Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Nghị quyết 70/2022/NQ-HĐND nguyên tắc phân bổ vốn ngân sách xây dựng nông thôn mới Nam Định

Số hiệu: 70/2022/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định Người ký: Lê Quốc Chỉnh
Ngày ban hành: 06/07/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 70/2022/NQ-HĐND

Nam Định, ngày 06 tháng 7 năm 2022

NGHỊ QUYẾT

BAN HÀNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, ĐỊNH MỨC VÀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Cần cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Cần cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 321/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;

Xét Tờ trình số 69/TTr-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định nguyên tắc, định mức và phương án phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nam Định; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nguyên tắc, định mức và phương án phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nam Định.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định Khóa XIX, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 06 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 16 tháng 7 năm 2022./.


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Như Điều 2, Điều 3;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Thường trực HU, HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh, Báo Nam Định;
- Website Chính phủ, Website tỉnh;
- Cổng TTĐT Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Lê Quốc Chỉnh

QUY ĐỊNH

NGUYÊN TẮC, ĐỊNH MỨC VÀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Nghị quyết số 70/2022/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định về nguyên tắc, định mức và phương án phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nam Định (sau đây viết tắt là Chương trình).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các huyện, thành phố; các xã, thị trấn và đơn vị sử dụng kinh phí Chương trình.

2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến việc lập, thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình.

Điều 3. Nguồn vốn thực hiện chương trình

1. Vốn hỗ trợ từ ngân sách trung ương: Kế hoạch vốn giai đoạn 2021-2025 thực hiện theo Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia; Kế hoạch vốn hàng năm thực hiện theo các quyết định giao hàng năm của Thủ tướng Chính phủ.

2. Vốn đối ứng: Thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 8 Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ, bao gồm:

- Nguồn ngân sách địa phương: Từ nguồn vốn ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh và sẽ được cân đối, bổ sung sau khi HĐND tỉnh điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 56/2021/NQ-HĐND ngày 02/12/2021 về định mức, nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư công và Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Nam Định.

- Các nguồn vốn hợp pháp khác.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Mục tiêu, nhiệm vụ

1. Mục tiêu

Phấn đấu đến năm 2025 thực hiện đạt các mục tiêu theo Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ. Xây dựng nông thôn mới (NTM) để đời sống vật chất và tinh thần của người dân nông thôn giàu có và thịnh vượng, tiệm cận với khu vực đô thị; kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn đồng bộ, hiện đại và kết nối chặt chẽ với quá trình đô thị hóa; kinh tế nông thôn phát triển mạnh mẽ, trình độ sản xuất tiên tiến, nông dân chuyên nghiệp, chú trọng sản xuất nông nghiệp sạch, công nghệ cao gắn với phát triển công nghiệp chế biến, thương mại, dịch vụ, du lịch và chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu; môi trường, cảnh quan, không gian nông thôn sáng, xanh, sạch, đẹp; xã hội nông thôn dân chủ, đoàn kết, văn minh, giàu bản sắc văn hóa truyền thống, thực sự là miền quê thanh bình; hệ thống chính trị ở nông thôn được tăng cường; quốc phòng và an ninh trật tự được giữ vững.

2. Nhiệm vụ đến năm 2025 (theo Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ)

a) Cấp tỉnh: Tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM giai đoạn 2021-2025.

b) Cấp huyện

- Số đơn vị cấp huyện được công nhận đạt chuẩn NTM/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM giai đoạn 2021-2025: 10 huyện, thành phố.

- Số huyện đạt chuẩn NTM nâng cao giai đoạn 2021-2025: 05 huyện.

- Số huyện đạt chuẩn NTM kiểu mẫu: 01 huyện (huyện Hải Hậu).

c) Cấp xã

- Tỷ lệ xã đạt chuẩn NTM giai đoạn 2021-2025: 100%

- Tỷ lệ xã đạt chuẩn NTM nâng cao giai đoạn 2021-2025: 90,4% (185/204)

- Tỷ lệ xã đạt NTM kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025: 25%.

