thời giải đáp các
vướng mắc, kiến nghị, giảm thiểu tối đa thời gian chi phí tuân thủ cho người
dân và doanh nghiệp.
- Đối với các khoản chi từ nguồn dự
toán chưa phân bổ, Ủy ban nhân dân các cấp quyết định sử dụng và định kỳ 6
tháng báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp và tổng
hợp báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp tại kỳ họp gần nhất.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo
các Phòng Tài chính - Kế hoạch chủ động
sử dụng nguồn tăng thu dự toán để bố trí các nhiệm vụ chi phát sinh trong năm,
giảm áp lực cho ngân sách tỉnh.
2. Cơ quan Thuế,
Hải quan
- Chủ động, phối hợp chặt chẽ, thường
xuyên nắm tình hình chấp hành pháp luật về thuế của các tổ
chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế để kịp
thời đề ra các giải pháp quản lý phù hợp. Mặt khác, phải
tranh thủ sự lãnh đạo của cấp ủy, chính quyền các địa
phương, đi đôi với tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế, xử lý nợ đọng thuế, bảo đảm thu đúng, đủ, kịp thời các khoản
thuế, phí, lệ phí và thu khác vào NSNN. Các cơ quan chức
năng phối hợp chặt chẽ trong quản lý thu, chống thất thu,
ngăn chặn có hiệu quả các hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, sản xuất, kinh doanh hàng
giả, chuyển giá, trốn, lậu thuế, phát hiện kịp thời các trường hợp kê khai không đúng, không đủ, gian lận thuế. Tăng cường công tác quản
lý hoàn thuế giá trị gia tăng, thực hiện kiểm tra trước
khi hoàn thuế đối với 100% các trường hợp rủi ro cao, kịp
thời phát hiện, xử lý nghiêm đối với các hành vi gian lận, lợi dụng chính sách hoàn thuế, chiếm đoạt tiền từ NSNN. Rà soát, xác định
cụ thể các đối tượng đang được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trên địa bàn, nhất
là các dự án hết thời gian được hưởng ưu đãi theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 và pháp luật có liên quan. Phối
hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn chỉnh hồ sơ về đất
đai, xác định nghĩa vụ tài chính và đôn đốc thu, nộp đầy đủ, kịp thời các khoản thu từ đất đai vào ngân sách
nhà nước;
- Tập trung thực
hiện tốt Chỉ thị số 04/CT-BTC ngày 15/10/2018 cửa Bộ Tài chính về việc tăng cường
công tác quản lý nợ và cưỡng chế thu hồi nợ thuế để giảm nợ đọng thuế. Bên cạnh
đó, đẩy nhanh tiến độ triển khai việc sử dụng hóa đơn điện
tử trong bán hàng và cung cấp dịch vụ cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục phối hợp với cơ quan liên quan tiếp tục kiến nghị Trung ương hướng dẫn xử lý trong công tác kiểm tra và truy thu
thuế qua hình thức thanh toán điện tử: thông qua mã phản hồi
nhanh (QR code) dưới hình thức sử dụng điện thoại thông
minh và thẻ các loại thiết POS di động cầm tay từ nguồn thu cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho khách du lịch nước ngoài để chống thất thu ngân sách.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà
nước tỉnh
- Tăng cường kiểm soát việc giải ngân
vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung, thực hiện chuyển nguồn
theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và Luật Đầu
tư công; kiên quyết cắt giảm các dự án không thực hiện giải ngân hoặc giải ngân chậm và điều chuyển cho các dự án khác.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư ưu tiên bố
trí nguồn để đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các cơ sở hạ tầng tại các khu, cụm
công nghiệp. Bên cạnh đó, phối hợp với các cơ quan liên quan thu hút các doanh nghiệp
đầu tư, sản xuất kinh doanh tại các khu, cụm công nghiệp để tạo nguồn thu mới
và ổn định.
4. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc
tỉnh
- Sử dụng kinh phí phải chấp hành
nghiêm kỷ luật tài chính - NSNN, tăng cường chỉ đạo kiểm
tra, giám sát và công khai, minh bạch việc sử dụng NSNN. Hạn chế tối đa việc đề
xuất ứng trước dự toán. Tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Rà
soát, quản lý chặt chẽ các khoản chi NSNN bảo đảm đúng dự toán được giao. Tiết
kiệm các khoản chi cho bộ máy quản lý nhà nước, sự nghiệp công, chi mua sắm
phương tiện, trang thiết bị đắt tiền, giảm tối đa kinh phí tổ chức hội nghị, hội
thảo, đi công tác nước ngoài;
- Khi tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành các chế độ chính
sách, nhiệm vụ chi có tính chất đặc thù, theo quy định tại Điều 30 Luật Ngân
sách nhà nước phải có giải pháp đảm bảo nguồn tài chính
phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa phương;
- Trong năm, chủ
động rà soát dự toán được giao, đề nghị cấp có thẩm quyền điều chỉnh giữa các nhiệm vụ chi đảm bảo sử dụng ngân sách hiệu
quả.
5. Cơ quan Tài
chính các cấp
- Tổ chức triển khai thực hiện tốt Luật Ngân sách nhà nước; chủ động tham mưu Ủy ban nhân
dân cùng cấp tổ chức điều hành ngân sách theo dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định. Định kỳ đánh giá, dự báo tình hình thu, chi ngân sách, kịp thời đề xuất những biện pháp, giải pháp
điều hành ngân sách đạt hiệu quả, đáp ứng yêu cầu quản lý, góp phần thực hiện
thắng lợi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 của tỉnh. Đối với các
khoản chi cơ quan tài chính đã thẩm định nhưng chưa bố trí trong dự toán, trường
hợp có tăng thu ngân sách các cấp cơ quan tài chính sẽ cân đối và tham mưu Ủy
ban nhân dân các cấp bổ sung theo thứ tự ưu tiên như sau: các nội dung chi an
sinh xã hội; chi phòng chống thiên tai, dịch bệnh; các chế độ, chính sách đã được
Trung ương và Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và các nhiệm
vụ cấp bách khác không thể trì hoãn.
- Phòng Tài chính - Kế hoạch chủ động
tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ động sử dụng dự toán được giao đầu năm để
bố trí các nhiệm vụ chi phát sinh trong năm, giảm áp lực cho ngân sách tỉnh.
Trường hợp không cân đối được nguồn, tổng hợp nhu cầu chi phát sinh tham mưu báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
giải quyết trong 02 đợt/năm (đợt 1: tháng 5/2021; đợt 2: tháng 10/2021).
- Chủ động rà soát đánh giá dự toán
các đơn vị, địa phương để điều chỉnh các nhiệm vụ chi trong dự toán, hạn chế đề
nghị bổ sung ngoài dự toán đảm bảo sử dụng ngân sách tiết kiệm và hiệu quả.
- Kết thúc năm ngân sách, cơ quan tài
chính các cấp căn cứ số liệu thu, chi NSĐP tính toán, xác định nguồn tiết kiệm
chi và xây dựng phương án phân bổ tham mưu Ủy ban nhân dân các cấp trình Thường
trực Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Khánh Hòa khóa VI,
nhiệm kỳ 2016 - 2021, Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ
Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch
và Đầu tư;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực
HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP Tỉnh ủy và các Ban Đảng;
- VP HĐND tỉnh, VP UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã,
thành phố;
- Lưu: VT, ĐN.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Mạnh Dũng
|
Phụ lục số
01
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 79/NQ-HĐND ngày 07/12/2020 của HĐND tỉnh)
