|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 77/NQ-HĐND 2019 dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc 2020
Số hiệu:
|
77/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Vinh
|
Ngày ban hành:
|
11/12/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 77/NQ-HĐND
|
Vĩnh Phúc, ngày 11 tháng 12 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1704/QĐ-TTg
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân
sách nhà nước năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2503/QĐ-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu,
chi ngân sách nhà nước năm 2020;
Trên cơ sở xem xét Báo cáo số
337/BC-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá tình
hình thực hiện nhiệm vụ tài chính ngân sách năm 2019 và xây dựng dự toán ngân
sách nhà nước năm 2020 - Tình hình thực hiện vốn vay; Báo cáo thẩm tra của Ban
Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Dự toán
ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2020 như sau:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước
35.161,258 tỷ đồng, bao gồm:
a) Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn 33.500 tỷ đồng, bằng 100% dự toán Trung ương giao.
- Thu nội địa: 29.350 tỷ đồng bằng
100% dự toán Trung ương giao.
- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 4.150
tỷ đồng bằng 100% dự toán Trung ương giao.
b) Ghi thu số tiền bồi thường giải
phóng mặt bằng được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuế đất phải nộp ngân sách
theo quy định: 639,658 tỷ đồng.
c) Vay để bù đắp bội chi: 1.021,6 tỷ
đồng.
2. Tổng chi ngân sách địa phương:
19.107,689 tỷ đồng, gồm:
a) Chi cân đối ngân sách địa phương:
17.614,005 tỷ đồng, trong đó:
- Chi đầu tư phát triển: 6.474,8 tỷ đồng.
- Chi thường xuyên: 9.518,711 tỷ đồng.
- Chi trả nợ lãi do chính quyền địa
phương vay: 43,6 tỷ đồng.
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính:
1,51 tỷ đồng.
- Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền
lương: 1.157,402 tỷ đồng.
- Chi dự phòng: 417,982 tỷ đồng.
b) Chi bổ sung có mục tiêu từ ngân
sách cấp trên để thực hiện các chương trình mục tiêu và nhiệm vụ khác: 854,026
tỷ đồng, trong đó:
- Các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ
bổ sung từ ngân sách Trung ương: 238,65 tỷ đồng.
- Các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ
bổ sung cho ngân sách cấp dưới: 615,376 tỷ đồng.
c) Ghi chi số tiền bồi thường giải
phóng mặt bằng được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuế đất phải nộp ngân sách
theo quy định: 639,658 tỷ đồng.
3. Bội chi ngân sách địa phương:
1.021,6 tỷ đồng.
(Chi tiết dự toán thu, chi ngân sách nhà
nước của tỉnh Vĩnh Phúc năm 2020, chi tiết tại biểu số 01, 02, 03 và 04 kèm
theo)
4. Về giải pháp thực hiện:
Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành với
các giải pháp nêu tại báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh và nhấn mạnh một số nội
dung sau:
- Tập trung chỉ đạo quyết liệt trong
công tác quản lý thu ngân sách nhà nước, cơ cấu lại các khoản thu. Tăng cường
công tác thanh tra, kiểm tra, chống thất thu thuế, chống chuyển giá, trốn thuế;
giảm tỷ lệ nợ đọng thuế; mở rộng triển khai hóa đơn điện tử.
- Thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải
pháp về ngân sách nhà nước, bố trí tỷ lệ chi đầu tư hợp lý, giảm tỷ trọng chi
thường xuyên gắn với đổi mới mạnh mẽ khu vực dịch vụ sự nghiệp công; tập trung
đảm bảo cho các nhiệm vụ quốc phòng - an ninh, các chính sách an sinh xã hội,
các dịch vụ quan trọng, thiết yếu.
- Kiểm soát chặt chẽ nợ công, nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn vay, từng bước thu hẹp phạm vi sử dụng nợ công, chỉ tập
trung cho các công trình, dự án trọng điểm, thực sự có hiệu quả, đảm bảo khả
năng cân đối nguồn trả nợ.
- Điều hành chi ngân sách nhà nước
theo dự toán được giao, thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính, tiết kiệm triệt để
các khoản chi thường xuyên, chống lãng phí, tăng cường thanh tra, kiểm tra,
giám sát trong quản lý thu, chi ngân sách nhà nước; hạn chế tối đa việc bổ sung
ngoài dự toán, ứng trước dự toán.
