HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
75/2024/NQ-HĐND
|
Tây Ninh, ngày 28
tháng 5 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH NỘI DUNG VÀ ĐỊNH MỨC CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng
6 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân
sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng
01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và
quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08
tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số nội
dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 1490/TTr-UBND ngày 21 tháng 5 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành dự thảo Nghị quyết Quy định nội dung
và định mức chi ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên
địa bàn tỉnh Tây Ninh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung và định mức chi
ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn
tỉnh Tây Ninh.
Các nguồn vốn khác ngoài ngân sách nhà nước huy động
để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được thực hiện theo các định mức
chi quy định hiện hành đối với các nguồn vốn đó; khuyến khích các đơn vị thực
hiện theo quy định tại Nghị quyết này.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với các cơ quan quản lý
nhiệm vụ khoa học và công nghệ và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa
học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước; các tổ chức, cá nhân thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức, cá
nhân khác có liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng
1. Các định mức lập dự toán kinh phí ngân sách nhà
nước quy định tại Nghị quyết này là định mức áp dụng đối với nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
2. Những nội dung không quy định cụ thể tại Nghị
quyết này được thực hiện theo Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết
toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và
các quy định pháp luật hiện hành của nhà nước.
Điều 3. Nội dung và định mức
chi làm căn cứ xây dựng dự toán ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ
1. Chi thù lao tham gia nhiệm vụ khoa học và công
nghệ
a) Tiền thù lao cho các chức danh hoặc nhóm chức
danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được tính theo số tháng quy đổi
tham gia thực hiện nhiệm vụ. Trong đó, định mức chi thù lao đối với chức danh
chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh tối đa không quá 32 triệu đồng/người/tháng
và đối với chức danh chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở tối đa
không quá 20 triệu đồng/người/tháng.
b) Đối với các chức danh hoặc nhóm chức danh khác,
mức chi thù lao tối đa không quá 0,8 lần mức chi của chủ nhiệm nhiệm vụ của cấp
tương ứng.
c) Tiền thù lao tham gia nhiệm vụ khoa học và công
nghệ tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này được tính theo quy định tại Điều 3, Điều
4, Điều 5 Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây
dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà
nước.
2. Dự toán thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước
phối hợp nghiên cứu
a) Thuê chuyên gia trong nước
Trong trường hợp nhiệm vụ khoa học và công nghệ có
nhu cầu thuê chuyên gia trong nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công
nghệ căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia để thuyết minh rõ cho hội
đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nội dung
công việc và dự toán thuê chuyên gia. Căn cứ lập dự toán chi thuê chuyên gia
trong nước thực hiện theo mức lương quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH
ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức
lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp
dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước.
Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê
chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền thù lao thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại khoản 1 Điều này.
Trong trường hợp nhiệm vụ khoa học và công nghệ có
tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước vượt
quá 30% tổng dự toán kinh phí chi thù lao tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ quy định tại khoản 1 Điều này, tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ phải giải trình cụ thể lý do để cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước xem xét, quyết
định dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ.
b) Thuê chuyên gia ngoài nước
Trong trường hợp nhiệm vụ khoa học và công nghệ có
nhu cầu thuê chuyên gia ngoài nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công
nghệ căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thuyết minh rõ sự cần
thiết, kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh giá kết quả thuê chuyên
gia cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
theo biên bản thương thảo nội dung yêu cầu công việc và mức thù lao chuyên gia
giữa tổ chức đăng ký chủ trì và chuyên gia ngoài nước. Tổng dự toán kinh phí thực
hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước không quá 50% tổng dự toán kinh
phí chi tiền thù lao thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại khoản
1 Điều này.
Trong trường hợp nhiệm vụ khoa học và công nghệ có
tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước vượt
quá 50% tổng dự toán kinh phí chi thù lao tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ quy định tại khoản 1 Điều này, tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ phải giải trình cụ thể lý do để cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước xem xét, quyết định
dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ.
c) Việc xác định các trường hợp áp dụng dự toán
thuê chuyên gia vượt mức quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này thực hiện
theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.