Đơn vị
tính: triệu đồng
STT
|
NỘI
DUNG
|
DỰ
TOÁN NĂM 2020
|
ƯỚC
THỰC HIỆN NĂM 2020
|
DỰ
TOÁN NĂM 2021
|
SO
SÁNH%
|
Tuyệt
đối
|
Tương
đối
|
A
|
TỔNG NGUỒN THU NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
|
12.607.130
|
13.808.271
|
10.538.305
|
-2.068.825
|
83,59
|
I
|
Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp
|
11.010.132
|
8.277.699
|
8.232.412
|
-2.777.720
|
74,77
|
1
|
Các khoản thu
NSĐP hưởng 100%
|
3.089.700
|
2.337.513
|
2.051.370
|
-1.038.330
|
66,39
|
2
|
Các khoản thu phân chia NSĐP hưởng theo tỷ lệ %
|
7.920.432
|
5.940.186
|
6.181.042
|
-1.739.390
|
78,04
|
II
|
Bổ sung
từ ngân sách Trung ương
|
958.893
|
969.793
|
1.642.280
|
683.387
|
171,27
|
1
|
Bổ sung có mục
tiêu bằng nguồn vốn trong nước
|
640.193
|
651.093
|
1.387.035
|
746.842
|
216,66
|
2
|
Bổ sung có mục tiêu bằng nguồn vốn ngoài nước
|
318.700
|
318.700
|
255.245
|
-63.455
|
|
III
|
Thu từ quỹ dự trữ tài chính
|
|
|
|
0
|
|
IV
|
Thu kết dư
|
|
1.838
|
|
0
|
|
V
|
Thu chuyển nguồn năm trước chuyển sang
|
|
3.511.957
|
|
0
|
|
VI
|
Nguồn tiết kiệm chi
|
|
313.445
|
|
|
|
VII
|
Nguồn cải cách tiền lương
|
638.105
|
733.539
|
543.613
|
-94.492
|
|
VIII
|
Nguồn thu hồi tạm ứng NS cấp tỉnh
|
|
|
120.000
|
120.000
|
|
B
|
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
12.908.230
|
14.109.371
|
10.962.805
|
-1.945.425
|
84,93
|
I
|
Chi cân
đối ngân sách địa
phương
|
12.797.310
|
13.964.555
|
10.962.805
|
-1.834.505
|
85,66
|
1
|
Chi đầu tư
phát triển
|
4.511.507
|
6.235.053
|
3.784.535
|
-726.972
|
83,89
|
2
|
Chi thường xuyên
|
7.221.116
|
7.345.095
|
6.812.982
|
-408.134
|
94,35
|
3
|
Chi trả lãi
vay các khoản do chính quyền địa phương vay
|
9.150
|
9.150
|
8.600
|
-550
|
93,99
|
4
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
1.170
|
1.170
|
1.170
|
0
|
100,00
|
5
|
Dự phòng chi
|
275.250
|
|
192.460
|
-82.790
|
|
6
|
Chi tạo nguồn điều chỉnh tiền lương
|
779.117
|
372.943
|
163.058
|
-616.059
|
|
7
|
Chi nộp ngân sách cấp trên
|
|
1.144
|
|
0
|
|
II
|
Chi các Chương trình mục tiêu
|
110.920
|
144.816
|
0
|
-110.920
|
0,00
|
1
|
Chi các chương trình MTQG
|
70.279
|
103.619
|
|
-70.279
|
|
2
|
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm
vụ
|
40.641
|
41.197
|
|
-40.641
|
|
III
|
Chi chuyển nguồn ngân sách năm sau
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
BỘI CHI NSĐP/ BỘI THU NSĐP
|
-301.100
|
-301.100
|
-424.500
|
-123.400
|
140,98
|
D
|
CHI TRẢ NỢ GỐC NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
|
838
|
22.041
|
4.109
|
3.271
|
|
I
|
Từ nguồn vay để
trả nợ gốc
|
|
|
|
|
|
II
|
Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết
dư ngân sách cấp tỉnh
|
838
|
22.041
|
4.109
|
3.271
|
|
E
|
TỔNG MỨC VAY NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
|
301.100
|
301.100
|
424.500
|
123.400
|
|
I
|
Vay để bù đắp
bội chi
|
301.100
|
301.100
|
424.500
|
123.400
|
|
II
|
Vay để trả nợ gốc
|
|
|
0
|
|
|
Phụ lục số
02
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM
2021
(Kèm theo Nghị quyết số 79/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
STT
|
Nội
dung
|
Ước
thực hiện năm 2020
|
Dự
toán năm 2021
|
So
sánh (%)
|
Tổng
thu NSNN
|
Thu
NSĐP
|
Tổng thu NSNN
|
Thu
NSĐP
|
Tổng thu NSNN
|
Thu
NSĐP
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=3/1
|
6=4/2
|
|
TỔNG THU NSNN (I+II+III)
|
14.286.800
|
8.272.199
|
13.758.200