- Thực hiện đồng bộ quản lý chặt chẽ
mua sắm, sử dụng tài sản công theo quy định của Luật quản lý tài sản công và
các văn bản pháp luật có liên quan.
- Tập trung thực hiện quyết liệt các
giải pháp, nhiệm vụ cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực
cạnh tranh quốc gia, cải cách thủ tục hành chính, phát triển doanh nghiệp theo
các Nghị quyết số 19/2018/NQ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018, Nghị quyết số
35/NQ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2016 và triển khai Chính phủ điện tử theo Nghị quyết
số 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ. Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày
05 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục triển khai, thực hiện
hiệu quả Nghị quyết số 35/NQ-CP. Kế hoạch hành động số 3862/KH-UBND ngày 30
tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về thực hiện Nghị quyết số
19/2018/NQ-CP.
- Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị
quyết số 04-NQ/TU ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Tỉnh ủy về phát triển doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh đến năm 2020; Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày
20 tháng 10 năm 2017 của Tỉnh ủy về đầu tư tập trung xây dựng kết cấu hạ tầng
đô thị Vĩnh Phúc đến năm 2025. Tạo điều kiện phát triển sản xuất công nghiệp, dịch
vụ, du lịch để ngành công nghiệp là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh, đưa du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực
hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Vĩnh Phúc Khóa XVI, Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2019
và có hiệu lực từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ
Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban
Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Đoàn đại biểu quốc hội tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Đảng ủy Khối các cơ quan, Đảng ủy Khối doanh nghiệp tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực các huyện, thành ủy; Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện;
- Báo Vĩnh Phúc, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin - Giao tiếp
điện tử tỉnh;
- Chánh, Phó Văn phòng, chuyên viên Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Lưu: VT, TH (01). T(100).
|
CHỦ TỊCH
Trần Văn Vinh
|
Biểu số 01
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020
(Kèm
theo Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
Dự toán năm 2019
|
Ước thực hiện năm 2019
|
Dự toán năm 2020
|
So sánh
|
Tuyệt đối
|
Tương đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
A
|
TỔNG NGUỒN THU NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (NSĐP)
|
16.882.608
|
32.726.797
|
19.107.689
|
-13.619.108
|
58,4%
|
I
|
Thu NSĐP được hưởng
theo phân cấp
|
12.821.682
|
15.817.460
|
15.332.486
|
-484.974
|
96,9%
|
-
|
Thu NSĐP hưởng 100%
|
1.376.756
|
4.237.310
|
1.742.650
|
-2.494.660
|
41,1%
|
-
|
Thu NSĐP hưởng từ các
khoản thu phân chia
|
11.444.926
|
11.580.150
|
13.589.836
|
2.009.686
|
117,4%
|
II
|
Thu bổ sung từ ngân
