HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
76/2016/NQ-HĐND
|
Hưng Yên,
ngày 25 tháng 11 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI CỦA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG VÀ TỶ LỆ PHẦN
TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 2017-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVI, NHIỆM KỲ 2016-2021
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm
2015;
Căn cứ Thông
tư số 91/2016/TT-BTC ngày 24/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán
ngân sách nhà nước năm 2017;
Xét Tờ trình
số 128/TTr-UBND ngày 16/11/2016 của Ủy ban nhân dân
tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế ngân sách và ý kiến biểu quyết của các đại
biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Nghị quyết này Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của các cấp
chính quyền địa phương và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các
cấp ngân sách, giai đoạn 2017-2020 như sau:
1. Mục đích:
- Phân cấp
ngân sách nhằm khai thác tối đa các khoản thu ngân sách; gắn quyền hạn và trách
nhiệm của các cấp chính quyền địa phương trong công tác quản lý và khai thác
các nguồn thu;
- Nâng cao
tính chủ động của từng cấp chính quyền địa phương trong công tác quản lý, điều
hành ngân sách, tăng khả năng tự cân đối, phấn đấu giảm dần số bổ sung từ ngân
sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới, đảm bảo mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương; sử dụng ngân sách tiết kiệm, có hiệu quả;
- Thực hiện
cải cách hành chính trong lĩnh vực tài chính, ngân sách một cách đồng bộ, toàn
diện; góp phần thực hiện công khai, minh bạch trong công tác quản lý, sử dụng
ngân sách ở các cấp, các ngành.
2. Nguyên tắc:
- Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và
tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách Trung ương và ngân sách Địa phương
thực hiện theo Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản về chế độ tài chính của
Nhà nước hiện hành.
- Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi
ngân sách phải phù hợp với phân cấp quản lý nhà nước về kinh tế - xã hội, quốc
phòng, an ninh và trình độ quản lý của các cấp chính quyền địa phương. Phù hợp
với quy định phân cấp của Luật NSNN và phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng
cấp, đảm bảo cân đối nguồn để thực hiện nhiệm vụ chi đã phân cấp; khuyến khích
các cấp tăng quản lý thu, chống thất thu.
- Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi
ngân sách phải tạo sự chủ động trong quản lý, điều hành của các cấp ngân sách địa
phương, đồng thời đảm bảo sự chỉ đạo tập trung của cấp tỉnh, cấp huyện; đảm bảo
sự giám sát của các cấp, các ngành theo quy định.
3. Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm
vụ chi của các cấp chính quyền địa phương và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các
khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2017-2020, theo bảng quy định kèm
theo Nghị quyết này.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của HĐND và các đại
biểu HĐND tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật,
đôn đốc, kiểm tra, giám sát.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Hưng Yên, khóa XVI, nhiệm kỳ 2016-2021 nhất trí, biểu quyết thông
qua bằng hình thức biểu quyết bằng Phiếu./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ, ngành có liên quan;
- BTV Tỉnh ủy (để báo cáo);
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT HĐND-UBND các huyện, TP;
- TT Công báo-tin học VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Đỗ Xuân Tuyên
|
QUY ĐỊNH
VỀ
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI CỦA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG VÀ TỶ LỆ PHẦN
TRĂM PHÂN CHIA NGUỒN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 76/2016/NQ-HĐND ngày 25/11/2016 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Hưng Yên)
A. PHÂN CẤP NGUỒN THU
I. Các khoản thu ngân sách cấp
tỉnh, huyện, xã được hưởng 100%
1. Ngân sách cấp
tỉnh:
- Thuế tiêu thụ đặc biệt do cấp tỉnh
quản lý, trừ thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu;