|
8.232.412
|
96,3
|
99,5
|
I
|
Thu nội địa
|
15.482.800
|
8.272.199
|
11.508.200
|
8.232.41
|
100,2
|
99,5
|
|
Thu nội địa không bao gồm tiền
sử dụng đất
|
10.689.825
|
7.479.224
|
10.858.200
|
7.582.412
|
101,6
|
101,4
|
1
|
Thu từ khu vực DNNN do Trung ương quản lý
|
500.000
|
360.000
|
540.000
|
388.800
|
108,0
|
108,0
|
|
- Thuế giá trị
gia tăng
|
393.200
|
283.104
|
430.000
|
309.600
|
|
|
|
- Thuế thu nhập
doanh nghiệp
|
106.800
|
76.896
|
110.000
|
79.200
|
|
|
|
- Thuế TTĐB hàng hóa, DV trong nước
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
2
|
Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý
|
2.00.000
|
2.024.400
|
2.756.000
|
1.992.720
|
98,4
|
98,4
|
|
Trong đó: - Tổng công ty Khánh Việt
|
2.400.000
|
|
2.363.000
|
|
|
|
|
- Các doanh nghiệp còn lại
|
400.000
|
|
393.000
|
|
|
|
|
- Thuế giá trị
gia tăng:
|
477.300
|
343.656
|
489.000
|
352.080
|
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
183.160
|
131.875
|
137.000
|
98.640
|
|
|
|
- Thuế TTĐB hàng
hóa, DV trong nước
|
2.109.540
|
1.518.869
|
2.100.000
|
1.512.000
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
|
|
3
|
Thu từ khu vực DN có vốn đầu tư nước ngoài
|
781.905
|
563.042
|
880.000
|
633.684
|
112,5
|
112,5
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
445.953
|
321.086
|
493.900
|
-
355.608
|
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
301.452
|
217.045
|
351.000
|
252.720
|
|
|
|
- Thuế TTĐB hàng hóa DV trong nước
|
34.250
|
24.660
|
34.800
|
25.056
|
|
|
|
- Thuế tài
nguyên
|
250
|
250
|
300
|
300
|
|
|
4
|
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh
|
3.005.340
|
2.211.679
|
3.250.000
|
2.373.634
|
108,1
|
107,3
|
|
Trong đó Công ty CP Bia Sài Gòn Khánh Hòa
|
350.580
|
|
374.450
|
|
106.8
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
1.835.292
|
1.321.410
|
2.179.000
|
1.568.880
|
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
638.399
|
459.647
|
565.000
|
406.800
|
|
|
|
- Thuế TTĐB hàng hóa DV trong nước
|
360.809
|
259.782
|
385.880
|
277.834
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
170.840
|
170.840
|
120.120
|
120.120
|
|
|
5
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
1.007.900
|
725.688
|
900.000
|
648.000
|
89,3
|
89,3
|
6
|
Thu thuế bảo vệ môi trường
|
1.000.000
|
256.468
|
1.100.000
|
294.624
|
110,0
|
114,9
|
|
- Thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
643.795
|
0
|
690.800
|
0
|
|
|
|
- Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước
|
356.205
|
256.468
|
409.200
|
294.624
|
|
|
7
|
Lệ phí trước bạ
|
342.500
|
342.500
|
400.000
|
400.000
|
116,8
|
116,8
|
8
|
Thu phí và lệ phí
|
285.000
|
135.428
|
233.200
|
170.000
|
81,8
|
125,5
|
|
- Phí và
lệ phí Trung ương
|
149.572
|
0
|
63.200
|
0
|
|
|
|
- Phí và lệ
phí Tỉnh
|
64.860
|
50.390
|
72.047
|
45.200
|
|
|
|
- Phí và lệ
phí huyện
|
60.418
|
74.888
|
85.453
|
112.300
|
|
|
|
- Phí và lệ
phí xã
|
10.150
|
10.150
|
12.500
|
12.500
|
|
|
9
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
10
|
Thuế
sử dụng đất phi nông
nghiệp
|
15.000
|
15.000
|
15.000
|
15.000
|
100,0
|
100,0
|
11
|
Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước
|
175.340
|
175.340
|
110.000
|
110.000
|
62,7
|
62,7
|
a
|
Ghi thu, ghi chi
|
15.340
|
15.340
|
0
|
0
|
|
|
b
|
Thu phát sinh
|
160.000
|
160.000
|
110.000
|
110.000
|
|
|
|