sách cấp trên
|
3.123.598
|
1.715.739
|
2.113.945
|
398.206
|
123,2%
|
1
|
Thu bổ sung cân đối
ngân sách
|
|
|
|
0
|
|
2
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
1.715.739
|
1.715.739
|
630.258
|
-1.085.481
|
36,7%
|
-
|
Bổ sung vốn đầu tư từ
nguồn vốn ngoài nước
|
52.854
|
52.854
|
90.500
|
37.646
|
171,2%
|
-
|
Bổ sung vốn đầu tư từ
nguồn vốn trong nước
|
81.400
|
81.400
|
59.200
|
-22.200
|
72,7%
|
-
|
Kinh phí sự nghiệp
(vốn nước ngoài)
|
2.815
|
2.815
|
4.950
|
2.135
|
175,8%
|
-
|
Hỗ trợ Hội Văn học
nghệ thuật và Hội Nhà báo;
|
560
|
560
|
560
|
0
|
100,0%
|
-
|
Kinh phí quản lý quỹ
bảo trì đường bộ
|
32.506
|
32.506
|
39.467
|
6.961
|
121,4%
|
-
|
Kinh phí thực hiện
nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông
|
22.364
|
22.364
|
20.652
|
-1.712
|
92,3%
|
-
|
Kinh phí thực hiện một
số Chương trình mục tiêu
|
19.003
|
19.003
|
23.321
|
4.318
|
122,7%
|
-
|
Hỗ trợ bù giảm thu để
đảm bảo mặt bằng chi thường xuyên không thấp hơn dự toán
|
1.504.237
|
1.504.237
|
391.608
|
-1.112.629
|
26,0%
|
3
|
Thu bổ sung khác
|
1.407.859
|
0
|
1.483.687
|
1.483.687
|
|
III
|
Thu chuyển nguồn từ
năm trước chuyển sang
|
75.828
|
14.932.893
|
|
-14.932.893
|
|
IV
|
Vay để bù đắp bội
chi ngân sách địa phương
|
861.500
|
260.705
|
1.021.600
|
760.895
|
391,9%
|
V
|
Ghi thu số tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp
ngân sách theo quy định
|
|
|
639.658
|
639.658
|
|
B
|
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
|
16.882.608
|
32.726.797
|
19.107.689
|
2.225.081
|
113,2%
|
I
|
Tổng chi cân đối
ngân sách địa phương
|
16.064.336
|
32.269.825
|
17.614.005
|
1.549.669
|
109,6%
|
1
|
Chi đầu tư phát triển
|
6.114.700
|
7.710.786
|
6.474.800
|
360.100
|
105,9%
|
2
|
Chi thường xuyên
|
9.310.691
|
9.186.948
|
9.518.711
|
208.020
|
102,2%
|
3
|
Chi trả nợ lãi các khoản
do chính quyền địa phương vay
|
49.000
|
49.000
|
43.600
|
-5.400
|
89,0%
|
4
|
Dự phòng ngân sách
|
477.537
|
0
|
417.982
|
-59.555
|
87,5%
|
5
|
Chi viện trợ
|
0
|
2.110
|
0
|
0
|
|
6
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ
tài chính
|
1.510
|
1.510
|
1.510
|
0
|
100,0%
|
7
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh
tiền lương
|
110.898
|
1.453.953
|
1.157.402
|
1.046.504
|
1043,7%
|
8
|
Chi chuyển nguồn sang
năm sau
|
0
|
13.802.110
|
0
|
0
|
|
9
|
Chi nộp ngân sách cấp
trên
|
0
|
63.408
|
0
|
0
|
|
II
|
Chi các chương trình
mục tiêu
|
818.272
|
456.972
|
854.026
|
35.754
|
104,4%
|
1
|
Chi chương trình mục
tiêu bổ sung từ Ngân sách Trung ương
|
211.502
|
211.502
|
238.650
|
27.148
|
112,8%
|
2
|
Chi bổ sung có mục tiêu
cho ngân sách cấp dưới
|
606.770
|
245.470
|
615.376
|
8.606
|
101,4%
|
III
|
Ghi chi số tiền bồi thường
GPMB được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp ngân sách theo quy
định
|
|
|
639.658
|
639.658
|
|
C
|
BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
|
861.500
|
165.705
|
1.021.600
|
160.100
|
118,6%
|
D
|
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
95.000
|
95.000
|
67.900
|
-27.100
|
71,5%
|
I
|
Từ nguồn vay để trả nợ