- Lệ phí môn bài của doanh nghiệp nhà
nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
- Tiền đền bù thiệt hại đất do cấp tỉnh
quản lý, các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh xử lý;
- Tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở
hữu nhà nước do cấp tỉnh quản lý;
- Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;
- Các khoản thu hồi vốn của ngân sách
tỉnh đầu tư tại các cơ sở kinh tế (bao gồm cả gốc và lãi); thu cổ tức, lợi nhuận
được chia tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở
lên có vốn góp của nhà nước do do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu; thu
phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà
nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu;
- Thu từ bán tài sản nhà nước, kể cả
thu từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất do các cơ
quan nhà nước, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị-xã hội, các đơn vị sự
nghiệp công lập, các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm
chủ sở hữu đơn vị hoặc doanh nghiệp mà có vốn của ngân sách cấp tỉnh tham gia
trước khi thực hiện cổ phần hóa, sắp xếp lại và các đơn vị, tổ chức khác thuộc
cấp tỉnh quản lý;
- Viện trợ không hoàn lại của các tổ
chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp tỉnh;
- Thu thuế tài nguyên do cấp tỉnh quản
lý, không kể thuế tài nguyên từ hoạt động thăm, dò, khai thác dầu, khí;
- Các khoản lệ phí do các cơ quan,
đơn vị cấp tỉnh thực hiện thu không kể lệ phí trước bạ;
- Thu các khoản phí thu từ hoạt động
dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện, trường hợp được khoán chi phí hoạt động
thì được khấu trừ; các khoản phí thu được từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự
nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước, phần nộp ngân sách theo quy định của
pháp luật của các đơn vị trực thuộc cấp tỉnh quản lý;
- Huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ
chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
- Thu từ xử phạt vi phạm hành chính,
phạt, tịch thu theo quy định của pháp luật do cơ quan nhà nước cấp tỉnh quyết định
thực hiện xử phạt, tịch thu;
- Tiền bảo vệ, phát triển đất trồng
lúa;
- Thu kết dư ngân sách cấp tỉnh;
- Thu từ quỹ dự trữ tài chính cấp tỉnh;
- Các khoản thu khác của ngân sách tỉnh
theo quy định của pháp luật;
- Thu bổ sung từ ngân sách trung
ương;
- Thu chuyển nguồn ngân sách của ngân
sách cấp tỉnh năm trước sang ngân sách cấp tỉnh năm sau.
2. Ngân sách
huyện, thành phố, thị xã (gọi chung là ngân sách cấp
huyện):
- Thuế tiêu thụ đặc biệt do cấp huyện
quản lý, trừ thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu;
- Lệ phí môn bài của doanh nghiệp
ngoài quốc doanh;
- Tiền đền bù thiệt hại đất do cấp
huyện quản lý, các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc huyện xử lý;
- Tiền từ bán nhà ở thuộc sở hữu nhà
nước do cấp huyện quản lý;
- Thu thuế tài nguyên do cấp huyện quản
lý, không kể thuế tài nguyên từ hoạt động thăm, dò, khai thác dầu, khí;
- Các khoản lệ phí do các cơ quan,
đơn vị cấp huyện thực hiện thu không kể lệ phí trước bạ;
- Thu các khoản phí thu từ hoạt động
dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện, trường hợp được khoán chi phí hoạt động
thì được khấu trừ; các khoản phí thu được từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự
nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước, phần nộp ngân sách theo quy định của
pháp luật của các đơn vị trực thuộc cấp huyện quản lý;
- Huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ
chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
- Thu từ xử phạt vi phạm hành chính,
phạt, tịch thu theo quy định của pháp luật do cơ quan nhà nước cấp huyện quyết
định thực hiện xử phạt, tịch thu;
- Các khoản thu khác của ngân sách cấp
huyện theo quy định của pháp luật;
- Viện trợ không hoàn lại của các tổ
chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp huyện;
- Thu kết dư ngân sách cấp huyện;
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh;
- Thu chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách
cấp huyện năm trước sang ngân sách cấp huyện năm sau.