Điều 5. Nguyên tắc, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển

1. Nguyên tắc phân bổ

a) Tuân thủ các quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân sách nhà nước; các văn bản pháp luật có liên quan và hướng dẫn của các bộ, ngành trung ương;

b) Đảm bảo khách quan, công khai, minh bạch, đúng đối tượng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM giai đoạn 2021-2025;

c) Hỗ trợ các xã, thị trấn, các huyện đạt chuẩn NTM, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM để tiếp tục hoàn thiện và nâng cao chất lượng các tiêu chí NTM theo quy định tại các Quyết định số 318/QĐ-TTg , số 319/QĐ-TTg , số 320/QĐ-TTg , số 321/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ. Đảm bảo mức hỗ trợ chung cho các xã, thị trấn và các huyện trong xây dựng NTM giai đoạn 2021-2025, hỗ trợ thành phố Nam Định thực hiện các tiêu chí hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM giai đoạn 2021-2025;

d) Hỗ trợ đầu tư có trọng tâm, trọng điểm để phát triển hạ tầng cho xã có ưu thế tiêu biểu về phát triển kinh tế nông thôn, phát triển du lịch nông thôn của huyện và của tỉnh;

đ) Bố trí thực hiện các chương trình, đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.

2. Định mức phân bổ

a) Hỗ trợ mức 1.000 triệu đồng/xã, thị trấn cho 204 xã, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) xây dựng NTM theo Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM giai đoạn 2021-2025, phấn đấu đạt chuẩn xã NTM nâng cao;

b) Hỗ trợ mức 500 triệu đồng/xã cho 132 xã chưa được hỗ trợ theo quy định tại Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 17/4/2020 của HĐND tỉnh;

c) Hỗ trợ mức 7.000 triệu đồng/xã nâng cấp hạ tầng xã có ưu thế tiêu biểu về phát triển kinh tế nông thôn, phát triển du lịch nông thôn của huyện (09 xã tại 09 huyện: Nghĩa Hưng, Hải Hậu, Trực Ninh, Nam Trực, Xuân Trường, Giao Thủy, Vụ Bản, Ý Yên, Mỹ Lộc);

d) Hỗ trợ mức 15.000 triệu đồng nâng cấp hạ tầng xã tiêu biểu của tỉnh về phát triển kinh tế làng nghề cây cảnh (Xã Điền Xá, huyện Nam Trực);

đ) Hỗ trợ mức 10.000 triệu đồng/huyện cho huyện xây dựng NTM theo Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM giai đoạn 2021-2025, phấn đấu đạt chuẩn huyện NTM nâng cao (08 huyện: Nghĩa Hưng, Nam Trực, Trực Ninh, Xuân Trường, Giao Thủy, Vụ Bản, Ý Yên, Mỹ Lộc);

e) Hỗ trợ 5.000 triệu đồng cho thành phố Nam Định thực hiện các tiêu chí thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM giai đoạn 2021-2025;

g) Hỗ trợ 20.000 triệu đồng cho huyện Hải Hậu để xây dựng thí điểm mô hình huyện NTM kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025;

h) Còn lại 148.990 triệu đồng bố trí thực hiện các nhiệm vụ:

- Hỗ trợ mức 1.000 triệu đồng/xã để nâng cao chất lượng các tiêu chí NTM, phấn đấu đạt chuẩn NTM kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025;

- Hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, HTX giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, HTX giai đoạn 2021-2025;

- Bố trí thực hiện Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 03/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình HTX kiểu mới hiệu quả giai đoạn 2021-2025;

- Hỗ trợ thực hiện các Chương trình chuyên đề được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và các nhiệm vụ đột xuất, phát sinh được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong quá trình triển khai Chương trình.

Điều 6. Phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021-2025

Vốn đầu tư phát triển thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM giai đoạn 2021-2025 của tỉnh được giao tại Quyết định số 652/QĐ-TTg là 601.990 triệu đồng; phân bổ chi tiết như sau:

a) Hỗ trợ 204 xã, thị trấn xây dựng NTM theo Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM giai đoạn 2021-2025, phấn đấu đạt chuẩn xã NTM nâng cao: 204.000 triệu đồng;

b) Hỗ trợ 132 xã chưa được hỗ trợ theo quy định tại Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 17/4/2020 của HĐND tỉnh: 66.000 triệu đồng;

c) Hỗ trợ nâng cấp hạ tầng 09 xã có ưu thế tiêu biểu về phát triển kinh tế nông thôn, phát triển du lịch nông thôn của huyện (Nghĩa Hưng, Hải Hậu, Trực Ninh, Nam Trực, Xuân Trường, Giao Thủy, Vụ Bản, Ý Yên, Mỹ Lộc): 63.000 triệu đồng;

d) Hỗ trợ nâng cấp hạ tầng xã tiêu biểu của tỉnh về phát triển kinh tế làng nghề, cây cảnh xã Điền Xá, huyện Nam Trực: 15.000 triệu đồng;

