HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
69/2023/NQ-HĐND
|
Kon Tum, ngày 10
tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN ĐỊNH CÁC NHIỆM VỤ CHI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KON TUM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11
năm 2020;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày 13 tháng 11
năm 2008;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng
01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 31/2023/TT-BTC ngày 25 tháng
5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông
tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường;
Xét Tờ trình số 162/TTr-UBND ngày 10 tháng 11
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định
về phân định các nhiệm vụ chỉ sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Kon
Tum; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo
cáo số 450/BC-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị
quyết này Quy định về phân định các nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn
tỉnh Kon Tum
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 20/2018/NQ-HĐND
ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum quy định về nhiệm vụ
chi bảo vệ môi trường của ngân sách địa phương cho các cấp ngân sách ở địa
phương trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy định
dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện
theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum
Khóa XII Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày
20 tháng 12 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu Quốc hội;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản QPPL);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các Bạn HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành đoàn thể của tỉnh;
- Thường trực HĐND-UBND các huyện, thành phố;
- Báo Kon Tum;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐ.
|
CHỦ TỊCH
Dương Văn Trang
|
QUY ĐỊNH
VỀ PHÂN ĐỊNH CÁC NHIỆM VỤ CHI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH KON TUM
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định về phân
định các nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố, thị xã (cấp huyện); Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn (cấp xã);
b) Các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã (cấp huyện);
c) Các cơ quan, đơn vị, cá nhân
có liên quan đến việc quản lý, sử dụng kinh phí bảo vệ môi trường của địa
phương.
Điều 2.
Nhiệm vụ chi thường xuyên cho bảo vệ môi trường ngân sách cấp tỉnh
1. Hoạt động quản lý chất thải,
hỗ trợ xử lý chất thải, bao gồm:
a) Điều tra, thống kê, đánh giá
mức độ ô nhiễm môi trường, theo dõi diễn biến chất lượng môi trường, lập danh mục
chất ô nhiễm, chất thải rắn, nguồn ô nhiễm; đánh giá, dự báo tình hình phát
sinh, thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt thuộc trách nhiệm của cấp tỉnh.
b) Hỗ trợ phân loại tại nguồn,
thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt và xử lý các loại chất thải
khác phát sinh trên địa bàn thuộc trách nhiệm của cấp tỉnh.
2. Xử lý ô nhiễm, cải tạo, phục
hồi môi trường đối với khu vực ô nhiễm môi trường đất do lịch sử để lại hoặc
không xác định được tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm, gồm: khu vực bị ô nhiễm tồn
lưu hóa chất trong chiến tranh; khu vực bị ô nhiễm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực
vật; khu vực đất bị ô nhiễm khác trên địa bàn thuộc trách nhiệm xử lý của cấp tỉnh;
xử lý ô nhiễm môi trường nước mặt sông, hồ trên địa bàn thuộc trách nhiệm xử lý
của cấp tỉnh. Bao gồm Điều tra khảo sát, đánh giá mức độ ô nhiễm, xử lý ô nhiễm
môi trường (không bao gồm dự án đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công).
3. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật bảo
vệ môi trường; trang thiết bị để bảo vệ môi trường; quan trắc môi trường, bao gồm:
a) Mua sắm trang thiết bị thay
thế; duy trì, vận hành trang thiết bị, phương tiện phục vụ công tác bảo vệ môi
trường thuộc trách nhiệm của cấp tỉnh.
b) Hoạt động của hệ thống quan
trắc môi trường theo quy hoạch tỉnh (bao gồm cả vận hành, bảo dưỡng, bảo trì, sửa
chữa, hiệu chuẩn, kiểm định).
