|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 71/NQ-HĐND 2022 Danh mục dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực giáo dục Ninh Bình
Số hiệu:
|
71/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Bình
|
|
Người ký:
|
Bùi Hoàng Hà
|
Ngày ban hành:
|
27/10/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
71/NQ-HĐND
|
Ninh
Bình, ngày 27 tháng 10 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu
thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân
sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP
ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn
vị sự nghiệp công lập;
Xét Tờ trình số 104/TTr-UBND ngày
17 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết Danh
mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục
và đào tạo trên địa bàn tỉnh Ninh Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội;
ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Ninh
Bình.
(Chi
tiết tại Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát
việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu lực
thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Ninh Bình khóa XV, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 27 tháng 10 năm 2022 và
có hiệu lực thi hành kể từ ngày được thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh khoá XV;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các Sở: GD&ĐT, Tư pháp, Tài chính, LĐTBXH;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo Ninh Bình;
- Lưu: VT, P.CTHĐND.
|
CHỦ TỌA KỲ HỌP
PHÓ CHỦ TỊCH HĐND
Bùi Hoàng Hà
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 71/NQ-HĐND
ngày 27 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Ninh Bình)
STT
|
Tên
dịch vụ sự nghiệp công
|
I
|
DỊCH VỤ GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG
|
1
|
Dịch vụ giáo dục mầm non
|
|
Các dịch vụ nuôi dưỡng, chăm sóc và
giáo dục trẻ em từ 3 tháng đến 6 tuổi
|
1.1
|
Nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe: Tổ
chức ăn, tổ chức ngủ, vệ sinh cá nhân và môi trường, chăm sóc sức khỏe an
toàn
|
1.2
|
Các hoạt động giáo dục: hoạt động
giáo dục nhà trẻ, hoạt động giáo dục mẫu giáo
|
1.3
|
Hoạt động giáo dục hòa nhập trẻ
khuyết tật trong nhà trường
|
1.4
|
Hoạt động tuyên truyền phổ biến kiến
thức khoa học về nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em cho cha mẹ trẻ và cộng
đồng
|
2
|
Dịch vụ giáo dục phổ thông
|
2.1
|
Giáo dục tiểu học thực hiện trong 5
năm học, từ lớp một đến lớp năm
|
-
|
Hoạt động dạy học các môn học bắt
buộc và tự chọn trong Chương trình giáo dục phổ thông
cấp tiểu học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
|
-
|
Hoạt động giáo dục trải nghiệm
trong chương trình giáo dục bắt buộc cấp tiểu học
do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
|
-
|
Hoạt động giáo dục hòa nhập người
khuyết tật trong nhà trường
|
2.2
|
Giáo dục trung học cơ sở thực hiện
trong 4 năm học, từ lớp sáu đến lớp chín. Học sinh vào lớp sáu phải hoàn
thành chương trình tiểu học
|
-
|
Hoạt động dạy học các môn học bắt
buộc, tự chọn và hoạt động giáo dục bắt buộc
trong chương trình giáo dục của cấp học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành
|
-
|
Hoạt động giáo dục hòa nhập người
khuyết tật trong nhà trường
|
2.3
|
Giáo dục trung học phổ thông thực
hiện trong 3 năm học, từ lớp mười đến lớp mười hai. Học sinh vào học lớp mười
phải hoàn thành chương trình trung học cơ sở
|
-
|
Hoạt động dạy học các môn học bắt
buộc, lựa chọn, tự chọn và hoạt động giáo dục bắt buộc trong chương trình
giáo dục của cấp học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
|
-
|
Hoạt động giáo dục hòa nhập người
khuyết tật trong nhà trường
|
2.4
|
Giáo dục chuyên biệt
|
-
|
Hoạt động giáo dục trong trường phổ
thông dân tộc nội trú
|
-
|
Hoạt động giáo dục trong trường phổ thông chuyên
|
II
|
DỊCH VỤ GIÁO DỤC CAO ĐẲNG SƯ PHẠM
|
1
|
Hoạt động giảng dạy lý thuyết và thực
hành ở trên lớp
|
2
|
Tổ chức thực tập, thực tập, nghiên
cứu khoa học
|
3
|
Các hoạt động ngoại khóa bao gồm:
tham quan học tập, sinh hoạt câu lạc bộ, tìm hiểu về chuyên ngành và các hoạt
động khác
|
III
|
DỊCH VỤ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
|
1
|
Đào tạo trình độ đại học được thực
hiện từ 3 đến 5 năm học tùy theo ngành nghề đào tạo đối với người có bằng tốt
nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp; học liên thông đối
với người có bằng trung cấp, cao đẳng, đại học từ 2 đến 4 năm
|
2
|
Vừa làm vừa học (là hình thức đào tạo
theo các lớp học, khóa học tại cơ sở giáo dục đại học hoặc cơ sở liên kết đào
tạo, phù hợp với yêu cầu của người học để thực hiện chương trình đào tạo ở
trình độ đại học)
|
IV
|
DỊCH VỤ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
|
1
|
Chương trình xóa mù chữ
|
2
|
Chương trình giáo dục thường xuyên
cấp trung học cơ sở để cấp bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, chương trình giáo
dục thường xuyên cấp trung học phổ thông để cấp bằng tốt nghiệp trung học phổ
thông cho đối tượng được hưởng chính sách xã hội, người tàn tật, khuyết tật,
đối tượng trong độ tuổi học phổ thông theo kế hoạch hằng năm của địa phương,
người lao động có nhu cầu hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông
|
3
|
Chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu
của người học, cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ thuộc các
lĩnh vực: giáo dục pháp luật, văn hóa, xã hội, thể thao, nghệ thuật, môi trường,
sức khỏe, kinh tế, tài chính; các chương trình giáo dục kỹ năng; các chương
trình chuyển giao công nghệ trong lao động, sản xuất góp phần nâng cao năng
suất lao động
|
4
|
Hoạt động dạy học được tiến hành
thông qua việc dạy học các môn học bắt buộc, tự chọn và hoạt động giáo dục bắt
buộc trong chương trình giáo dục của cấp học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành
|
V
|
DỊCH VỤ ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC
|
1
|
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức
|
VI
|
DỊCH VỤ KHÁC
|
1
|
Kiểm định chất lượng giáo dục
|
2
|
Cấp phát các loại phôi văn bằng, chứng
chỉ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
3
|
Công nhận văn bằng, chứng chỉ
|
4
|
Đào tạo theo diện hợp tác: Lưu học sinh,
cán bộ nước ngoài
|
5
|
Hỗ trợ đào tạo, cung ứng nguồn nhân
lực thông qua việc nghiên cứu xây dựng chiến lược, chính sách, quy hoạch, kế
hoạch về đào tạo nhân lực theo nhu cầu xã hội; điều tra, phân tích và dự báo
nhu cầu nhân lực thông qua việc kết nối cơ sở đào tạo với đơn vị sử dụng lao
động nhằm khai thác các nguồn lực cho hoạt động đào tạo phát triển nguồn nhân
lực
|
6
|
Tư vấn cho các tổ chức, cá nhân xây
dựng kế hoạch, quy hoạch phát triển nguồn nhân lực, tham gia bồi dưỡng phát
triển các kỹ năng cần thiết cho học sinh, sinh viên.
|
Nghị quyết 71/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 71/NQ-HĐND ngày 27/10/2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
1.458
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|