đ) Hỗ trợ 08 huyện xây dựng NTM theo Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM giai đoạn 2021-2025, phấn đấu đạt chuẩn huyện NTM nâng cao (Nghĩa Hưng, Nam Trực, Trực Ninh, Xuân Trường, Giao Thủy, Vụ Bản, Ý Yên, Mỹ Lộc): 80.000 triệu đồng;

e) Hỗ trợ thành phố Nam Định thực hiện các tiêu chí thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM giai đoạn 2021-2025: 5.000 triệu đồng;

g) Hỗ trợ huyện Hải Hậu xây dựng thí điểm mô hình huyện NTM kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025: 20.000 triệu đồng;

h) Bố trí thực hiện các nhiệm vụ khác: 148.990 triệu đồng;

Giao UBND tỉnh căn cứ quy định tại điểm h khoản 2 Điều 5 của quy định này và tình hình thực tế để tổ chức thực hiện và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Điều 7. Phương án phân bổ vốn năm 2022

1. Đối với nguồn vốn đầu tư phát triển

a) Định mức phân bổ

- Hỗ trợ mức 700 triệu đồng/xã cho 171 xã đạt tiêu chí theo Quyết định số 12/2018/QĐ-UBND ngày 06/6/2018 của UBND tỉnh, phấn đấu đạt tiêu chí theo Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ;

- Hỗ trợ mức 500 triệu đồng/xã cho 89 xã theo quy định tại Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 17/4/2020 của HĐND tỉnh (đã có quyết định công nhận của UBND cấp huyện);

- Hỗ trợ 5.240 triệu đồng để nâng cấp hạ tầng xã tiêu biểu của tỉnh về phát triển kinh tế làng nghề cây cảnh xã Điền Xá, huyện Nam Trực;

- Hỗ trợ mức 2.500 triệu đồng/huyện cho các huyện xây dựng NTM xây dựng NTM theo Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM giai đoạn 2021-2025, phấn đấu đạt chuẩn huyện NTM nâng cao (08 huyện: Nghĩa Hưng, Nam Trực, Trực Ninh, Xuân Trường, Giao Thủy, Vụ Bản, Ý Yên, Mỹ Lộc);

- Hỗ trợ 5.000 triệu đồng cho huyện Hải Hậu xây dựng thí điểm mô hình huyện NTM kiểu mẫu.

b) Phương án phân bổ

Vốn đầu tư phát triển thực hiện Chương trình năm 2022 của tỉnh được giao tại Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 là 194.440 triệu đồng; phân bổ chi tiết như sau:

- Hỗ trợ 171 xã đạt tiêu chí theo Quyết định số 12/2018/QĐ-UBND ngày 06/6/2018 của UBND tỉnh, phấn đấu đạt tiêu chí theo Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ: 119.700 triệu đồng;

- Hỗ trợ 89 xã theo quy định tại Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 17/4/2020 của HĐND tỉnh (đã có quyết định công nhận của UBND cấp huyện): 44.500 triệu đồng;

- Hỗ trợ 01 xã nâng cấp hạ tầng xã tiêu biểu của tỉnh về phát triển kinh tế làng nghề cây cảnh xã Điền Xá, huyện Nam Trực: 5.240 triệu đồng;

- Hỗ trợ 08 huyện xây dựng NTM theo Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM giai đoạn 2021-2025, phấn đấu đạt chuẩn huyện NTM nâng cao (Nghĩa Hưng, Nam Trực, Trực Ninh, Xuân Trường, Giao Thủy, Vụ Bản, Ý Yên, Mỹ Lộc): 20.000 triệu đồng;

- Hỗ trợ huyện Hải Hậu xây dựng thí điểm mô hình huyện NTM kiểu mẫu: 5.000 triệu đồng.

(Chi tiết tại các Phụ lục I, II kèm theo)

2. Đối với nguồn vốn sự nghiệp

Vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình năm 2022 của tỉnh được giao tại Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 là 42.340 triệu đồng; phân bổ chi tiết như sau:

a) Hỗ trợ sản xuất theo chuỗi giá trị: 1.000 triệu đồng;

b) Hỗ trợ triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP): 6.000 triệu đồng;

c) Hỗ trợ nâng cao hiệu quả hoạt động của các Hợp tác xã nông nghiệp gắn với liên kết theo chuỗi giá trị: 900 triệu đồng;

d) Hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn gắn với nhu cầu thị trường: 7.000 triệu đồng;

