|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
68/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Phạm Viết Thanh
|
Ngày ban hành:
|
06/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 68/NQ-HĐND
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu, ngày 06 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN; THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI BỐN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng
3 năm 2017 của Chính phủ Ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch
tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương,
kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ
ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm;
Căn cứ Quyết định số 1500/QĐ-TTg ngày 30 tháng
11 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm
2024;
Xét Tờ trình số 465/TTr-UBND ngày 23 tháng 11
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên
địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2025; Báo cáo số 845/BC-UBND ngày 23
tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá ước thực hiện dự toán thu,
chi ngân sách năm 2024, xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2025 và phương
án phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2025 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Báo
cáo thẩm tra số 302/BC-KTNS ngày 25 tháng 11 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân
sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước
trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2025 như sau:
1. Dự toán thu NSNN trên địa bàn năm 2025
|
95.706,00 tỷ đồng
|
Bao gồm:
|
|
- Thu từ dầu thô:
|
31.000,00 tỷ đồng
|
- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu:
|
21.500,00 tỷ đồng
|
- Thu nội địa:
|
43.206,00 tỷ đồng
|
2. Dự toán thu NSĐP năm 2025
|
43.164,22 tỷ đồng
|
Trong đó:
|
|
- Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp:
|
24.241,34 tỷ đồng
|
- Thu bán đấu giá đất công và cơ sở nhà, đất cơ
quan hành chính sự nghiệp cấp tỉnh:
|
10.734,30 tỷ đồng
|
- Thu huy động sự đóng góp của doanh nghiệp được
hưởng lợi từ các dự án do nhà nước đầu tư:
|
34,00 tỷ đồng
|
- Thu ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu:
|
3.848,18 tỷ đồng
|
- Thu kết dư ngân sách cấp tỉnh:
|
3.437,11 tỷ đồng
|
- Thu chuyển nguồn cải cách tiền lương:
|
869,29 tỷ đồng
|
3. Dự toán chi NSĐP năm 2025
|
43.164,22 tỷ đồng
|
Bao gồm:
|
|
- Chi đầu tư phát triển:
|
29.097,03 tỷ đồng
|
- Chi thường xuyên:
|
11.560,53 tỷ đồng
|
Trong đó:
+ Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề dự
toán năm 2025 (bao gồm chi từ cải cách tiền lương và tiết kiệm 10% chi cải cách
tiền lương) là 3.852,33 tỷ đồng, bằng 100,2% (3.852,33 tỷ/3.844,04 tỷ) so với
dự toán Trung ương giao.
+ Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ dự toán
năm 2025 (bao gồm chi từ cải cách tiền lương và tiết kiệm 10% chi cải cách tiền
lương) là 156,43 tỷ đồng, bằng 128,1% (156,43 tỷ/122,15 tỷ) so với dự toán
Trung ương giao năm 2024.
- Chi dự phòng ngân sách:
|
1.091,94 tỷ đồng
|
- Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính
|
1,80 tỷ đồng
|
- Chi bổ sung nguồn thực hiện cải cách tiền
lương:
|
1.412,92 tỷ đồng
|
4. Kế hoạch vay, trả nợ ngân sách địa phương năm
2025
a) Tổng dư nợ đầu kỳ:
|
0,00 tỷ đồng
|
b) Tổng chi trả nợ gốc:
|
0,00 tỷ đồng
|
c) Tổng mức vay trong năm:
|
0,00 tỷ đồng
|
d) Tổng dư nợ cuối năm:
|
0,00 tỷ đồng
|
Chi tiết số giao dự toán theo Biểu: 15, 16, 17,
18/NĐ31 kèm theo Nghị quyết.
Điều 2. Điều chỉnh dự toán chi ngân sách địa
phương năm 2024
1. Điều chỉnh giảm dự toán chi đầu tư phát triển
cấp tỉnh năm 2024 tại Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2024 của Hội
đồng nhân dân tỉnh về phê chuẩn điều chỉnh dự toán thu, chi và phương án phân
bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2024 là 59,36 tỷ đồng.