gốc
|
95.000
|
95.000
|
67.900
|
-27.100
|
71,5%
|
II
|
Từ nguồn bội thu, tăng
thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
E
|
TỔNG MỨC VAY CỦA
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
956.500
|
260.705
|
1.089.500
|
133.000
|
113,9%
|
I
|
Vay để bù đắp bội chi
|
861.500
|
165.705
|
1.021.600
|
160.100
|
118,6%
|
II
|
Vay để trả nợ gốc
|
95.000
|
95.000
|
67.900
|
-27.101
|
71,5%
|
Biểu
số 02
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO
LĨNH VỰC NĂM 2020
(Kèm
theo Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
Ước thực hiện năm 2019
|
Dự toán năm 2020
|
So sánh (%)
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=3/1
|
6=4/2
|
|
TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (A+B+C)
|
47.555.881
|
31.118.341
|
35.161.258
|
16.993.744
|
73,9%
|
54,6%
|
A
|
TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA
BÀN (I+II+...+VI)
|
47.390.176
|
30.857.636
|
33.500.000
|
15.332.486
|
70,7%
|
49,7%
|
I
|
Thu nội địa
|
28.500.000
|
15.817.460
|
29.350.000
|
15.332.486
|
103,0%
|
96,9%
|
1
|
Thu từ khu vực
doanh nghiệp nhà nước do trung ương quản lý
|
200.000
|
106.000
|
185.000
|
98.050
|
92,5%
|
92,5%
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
185.000
|
98.050
|
175.000
|
92.750
|
94,6%
|
94,6%
|
|
- Thuế thu nhập doanh
nghiệp
|
15.000
|
7.950
|
10.000
|
5.300
|
66,7%
|
66,7%
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
-
|
-
|
|
-
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
-
|
-
|
|
-
|
|
|
|
- Thu khác
|
-
|
-
|
|
-
|
|
|
2
|
Thu từ khu vực
doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý
|
50.000
|
29.790
|
55.000
|
31.500
|
110,0%
|
105,7%
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
28.000
|
14.840
|
35.000
|
18.550
|
125,0%
|
125,0%
|
|
- Thuế thu nhập doanh
nghiệp
|
15.000
|
7.950
|
15.000
|
7.950
|
100,0%
|
100,0%
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
-
|
-
|
|
-
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
7.000
|
7.000
|
5.000
|
5.000
|
71,4%
|
71,4%
|
|
- Thu khác
|
-
|
-
|
|
-
|
|
|
3
|
Thu từ khu vực
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
21.500.000
|
10.335.000
|
24.620.000
|
12.225.616
|
114,5%
|
118,3%
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
3.400.000
|
1.802.000
|
3.621.000
|
1.919.130
|
106,5%
|
106,5%
|
|
- Thuế thu nhập doanh
nghiệp
|
4.900.000
|
2.597.000
|
6.419.000
|
3.402.070
|
131,0%
|
131,0%
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
13.200.000
|
5.936.000
|
14.580.000
|
6.904.416
|
110,5%
|
116,3%
|
|
Trong đó: - Thu từ cơ
sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước
|
2.000.000
|
-
|
1.552.800
|
-
|
77,6%
|
|
|
- Thu từ cơ sở sản
xuất kinh doanh trong nước
|
11.200.000
|
5.936.000
|
13.027.200
|
6.904.416
|
116,3%
|
116,3%
|
|
- Thuế tài nguyên
|
-
|
-
|
|
-
|
|
|
|
- Thu khác
|
-
|
-
|
|
-
|
|
|
4
|
Thu từ khu vực
kinh tế ngoài quốc doanh
|
1.100.000
|
593.650
|
1.200.000
|
648.690
|
109,1%
|
109,3%
|
a
|
Thu từ các doanh
nghiệp
|
1.100.000
|
593.650
|
1.132.000
|
612.650
|