đ) Hỗ trợ xây dựng mô hình chuyển đổi số trong xây dựng NTM tại các huyện, thành phố (Mỗi huyện, thành phố chọn 01 xã, thị trấn xây dựng mô hình; hỗ trợ 200 triệu đồng/mô hình): 2.000 triệu đồng;

e) Hỗ trợ nâng cao chất lượng môi trường, xây dựng cảnh quan nông thôn sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn: 4.600 triệu đồng;

g) Nâng cao nhận thức về xây dựng NTM: 1.300 triệu đồng;

h) Truyền thông về xây dựng NTM: 1.900 triệu đồng;

i) Hỗ trợ thực hiện Đề án xây dựng thí điểm mô hình huyện Hải Hậu NTM kiểu mẫu: 2.500 triệu đồng;

k) Hỗ trợ tuyên truyền, hướng dẫn xây dựng mô hình NTM kiểu mẫu về văn hóa: 300 triệu đồng;

l) Hỗ trợ tuyên truyền, hướng dẫn mô hình phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc: 500 triệu đồng;

m) Hoạt động Ban chỉ đạo các cấp: 5.520 triệu đồng;

n) Hỗ trợ 126 xã xây dựng NTM nâng cao (hỗ trợ mỗi xã 70 triệu đồng; không bao gồm các xã, thị trấn đã hỗ trợ năm 2021): 8.820 triệu đồng.

(Chi tiết tại các Phụ lục III, IV kèm theo)

Điều 8. Về tỷ lệ số lượng dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù

Toàn bộ (100%) các dự án thuộc nội dung đầu tư của Chương trình có tổng mức đầu tư dưới 05 tỷ đồng, nằm trên địa bàn 01 đơn vị hành chính cấp xã, có sự tham gia của người dân được thực hiện theo cơ chế đặc thù.

PHỤ LỤC I

PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI CHO CÁC XÃ, THỊ TRẤN NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 70/2022/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh Nam Định)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Đơn vị

Kế hoạch năm 2022

Ghi chú

Tổng số

Xã được công nhận đạt chuẩn NTM nâng cao giai đoạn 2019-2020 hoặc đã được thẩm định đủ điều kiện công nhận đạt chuẩn NTM nâng cao năm 2021