4. Hoạt động kiểm tra, thanh tra,
giám sát về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc nhiệm vụ của
địa phương và theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
5. Bảo tồn thiên nhiên, đa dạng
sinh học; bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên; ứng phó với biến đổi khí hậu,
bao gồm:
a) Điều tra, khảo sát, đánh
giá, quản lý và bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên; xác lập, thẩm định và
công nhận di sản thiên nhiên thuộc nhiệm vụ của cấp tỉnh.
b) Hoạt động bảo tồn và phát
triển bền vững đa dạng sinh học theo quy định tại khoản 3 Điều 73 Luật Đa dạng
sinh học (trừ lập, thẩm định quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học) thuộc trách
nhiệm của cấp tỉnh.
c) Điều tra, khảo sát, thống kê
số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp quốc gia, cấp ngành; cập nhật
danh mục cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính; xây
dựng và vận hành hệ thống đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính cấp tỉnh.
d) Hoạt động phát triển thị trường
các-bon trong nước.
đ) Xây dựng hệ thống giám sát
và đánh giá hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu cấp tỉnh; xây dựng báo cáo
đánh giá tác động, tính dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn thất và thiệt hại do biến
đổi khí hậu cấp tỉnh.
e) Điều tra, thống kê, giám
sát, đánh giá, lập danh mục chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu ứng nhà
kính thuộc nhiệm vụ cấp tỉnh.
6. Nghiên cứu khoa học, phát
triển, chuyển giao, ứng dụng công nghệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu
và bảo vệ tầng ô-dôn thực hiện theo quy định của pháp luật về khoa học và công
nghệ, pháp luật về chuyển giao công nghệ.
7. Hoạt động truyền thông, nâng
cao ý thức bảo vệ môi trường; giáo dục môi trường; phổ biến kiến thức, tuyên
truyền pháp luật về bảo vệ môi trường, bao gồm:
a) Truyền thông, tập huấn, bồi
dưỡng nâng cao nhận thức, ý thức, kiến thức về bảo vệ môi trường; phổ biến,
tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; tổ
chức và trao giải thưởng về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu cho
cá nhân, tổ chức, cộng đồng theo quy định của pháp luật.
b) Đánh giá, tổng kết và theo
dõi thi hành pháp luật về bảo vệ môi trường.
c) Giáo dục, đào tạo về bảo vệ
môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc trách nhiệm của cấp tỉnh.
8. Hoạt động hội nhập quốc tế
và hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường, bao gồm:
a) Phối hợp trong việc ký kết,
thực hiện các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên theo đề xuất của cơ
quan trung ương có thẩm quyền; ký kết, thực hiện các thỏa thuận quốc tế về bảo
vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, ứng phó với biến đổi
khí hậu và bảo vệ tầng ô-dôn.
b) Vốn đối ứng chương trình, dự
án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi, viện trợ về bảo vệ môi trường, ứng phó với
biến đổi khí hậu và bảo vệ tầng ô- dôn thuộc nguồn sự nghiệp môi trường theo
quy định của pháp luật.
9. Các hoạt động quản lý nhà nước
khác bảo vệ môi trường thuộc trách nhiệm của địa phương theo quy định của pháp
luật, bao gồm:
a) Xây dựng, điều chỉnh chiến
lược, kế hoạch, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, hướng dẫn kỹ thuật, định mức
kinh tế - kỹ thuật, chương trình, đề án, dự án về bảo vệ môi trường, ứng phó với
biến đổi khí hậu thuộc cấp tỉnh.
b) Đánh giá việc thực hiện
phương án bảo vệ môi trường và bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trong
quy hoạch tỉnh.
c) Đánh giá, dự báo chất lượng môi
trường nước mặt, trầm tích, khả năng chịu tải của môi trường nước mặt đối với
sông, hồ trên địa bàn tỉnh; kiểm kê, đánh giá nguồn thải, mức độ ô nhiễm sông,
hồ trên địa bàn tỉnh; đánh giá, dự báo chất lượng môi trường không khí trên địa
bàn tỉnh; điều tra, đánh giá, xác định và khoanh vùng các khu vực có nguy cơ ô
nhiễm môi trường đất, khu vực ô nhiễm môi trường đất trên địa bàn tỉnh.