- UBND tỉnh ban hành quyết định cho
thuê đất
|
159.785
|
159.785
|
109.920
|
109.920
|
|
|
|
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
ban hành quyết định cho thuê đất
|
215
|
215
|
80
|
80
|
|
|
12
|
Tiền
sử dụng đất
|
792.975
|
792.975
|
650.000
|
650.000
|
82,0
|
82,0
|
a
|
Ghi thu, ghi chi
|
25.975
|
25.975
|
0
|
0
|
|
|
b
|
Thu phát sinh
|
767.000
|
767.000
|
650.000
|
650.000
|
|
|
|
- Ngân sách cấp tỉnh thu
|
14.200
|
12.780
|
0
|
0
|
|
|
|
- Ngân sách cấp huyện thu
|
752.800
|
754.220
|
650.000
|
650.000
|
|
|
13
|
Thu tiền bán và thuê nhà thuộc sở hữu NN
|
2.000
|
2.000
|
0
|
0
|
0,0
|
0,0
|
|
+ Ngân sách cấp tỉnh thu
|
1.728
|
1.728
|
0
|
0
|
|
|
|
+ Ngân sách cấp
huyện thu
|
272
|
272
|
0
|
0
|
|
|
14
|
Thu
xổ số kiến thiết:
|
220.000
|
220.000
|
240.000
|
240.000
|
109,1
|
109,1
|
|
Trong đó: - Công ty MTV xổ số
Kiến thiết KH
|
205.000
|
205.000
|
215.000
|
215.000
|
104,9
|
104,9
|
|
- Công
ty Xổ số điện toán
|
15.000
|
15.000
|
25.000
|
25.000
|
166,7
|
166,7
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
70.000
|
70.000
|
70.000
|
70.000
|
|
|
|
- Thuế thu nhập
doanh nghiệp
|
25.000
|
25.000
|
20.000
|
20.000
|
|
|
|
- Thuế TTĐB hàng hóa DV trong nước
|
77.000
|
77.000
|
100.000
|
100.000
|
|
|
|
- Thu từ thu nhập sau thuế
|
48.000
|
48.000
|
50.000
|
50.000
|
|
|
15
|
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
|
41.540
|
32.440
|
43.000
|
34.950
|
103,5
|
107,7
|
|
- Giấy phép do Trung ương cấp
|
13.000
|
3.900
|
11.500
|
3.450
|
|
|
|
- Giấy do UBND
cấp tỉnh cấp
|
28.540
|
28.540
|
31.500
|
31.500
|
|
|
16
|
Thu khác ngân sách:
|
319.000
|
220.940
|
250.000
|
140.000
|
78,4
|
63,4
|
|
- Ngân sách trung ương
|
93.060
|
0
|
110.000
|
0
|
|
|
|
- Ngân sách cấp tỉnh
|
101.000
|
101.000
|
25.100
|
25.100
|
|
|
|
- Ngân sách cấp huyện
|
100.750
|
100.750
|
99.000
|
99.000
|
|
|
|
- Ngân sách cấp xã
|
19.190
|
19.190
|
15.900
|
15.900
|
|
|
17
|
Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản
|
19.000
|
19.000
|
16.000
|
16.000
|
84,2
|
84,2
|
18
|
Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế
|
175.300
|
175.300
|
125.000
|
125.000
|
71,3
|
71,3
|
II
|
Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu
|
2.804.000
|
0
|
2.250.000
|
0
|
80,2
|
|
|
- Thuế Xuất khẩu
|
75.000
|
|
46.000
|
|
|
|
|
- Thuế Nhập khẩu
|
675.000
|
|
526.000
|
|
|
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
350.000
|
|
260.000
|
|
|
|
|
- Thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu
|
1.530.000
|
|
1.203.000
|
|
|
|
|
- Thuế bảo vệ môi trường
|
160.000
|
|
215.000
|
|
|
|
|
- Thuế chống bán phá giá
|
3.500
|
|
0
|
|
|
|
|
- Thu khác
|
10.500
|
|
0
|
|
|
|
III
|
Thu viện trợ
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Các khoản ghi thu, ghi chi tiền thuê mặt đất, mặt nước
|
|
|
50.000
|
50.000
|
|
|
Phụ lục số 3
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM
2021
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Nội
dung
|
Dự
toán năm 2020
|
Dự
toán năm 2021
|
So
sánh
|
Tuyệt
đối
|
Tương đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
4=2/1
|
|
TỔNG CHI NSĐP
|
12.908.230
|
10.962.805
|
-1.945.425
|
84,9
|
A
|
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
|
12.797.310
|
10.962.805
|
-1.834.505
|
85,7
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
4.511.507
|
3.784.535
|
-726.972
|
83,9
|
1
|
Chi đầu tư cho
các dự án