3. Ngân sách xã,
phường, thị trấn (gọi chung là ngân sách cấp xã):
- Thuế tiêu thụ đặc biệt do cấp xã quản
lý, trừ thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu;
- Lệ phí môn bài của các hộ kinh
doanh cá thể;
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
- Tiền đền bù thiệt hại đất do cấp xã
quản lý, các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc xã xử lý;
- Tiền từ bán nhà ở thuộc sở hữu nhà
nước do cấp xã quản lý;
- Thu thuế tài nguyên do cấp xã quản
lý, không kể thuế tài nguyên từ hoạt động thăm, dò, khai thác dầu, khí;
- Các khoản lệ phí do cơ quan, đơn vị
cấp xã thực hiện thu xã theo quy định không kể lệ phí trước bạ;
- Thu các khoản phí thu từ hoạt động
dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện, trường hợp được khoán chi phí hoạt động
thì được khấu trừ; các khoản phí thu được từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự
nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước, phần nộp ngân sách theo quy định của
pháp luật của các đơn vị trực thuộc cấp xã quản lý;
- Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi
công sản khác theo quy định của pháp luật do cấp xã quản lý;
- Các khoản huy động đóng góp của tổ
chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
- Thu từ xử phạt vi phạm hành chính,
phạt, tịch thu theo quy định của pháp luật do cơ quan nhà nước cấp xã quyết định
thực hiện xử phạt, tịch thu;
- Các khoản thu khác của ngân sách xã
theo quy định của pháp luật;
- Viện trợ không hoàn lại của các tổ
chức và cá nhân ở ngoài nước trực tiếp cho ngân sách xã theo chế độ quy định;
- Thu kết dư ngân sách xã năm trước;
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên;
- Thu chuyển nguồn ngân sách từ ngân
sách cấp xã từ năm trước sang ngân sách cấp xã năm sau.
II. Các khoản thu
phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách tỉnh, huyện, xã.
- Các khoản thu: Thuế giá trị gia
tăng; Thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Thu khác từ khu vực doanh nghiệp
nhà nước;
- Thuế thu nhập cá nhân;
- Thuế nhà đất;
- Thuế chuyển quyền sử dụng đất;
- Tiền sử dụng đất;
- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;
- Tiền thuê mặt đất, mặt nước;
- Lệ phí trước bạ;
- Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng
sản phần địa phương được hưởng theo phân cấp.
III. Tỷ lệ phần
trăm phân chia nguồn thu giữa ngân sách cấp tỉnh, huyện, xã:
Khoản thu
|
NSNN
|
Trong đó
|
TW
|
Tỉnh
|
Huyện
|
Xã
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1. Thuế thu nhập cá nhân
|
|
|
|
|
|
1.1. Thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền
công và chuyển nhượng vốn, bản quyền, khác
|
100%
|
7%
|
84%
|
9%
|
|
1.2. Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động
sản, nhận thừa kế và nhận quà tặng là bất động sản
|
100%
|
7%
|
|
47%
|
46%
|
1.3. Thuế thu nhập cá nhân từ hoạt động sản xuất,
kinh doanh của các cá nhân
|
100%
|
7%
|
|
|
93%
|
2. Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