d) Tiếp nhận, xác minh, xử lý
phản ảnh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư về bảo vệ môi trường;
hội thảo phục vụ hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
đ) Phòng ngừa, ứng phó khắc phục
sự cố môi trường.
e) Quản lý, công bố thông tin về
môi trường; vận hành hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường, ứng phó với
biến đổi khí hậu (bao gồm cả thu nhận, xử lý, trao đổi thông tin, bảo dưỡng, sửa
chữa, thay thế thiết bị lưu trữ hệ thống thông tin, dữ liệu); cập nhật, đánh
giá chỉ tiêu thống kê, và xây dựng báo cáo về môi trường, ứng phó với biến đổi
khí hậu; đánh giá, xếp hạng kết quả bảo vệ môi trường.
g) Xây dựng các mô hình về bảo
vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
h) Hoạt động đánh giá phục vụ
việc xác nhận về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
i) Hoạt động của Ban điều hành,
Văn phòng thường trực về bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền quyết định.
k) Hoạt động của Ban chỉ đạo, tổ
chức các hội nghị về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu theo quyết
định của cấp có thẩm quyền và các nhiệm vụ khác có tính chất quản lý hành chính
phục vụ hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
l) Các hoạt động quản lý nhà nước
khác về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu có tính chất chi thường
xuyên thuộc trách nhiệm của cấp tỉnh theo quy định của pháp luật; các hoạt động
bảo vệ môi trường khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Điều 3.
Nhiệm vụ chi đầu tư phát triển cho bảo vệ môi trường ngân sách cấp tỉnh
1. Quản lý chất thải, hỗ trợ xử
lý chất thải, bao gồm:
a) Xây dựng, hỗ trợ xây dựng
công trình vệ sinh công cộng, phương tiện, thiết bị thu gom, quản lý, xử lý chất
thải khu vực công cộng; công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ, chất thải.
b) Xây dựng, sửa chữa, cải tạo
hạ tầng bảo vệ môi trường của làng nghề thuộc trách nhiệm của cấp tỉnh.
2. Xử lý, cải tạo, phục hồi chất
lượng môi trường bao gồm: Xử lý ô nhiễm, cải tạo, phục hồi môi trường đối với
khu vực ô nhiễm môi trường đất do lịch sử để lại hoặc không xác định được tổ chức,
cá nhân gây ô nhiễm, gồm: khu vực bị ô nhiễm tồn lưu hóa chất trong chiến
tranh; khu vực bị ô nhiễm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật; khu vực đất bị ô
nhiễm khác trên địa bàn thuộc trách nhiệm xử lý của địa phương; xử lý ô nhiễm
môi trường nước mặt sông, hồ trên địa bàn thuộc trách nhiệm xử lý của cấp tỉnh
(theo dự án đầu tư).
3. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật bảo
vệ môi trường; trang thiết bị để bảo vệ môi trường; quan trắc môi trường, bao gồm:
a) Các dự án đầu tư xây dựng, cải
tạo, nâng cấp hệ thống thu gom, lưu giữ, trạm trung chuyển, khu tập kết, hạ tầng
kỹ thuật của khu xử lý chất thải rắn tập trung, chất thải nguy hại, hệ thống xử
lý nước thải, bãi chôn lấp chất thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh; hệ thống các
công trình, thiết bị công cộng phục vụ quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa
bàn tỉnh; đầu tư công trình vệ sinh công cộng, công trình xử lý nước thải tại chỗ
đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường do cấp tỉnh quản lý (Đối với các dự án thuộc
trách nhiệm của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân quản lý thì kinh phí thực hiện
do doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân chi trả, ngân sách nhà nước không hỗ trợ).
b) Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ
thuật hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường, biến đổi khí hậu; hạ tầng
kỹ thuật quan trắc môi trường của địa phương; mua sắm, sửa chữa, nâng cấp trang
thiết bị, phương tiện phục vụ công tác bảo vệ môi trường thuộc trách nhiệm của
cấp tỉnh theo dự án đầu tư.