|
4.510.669
|
3.780.426
|
-730.243
|
83,8
|
|
Trong đó: Chia theo nguồn vốn
|
|
|
|
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn
thu tiền sử dụng đất
|
979.300
|
650.000
|
-329.300
|
66,4
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết
|
220.000
|
240.000
|
20.000
|
109,1
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn
bội chi
|
301.100
|
424.500
|
123.400
|
141,0
|
2
|
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp
sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của
pháp luật
|
|
0
|
|
|
3
|
Chi đầu tư
phát triển khác
|
838
|
4.109
|
|
|
-
|
Chi trả nợ gốc
|
838
|
4.109
|
|
|
II
|
Chi thường xuyên
|
7.221.116
|
6.812.982
|
-408.134
|
94,3
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
1
|
Chi
giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
2.764.453
|
2.681.337
|
-83.116
|
97,0
|
2
|
Chi khoa học và công nghệ
|
30.722
|
30.575
|
-147
|
99,5
|
III
|
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay
|
9.150
|
8.600
|
-550
|
94,0
|
IV
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
1.170
|
1.170
|
0
|
100
|
V
|
Dự
phòng ngân sách
|
275.250
|
192.460
|
-82.790
|
70
|
VI
|
Chi tạo
nguồn, điều chỉnh tiền lương
|
779.117
|
163.058
|
-616.059
|
|
B
|
CHI CÁC
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
|
110.920
|
0
|
-110.920
|
0,0
|
1
|
Chi các
chương trình mục tiêu quốc gia
|
70.279
|
0
|
-70.279
|
0,0
|
|
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
|
70.279
|
|
-70.279
|
0,0
|
2
|
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ
|
40.641
|
|
-40.641
|
|
|
CTMT Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động
|
22.055
|
|
|
|
|
CTMT hỗ trợ phát triển hệ thống trợ giúp xã
hội
|
3.766
|
|
|
|
|
CTMT y tế và dân số
|
5.720
|
|
|
|
|
CTMT đảm bảo
trật tự an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy, phòng
chống tội phạm và ma túy
|
2.000
|
|
|
|
|
CTMT Phát triển lâm nghiệp bền vững
|
6.700
|
|
|
|
|
Chương trình mục
tiêu Phát triển văn hóa
|
100
|
|
|
|
|
CTMT ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh
|
300
|
|
|
|
C
|
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU
|
|
|
|
|
Phụ lục số
04
BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN - VAY TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 79/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Nội
dung
|
Ước thực hiện năm 2020
|
Dự
toán năm 2021
|
So
sánh
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
A
|
Thu ngân sách địa phương được hưởng
|
8.277.699
|
8.232.412
|
-45.287
|
B
|
Chi cân đối ngân sách địa phương
|
14.108.227
|
10.962.805
|
-3.145.422
|
C
|
Bội chi NSĐP
|
117.336-
|
424.500
|
307.164
|
D
|
Hạn mức dư nợ vay tối đa của NSĐP theo quy định
|
2.483.310
|
2.469.724
|
-13.586
|
E
|
Kế
hoạch vay, trả nợ gốc
|
|
|
|
I
|
Tổng
dư nợ đầu năm
|
320.111
|
415.406
|
95.295
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu năm so với mức dư nợ tối đa của NSĐP (%)
|
12,9
|
16,8
|
|
1
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay nước
ngoài
|
45.980
|
162.478
|
116.498
|
a
|
Dự án Vệ sinh môi trường các thành
phố duyên hải
|
7.127
|
6.289
|
-838
|
b
|
Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn
đập
|
2.763
|
35.063
|
32.300
|
c
|
Dự án Môi trường bền vững các thành
phố duyên hải - tiểu dự án thành phố Nha Trang
|
36.090
|
119.926
|
83.836
|
d
|