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
769.530
|
407.851
|
725.500
|
384.515
|
94,3%
|
94,3%
|
|
- Thuế thu nhập doanh
nghiệp
|
269.300
|
142.729
|
340.000
|
180.200
|
126,3%
|
126,3%
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
38.510
|
20.410
|
39.500
|
20.935
|
102,6%
|
102,6%
|
|
- Thuế tài nguyên
|
22.660
|
22.660
|
27.000
|
27.000
|
119,2%
|
119,2%
|
|
- Thu khác
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
b
|
Thu từ các hộ sản xuất
kinh doanh
|
65.500
|
34.715
|
68.000
|
36.040
|
103,8%
|
103,8%
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
|
|
67.500
|
35.775
|
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh
nghiệp
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
500
|
265
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
- Thu khác
|
|
|
-
|
-
|
|
|
5
|
Thuế sử dụng đất
nông nghiệp
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
6
|
Thuế thu nhập cá
nhân
|
850.000
|
450.500
|
980.000
|
519.400
|
115,3%
|
115,3%
|
7
|
Lệ phí trước bạ
|
460.000
|
460.000
|
550.000
|
550.000
|
119,6%
|
119,6%
|
8
|
Thuế bảo vệ môi
trường (BVMT)
|
480.000
|
94.870
|
500.000
|
98.580
|
104,2%
|
103,9%
|
-
|
Thuế BVMT thu từ hàng
hóa nhập khẩu
|
301.000
|
-
|
314.000
|
-
|
104,3%
|
|
-
|
Thuế BVMT thu từ hàng
hóa sản xuất, kinh doanh trong nước
|
179.000
|
94.870
|
186.000
|
98.580
|
103,9%
|
103,9%
|
9
|
Thu phí, lệ phí
|
115.000
|
95.000
|
90.000
|
72.000
|
78,3%
|
75,8%
|
-
|
Phí và lệ phí trung
ương
|
20.000
|
-
|
18.000
|
-
|
90,0%
|
|
-
|
Phí và lệ phí tỉnh
|
66.000
|
66.000
|
41.000
|
41.000
|
62,1%
|
62,1%
|
-
|
Phí và lệ phí huyện
|
26.170
|
26.170
|
28.000
|
28.000
|
107,0%
|
107,0%
|
-
|
Phí và lệ phí xã, phường
|
2.830
|
2.830
|
3.000
|
3.000
|
106,0%
|
106,0%
|
|
Trong đó: Phí BVMT
khai thác khoáng sản
|
-
|
-
|
|
-
|
|
|
10
|
Thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp
|
28.000
|
28.000
|
23.000
|
23.000
|
82,1%
|
82,1%
|
11
|
Thu tiền cấp quyền
khai thác khoáng sản
|
15.000
|
14.650
|
15.000
|
14.650
|
100,0%
|
100,0%,
|
|
Trong đó cơ quan
Trung ương cấp
|
|
|
500
|
|
|
|
|
Trong đó cơ quan địa
phương cấp
|
|
|
14.500
|
14.650
|
|
|
12
|
Tiền cho thuê đất,
thuê mặt nước
|
1.165.000
|
1.165.000
|
180.000
|
180.000
|
15,5%
|
15,5%
|
13
|
Thu tiền sử dụng
đất
|
2.124.000
|
2.124.000
|
700.000
|
700.000
|
33,0%
|
33,0%
|
14
|
Thu từ quỹ đất
công ích, hoa lợi công sản khác
|
9.000
|
9.000
|
8.000
|
8.000
|
88,9%
|
|
15
|
Thu từ hoạt động
xổ số kiến thiết
|
26.000
|
26.000
|
26.000
|
26.000
|
100,0%
|
100,0%
|
16
|
Thu khác ngân
sách
|
370.000
|
278.000
|
210.000
|
129.000
|
56,8%
|
46,4%
|
-
|
Thu khác ngân sách
Trung ương
|
92.000
|
-
|
81.000
|
-
|
|
|
-
|
Thu khác ngân sách cấp
Tỉnh
|
245.300
|
245.300
|
108.050
|
108.050
|
|
|
-
|
Thu khác ngân sách cấp
huyện
|
24.460
|
24.460
|
15.960
|
15.960
|
|
|
-
|
Thu khác ngân sách cấp
xã
|
8.240
|
8.240
|
4.990
|
4.990
|
|
|
-
|
Thu phạt An toàn giao
thông
|
-
|
-
|
|
-
|
|
|
17
|
Tiền cho thuê và
tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
|
-
|
-
|
|
|
|
|
18
|
Thu hồi vốn, thu
cổ tức (địa phương hưởng 100%)
