HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
75/NQ-HĐND
|
Đồng
Tháp, ngày 08 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017, PHÂN BỔ NGÂN
SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2017 CỦA TỈNH ĐỒNG THÁP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 2309/QĐ-TTg
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà
nước năm 2017;
Xét Tờ trình số 115/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp trình Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng
Tháp về phương án phân bổ ngân sách nhà nước năm
2017; Báo cáo thẩm tra số 278/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân Tỉnh; ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn
dự toán ngân sách nhà nước năm 2017, phân bổ ngân sách cấp Tỉnh năm 2017:
1. Phê chuẩn dự toán ngân sách nhà nước năm 2017
1.1. Dự toán thu ngân sách nhà nước:
a) Dự toán thu ngân sách nhà nước
trên địa bàn: 6.610 tỷ đồng. Bao gồm:
- Thu nội địa: 6.515 tỷ đồng.
- Thu từ hoạt động XNK: 95 tỷ đồng.
b) Thu ngân sách địa phương: 10.329 tỷ
đồng, gồm;
- Thu điều tiết ngân sách địa
phương được hưởng theo phân cấp: 4.898 tỷ đồng.
- Thu bổ sung từ ngân sách trung
ương: 5.431 tỷ đồng, gồm:
+ Bổ sung cân đối ngân sách: 4.693 tỷ
đồng.
+ Bổ sung có mục tiêu: 738 tỷ đồng,
trong đó Chương trình mục tiêu quốc gia là 158 tỷ đồng; mục tiêu, nhiệm vụ quan trọng khác 579 tỷ đồng.
Trong tổng thu ngân sách địa phương
năm 2017 chưa bao gồm thu hồi nợ gốc các khoản vay của Ngân hàng Phát triển Việt Nam là 298 tỷ đồng.
1.2. Dự toán chi ngân sách địa phương năm 2017 là 10.329 tỷ đồng, gồm:
a) Chi đầu tư phát triển: 2.636 tỷ đồng,
gồm:
- Chi XDCB tập trung trong nước: 986
tỷ đồng.
- Chi XDCB từ nguồn thu tiền sử dụng
đất: 450 tỷ đồng, tương ứng bằng với dự toán thu năm 2017.
- Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến
thiết: 1.200 tỷ đồng.
Trong tổng chi đầu tư phát triển đã
bao gồm chi trả các khoản vay cho Ngân hàng Phát triển Việt Nam là 298 tỷ đồng.
b) Chi thường xuyên: 6.763 tỷ đồng,
bao gồm:
- Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và
dạy nghề: 2.998 tỷ đồng.
- Chi sự nghiệp khoa học công nghệ:
26 tỷ đồng.
- Chi sự nghiệp môi trường: 87 tỷ đồng.
- Các khoản chi thường xuyên còn lại:
3.651 tỷ đồng, trong đó bố trí kinh phí nạo vét kênh mương, thủy lợi nội đồng,
tưới tiêu,...từ nguồn bù miễn thu thủy lợi phí là 179 tỷ đồng;
kinh phí hỗ trợ cho địa phương sản xuất lúa theo Khoản 2, 3 Điều 7 Nghị định số
35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ là 222 tỷ đồng; kinh phí cho các xã
thực hiện nông thôn mới là 50 tỷ đồng; kinh phí phát triển cây xanh đô thị là
30 tỷ đồng.
c) Dự phòng ngân sách: 190 tỷ đồng.
d) Chi bổ sung Quỹ Dự trữ Tài chính:
2 tỷ đồng.
đ) Chi từ nguồn ngân sách trung ương
bổ sung có mục tiêu: 738 tỷ đồng, gồm Chương trình mục tiêu Quốc gia là 158 tỷ
đồng; mục tiêu, nhiệm vụ quan trọng (vốn
đầu tư XDCB) là 579 tỷ đồng và mục tiêu, nhiệm vụ khác
(vốn sự nghiệp) là 0,3 tỷ đồng.
2. Phê chuẩn dự toán ngân sách cấp
Tỉnh năm 2017, với:
2.1. Tổng thu ngân sách cấp Tỉnh: 8.888 tỷ đồng, gồm:
a) Thu ngân sách cấp Tỉnh hưởng theo
phân cấp: 3.457 tỷ đồng,
b) Thu bổ sung từ ngân sách trung
ương: 5.431 tỷ đồng,
2.2. Tổng chi ngân sách cấp Tỉnh:
8.888 tỷ đồng, gồm:
a) Chi đầu tư phát triển: 1.882 tỷ đồng,
trong đó chi xây dựng cơ bản tập trung trong nước: 557 tỷ đồng, chi đầu tư từ
nguồn thu xổ số kiến thiết: 1.200 tỷ đồng.
b) Chi thường xuyên: 2.385 tỷ đồng,
bao gồm:
- Chi sự nghiệp giáo dục- đào tạo và
dạy nghề: 652 tỷ đồng.