2.1. Doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài (không kể thuế TNDN của các đơn vị hạch toán toàn ngành)
|
100%
|
7%
|
93%
|
|
|
2.2. Thuế TNDN của các đơn vị hạch toán toàn
ngành đóng trên địa bàn nộp thuế TNDN tại địa phương theo quy định của pháp
luật
|
100%
|
7%
|
93%
|
|
|
2.3. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
|
|
|
|
|
|
- Đối tượng do cấp tỉnh quản lý
|
100%
|
7%
|
84%
|
9%
|
|
- Đối tượng do cấp huyện, thành phố quản lý
|
100%
|
7%
|
47%
|
46%
|
|
3. Thuế giá trị gia tăng hàng SXKD trong nước
|
|
|
|
|
|
3.1. Doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài
|
100%
|
7%
|
93%
|
|
|
3.2. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
|
|
|
|
|
|
- Đối tượng do cấp tỉnh quản lý
|
100%
|
7%
|
84%
|
9%
|
|
- Đối tượng do cấp huyện, thành phố quản lý
|
100%
|
7%
|
47%
|
46%
|
|
3.3. Hộ kinh doanh cá thể, HTX, tổ hợp tác
|
100%
|
7%
|
|
47%
|
46%
|
3.4. Thu từ DN, tổ chức, cá nhân tỉnh ngoài hoạt
động xây dựng vãng lai trên địa bàn huyện, thành phố
|
100%
|
7%
|
|
65%
|
28%
|
4. Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
100%
|
|
|
|
100%
|
5. Thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
5.1. Dự án do cấp tỉnh thực hiện; trong đó:
|
100%
|
|
80%
|
10%
|
10%
|
- Dự án thuộc Khu Đại học Phố Hiến
|
100%
|
|
100%
|
|
|
- Dự án trên địa bàn các xã, phường thuộc
đô thị Mỹ Hào và các xã, phường thuộc thành phố Hưng Yên
|
|
|
30%
|
50%
|
20%
|
5.2. Dự án do cấp huyện, thành phố thực hiện
|
100%
|
|
10%
|
80%
|
10%
|
5.3. Dự án do xã, thị trấn thực hiện
|
100%
|
|
10%
|
10%
|
80%
|
5.4. Dự án do phường thực hiện
|
100%
|
|
10%
|
50%
|
40%
|
5.5. Đối với đất tạo vốn xây dựng CSHT: ghi thu,
ghi chi các khoản chi phí đối trừ từ tiền sử dụng đất trước khi đấu giá, cấp
nào thực hiện điều tiết cấp đó 100%
|
|
|
|
|
|
5.6. Đất dôi dư, xen kẹp
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn huyện
|
100%
|
|
|
|
100%
|
- Trên địa bàn thành phố Hưng Yên
|
|
|
|
|
|
+ Xã
|
100%
|
|
|
|
100%
|
+ Phường
|
100%
|
|
|
70%
|
30%
|
6. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
6.1. Đối với hộ gia đình, cá nhân
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn thành phố Hưng Yên
|
100%
|
|
|
20%
|
80%
|
- Trên địa bàn huyện
|
100%
|
|
|
|
100%
|
6.2. Đối với các tổ chức
|
100%
|
|
|
|
100%
|
Riêng đối với các tổ chức tại khu vực có nhiều địa
giới hành chính (nằm trong Khu công nghiệp,…)
|
100%
|
|
100%
|
|
|
7. Thuế tài nguyên
|
|
|
|
|
|
7.1. Đối tượng do cấp tỉnh quản lý
|
100%
|
|
100%
|
|
|
7.2. Đối tượng do cấp huyện, thành phố quản lý
|
100%
|
|
|
100%
|
|
7.3. Đối tượng do cấp xã, phường, thị trấn quản
lý
|
100%
|
|
|
|
100%
|
8. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết
|
100%
|
|
100%
|
|
|
9. Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
|
|
9.1. Đối tượng do cấp tỉnh quản lý
|
100%
|
|
100%
|
|
|
9.2. Đối tượng do cấp huyện, thành phố quản lý
|
100%
|
|
|
100%
|
|
9.3. Đối tượng do cấp xã, phường, thị trấn quản
lý
|
100%
|
|