4. Bảo tồn thiên nhiên, đa dạng
sinh học; bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên; ứng phó với biến đổi khí hậu,
bao gồm:
a) Đầu tư bảo tồn và phát triển
bền vững đa dạng sinh học theo quy định tại khoản 2 Điều 73 Luật Đa dạng sinh học
thuộc trách nhiệm của cấp tỉnh.
b) Đầu tư dự án phục hồi hệ
sinh thái tự nhiên bị suy thoái, bảo tồn đa dạng sinh học; đầu tư dự án chuyển
đổi công nghệ loại trừ, giảm thiểu sử dụng các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất
gây hiệu ứng nhà kính được kiểm soát, thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ
phát thải khí nhà kính thuộc nhiệm vụ của cấp tỉnh.
5. Hoạt động hội nhập quốc tế
và hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường, bao gồm: Vốn đối ứng chương trình, dự
án sử dụng vốn vay ODA và vốn vay ưu đãi, viện trợ về bảo vệ môi trường, ứng
phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ tầng ô-dôn thuộc nguồn đầu tư theo quy định
của pháp luật (đối ứng các dự án vốn viện trợ thuộc nguồn đầu tư).
6. Các hoạt động quản lý nhà nước
khác bảo vệ môi trường thuộc trách nhiệm của địa phương theo quy định của pháp
luật, gồm: Cấp vốn điều lệ, bổ sung vốn điều lệ cho quỹ bảo vệ môi trường cấp tỉnh.
Điều 4. Nhiệm
vụ chi thường xuyên cho bảo vệ môi trường ngân sách cấp huyện
1. Hoạt động quản lý chất thải,
hỗ trợ xử lý chất thải, bao gồm:
a) Điều tra, thống kê, đánh giá
mức độ ô nhiễm môi trường, theo dõi diễn biến chất lượng môi trường, lập danh mục
chất ô nhiễm, chất thải rắn, nguồn ô nhiễm; đánh giá, dự báo tình hình phát
sinh, thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt thuộc trách nhiệm cấp huyện.
b) Hỗ trợ phân loại tại nguồn,
thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt và xử lý các loại chất thải
khác phát sinh trên địa bàn thuộc trách nhiệm cấp huyện.
2. Xử lý ô nhiễm, cải tạo, phục
hồi môi trường đối với khu vực ô nhiễm môi trường đất do lịch sử để lại hoặc
không xác định được tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm, gồm: khu vực bị ô nhiễm tồn
lưu hóa chất trong chiến tranh; khu vực bị ô nhiễm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực
vật; khu vực đất bị ô nhiễm khác trên địa bàn thuộc trách nhiệm xử lý của huyện;
xử lý ô nhiễm môi trường nước mặt sông, hồ trên địa bàn thuộc trách nhiệm xử lý
của cấp huyện. Bao gồm điều tra khảo sát, đánh giá mức độ ô nhiễm, xử lý ô nhiễm
môi trường (không bao gồm dự án đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công).
3. Mua sắm trang thiết bị để bảo
vệ môi trường, bao gồm: Mua sắm trang thiết bị thay thế; duy trì, vận hành
trang thiết bị, phương tiện phục vụ công tác bảo vệ môi trường thuộc trách nhiệm
của cấp huyện.
4. Hoạt động kiểm tra, thanh
tra, giám sát về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc nhiệm vụ
của cấp huyện và theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
5. Bảo tồn đa dạng sinh học
trên địa bàn cấp huyện, gồm có:
a) Xây dựng báo cáo hiện trạng
đa dạng sinh học cấp huyện.
b) Thống kê đa dạng sinh học
theo quyết định của cấp có thẩm quyền; xây dựng, duy trì cơ sở dữ liệu về đa dạng
sinh học.
c) Tuyên truyền, giáo dục pháp
luật, nâng cao ý thức về bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học, tập
huấn chuyên môn nghiệp vụ về đa dạng sinh học.