|
8.000
|
8.000
|
8.000
|
8.000
|
|
|
19
|
Lợi nhuận được chia
của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của
doanh nghiệp nhà nước
|
-
|
-
|
|
|
|
|
20
|
Chênh lệch thu
chi Ngân hàng Nhà nước
|
-
|
-
|
|
|
|
|
II
|
Thu từ hoạt động xuất,
nhập khẩu
|
3.850.000
|
-
|
4.150.000
|
-
|
107,8%
|
|
1
|
Thuế xuất khẩu
|
1.300
|
-
|
1.000
|
-
|
76,9%
|
|
2
|
Thuế nhập khẩu
|
900.000
|
-
|
900.000
|
-
|
100,0%
|
|
3
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
-
|
-
|
|
-
|
|
|
4
|
Thuế bảo vệ môi trường
thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
1.200
|
-
|
2.000
|
-
|
|
|
5
|
Thuế giá trị gia tăng
thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
2.947.500
|
-
|
3.247.000
|
-
|
110,2%
|
|
IV
|
Thu chuyển nguồn
|
14.932.894
|
14.932.894
|
|
|
0,0%
|
0,0%
|
V
|
Thu huy động đóng
góp
|
45.000
|
45.000
|
|
|
|
|
VI
|
Thu từ ngân sách cấp
dưới nộp lên
|
62.282
|
62.282
|
|
|
|
|
B
|
Ghi thu số tiền bồi
thường giải phóng mặt bằng được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải
nộp ngân sách theo quy định
|
|
|
639.658
|
639.658
|
|
|
C
|
Vay để bù đắp bội
chi ngân sách
|
165.705
|
260.705
|
1.021.600
|
1.021.600
|
|
|
Biểu
số 03
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO
CƠ CẤU CHI NĂM 2020
(Kèm
theo Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán năm 2019
|
Dự toán năm 2020
|
So sánh DT 2020/DT 2019
|
Trung ương
|
Địa phương
|
Trung ương
|
Địa phương
|
Trung ương
|
Địa phương
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=3-1
|
6=3/1
|
7=4-2
|
8=4/2%
|
|
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
|
16.882.608
|
16.882.608
|
18.468.031
|
19.107.689
|
1.585.423
|
109
|
2.225.081
|
113
|
A
|
CHI CÂN ĐỐI NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
15.166.869
|
16.064.336
|
17.837.773
|
17.614.005
|
2.670.904
|
118
|
1.549.669
|
110
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
6.114.700
|
6.114.700
|
6.474.800
|
6.474.800
|
360.100
|
106
|
360.100
|
106
|
1
|
Chi đầu tư XDCB tập
trung
|
4.727.200
|
4.727.200
|
4.727.200
|
4.727.200
|
0
|
100
|
0
|
100
|
|
Trong đó: Chi trả nợ
gốc vay ngân sách địa phương
|
|
95.000
|
67.900
|
67.900
|
67.900
|
|
-27.100
|
71
|
2
|
Chi đầu tư từ nguồn thu
tiền sử dụng đất
|
500.000
|
500.000
|
700.000
|
700.000
|
200.000
|
140
|
200.000
|
140
|
3
|
Chi đầu tư từ nguồn thu
xổ số kiến thiết
|
26.000
|
26.000
|
26.000
|
26.000
|
0
|
100
|
0
|
100
|
4
|
Chi từ nguồn bội chi
ngân sách địa phương
|
861.500
|
861.500
|
1.021.600
|
1.021.600
|
160.100
|
119
|
160.100
|
119
|
II
|
Chi thường xuyên
|
8.711.509
|
9.310.691
|
9.824.138
|
9.518.711
|
1.112.629
|
113
|
208.020
|
102
|
1
|
Chi Quốc phòng
|
|
196.158
|
|
236.268
|
|
|
40.110
|
120
|
2
|
Chi An ninh và trật tự,
an toàn xã hội
|
|
172.742
|
|
68.959
|
|
|
-103.783
|
40
|
3
|
Chi Giáo dục - đào tạo
và dạy nghề
|
2.995.605
|
2.996.349
|
2.995.605
|
3.379.164
|
|
100
|
382.815
|
113
|
4
|
Chi Y tế, dân số và gia
đình
|
|
764.635
|
|
717.778
|
|
|
-46.857
|
94
|
5
|
Chi Khoa học và công
nghệ
|
41.390
|
49.798
|
45.529