|
|
100%
|
10. Lệ phí môn bài
|
|
|
|
|
|
10.1. Doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài
|
100%
|
|
100%
|
|
|
10.2. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
|
100%
|
|
|
100%
|
|
10.3. Hộ kinh doanh cá thể
|
100%
|
|
|
|
100%
|
11. Thuế bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
|
11.1. Đối với hàng hóa nhập khẩu (điều tiết TW
100%)
|
100%
|
100%
|
|
|
|
11.2. Đối với mặt hàng xăng, dầu sản xuất trong
nước
|
100%
|
7%
|
93%
|
|
|
11.3. Đối với các nhóm mặt hàng khác
|
|
|
|
|
|
- Các DNNN, DN có vốn ĐTNN
|
100%
|
7%
|
93%
|
|
|
- Các DN NQD cấp tỉnh quản lý
|
100%
|
7%
|
84%
|
9%
|
|
- Các DN NQD do cấp huyện, TP
quản lý
|
100%
|
7%
|
47%
|
46%
|
|
12. Lệ phí trước bạ
|
|
|
|
|
|
12.1. Lệ phí trước bạ nhà đất
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn thành phố Hưng Yên
|
100%
|
|
|
20%
|
80%
|
- Trên địa bàn các huyện
|
100%
|
|
|
|
100%
|
12.2. Lệ phí trước bạ ô tô, xe máy
|
100%
|
|
50%
|
50%
|
|
12.3. Lệ phí trước bạ tài sản khác
|
100%
|
|
|
100%
|
|
13. Phí và lệ phí (không kể mục 12)
|
|
|
|
|
|
13.1. Do cấp Trung ương quản lý (điều tiết TW
100%)
|
100%
|
100%
|
|
|
|
13.2. Do cấp tỉnh quản lý
|
100%
|
|
100%
|
|
|
13.3. Do cấp huyện, thành phố quản lý
|
100%
|
|
|
100%
|
|
13.4. Do cấp xã, phường, thị trấn quản lý
|
100%
|
|
|
|
100%
|
14. Thu tiền bán tài sản nhà nước, kể cả thu tiền
chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất của các tổ chức
do nhà nước làm chủ sở hữu trước khi cổ phần hóa, sắp xếp lại
|
|
|
|
|
|
14.1. Do cấp tỉnh quản lý
|
100%
|
|
100%
|
|
|
14.2. Do cấp huyện, thành phố quản lý
|
100%
|
|
|
100%
|
|
14.3. Do cấp xã, phường, thị trấn quản lý
|
100%
|
|
|
|
100%
|
15. Thu tiền cho thuê đất, thuê mặt nước
|
100%
|
|
40%
|
40%
|
20%
|
(Đối với tiền thuê mặt đất, mặt nước thu tiền 1 lần
cho cả thời gian thuê tại khu vực có nhiều địa giới hành chính nằm trong khu công
nghiệp,…)
Ghi thu, chi chi tiền thuê đất doanh nghiệp được
khấu trừ, cấp nào ghi thu, điều tiết cấp đó 100%.
|
100%
|
|
90%
|
|
10%
|
16. Thu hồi vốn của nhà nước đầu tư tại các cơ
sở kinh tế và các công ty cổ phần, công ty TNHH 2 thành viên trở lên và các doanh
nghiệp
|
100%
|
|
100%
|
|
|
17. Thu hoa lợi công sản
|
100%
|
|
|
|
100%
|
18. Thu đền bù thiệt hại đất
|
|
|
|
|
|
18.1. Do cấp tỉnh quản lý
|
100%
|
|
100%
|
|
|
18.2. Do cấp huyện, thành phố quản lý
|
100%
|
|
|
100%
|
|
18.3. Do cấp xã, phường, thị trấn quản lý
|
100%
|
|
|
|
100%
|
19. Tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa
|
100%
|
|
100%
|
|
|
20. Thu tiền phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch
thu khác
|
|
|
|
|
|
20.1. Do cấp tỉnh quản lý
|
100%
|
|
100%
|
|
|
20.2. Do cấp huyện, thành phố quản lý
|
100%
|
|
|
100%
|
|
20.3. Do cấp xã, phường, thị trấn quản lý
|
100%
|
|
|
|
100%
|
21. Các khoản huy động không hoàn trả và đóng
góp
|
|
|
|
|
|
21.1. Thuộc ngân sách cấp tỉnh
|
100%
|
|
100%
|
|
|
21.2. Thuộc ngân sách cấp huyện
|
100%
|
|
|
100%
|
|