6. Ứng dụng công nghệ môi trường,
ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ tầng ô-dôn thực hiện theo quy định của
pháp luật về khoa học và công nghệ.
7. Hoạt động truyền thông, nâng
cao ý thức bảo vệ môi trường; giáo dục môi trường; phổ biến kiến thức, tuyên truyền
pháp luật về bảo vệ môi trường, bao gồm:
a) Truyền thông, tập huấn, bồi
dưỡng nâng cao nhận thức, ý thức, kiến thức về bảo vệ môi trường; phổ biến,
tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; tổ
chức và trao giải thưởng về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu cho
cá nhân, tổ chức, cộng đồng theo quy định của pháp luật.
b) Đánh giá, tổng kết và theo
dõi thi hành pháp luật về bảo vệ môi trường.
c) Giáo dục, đào tạo về bảo vệ
môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc trách nhiệm của cấp huyện.
8. Các hoạt động quản lý nhà nước
khác bảo vệ môi trường thuộc trách nhiệm của cấp huyện theo quy định của pháp
luật, bao gồm:
a) Xây dựng chương trình, đề
án, dự án về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn huyện.
b) Đánh giá, dự báo chất lượng
môi trường nước mặt, trầm tích, khả năng chịu tải của môi trường nước mặt đối với
sông, hồ thuộc trách nhiệm quản lý của huyện; kiểm kê, đánh giá nguồn thải, mức
độ ô nhiễm sông, hồ thuộc trách nhiệm quản lý của huyện; đánh giá, dự báo chất
lượng môi trường không khí trên địa bàn huyện; điều tra, đánh giá, xác định và
khoanh vùng các khu vực có nguy cơ ô nhiễm môi trường đất, khu vực ô nhiễm môi
trường đất trên địa bàn huyện.
c) Tiếp nhận, xác minh, xử lý
phản ảnh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư về bảo vệ môi trường;
hội thảo phục vụ hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
d) Phòng ngừa, ứng phó khắc phục
sự cố môi trường trên địa bàn cấp huyện.
đ) Quản lý, công bố thông tin về
môi trường; vận hành hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường, ứng phó với
biến đổi khí hậu (bao gồm cả thu nhận, xử lý, trao đổi thông tin, bảo dưỡng, sửa
chữa, thay thế thiết bị lưu trữ hệ thống thông tin, dữ liệu); cập nhật, đánh
giá chỉ tiêu thống kê, và xây dựng báo cáo về môi trường, ứng phó với biến đổi
khí hậu; đánh giá, xếp hạng kết quả bảo vệ môi trường.
e) Xây dựng các mô hình về bảo
vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
g) Hoạt động đánh giá phục vụ
việc xác nhận về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
h) Hoạt động của Ban điều hành,
Văn phòng thường trực về bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền quyết định.
i) Hoạt động của Ban chỉ đạo, tổ
chức các hội nghị về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu theo quyết
định của cấp có thẩm quyền và các nhiệm vụ khác có tính chất quản lý hành chính
phục vụ hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
k) Các hoạt động quản lý nhà nước
khác về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu có tính chất chi thường
xuyên thuộc trách nhiệm của cấp huyện theo quy định của pháp luật; các hoạt động
bảo vệ môi trường khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Điều 5. Nhiệm
vụ chi đầu tư phát triển cho bảo vệ môi trường ngân sách cấp huyện
1. Hoạt động quản lý chất thải,
hỗ trợ xử lý chất thải trên địa bàn (theo dự án đầu tư), bao gồm:
a) Xây dựng, hỗ trợ xây dựng
công trình vệ sinh công cộng, phương tiện, thiết bị thu gom, quản lý, xử lý chất
thải khu vực công cộng; công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ, chất thải.
b) Xây dựng, sửa chữa, cải tạo
hạ tầng bảo vệ môi trường của làng nghề thuộc trách nhiệm của cấp huyện.