- Chi sự nghiệp khoa học công nghệ:
26 tỷ đồng.
- Chi sự nghiệp môi trường: 37 tỷ đồng.
- Các khoản chi thường xuyên còn lại:
1.669 tỷ đồng, trong đó bố trí kinh phí nạo vét kênh mương từ nguồn bù miễn thu
thủy lợi phí, sự nghiệp có tính chất XDCB là 40 tỷ đồng; Đề
án tái cơ cấu nông nghiệp từ nguồn hỗ trợ địa phương sản xuất lúa là 53 tỷ đồng;
kinh phí cho các xã thực hiện nông thôn mới là 50 tỷ đồng;
kinh phí phát triển cây xanh đô thị là 30 tỷ đồng.
c) Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính:
02 tỷ đồng,
d) Dự phòng ngân sách cấp Tỉnh: 99 tỷ
đồng,
đ) Chi từ nguồn ngân sách trung ương
bổ sung có mục tiêu: 738 tỷ đồng,
e) Chi bổ sung cho ngân sách huyện,
thị xã, thành phố: 3.783 tỷ đồng, trong đó bổ sung cân đối
ngân sách 3.465 tỷ đồng.
(Kèm theo các phụ lục số 1-HĐND, số
2-HĐND, số 3-HĐND,số 4-HĐND)
Điều 2. Các giải
pháp thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2017
1. Công
khai, minh bạch trong quản lý, điều hành ngân sách các cấp; tổ chức điều hành ngân sách nhà nước theo đúng Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh, Nghị quyết của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều
hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước
năm 2017.
2. Theo
dõi sát tình hình hoạt động của doanh nghiệp, kịp thời xử lý các vướng mắc phát
sinh, tạo thuận lợi cho các thành phần kinh tế phát triển.
3. Tích cực
chuẩn bị các điều kiện để thực hiện lộ
trình thực hiện giá dịch vụ công làm cơ sở giao quyền tự chủ cho đơn vị sự nghiệp
công theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của
Chính phủ.
4. Chỉ đạo
tháo gỡ khó khăn lĩnh vực đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, nhằm đẩy nhanh
tiến độ giải ngân, sớm phát huy hiệu quả công trình. Đẩy
nhanh công tác quyết toán vốn đầu tư, kiên quyết chế tài các chủ đầu tư chậm thực hiện công tác này.
5. Tạo
môi trường thuận lợi, kịp thời hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn
cho các thành phần kinh tế phát triển sản xuất kinh doanh; rà soát quy trình
thu tiền sử dụng đất để cải tiến, đơn giản hóa thủ tục; sử
dụng một phần ngân sách tạo “quỹ đất sạch” để kêu gọi và tiếp nhận các dự án đầu
tư.
6. Triệt
để tiết kiệm chi ngân sách nhà nước. Rà soát, quản lý chặt
chẽ các khoản chi NSNN, bảo đảm đúng dự toán được giao.
Theo dõi, dự báo diễn biến tình hình thu - chi ngân sách nhà nước của từng giai
đoạn để có phương án điều hành ngân sách phù hợp.
7. Chỉ đạo
các ngành, các cấp kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc thực
hiện quy định về quản lý giá đối với những mặt hàng thuộc nhà nước định giá, mặt
hàng thực hiện bình ổn giá, những mặt hàng thiết yếu cho sản
xuất và đời sống.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2017
Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức điều hành ngân sách
theo dự toán ngân sách nhà nước đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định. Trường
hợp có biến động lớn về thu, chi ngân sách nhà nước, Ủy ban
nhân dân tỉnh xây dựng phương án điều chỉnh, trình Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Trong quá trình thực hiện dự toán
ngân sách nhà nước năm 2017, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo
các sở, ban, ngành và các huyện, thị xã, thành phố tập
trung chỉ đạo thu, phấn đấu thu vượt dự toán để có thêm
nguồn thực hiện chính sách tiền lương, bổ sung vốn đầu tư phát triển và giải quyết các vấn đề cấp bách, đột xuất phát sinh.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng
nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Đồng Tháp khóa IX, kỳ họp thứ 03 thông qua ngày
08 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.