21.3. Thuộc ngân sách cấp xã
|
100%
|
|
|
|
100%
|
22. Thu chuyển nguồn
|
|
|
|
|
|
22.1. Thuộc ngân sách cấp tỉnh
|
100%
|
|
100%
|
|
|
22.2. Thuộc ngân sách cấp huyện
|
100%
|
|
|
100%
|
|
22.3. Thuộc ngân sách cấp xã
|
100%
|
|
|
|
100%
|
23. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
|
|
|
|
|
|
23.1. Thuộc ngân sách cấp tỉnh
|
100%
|
|
100%
|
|
|
23.2. Thuộc ngân sách cấp huyện
|
100%
|
|
|
100%
|
|
23.3. Thuộc ngân sách cấp xã
|
100%
|
|
|
|
100%
|
24. Thu huy động quỹ dự trữ tài chính
|
100%
|
|
100%
|
|
|
25. Thu kết dư ngân sách năm trước
|
|
|
|
|
|
25.1. Thuộc ngân sách cấp tỉnh
|
100%
|
|
100%
|
|
|
25.2. Thuộc ngân sách cấp huyện
|
100%
|
|
|
100%
|
|
25.3. Thuộc ngân sách cấp xã
|
100%
|
|
|
|
100%
|
26. Các khoản thu khác (không bao gồm
chậm nộp tiền thuế)
|
|
|
|
|
|
26.1. Thuộc ngân sách cấp tỉnh
|
100%
|
|
100%
|
|
|
26.2. Thuộc ngân sách cấp huyện
|
100%
|
|
|
100%
|
|
26.3. Thuộc ngân sách cấp xã
|
100%
|
|
|
|
100%
|
27. Thu viện trợ không hoàn lại
|
|
|
|
|
|
27.1. Thuộc ngân sách cấp tỉnh
|
100%
|
|
100%
|
|
|
27.2. Thuộc ngân sách cấp huyện
|
100%
|
|
|
100%
|
|
27.3. Thuộc ngân sách cấp xã
|
100%
|
|
|
|
100%
|
28. Thu cấp quyền khai thác
khoáng sản
|
|
|
|
|
|
28.1. Giấy phép do Trung ương cấp (điều tiết TW
70%)
|
100%
|
70%
|
30%
|
|
|
28.2. Giấy phép do địa phương cấp
|
100%
|
|
60%
|
40%
|
|
B. PHÂN CẤP NHIỆM
VỤ CHI
I. Nhiệm vụ chi ngân sách tỉnh
1. Chi
đầu tư phát triển:
1.1.
Chi đầu tư xây dựng cơ bản: Đầu tư cho các dự án, xây dựng các công trình kết cấu
hạ tầng kinh tế - xã hội do cấp tỉnh quản lý;
1.2.
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công
ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính theo quy định
của pháp luật; đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp do địa phương quản lý theo
quy định của pháp luật;
1.3.
Chi hỗ trợ thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới;
1.4.
Chi đầu tư phát triển trong các chương trình mục tiêu quốc gia do cấp tỉnh quản
lý;
1.5.
Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
2. Chi
thường xuyên:
2.1.
Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề:
- Giáo dục phổ
thông trung học;
- Các hoạt động
giáo dục khác do tỉnh quản lý, các đơn vị sự nghiệp công lập giáo dục - đào tạo
và dạy nghề khác khối tỉnh;
- Đại học,
cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, đào tạo nghề, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác.
2.2.
Chi sự nghiệp khoa học - công nghệ: Nghiên cứu khoa học, ứng dụng khoa học và
công nghệ, các hoạt động sự nghiệp khoa học, công nghệ khác.
2.3. Chi các nhiệm vụ về quốc phòng,
an ninh, trật tự, an toàn xã hội do ngân sách tỉnh đảm bảo thực hiện theo quy định
của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
2.4.
Chi sự nghiệp y tế:
- Chi phòng bệnh;
- Chi chữa bệnh;
- Bảo hiểm y tế
cho các đối tượng được ngân sách tỉnh hỗ trợ theo phân cấp;
- Chi
cho cán bộ y tế xã, thôn;
- Các hoạt động
y tế khác;
- Dân số và kế
hoạch hóa gia đình.