|
45.529
|
4.139
|
110
|
-4.269
|
91
|
6
|
Chi Văn hóa thông tin
|
|
160.155
|
|
246.313
|
|
|
86.158
|
154
|
7
|
Chi Phát thanh, truyền
hình, thông tấn
|
|
49.114
|
|
67.610
|
|
|
18.496
|
138
|
8
|
Chi Thể dục thể thao
|
|
74.125
|
|
91.219
|
|
|
17.094
|
123
|
9
|
Chi bảo đảm xã hội
|
|
574.756
|
|
754.181
|
|
|
179.425
|
131
|
10
|
Chi các hoạt động kinh
tế
|
|
2.504.012
|
|
1.935.102
|
|
|
-568.910
|
77
|
11
|
Chi Bảo vệ môi trường
|
|
228.444
|
206.340
|
240.594
|
206.340
|
|
12.150
|
105
|
12
|
Chi hoạt động của các
cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể
|
|
1.456.461
|
|
1.684.840
|
|
|
228.379
|
116
|
13
|
Chi khác ngân sách
|
|
83.942
|
|
51.154
|
|
|
-32.788
|
61
|
|
Trong đó: Chi thường
xuyên khác
|
|
83.942
|
|
3.682
|
|
|
-80.260
|
4
|
III
|
Chi trả nợ lãi các
khoản do chính quyền địa phương vay
|
|
49.000
|
43.600
|
43.600
|
43.600
|
|
-5.400
|
89
|
IV
|
Chi bổ sung quỹ dự
trữ tài chính
|
1.510
|
1.510
|
1.510
|
1.510
|
|
100
|
0
|
100
|
V
|
Dự phòng ngân sách
|
290.150
|
477.537
|
336.323
|
417.982
|
46.173
|
116
|
-59.555
|
88
|
VI
|
Chi tạo nguồn, điều
chỉnh tiền lương
|
|
110.898
|
1.157.402
|
1.157.402
|
1.157.402
|
|
1.046.504
|
1.044
|
B
|
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU
|
1.715.739
|
818.272
|
630.258
|
854.026
|
-1.085.481
|
37
|
35.754
|
104
|
1
|
Bổ sung có mục
tiêu từ NSTW
|
1.715.739
|
211.502
|
630.258
|
238.650
|
-1.085.481
|
37
|
27.148
|
113
|
a
|
Vốn đầu tư dự án từ nguồn
vốn ngoài nước
|
52.854
|
52.854
|
90.500
|
90.500
|
37.646
|
171
|
37.646
|
171
|
b
|
Đầu tư các dự án từ nguồn
vốn trong nước
|
81.400
|
81.400
|
59.200
|
59.200
|
-22.200
|
73
|
-22.200
|
73
|
c
|
Kinh phí sự nghiệp (vốn
nước ngoài)
|
2.815
|
2.815
|
4.950
|
4.950
|
2.135
|
176
|
2.135
|
176
|
d
|
Hỗ trợ Hội Văn học nghệ
thuật và Hội Nhà Báo
|
560
|
560
|
560
|
560
|
0
|
100
|
0
|
100
|
e
|
Kinh phí Quản lý quỹ bảo
trì đường bộ
|
32.506
|
32.506
|
39.467
|
39.467
|
6.961
|
121
|
6.961
|
121
|
f
|
Kinh phí thực hiện nhiệm
vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông
|
22.364
|
22.364
|
20.652
|
20.652
|
-1.712
|
92
|
-1.712
|
92
|
g
|
Thực hiện một số Chương
trình mục tiêu
|
19.003
|
19.003
|
23.321
|
23.321
|
4.318
|
123
|
4.318
|
123
|
h
|
Hỗ trợ bù giảm thu để đảm
bảo mặt bằng chi thường xuyên không thấp hơn dự toán
|
1.504.237
|
|
391.608
|
|
-1.112.629
|
26
|
0
|
|
2
|
Bổ sung có mục
tiêu cho ngân sách cấp dưới
|
|
606.770
|
|
615.376
|
0
|
|
8.606
|
101
|
a
|
Kinh phí lò đốt rác
|
|
13.631
|
|
13.906
|
|
|
|
|
b
|
Hỗ trợ kinh phí thực hiện
dồn thửa đổi ruộng
|
|
51.300
|
|
20.288
|
|
|
|
|
c
|
Kinh phí BVMT khu vực
khai thác khoáng sản
|
|
8.539
|
|
5.781
|
|
|
|
|
d
|
Kinh phí diễn tập chiến
đấu trị an, PCLB, tìm kiếm cứu nạn
|
|
3.300
|
|
960
|
|
|
|
|
e
|
Hỗ trợ kinh phí huyện
miền núi để thực hiện các chương trình nhiệm vụ
|
|
80.000
|
|
|
|
|
|
|
f
|
Hỗ trợ Kinh phí chỉnh
trang đô thị, trồng cây xanh điện trang trí, cải tạo nâng cấp sửa chữa, XD
các công trình, các tuyến đường giao thông và thực hiện các chương trình, nhiệm
vụ khác...