Xã có mô hình NTM kiểu mẫu đã có quyết định công nhận của UBND cấp huyện

Xã tiêu biểu của tỉnh về phát triển kinh tế làng nghề cây cảnh

Tổng số

169.440

119.700

44.500

5.240

I

TP. Nam Định

2.100

2.100

1

Lộc An

700

700

2

Nam Vân

700

700

3

Nam Phong

700

700

II

Huyện Mỹ Lộc

4.200

4.200

1

Mỹ Hưng

700

700

2

Mỹ Thịnh

700

700

3

Mỹ Thuận

700

700

4

Mỹ Trung

700

700

5

Mỹ Thành

700

700

6

TT Mỹ Lộc

700

700

III

Huyện Vụ Bản

9.900

8.400

1.500

1

Minh Thuận

700

700

2

Hiển Khánh

700

700

3

Minh Tân

700

700

4

Trung Thành

700

700

5

TT Gôi

700

700

6

Liên Minh

700

700

7

Hợp Hưng

700

700

8

Quang Trung

700

700

9

Kim Thái

700

700

10

Thành Lợi

700

700

11

Cộng Hoà

700

700

12

Đại Thắng

1.200

700

500

13

Tân Khánh

500

500

14

Tam Thanh

500

500

IV

Huyện Ý Yên

26.400

15.400

11.000

1

Yên Phú

1.200

700

500

2

TT Lâm

1.200

700

500

3

Yên Phong

1.200

700

500

4

Yên Trung

1.200

700

500

5

Yên Cường

1.200

700

500

6

Yên Lương

1.200

700

500

7

Yên Nhân

700

700

8

Yên Hồng

1.200

700

500

9

Yên Bình

700

700

10

Yên Tân

1.200

700

500

11

Yên Tiến

1.200

700

500

12

Yên Hưng

1.200

700

500

13

Yên Khánh

700

700

14

Yên Thành

1.200

700

500

15

Yên Khang

1.200

700

500

16

Yên Đồng

1.200

700

500

17

Yên Lợi

1.200

700

500

18

Yên Quang

700

700

19

Yên Mỹ

700

700

20

Yên Thọ

1.200

700

500

21

Yên Chính

1.200

700

500

22

Yên Lộc

1.200

700

500

23

Yên Dương

500

500

24

Yên Minh

500

500

25

Yên Thắng

500

500

26

Yên Trị

500

500

27

Yên Phúc

500

500

V

Huyện Nghĩa Hưng

26.800

16.800

10.000

1

Nghĩa Sơn

700

700

2

Nghĩa Minh

700

700

3

TT Quỹ Nhất

1.200

700

500

4

Nghĩa Thịnh

1.200

700

500

5

Nghĩa Thái

1.200

700

500

6

Nghĩa Phong

1.200

700

500

7

Nghĩa Bình

700

700

8

Nghĩa Lợi

1.200

700

500

9

Nghĩa Hồng

1.200

700

500

10

Phúc Thắng

1.200

700

500

11

Nghĩa Đồng

1.200

700

500

12

Nghĩa Trung

1.200

700

500

13

TT Liễu Đề

1.200

700

500

14

Nghĩa Lạc

1.200

700

500

15

Nghĩa Tân

1.200

700

500

16

Nghĩa Thành

1.200

700

500

17

Nghĩa Hùng

1.200

700

500

18

Nghĩa Hải

1.200

700

500

19

TT Rạng Đông

1.200

700

500

20

Nam Điền

1.200

700

500

21

Hoàng Nam

1.200

700

500

22

Nghĩa Châu

700

700

23

Nghĩa Phú

1.200

700

500

24

Nghĩa Lâm

1.200

700

500

VI

Huyện Nam Trực

22.340

12.600

4.500

5.240

1

Nam Hoa

700

700

2

Nam Thái

700

700

3

Nam Hồng

700

700

4

Tân Thịnh

1.200

700

500

5

Nam Dương

700

700

6

Nam Lợi

700

700

7

Nam Hùng

700

700

8

Nam Mỹ

1.200

700

500

9

Điền Xá

5.940

700

5.240

10

Nam Thắng

700

700

11

Hồng Quang

700

700

12

Nam Toàn

1.200

700

500

13

Nghĩa An

1.200

700

500

14

Nam Cường

1.200

700

500

15

Đồng Sơn

700

700

16

Bình Minh

1.200

700

500

17

Nam Tiến

700

700

18

Nam Hải

1.200

700

500

19

Nam Giang

500

500

20

Nam Thanh

500

500

VII

Huyện Trực Ninh

24.700

14.700

10.000

1

Trực Hưng

1.200

700

500

2

Trực Nội

1.200

700

500

3

Trực Thanh

1.200

700

500

4

Trung Đông

1.200

700

500

5

Trực Hùng

1.200

700

500

6

Trực Đại

1.200

700

500

7

Việt Hùng

1.200

700

500

8

TT Cổ Lễ

700

700

9

Trực Chính

1.200

700

500

10

TT Cát Thành

1.200

700

500

11

Trực Đạo

1.200

700

500

12

Trực Mỹ

1.200

700

500

13

Trực Thắng

1.200

700

500

14

TT Ninh Cường

1.200

700

500

15

Trực Thái

1.200

700

500

16

Liêm Hải

1.200

700

500

17

Trực Cường

1.200

700

500

18

Trực Khang

1.200

700

500

19

Trực Tuấn

1.200

700

500

20

Phương Định

1.200

700

500

21

Trực Thuận

1.200

700

500

VIII

Huyện Xuân Trường

12.500

10.500

2.000

1

Xuân Thượng

700

700

2

Xuân Phương

700

700

3

Xuân Kiên

700

700

4

Xuân Ngọc

1.200

700

500

5

Thọ Nghiệp

700

700

6

Xuân Phú

700

700

7

Xuân Vinh

700

700

8

Xuân Hòa

700

700

9

Xuân Tân

700

700

10

Xuân Châu

700