2. Xử lý, cải tạo, phục hồi chất
lượng môi trường bao gồm: Xử lý ô nhiễm, cải tạo, phục hồi môi trường đối với
khu vực ô nhiễm môi trường đất do lịch sử để lại hoặc không xác định được tổ chức,
cá nhân gây ô nhiễm, gồm: khu vực bị ô nhiễm tồn lưu hóa chất trong chiến
tranh; khu vực bị ô nhiễm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật; khu vực đất bị ô
nhiễm khác trên địa bàn thuộc trách nhiệm xử lý của cấp huyện; xử lý ô nhiễm
môi trường nước mặt sông, hồ trên địa bàn thuộc trách nhiệm xử lý của cấp huyện
(theo dự án đầu tư).
3. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật bảo
vệ môi trường bao, gồm:
a) Các dự án đầu tư xây dựng, cải
tạo, nâng cấp hệ thống thu gom, lưu giữ, trạm trung chuyển, khu tập kết, hạ tầng
kỹ thuật của khu xử lý chất thải rắn tập trung, chất thải nguy hại, hệ thống xử
lý nước thải, bãi chôn lấp chất thải sinh hoạt trên địa bàn huyện; hệ thống các
công trình, thiết bị công cộng phục vụ quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa
bàn huyện; đầu tư công trình vệ sinh công cộng, công trình xử lý nước thải tại
chỗ đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường do Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý
(Đối với các dự án thuộc trách nhiệm của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân quản lý
thì kinh phí thực hiện do doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân chi trả, ngân sách nhà
nước không hỗ trợ).
b) Mua sắm, sửa chữa, nâng cấp
trang thiết bị, phương tiện phục vụ công tác bảo vệ môi trường thuộc trách nhiệm
của cấp huyện theo dự án đầu tư.
4. Bảo tồn thiên nhiên, đa dạng
sinh học; bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên; ứng phó với biến đổi khí hậu,
bao gồm:
a) Đầu tư bảo tồn và phát triển
bền vững đa dạng sinh học theo quy định tại khoản 2 Điều 73 Luật Đa dạng sinh học
thuộc trách nhiệm của cấp huyện.
b) Đầu tư dự án phục hồi hệ
sinh thái tự nhiên bị suy thoái, bảo tồn đa dạng sinh học; đầu tư dự án chuyển
đổi công nghệ loại trừ, giảm thiểu sử dụng các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất
gây hiệu ứng nhà kính được kiểm soát, thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ
phát thải khí nhà kính thuộc nhiệm vụ của cấp huyện.
Điều 6. Nhiệm
vụ chi thường xuyên cho bảo vệ môi trường ngân sách cấp xã
1. Đánh giá, dự báo tình hình
phát sinh, thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt; Hỗ trợ phân loại tại nguồn,
thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt và xử lý các loại chất thải
khác phát sinh trên địa bàn thuộc trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Mua sắm trang thiết bị để bảo
vệ môi trường, bao gồm: Mua sắm trang thiết bị thay thế; duy trì, vận hành
trang thiết bị, phương tiện phục vụ công tác bảo vệ môi trường thuộc trách nhiệm
của cấp xã.
3. Hoạt động kiểm tra, thanh
tra, giám sát về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc nhiệm vụ
của cấp xã và theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
4. Hoạt động bảo tồn đa dạng
sinh học trên địa bàn cấp xã, gồm có:
a) Xây dựng báo cáo hiện trạng
đa dạng sinh học cấp xã.
b) Tuyên truyền, giáo dục pháp
luật, nâng cao ý thức về bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học.
5. Ứng dụng công nghệ môi trường,
ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ tầng ô-dôn thực hiện theo quy định của
pháp luật về khoa học và công nghệ.