2. Điều chỉnh bổ sung dự toán chi thường xuyên năm
2024 để hỗ trợ tỉnh Lai Châu thực hiện xóa nhà tạm, nhà dột nát cho hộ nghèo,
hộ cận nghèo theo Công điện số 107/CĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ là 59,36 tỷ
đồng.
Điều 3. Về sử dụng kết dư ngân sách cấp tỉnh
1. Thống nhất không trích bổ sung Quỹ dự trữ tài
chính cấp tỉnh từ số kết dư ngân sách cấp tỉnh năm 2023. Bổ sung toàn bộ nguồn
thu này vào ngân sách cấp tỉnh năm 2025 để cân đối cho nhiệm vụ chi đầu tư xây
dựng cơ bản năm 2025 với số tiền là 2.265,00 tỷ đồng.
2. Thống nhất sử dụng số kết dư ngân sách năm 2024
tạm xác định với số tiền là 1.172,11 tỷ đồng. Bổ sung toàn bộ nguồn thu này vào
ngân sách cấp tỉnh năm 2025 để cân đối cho nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng cơ bản
năm 2025.
Điều 4. Về dự toán chi từ nguồn thu bán đấu giá
đất công và cơ sở nhà, đất cơ quan hành chính sự nghiệp cấp tỉnh năm 2025
Phê chuẩn dự toán thu bán đấu giá đất công và cơ sở
nhà, đất cơ quan hành chính sự nghiệp cấp tỉnh năm 2025 là 10.734,30 tỷ đồng để
bổ sung vốn chi đầu tư phát triển của tỉnh năm 2025.
Điều 5. Về dự toán chi từ nguồn thu huy động
sự đóng góp của doanh nghiệp hưởng lợi từ dự án do nhà nước đầu tư
Phê chuẩn dự toán thu huy động sự đóng góp của
doanh nghiệp hưởng lợi từ dự án do nhà nước đầu tư năm 2025 là 34,00 tỷ đồng để
bố trí chi đầu tư phát triển năm 2025.
Điều 6. Về phân bổ nguồn vốn xổ số cho ngân
sách các huyện, thị xã, thành phố năm 2025
Phê chuẩn bố trí dự toán ngân sách năm 2025 cho
ngân sách các huyện, thị xã, thành phố để đầu tư cho lĩnh vực giáo dục - đào
tạo, dạy nghề (bao gồm cả đầu tư mua sắm thiết bị dạy học phục vụ chương trình
đổi mới sách giáo khoa giáo dục phổ thông) và lĩnh vực y tế, với số tiền là
401,66 tỷ đồng (từ một phần nguồn thu xổ số).
Chi tiết theo Biểu số 13-BCNS, Biểu số 13-BCNS
(huyện Long Đất) kèm theo Nghị quyết.
Điều 7. Phê chuẩn bố trí dự toán ngân sách
năm 2025 ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội - Chi nhánh tỉnh để thực hiện
các chương trình cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm, cho
vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác năm 2025 với số tiền là 100,00 tỷ
đồng.
Điều 8. Phê chuẩn sử dụng nguồn tăng thu ngân
sách địa phương được hưởng năm 2025 do địa phương quyết định so với dự toán
Trung ương giao năm 2025 với số tiền là 358,13 tỷ đồng, cụ thể như sau:
- Bổ sung nguồn cải cách tiền lương theo quy định
là 250,69 tỷ đồng.
- Bố trí dự phòng ngân sách cấp tỉnh năm 2025 là
107,44 tỷ đồng.
Điều 9. Phê chuẩn bố trí dự toán ngân sách
năm 2025 của các huyện, thị xã, thành phố để đảm bảo mặt bằng dự toán chi ngân
sách năm 2023 với số tiền là 256,83 tỷ đồng, trong đó: thành phố Bà Rịa là
12,24 tỷ đồng; huyện Đất Đỏ (kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 là huyện Long Đất)
là 50,11 tỷ đồng; huyện Xuyên Mộc là 194,48 tỷ đồng.