2.5. Chi sự
nghiệp văn hóa thông tin: Bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật, quản
lý các cơ sở văn hóa, thông tin và các hoạt động văn hóa thông tin khác.
2.6. Chi sự
nghiệp phát thanh truyền hình và các hoạt động thông tin khác.
2.7. Chi sự
nghiệp thể dục thể thao: Bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện viên, vận động viên
các đội tuyển cấp tỉnh, các giải thi đấu cấp tỉnh; quản lý cơ sở thi đấu thể dục
thể thao và các hoạt động thể dục, thể thao khác.
2.8. Chi sự
nghiệp bảo vệ môi trường tỉnh quản lý.
2.9. Chi sự nghiệp kinh tế do
cấp tỉnh quản lý:
- Sự nghiệp giao thông: duy
tu, bảo dưỡng, sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác; lập biển
báo và các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trên các tuyến đường;
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy
lợi, ngư nghiệp: duy tu bảo dưỡng các tuyến đê, bối, các công trình thủy lợi,
các trạm trại nông nghiệp, ngư nghiệp, công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến
ngư; chi khoanh nuôi bảo vệ nguồn lợi thủy sản;
- Sự nghiệp tài nguyên: điều
tra cơ bản; đo đạc địa giới hành chính; đo vẽ bản đồ; đo đạc, lập bản đồ và lưu
trữ hồ sơ lưu trữ địa chính và các hoạt động sự nghiệp địa chính khác;
- Lĩnh vực quy hoạch; thương
mại, du lịch;
- Sự nghiệp thị
chính: duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước,
công viên và sự nghiệp thị chính khác do cấp tỉnh quản lý ;
- Sự nghiệp
kinh tế khác.
2.10. Chi hoạt
động của các cơ quan nhà nước cấp tỉnh; cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam cấp
tỉnh; hoạt động của Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản
Hồ Chí Minh, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội liên hiệp phụ nữ Việt nam, Hội
nông dân Việt Nam cấp tỉnh;
2.11. Chi hỗ trợ cho các tổ
chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
ở tỉnh theo quy định của pháp luật.
2.12. Chi sự
nghiệp đảm bảo xã hội: Các trại xã hội, trường phục hồi chức năng, cứu tế xã hội,
cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội, thực hiện các chính sách xã hội do cấp
tỉnh quản lý và hoạt động xã hội khác.
2.13. Chi khác
ngân sách tỉnh.
2.14. Chi khen
thưởng ngân sách tỉnh.
2.15. Chi thường
xuyên trong các chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh quản lý.
2.16. Các khoản
chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật.
3. Chi trả nợ
lãi, phí và chi phí phát sinh khác từ các khoản do cấp tỉnh vay.
4. Chi bổ sung
quỹ dự trữ tài chính tỉnh.
5. Chi chuyển
nguồn sang năm sau của ngân sách cấp tỉnh.
6. Chi bổ sung
cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới.
7. Chi hỗ trợ
thực hiện một số nhiệm vụ khác của địa phương.
II. Nhiệm vụ chi của ngân sách huyện
1. Chi đầu tư phát triển: Chi
xây dựng cơ bản các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn do
huyện, thành phố quản lý. Trong đó mức chi từ nguồn XDCB tập trung không thấp
hơn mức chi của thời kỳ 2011-2016.
2. Chi thường xuyên
2.1. Chi sự
nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề (không bao gồm các đơn vị sự nghiệp công lập
giáo dục - đào tạo và dạy nghề khối tỉnh):
- Mẫu giáo, nhóm trẻ, giáo dục tiểu học, trung học
cơ sở;
- Các Trung tâm giáo dục nghề
nghiệp - giáo dục thường xuyên;
- Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện;
- Các hoạt động giáo dục, đào
tạo khác do huyện quản lý.