|
|
180.000
|
|
189.441
|
|
|
|
|
g
|
Hỗ trợ kinh phí thực hiện
các chương trình, nhiệm vụ theo nghị quyết 07-NQ/TU ngày 12/6/2014 và Nghị quyết
04-NQ/TU ngày 20/10/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và một số nhiệm vụ khác
|
|
270.000
|
|
385.000
|
|
|
|
|
C
|
GHI CHI SỐ TIỀN BỒI THƯỜNG
GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG ĐƯỢC TRỪ VÀO TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT PHẢI NỘP
NGÂN SÁCH THEO QUY ĐỊNH
|
|
|
|
639.658
|
0
|
|
639.658
|
|
D
|
BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
|
|
861.500
|
1.021.600
|
1.021.600
|
1.021.600
|
|
160.100
|
119
|
Biểu
số 04
BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020
(Kèm
theo Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
Ước thực hiện năm 2019
|
Dự toán năm 2020
|
So sánh
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
A
|
THU NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG ĐƯỢC HƯỞNG THEO PHÂN CẤP
|
15.817.460
|
15.332.486
|
-484.974
|
B
|
CHI CÂN ĐỐI NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
32.269.825
|
17.614.005
|
-14.655.820
|
C
|
BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
|
165.705
|
1.021.600
|
855.895
|
D
|
HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI
ĐA CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO QUY ĐỊNH
|
4.745.238
|
4.599.746
|
-145.492
|
E
|
KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ
GỐC
|
|
|
|
I
|
Tổng dư nợ đầu năm
|
1.240.136
|
1.405.841
|
165.705
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ
so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
|
26,1
|
30,6
|
4,4
|
1
|
Trái phiếu chính quyền
địa phương
|
|
|
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính
phủ vay ngoài nước
|
1.200.136
|
1.405.841
|
205.705
|
3
|
Vay trong nước khác (vay
chương trình kiên cố hóa kênh mương)
|
40.000
|
0
|
-40.000
|
II
|
Trả nợ gốc vay trong
năm
|
95.000
|
67.900
|
-27.100
|
1
|
Theo nguồn vốn vay
|
95.000
|
67.900
|
-27.100
|
-
|
Trái phiếu chính quyền
địa phương
|
|
|
|
-
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước
|
55.000
|
67.900
|
12.900
|
-
|
Vay trong nước khác
(vay chương trình kiên cố hóa kênh mương)
|
40.000
|
0
|
-40.000
|
2
|
Theo nguồn trả nợ
|
95.000
|
67.900
|
-27.100
|
-
|
Từ nguồn vay để trả nợ
gốc
|
95.000
|
67.900
|
-27.100
|
-
|
Bội thu ngân sách địa
phương
|
|
|
|
-
|
Tăng thu, tiết kiệm chi
|
|
|
|
-
|
Kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
|
|
|
III
|
Tổng mức vay trong
năm
|
260.705
|
1.089.500
|
828.795
|
1
|
Theo mục đích vay
|
260.705
|
1.089.500
|
828.795
|
-
|
Vay để bù đắp bội chi
|
165.705
|
1.021.600
|
855.895
|
-
|
Vay để trả nợ gốc
|
95.000
|
67.900
|
-27.100
|
2
|
Theo nguồn vay
|
260.705
|
1.089.500
|
828.795
|
-
|
Trái phiếu chính quyền
địa phương
|
0
|
|
0
|
-
|
Vay lại từ nguồn Chính
phủ vay ngoài nước
|
260.705
|
1.089.500
|
828.795
|
-
|
Vay chương trình kiên cố
hóa kênh mương
|
|
|
0
|
IV
|
Tổng dư nợ cuối năm
(I-II-III)
|
1.405.841
|
2.427.441
|
1.021.600
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ cuối
kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
|
29,6
|
52,8
|
23,1
|
1
|
Trái phiếu chính quyền
địa phương
|
|
|
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính
phủ vay ngoài nước
|
1.405.841
|
2.427.441
|
1.021.600
|
G
|
TRẢ NỢ LÃI, PHÍ
|
49.000
|
43.600
|
-5.400
|
Nghị quyết 77/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 77/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 về dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2020
1.272
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|