Nơi nhận:
- VPQH, VPCP (I,II),
BCTĐB;
- Bộ Tài chính;
- Ban Chỉ đạo Tây nam bộ;
- Cục Kiểm tra văn bản (BTP);
- TT/TU, UBND Tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH Tỉnh, Đại biểu HĐND Tỉnh;
- Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy;
- Sở Tài chính
- TT/HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS.
|
CHỦ
TỊCH
Phan Văn Thắng
|
PHỤ LỤC SỐ 1-
HĐND
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số
TT
|
Nội
dung
|
Dự
toán năm 2017
|
A
|
Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn (I+II)
|
6.610.000
|
I
|
Thu nội địa
|
6.515.000
|
-
|
Trong đó:
|
|
-
|
Thu tiền sử dụng đất
|
450.000
|
-
|
Thu xổ số kiến thiết
|
1.200.000
|
II
|
Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu
|
95.000
|
B
|
Thu ngân sách địa phương (I+II)
|
10.329.155
|
I
|
Thu ngân sách địa phương (NSĐP)
hưởng theo phân cấp
|
4.898.300
|
a
|
Các khoản thu NSĐP hưởng 100 %
|
2.228.965
|
b
|
Các
khoản thu phân chia NSĐP hưởng theo tỷ lệ phần
trăm (%)
|
2.669.335
|
II
|
Bổ sung từ ngân sách trung ương
|
5.430.855
|
a
|
Bổ sung cân đối ngân sách
|
4.693.126
|
b
|
Bổ sung các mục tiêu
|
737.729
|
C
|
Chi ngân sách địa phương (I+II)
|
10.329.155
|
I
|
Chi cân đối ngân địa phương
|
9.591.426
|
1
|
Chi đầu tư phát triển (*)
|
2.636.480
|
2
|
Chi thường xuyên
|
6.762.663
|
-
|
Bao gồm:
|
|
a
|
Chi giáo dục, đào tạo và dạy
nghề
|
2.997.933
|
b
|
Chi khoa học và công nghệ
|
26.000
|
c
|
Chi sự nghiệp môi trường
|
87.259
|
d
|
Các
khoản chi thường xuyên còn lại
|
3.651.471
|
3
|
Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính
|
2.000
|
4
|
Dự phòng ngân sách
|
190.283
|
II
|
Chi các chương trình từ nguồn bổ
sung có mục tiêu của NSTW
|
737.729
|
1
|
Chi Chương trình
mục tiêu Quốc gia
|
158.319
|
2
|
Chi thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ
quan trọng (kinh phí xây dựng cơ bản)
|
579.113
|
3
|
Chi thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ
quan trọng (kinh phí sự nghiệp)
|
297
|
|
|
|
Ghi chú:(*): Đã bao gồm chi trả nợ các khoản vay cho Ngân hàng Phát triển Việt Nam
PHỤ LỤC SỐ 2-
HĐND
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2017
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số
TT
|
Nội
dung
|
Dự toán năm 2017
|
A
|
Nguồn thu ngân sách cấp Tỉnh
|
8.888.065
|
I
|
Thu ngân sách cấn Tỉnh hưởng
theo phân cấp
|
3.457.210
|
1
|
Các khoản thu ngân sách cấp Tỉnh hưởng 100 %
|
1.480.385
|
2
|
Các khoản thu phân chia NSĐP hưởng theo tỷ lệ phần trăm
( % )
|
1.976.825
|
II
|
Bổ
sung từ ngân sách trung ương
|
5.430.855
|
1
|
Bổ
sung cân đối ngân sách
|
4.693.126
|
2
|
Bổ
sung có mục tiêu
|
737.729
|
B
|
Chi ngân sách cấp Tỉnh
|
8.888.065
|
I
|
Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp Tỉnh theo phân cấp
|
4.367.687
|
1
|
Chi đầu tư phát triển
|
1.882.480
|
2
|
Chi thường xuyên
|
2.384.534
|
2.1
|
Chi sự nghiệp kinh tế
|
355.412
|
2.2
|
Chi sự nghiệp hoạt động môi trường
|
37.338
|
2.3
|
Chi sự nghiệp văn xã
|
1.507.775
|
a
|
Chi sự nghiệp khoa học & công nghệ
|
26.000
|
b
|
Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
652.153
|
c
|
Chi sự nghiệp y tế
|
709.109
|
d
|
Chi sự nghiệp văn hóa thông tin
|
34.454
|
e
|
Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình
|
4.800
|
f
|
Chi sự nghiệp thể dục thể thao
|
17.059
|
g
|
Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội
|
64.200
|
2.4
|
Chi quản lý hành chánh
|
382.876