2.2. Chi các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật
tự an toàn xã hội do ngân sách huyện đảm bảo thực hiện theo quy định của Chính
phủ và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
2.3. Chi sự nghiệp y tế: Hoạt
động của Hội chữ thập đỏ, mua bảo hiểm y tế cho các đối tượng theo phân cấp của
tỉnh.
2.4. Chi sự
nghiệp văn hóa thông tin.
2.5. Chi sự
nghiệp phát thanh truyền hình và các hoạt động thông tin khác.
2.6. Chi sự nghiệp thể dục thể
thao.
2.7. Chi sự
nghiệp bảo vệ môi trường, thị chính.
2.8. Chi sự nghiệp kinh tế:
- Giao thông;
- Nông nghiệp,
ngư nghiệp, thủy lợi, phòng chống thiên tai;
- Sự nghiệp thị
chính: duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước,
giao thông nội thị, các công trình phúc lợi công cộng và các sự nghiệp thị
chính khác;
- Các sự nghiệp
kinh tế khác.
2.9. Chi hoạt động
của các cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện.
2.10. Chi hoạt
động của các cơ quan nhà nước cấp huyện; cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam cấp
huyện; hoạt động của Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản
Hồ Chí Minh, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội
nông dân Việt Nam cấp huyện.
2.11. Chi hỗ trợ
hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp cấp huyện theo quy định của pháp luật.
2.12. Chi sự
nghiệp đảm bảo xã hội: trợ cấp đối tượng cứu trợ xã hội, thực hiện các chính
sách xã hội đối với các đối tượng do huyện quản lý và hoạt động xã hội khác.
2.13. Chi khác
ngân sách.
2.14. Chi khen
thưởng ngân sách huyện.
3. Chi chuyển
nguồn sang năm sau của ngân sách cấp huyện.
4. Chi bổ sung
cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp xã.
III. Nhiệm vụ chi của ngân
sách xã, phường, thị trấn.
1. Chi đầu tư
phát triển: Xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội do cấp xã
quản lý; chi từ nguồn huy động của các tổ chức, cá nhân cho từng dự án nhất định
theo quy định của pháp luật, do Hội đồng nhân dân xã quyết định đưa vào ngân
sách xã quản lý.
2. Chi sự nghiệp
giáo dục: Hỗ trợ các lớp bổ túc văn hóa, trợ cấp nhà trẻ, lớp mẫu giáo, kể cả
trợ cấp cho giáo viên mẫu giáo và cô nuôi dạy trẻ, trung tâm giáo dục cộng đồng
do xã, phường, thị trấn quản lý.
3. Chi các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự
an toàn xã hội do ngân sách xã đảm bảo thực hiện theo quy định của Chính phủ và
các văn bản hướng dẫn thực hiện.
4. Chi hoạt động
y tế xã, phường, thị trấn.
5. Chi công tác
xã hội và hoạt động văn hóa, thông tin, phát thanh, thể dục thể thao do xã, phường,
thị trấn quản lý.
6. Chi sự nghiệp
bảo vệ môi trường.
7. Chi sự nghiệp
kinh tế: Sửa chữa, cải tạo các công trình phúc lợi công cộng, các công trình kết
cấu hạ tầng do cấp xã quản lý; riêng đối với thị trấn còn có nhiệm vụ chi sửa
chữa cải tạo vỉa hè, đường phố nội thị, đèn chiếu sáng, công viên, cây xanh,
khác,… (đối với phường do ngân sách cấp trên chi). Chi hỗ trợ khuyến khích phát
triển các sự nghiệp kinh tế như: khuyến nông, khuyến ngư theo chế độ quy định.
8. Chi hoạt động
của các cơ quan nhà nước cấp xã; cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam cấp xã; hoạt
động của Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí
Minh, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội nông dân
Việt Nam ở xã.
9. Chi hỗ trợ
cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội
- nghề nghiệp cấp xã theo quy định của pháp luật.
10. Các khoản
chi khác theo quy định của pháp luật.
11. Chi khen
thưởng.
12. Chi chuyển
nguồn sang năm sau của ngân sách cấp xã./.