700

11

Xuân Thủy

1.200

700

500

12

Xuân Tiến

700

700

13

Xuân Bắc

1.200

700

500

14

Xuân Phong

700

700

15

Xuân Hồng

1.200

700

500

IX

Huyện Giao Thủy

16.700

11.200

5.500

1

Giao Hà

700

700

2

TT Ngô Đồng

700

700

3

Giao Thịnh

700

700

4

Bình Hoà

1.200

700

500

5

Giao Tiến

1.200

700

500

6

Giao Phong

700

700

7

Bạch Long

700

700

8

Giao Lạc

1.200

700

500

9

Giao An

700

700

10

Giao Thiện

700

700

11

Giao Xuân

1.200

700

500

12

Giao Tân

1.200

700

500

13

Hoành Sơn

700

700

14

Giao Thanh

1.200

700

500

15

Giao Châu

1.200

700

500

16

Giao Hải

700

700

17

Hồng Thuận

500

500

18

Giao Hương

500

500

19

Giao Long

500

500

20

Giao Yến

500

500

X

Huyện Hải Hậu

23.800

23.800

1

Hải Thanh

700

700

2

Hải Phúc

700

700

3

Hải Chính

700

700

4

Hải Tân

700

700

5

Hải Phương

700

700

6

TT. Thịnh Long

700

700

7

TT. Cồn

700

700

8

Hải Vân

700

700

9

Hải Nam

700

700

10

Hải Hưng

700

700

11

Hải Hà

700

700

12

Hải Lộc

700

700

13

Hải Đông

700

700

14

Hải Tây

700

700

15

Hải Quang

700

700

16

Hải Lý

700

700

17

Hải Triều

700

700

18

Hải Xuân

700

700

19

Hải Hoà

700

700

20

Hải Châu

700

700

21

Hải Phú

700

700

22

Hải Cường

700

700

23

Hải Long

700

700

24

Hải Sơn

700

700

25

Hải Đường

700

700

26

Hải An

700

700

27

Hải Phong

700

700

28

Hải Ninh

700

700

29

Hải Giang

700

700

30

Hải Bắc

700

700

31

Hải Trung

700

700

32

Hải Anh

700

700

33

Hải Minh

700

700

34

TT. Yên Định

700

700

PHỤ LỤC II

PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI CHO CÁC HUYỆN NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 70/2022/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh Nam Định)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Đơn vị

Kế hoạch năm 2022

Ghi chú

Tổng số

25.000

1

Huyện Mỹ Lộc

2.500

2

Huyện Vụ Bản

2.500

3

Huyện Ý Yên

2.500

4

Huyện Nghĩa Hưng

2.500

5

Huyện Nam Trực

2.500

6

Huyện Trực Ninh

2.500

7

Huyện Xuân Trường

2.500

8

Huyện Giao Thủy

2.500

9

Huyện Hải Hậu

5.000

PHỤ LỤC III

PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI CHO CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN VÀ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI CÁC CẤP
(Kèm theo Nghị quyết số 70/2022/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh Nam Định)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Nội dung

Kế hoạch năm 2022

Ghi chú

Tổng số

33.520

I

Hỗ trợ sản xuất theo chuỗi giá trị

1.000

1

Hỗ trợ mô hình phát triển kinh tế tuần hoàn gắn với liên kết theo chuỗi giá trị

300

2

Hỗ trợ xúc tiến thương mại sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh

400

3

Hỗ trợ áp dụng quy trình quản lý chất lượng tiên tiến gắn với liên kết theo chuỗi giá trị

300

II

Hỗ trợ triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP)

6.000

1

Hỗ trợ triển khai, thực hiện Chương trình OCOP tại cấp tỉnh

2.000

- Hỗ trợ triển khai thực hiện Chương trình OCOP tại cấp tỉnh

1.300

- Thuê tư vấn thực hiện Chương trình OCOP năm 2022 (Tư vấn các cơ sở sản xuất hoàn thiện, phát triển sản phẩm, hồ sơ sản phẩm tham gia Chương trình OCOP,...)

480

- Hậu kiểm, đánh giá chất lượng các sản phẩm OCOP đã được công nhận

220

2

Hỗ trợ các cơ sở sản xuất có sản phẩm OCOP năm 2022 đạt từ 3 sao trở lên

2.500

3

Hỗ trợ các huyện, thành phố triển khai, thực hiện Chương trình OCOP (Triển khai, hướng dẫn các cơ sở sản xuất đăng ký tham gia Chương trình OCOP năm 2022; đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP tại cấp huyện): Hỗ trợ mỗi huyện, thành phố 150 triệu đồng/huyện, thành phố

1.500

III

Hỗ trợ nâng cao hiệu quả hoạt động của các HTX nông nghiệp gắn với liên kết theo chuỗi giá trị

900

1

Hỗ trợ bồi dưỡng tập huấn cho cán bộ quản lý và thành viên trong HTX nông nghiệp

500

2

Bồi dưỡng, tập huấn cán bộ kiểm soát HTX

400

IV

Hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn gắn với nhu cầu thị trường