6. Hoạt động truyền thông, nâng
cao ý thức bảo vệ môi trường; giáo dục môi trường; phổ biến kiến thức, tuyên
truyền pháp luật về bảo vệ môi trường, bao gồm:
a) Tuyên truyền, phổ biến giáo
dục pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn cấp xã.
b) Đánh giá, tổng kết và theo
dõi thi hành pháp luật về bảo vệ môi trường.
c) Giáo dục, đào tạo về bảo vệ
môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc trách nhiệm của cấp xã.
7. Các hoạt động quản lý nhà nước
khác bảo vệ môi trường thuộc trách nhiệm của cấp xã theo quy định của pháp luật,
bao gồm:
a) Tiếp nhận, xác minh, xử lý
phản ảnh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư về bảo vệ môi trường;
hội thảo phục vụ hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
b) Phòng ngừa, ứng phó khắc phục
sự cố môi trường trên địa bàn cấp xã.
c) Quản lý, công bố thông tin về
môi trường; vận hành hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường, ứng phó với
biến đổi khí hậu (bao gồm cả thu nhận, xử lý, trao đổi thông tin, bảo dưỡng, sửa
chữa, thay thế thiết bị lưu trữ hệ thống thông tin, dữ liệu); cập nhật, đánh
giá chỉ tiêu thống kê, và xây dựng báo cáo về môi trường, ứng phó với biến đổi
khí hậu.
d) Xây dựng các mô hình về bảo
vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
đ) Hoạt động đánh giá phục vụ
việc xác nhận về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
e) Tổ chức các hội nghị về bảo
vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu theo quyết định của cấp có thẩm quyền
và các nhiệm vụ khác có tính chất quản lý hành chính phục vụ hoạt động bảo vệ
môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
g) Các hoạt động quản lý nhà nước
khác về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu có tính chất chi thường
xuyên thuộc trách nhiệm của cấp xã theo quy định của pháp luật; các hoạt động bảo
vệ môi trường khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Điều 7. Nhiệm
vụ chi đầu tư phát triển cho bảo vệ môi trường ngân sách cấp xã
1. Hoạt động quản lý chất thải,
hỗ trợ xử lý chất thải trên địa bàn (theo dự án đầu tư), bao gồm: xây dựng, hỗ
trợ xây dựng công trình vệ sinh công cộng, phương tiện, thiết bị thu gom, quản
lý, xử lý chất thải khu vực công cộng; công trình, thiết bị xử lý nước thải tại
chỗ, chất thải.
2. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật bảo
vệ môi trường gồm: các dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp hệ thống thu
gom, lưu giữ, trạm trung chuyển, khu tập kết, hệ thống xử lý nước thải, bãi
chôn lấp chất thải sinh hoạt trên địa bàn; hệ thống các công trình, thiết bị
công cộng phục vụ quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn; đầu tư công
trình vệ sinh công cộng, công trình xử lý nước thải tại chỗ đáp ứng yêu cầu về
bảo vệ môi trường do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý (Đối với các dự án thuộc
trách nhiệm của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân quản lý thì kinh phí thực hiện
do doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân chi trả, ngân sách nhà nước không hỗ trợ).
3. Xử lý ô nhiễm môi trường nước
mặt sông, hồ trên địa bàn thuộc trách nhiệm xử lý của cấp xã.
4. Bảo tồn thiên nhiên, đa dạng
sinh học; bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên; ứng phó với biến đổi khí hậu,
bao gồm: Đầu tư bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học theo quy định tại
khoản 2 Điều 73 Luật Đa dạng sinh học thuộc trách nhiệm của cấp xã.
Điều 8. Nguồn
kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện các
nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường từ nguồn ngân sách các cấp theo phân cấp hiện
hành, nguồn vốn xã hội hóa và nguồn vốn khác theo quy định của pháp luật.