3. Chi hội nghị, hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa
đàm khoa học, công tác phí trong nước, hợp tác quốc tế (đoàn ra, đoàn vào) phục
vụ hoạt động nghiên cứu: Thực hiện theo các quy định tại Nghị quyết số
04/2018/NQ-HĐND ngày 29 tháng 3 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh
quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; Nghị
quyết số 04/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Tây Ninh về chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Tây Ninh, chế độ chi
tổ chức hội nghị quốc tế tại Tây Ninh và chế độ tiếp khách trong nước trên địa
bàn tỉnh Tây Ninh. Ngoài ra, Nghị quyết này quy định mức chi thù lao tham gia hội
thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học như sau:
Đơn vị tính: 1.000
đồng
STT
|
Nội dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Nhiệm
vụ cấp tỉnh
|
Nhiệm
vụ cấp cơ sở
|
1
|
Người chủ trì
|
Buổi
|
1.600
|
1.000
|
2
|
Thư ký hội thảo khoa học, diễn
đàn, tọa đàm khoa học
|
Buổi
|
400
|
250
|
3
|
Báo cáo viên trình bày tại hội thảo
khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học
|
Báo
cáo
|
2.400
|
1.500
|
4
|
Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức
hội thảo đề nghị viết báo cáo nhưng không trình bày tại hội thảo
|
Báo
cáo
|
1.200
|
750
|
5
|
Thành viên tham gia hội thảo khoa
học, diễn đàn, tọa đàm khoa học
|
Thành
viên, Buổi
|
240
|
150
|
4. Chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu được thực
hiện theo quy định tại Nghị quyết số 27/2017/NQ-HĐND ngày 27 tháng 9 năm 2017 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh quy định nội dung chi và mức chi các cuộc điều
tra thống kê do ngân sách địa phương đảm bảo trên địa bàn tỉnh Tây Ninh và
Thông tư số 37/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 6 năm 2022 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung khoản 9 Điều 3 và Mẫu số 01 kèm theo Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30
tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính.
5. Chi họp tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở (nếu có), được xây dựng trên cơ sở số
lượng thành viên tham gia đánh giá với mức chi không quá 50% mức chi cho hội đồng
nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở được quy định tại
điểm a khoản 1, Điều 4 Nghị quyết này.
6. Chi quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ
nhằm đảm bảo yêu cầu quản lý trong triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ: Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ bằng
5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 240 triệu đồng/nhiệm vụ đối với nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và 150 triệu đồng/nhiệm vụ đối với nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp cơ sở.
Điều 4. Nội dung và định mức
chi cho công tác quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn khoa học
và công nghệ
a) Chi tiền thù lao
Đơn vị tính: 1.000
đồng
STT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Nhiệm
vụ cấp tỉnh
|
Nhiệm
vụ cấp cơ sở
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công
nghệ
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học
và công nghệ
|
Hội đồng
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.200
|
750
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
800
|
500
|
|
Thư ký khoa học
|
|
240
|
150
|
|
Thư ký hành chính
|
|
240
|
150
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
160
|
100
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
400
|
250
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
560
|
350
|
c
|
Chi thù lao xây dựng yêu cầu đặt hàng đối với các
nhiệm vụ đề xuất thực hiện
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
560
|
350
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
400
|
250
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức,
cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp
tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Hội đồng
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
1.440
|
900
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên Hội đồng
|
|
1.200
|
750
|
|
Thư ký khoa học
|
|
240
|
150
|
|
Thư ký hành chính
|
|
240
|
150
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
160
|
100
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
560
|
350
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
800
|
500
|
3
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm
vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.440
|
900
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
1.200
|
750
|
|
Thư ký khoa học
|
|
240
|
150
|
|
Thư ký hành chính
|
|
240
|
150
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
160
|
100
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
560
|
350
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
800
|
500
|
4
|
Chi thù lao chuyên gia xử lý các vấn đề kỹ thuật
hỗ trợ cho hoạt động của Hội đồng
|
Chuyên gia
|
1.200
|
750
|
b) Dự toán chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn
khác được quy định tại Thông tư quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ
Khoa học và Công nghệ (nếu có) được áp dụng tối đa bằng 50% mức chi của Hội đồng
tư vấn đánh giá nghiệm thu quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
c) Chi công tác phí cho các thành viên Hội đồng: Thực
hiện theo các quy định tại Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐND .
d) Chi văn phòng phẩm, thông tin liên lạc phục vụ Hội
đồng: Thực hiện theo các quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân
sách nhà nước và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được phê duyệt.
e) Chi hậu cần phục vụ họp Hội đồng, thuê dịch vụ
khoa học và công nghệ liên quan đến việc đánh giá của Hội đồng, thuê cơ sở vật
chất phục vụ Hội đồng (nếu có).