|
2.5
|
Chi an ninh - quốc phòng
|
87.586
|
a
|
An ninh
|
29.730
|
b
|
Quốc phòng
|
51.856
|
c
|
Biên phòng
|
6.000
|
2.6
|
Chi khác ngân sách
|
13.547
|
3
|
Chi bổ sung Quỹ Dự trữ
tài chính
|
2.000
|
4
|
Dự phòng
ngân sách
|
98.673
|
II
|
Chi từ nguồn NSTW bổ sung có mục tiêu
|
737.729
|
III
|
Chi
bổ sung cho ngân sách
huyện, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh
|
3.782.649
|
1
|
Bổ sung
cân đối ngân sách
|
3.464.851
|
2
|
Bổ sung có mục tiêu
|
317.798
|
PHỤ LỤC SỐ 3-
HĐND
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số
TT
|
Nội
dung
|
Dự
toán năm 2017
|
A
|
Tổng
thu ngân sách nhà nước
trên địa bàn (I+II)
|
6.610.000
|
I
|
Thu nội địa
|
6.515.000
|
1
|
Thu từ doanh nghiệp quốc doanh Trung ương quản lý
|
230.000
|
2
|
Thu từ doanh nghiệp quốc doanh địa phương quản lý
|
380.000
|
3
|
Thu từ khu vực
đầu tư nước ngoài
|
70.000
|
4
|
Thu từ khu vực
kinh tế ngoài quốc doanh
|
720.000
|
5
|
Lệ phí trước bạ
|
200.000
|
6
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
5.500
|
7
|
Thuế thu nhập
cá nhân
|
410.000
|
8
|
Thu thuế bảo vệ môi trường
|
2.435.000
|
9
|
Thu phí, lệ phí
|
183.400
|
10
|
Tiền sử dụng đất
|
450.000
|
11
|
Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
|
55.000
|
12
|
Thu khác ngân
sách
|
158.000
|
13
|
Thu tại xã, phường,
thị trấn
|
18.100
|
14
|
Thu xổ số kiến thiết
|
1.200.000
|
II
|
Thu
từ hoạt động xuất, nhập khẩu
|
95.000
|
B
|
Tổng thu ngân sách địa phương (I+II)
|
10.329.155
|
I
|
Thu NSĐP hưởng theo phân cấp
|
4.898.300
|
1
|
Các khoản thu
100 %
|
2.228.965
|
2
|
Thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%)
|
2.669.335
|
II
|
Thu bổ sung từ NSTW
|
5.430.855
|
1
|
Bổ sung cân đối ngân sách
|
4.693.126
|
2
|
Bổ sung có mục tiêu
|
737.729
|
PHỤ LỤC SỐ 4-
HĐND
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số
TT
|
Nội
dung
|
Dự toán năm 2017
|
Tổng
số
|
Chia
ra
|
Ngân sách cấp Tỉnh (1)
|
Ngân
sách huyện, thị xã, thành phố
|
|
Tổng chi ngân
sách địa phương
|
10.329.155
|
5.105.416
|
5.223.739
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
2.636.480
|
1.882.480
|
754.000
|
|
Bao gồm:
|
|
|
|
a
|
Chi xây dựng cơ bản tập trung trong nước
|
986.480
|
557.480
|
429.000
|
b
|
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng
đất
|
450.000
|
125.000
|
325.000
|
c
|
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết
|
1.200.000
|
1.200.000
|
0
|
II
|
Chi thường xuyên (2)
|
6.762.663
|
2.384.534
|
4.378.129
|
|
Bao gồm:
|
|
|
|
a
|
Chi sự nghiệp giáo dục-đào tạo và dạy nghề
|
2.997.933
|
652.153
|
2.345.780
|
b
|
Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ
|
26.000
|
26.000
|
0
|
c
|
Chi hoạt động sự nghiệp môi trường
|
87.259
|
37.338
|
49.921
|
d
|
Các khoản chi thường xuyên còn lại
|
3.651.471
|
1.669.043
|
1.982.428
|
III
|
Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính
|
2.000
|
2.000
|
0
|
IV
|
Dự phòng ngân sách
|
190.283
|
98.673
|
91.610
|
V
|
Chi từ nguồn ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu
|
737.729
|
737.729
|
0
|
Ghi chú:
(1)- Dự toán chi ngân sách cấp Tỉnh chưa kể chi bổ sung cho ngân sách huyện: 3.782.649 triệu
đồng.
Bao gồm: * Thu bổ sung cân đối ngân
sách: 3.464.851 triệu đồng.
* Thu bổ sung kinh phí bù miễn thu
TLP, hỗ trợ ĐP sản xuất lúa: 317.798 triệu đồng.
(2)- Dự toán chi thường xuyên đã bao gồm toàn bộ nhu cầu
tiền lương theo mức lương cơ sở
1.210.000 đồng/tháng.