7.000

V

Hỗ trợ xây dựng mô hình chuyển đổi số trong xây dựng NTM tại các huyện, thành phố (Mỗi huyện, thành phố chọn 01 xã, thị trấn xây dựng mô hình; hỗ trợ 200 triệu đồng/mô hình)

2.000

VI

Hỗ trợ nâng cao chất lượng môi trường, xây dựng cảnh quan nông thôn sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn

4.600

1

Hỗ trợ xây dựng mô hình xử lý nước thải sinh hoạt, nước thải làng nghề tại xã Hải Minh, huyện Hải Hậu; thị trấn Lâm, huyện Ý Yên: 600 triệu đồng / mô hình

1.200

2

Hỗ trợ xây dựng mô hình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư tại các 7 huyện: Mỹ Lộc, Nam Trực, Vụ Bản, Nghĩa Hưng, Trực Ninh, Xuân Trường, Giao Thủy và TP. Nam Định (Mỗi huyện, thành phố chọn 01 xã, thị trấn xây dựng mô hình; hỗ trợ 300 triệu đồng/mô hình)

2.400

3

Hỗ trợ mô hình tuyến đê kiểu mẫu (Mỗi huyện, thành phố 01 mô hình, hỗ trợ 100 triệu đồng/mô hình)

1.000

VII

Nâng cao nhận thức về xây dựng NTM

1.300

1

Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã

400

2

Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ xây dựng NTM

500

3

Tập huấn nghiệp vụ và tuyên truyền nâng cao nhận thức về chương trình nước sạch, vệ sinh môi trường nông thôn, nâng cao tỷ lệ người dân sử dụng nước sạch nông thôn

400

VIII

Truyền thông về xây dựng NTM

1.900

1

Tuyên truyền xây dựng NTM nâng cao, kiểu mẫu

500

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

300

- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh

100

- Báo Nam Định

100

2

Tuyên truyền xây dựng NTM và Chương trình OCOP

1.000

- Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

300

- Hội Nông dân tỉnh

300

- Hội Cựu chiến binh tỉnh

200

- Đoàn TNCSHCM tỉnh

200

3

Hỗ trợ tuyên truyền xây dựng NTM và Chương trình OCOP trên trang thông tin điện tử nông thôn mới tỉnh Nam Định

300

4

Truyền thông Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

100

IX

Hỗ trợ thực hiện Đề án xây dựng thí điểm huyện Hải Hậu NTM kiểu mẫu

2.500

X

Hỗ trợ tuyên truyền, hướng dẫn xây dựng mô hình NTM kiểu mẫu về văn hóa

300

XI

Hỗ trợ tuyên truyền, hướng dẫn mô hình phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc

500

XII

Hoạt động Ban chỉ đạo các cấp

5.520

1

Ban chỉ đạo xây dựng NTM tỉnh

2.670

2

Ban chỉ đạo cấp huyện

2.450

- Thành phố Nam Định

200

- Các huyện: Mỹ Lộc, Vụ Bản, Ý Yên, Nghĩa Hưng, Nam Trực, Trực Ninh, Xuân Trường, Giao Thủy, Hải Hậu (250 triệu đồng/huyện)

2.250

3

Hỗ trợ tổ chức lấy ý kiến sự hài lòng của người dân tại các xã, thị trấn đề nghị xét công nhận đạt chuẩn NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu

400

PHỤ LỤC IV

PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI CHO CÁC XÃ, THỊ TRẤN NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 70/2022/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh Nam Định)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Đơn vị