2. Chi hoạt động của tổ thẩm định kinh phí thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ
a) Chi tiền thù lao
Đơn vị tính: 1.000
đồng
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Nhiệm vụ cấp tỉnh
|
Nhiệm
vụ cấp cơ sở
|
1
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
800
|
500
|
2
|
Thành viên tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
560
|
350
|
3
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm vụ
|
240
|
150
|
4
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm vụ
|
160
|
100
|
b) Chi hậu cần phục vụ hoạt động của tổ thẩm định
được xây dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định hiện
hành của pháp luật.
3. Chi công tác phí của chuyên gia xử lý các vấn đề
kỹ thuật hỗ trợ cho hoạt động của Hội đồng (nếu có): Thực hiện theo các quy định
tại Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐND .
4. Chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập (nếu có).
a) Trong trường hợp cần thiết, cơ quan có thẩm quyền
quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có thể thuê chuyên gia tư vấn, đánh giá
độc lập. Tổng mức dự toán chi thuê chuyên gia độc lập được tính tối đa bằng 5 lần
mức chi thù lao (gồm tiền họp Hội đồng của Chủ tịch Hội đồng và chi nhận xét
đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng) của Hội đồng tương ứng và do cơ
quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ quyết định và chịu
trách nhiệm.
b) Các trường hợp cần thiết phải thuê chuyên gia tư
vấn độc lập thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 8 Thông tư 02/2023/TT-BKHCN .
5. Chi thông báo tuyển chọn trên các phương tiện
truyền thông (báo giấy, báo hình, báo điện tử và các phương tiện truyền thông
khác): Thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân
sách nhà nước (nếu có), thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm
vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
6. Chi công tác kiểm tra, đánh giá trong quá trình
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; kiểm tra, đánh giá sau khi giao quyền
sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, bao
gồm:
a) Chi công tác phí cho đoàn kiểm tra, đánh giá được
xây dựng theo quy định tại Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐND .
b) Chi tiền công cho hội đồng đánh giá trong quá
trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (trong trường hợp cần thiết cần
có Hội đồng đánh giá): được áp dụng tối đa bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn
đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại điểm a khoản 1
Điều này.
7. Chi hội nghị, hội thảo khoa học phục vụ công tác
quản lý nhiệm vụ, khoa học và công nghệ (nếu có) thực hiện theo quy định đối với
dự toán chi hội nghị, hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học phục vụ hoạt
động nghiên cứu quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị quyết này.
8. Đối với các Chương trình khoa học và công nghệ cấp
tỉnh có thành lập các Ban Chủ nhiệm chương trình theo Quyết định của tỉnh: Mức
chi các cuộc họp định kỳ và đột xuất của Ban Chủ nhiệm áp dụng theo mức chi của
Hội đồng tư vấn tuyển chọn hoặc giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
9. Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến hoạt
động quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ được xây dựng dự toán trên cơ sở dự
kiến khối lượng công việc và các quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 5. Nguồn kinh phí
1. Nguồn kinh phí thực hiện do ngân sách nhà nước đảm
bảo theo phân cấp ngân sách hiện hành.
2. Nguồn kinh phí hỗ trợ, đóng góp của các tổ chức,
cá nhân khác thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật.
3. Nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết theo đúng quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của
Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc
thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh,
các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh tuyên truyền và tham gia giám sát việc thực
hiện Nghị quyết.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử
dụng ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Nghị quyết
này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục áp dụng theo các quy định tại thời điểm
phê duyệt nhiệm vụ cho đến khi kết thúc thời gian thực hiện nhiệm vụ.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn
trong Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định
của văn bản mới.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây
Ninh Khóa X, Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 28 tháng 5 năm 2024
và có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 6 năm 2024.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội
tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Tây Ninh; Đài PTTH Tây Ninh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Tâm
|