Dự án Nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán (WEIDAP/ADB8)
|
0
|
1.200
|
1.200
|
đ
|
Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai (VILG)
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Vay lại trong nước
|
274.131
|
252.928
|
-21.203
|
b
|
Tạm ứng Kho bạc Nhà nước
|
0
|
0
|
0
|
c
|
Huy động vốn ứng trước tiền thuê đất
nhà đầu tư tại Khu DL BBĐ Cam Ranh
|
274.131
|
252.928
|
-21.203
|
II
|
Trả nợ gốc vay trong năm
|
|
|
|
1
|
Theo nguồn vốn vay
|
22.041
|
4.109
|
-21.203
|
|
- Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
|
|
- Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
ngoài nước
|
838
|
4.109
|
0
|
|
+ Dự án Vệ sinh môi trường các
thành phố duyên hải
|
838
|
838
|
|
|
+ Dự án Sửa chữa
và nâng cao an toàn đập
|
|
2.900
|
|
|
+ Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai (VILG)
|
|
371
|
|
|
- Vốn khác
|
21.203
|
0
|
-21.203
|
|
+ Tạm ứng Kho bạc Nhà nước
|
0
|
|
0
|
|
+ Huy động vốn
ứng trước tiền thuê đất nhà đầu tư tại Khu DL BBĐ Cam
Ranh
|
21.203
|
|
-21.203
|
2
|
Theo nguồn trả nợ
|
22.041
|
4.109
|
-17.932
|
|
- Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
|
|
|
|
- Bội thu NSĐP
|
|
|
|
|
- Tăng thu, tiết kiệm chi
|
22.041
|
4.109
|
-17.932
|
|
- Kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
|
|
|
III
|
Tổng mức vay trong năm
|
|
|
|
1
|
Theo mục đích vay
|
117.336
|
428.600
|
311.264
|
|
- Vay để bù đắp bội chi
|
117.336
|
424.500
|
307.164
|
|
- Vay để trả nợ gốc
|
|
4.100
|
4.100
|
2
|
Theo nguồn vay
|
117.336
|
428.600
|
97.078
|
a
|
Trái phiếu
chính quyền địa phương
|
|
|
|
b
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
|
117.336
|
424.500
|
92.978
|
|
+ Dự án Môi trường bền vững các
thành phố duyên hải - Tiểu dự án TP Nha Trang
|
83.836
|
165.163
|
81.327
|
|
+ Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai
|
0
|
11.851
|
11.81
|
|
+ Dự án Nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán (WEIDAP/ADB8)
|
1.200
|
4.000
|
2.800
|
|
+ Dự án Sửa chữa và nâng cao an
toàn đập
|
32.300
|
32.100
|
-200
|
|
+ Chưa phân bổ
|
|
211.386
|
|
|
- Vốn khác
|
0
|
4.100
|
4.100
|
|
+ Tạm ứng Kho bạc Nhà nước
|
|
4.100
|
4.100
|
IV
|
Tổng
dư nợ cuối năm
|
415.406
|
628.511
|
209.105
|
|
Tỷ lệ
mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ tối đa của
NSĐP (%)
|
16,7
|
25,4
|
|
a
|
- Trái phiếu chính quyền địa phương
|
0
|
|
|
b
|
- Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
|
162.478
|
371.483
|
205.005
|
|
+ Dự án Vệ sinh môi trường các
thành phố duyên hải
|
6.289
|
5.451
|
-838
|
|
+ Dự án Môi trường
bền vững các thành phố duyên hải - Tiểu dự án TP Nha
Trang
|
119.926
|
285.089
|
165.163
|
|
+ Dự án Sửa chữa và nâng cao an
toàn đập
|
35.063
|
64.263
|
29.200
|
|
+ Dự án Nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng
bởi hạn hán (WEIDAP/ADB8)
|
1.200
|
5.200
|
|
|
+ Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai (VILG)
|
0
|
11.480
|
11.480
|
c
|
- Vốn khác
|
252.928
|
257.028
|
4.100
|
|
+ Tạm ứng Kho bạc Nhà nước
|
0
|
4.100
|
4.100
|
|
+ Huy động vốn ứng trước tiền thuê
đất nhà đầu tư tại Khu DL BĐĐ Cam Ranh
|
252.928
|
252.928
|
0
|
G
|
Trả
nợ lãi, phí
|
9.150
|
8.600
|
-550
|
Nghị quyết 79/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 79/NQ-HĐND ngày 07/12/2020 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
957
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|