Kế hoạch năm 2022

Ghi chú

Tổng số

8.820

I

Thành phố Nam Định

210

1

Xã Lộc An

70

2

Xã Nam Vân

70

3

Xã Nam Phong

70

II

Huyện Mỹ Lộc

630

1

Xã Mỹ Trung

70

2

Xã Mỹ Hưng

70

3

Xã Mỹ Thuận

70

4

Thị trấn Mỹ Lộc

70

5

Xã Mỹ Tân

70

6

Xã Mỹ Phúc

70

7

Xã Mỹ Hà

70

8

Xã Mỹ Thắng

70

9

Xã Mỹ Tiến

70

III

Huyện Vụ Bản

560

1

Xã Hợp Hưng

70

2

Xã Đại Thắng

70

3

Xã Tân Khánh

70

4

Xã Liên Bảo

70

5

Xã Đại An

70

6

Xã Tam Thanh

70

7

Xã Vĩnh Hào

70

8

Xã Tân Thành

70

IV

Huyện Ý Yên

1.540

1

Xã Yên Bình

70

2

Xã Yên Hồng

70

3

Xã Yên Tiến

70

4

Xã Yên Trung

70

5

Xã Yên Thành

70

6

Xã Yên Thọ

70

7

Xã Yên Phú

70

8

Xã Yên Hưng

70

9

Xã Yên Lợi

70

10

Thị trấn Lâm

70

11

Xã Yên Quang

70

12

Xã Yên Đồng

70

13

Xã Yên Lộc

70

14

Xã Yên Ninh

70

15

Xã Yên Dương

70

16

Xã Yên Nghĩa

70

17

Xã Yên Phương

70

18

Xã Yên Minh

70

19

Xã Yên Bằng

70

20

Xã Yên Thắng

70

21

Xã Yên Trị

70

22

Xã Yên Phúc

70

V

Huyện Nghĩa Hưng

1.190

1

Xã Nghĩa Lạc

70

2

Xã Nghĩa Hồng

70

3

Xã Nghĩa Sơn

70

4

Xã Nghĩa Tân

70

5

Xã Nghĩa Hùng

70

6

Xã Nghĩa Hải

70

7

Xã Nghĩa Thành

70

8

Xã Phúc Thắng

70

9

Xã Nghĩa Lợi

70

10

Xã Nam Điền

70

11

Xã Nghĩa Đồng

70

12

Xã Hoàng Nam

70

13

Xã Nghĩa Châu

70

14

Thị trấn Liễu Đề

70

15

Xã Nghĩa Phú

70

16

Xã Nghĩa Lâm

70

17

Thị trấn Rạng Đông

70

VI

Huyện Nam Trực

630

1

Xã Nam Mỹ

70

2

Xã Tân Thịnh

70

3

Xã Nam Toàn

70

4

Xã Nghĩa An

70

5

Xã Nam Cường

70

6

Xã Bình Minh

70

7

Xã Nam Hải

70

8

Thị trấn Nam Giang

70

9

Xã Nam Thanh

70

VII

Huyện Trực Ninh

770

1

Xã Việt Hùng

70

2

Thị trấn Cổ Lễ

70

3

Xã Phương Định

70

4

Xã Liêm Hải

70

5

Xã Trực Đạo

70

6

Xã Trực Hưng

70

7

Xã Trực Thanh

70

8

Xã Trực Khang

70

9

Xã Trực Thuận

70

10

Xã Trực Cường

70

11

Xã Trực Thắng

70

VIII

Huyện Xuân Trường

910

1

Xã Thọ Nghiệp

70

2

Xã Xuân Vinh

70

3

Xã Xuân Tiến

70

4

Xã Xuân Thủy

70

5

Xã Xuân Phương

70

6

Xã Xuân Phong

70

7

Xã Xuân Phú

70

8

Xã Xuân Châu

70

9

Xã Xuân Ninh

70

10

Thị trấn Xuân Trường

70

11

Xã Xuân Trung

70

12

Xã Xuân Đài

70

13

Xã Xuân Thành

70

IX

Huyện Giao Thủy

1.190

1

Xã Hoành Sơn

70

2

Thị trấn Ngô Đồng

70

3

Xã Giao Hà

70

4

Xã Giao Thiện

70

5

Xã Giao Lạc

70

6

Xã Giao Xuân

70

7

Xã Giao Thịnh

70

8

Xã Giao Tân

70

9

Xã Giao Châu

70

10

Xã Giao Thanh

70

11

Xã Bình Hòa

70

12

Xã Hồng Thuận

70

13

Xã Giao Hương

70

14

Xã Giao Long

70

15

Thị trấn Quất Lâm

70

16

Xã Giao Nhân

70

17

Xã Giao Yến

70

X

Huyện Hải Hậu

1.190

1

Xã Hải Tây

70

2

Xã Hải Vân

70

3

Xã Hải Lý

70

4

Xã Hải Minh

70

5

Xã Hải Sơn

70

6

Xã Hải Phương

70

7

Xã Hải Đường

70

8

Xã Hải Xuân

70

9

Xã Hải Chính

70

10

Xã Hải Triều

70

11

Xã Hải An

70

12

Xã Hải Phong

70

13

Xã Hải Ninh

70

14

Xã Hải Giang

70

15

Thị trấn Yên Định

70

16

Thị trấn Cồn

70

17

Thị trấn Thịnh Long

70

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị quyết 70/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, định mức và phương án phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và ngày 06/07/2022 trên địa bàn tỉnh Nam Định

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.327

DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.81.47
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!