Điều 10. Phê chuẩn dự toán thu ngân sách cấp
tỉnh đối với tiền sử dụng đất, tiền thuê đất mà người sử dụng đất tự nguyện ứng
trước và dự toán chi bồi thường, giải phóng mặt bằng được trừ vào tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất mà người sử dụng đất tự nguyện ứng trước theo quy định với số
tiền là 1.820,40 tỷ đồng.
Điều 11. Về việc giao dự toán ngân sách nhà nước
năm 2025 đối với các đơn vị chia tách, sáp nhập theo Nghị quyết số 1256/NQ-UBTVQH15
ngày 24 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025, thống nhất giao dự
toán thu ngân sách nhà nước, thu, chi ngân sách huyện Long Đất năm 2025 trên cơ
sở cộng gộp dự toán thu ngân sách nhà nước, thu, chi ngân sách huyện Long Điền
và huyện Đất Đỏ được giao tại Nghị quyết này.
Chi tiết theo các mẫu Biểu số: 32-NĐ31 (huyện
Long Đất); 38-NĐ31 (huyện Long Đất); 39-NĐ31 (huyện Long Đất); 41A-NĐ31 (huyện
Long Đất); 42A-NĐ31 (huyện Long Đất); 13-BCNS (huyện Long Đất) kèm theo Nghị
quyết.
Điều 12. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai
thực hiện Nghị quyết này và tập trung thực hiện một số nội dung sau:
- Xây dựng kế hoạch, có lộ trình, giải pháp cụ thể
và thực hiện quyết liệt ngay từ đầu năm để hoàn thành dự toán thu, chi ngân
sách năm 2025 nhất là khoản thu từ đấu giá đất công và cơ sở nhà, đất cơ quan
hành chính sự nghiệp cấp tỉnh; rà soát, giải quyết những vướng mắc, hoàn thành
thu nghĩa vụ tài chính đối với các dự án đã được giao đất, cho thuê đất; quản
lý hiệu quả các nguồn thu mới phát sinh; đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra thuế,
chống chuyển giá, trốn thuế, gian lận thuế, xử lý nợ đọng thuế và kiểm soát
chặt chẽ hoàn thuế.
- Sử dụng nguồn ngân sách địa phương và các nguồn
tài chính hợp pháp khác để thực hiện chế độ, chính sách do Trung ương ban hành,
đảm bảo đúng chính sách, chế độ, chi trả kịp thời, đúng đối tượng.
- Triệt để thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
tăng cường thanh tra, kiểm tra, xử lý trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân
trong việc chấp hành các quy định về thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí, bảo
đảm hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 13. Điều khoản thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu Khóa VII, Kỳ họp thứ Hai Mươi Bốn thông qua ngày 06 tháng 12 năm
2024 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
Biểu số 13-BCNS
DANH MỤC CÔNG
TRÌNH, DỰ ÁN CHI SỬA CHỮA TRƯỜNG HỌC, TRẠM Y TẾ, MUA SẮM THIẾT BỊ DẠY HỌC PHỤC
VỤ CHƯƠNG TRÌNH ĐỔI MỚI SÁCH GIÁO KHOA GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TỪ NGUỒN THU XỔ SỐ
NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
STT
|
Tên dự án,
nhiệm vụ chi
|
Kinh phí
|
A
|
B
|
1
|
|
TỔNG CÁC HUYỆN,
THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
|
401.657
|
I
|
THÀNH PHỐ VŨNG
TÀU
|
76.160
|
1
|
Mở rộng trường THCS Trần Phú, thành phố Vũng Tàu
|
5.500
|
2
|
Mở rộng Trường THCS Võ Trường Toản, thành phố
Vũng Tàu
|
2.000
|
3
|
Cải tạo, nâng cấp trường tiểu học Long Sơn 2,
thành phố Vũng Tàu
|
5.000
|
4
|
Cải tạo, sửa chữa trường THCS Thắng Nhì, thành
phố Vũng Tàu
|
16.950
|
5
|
Mua sắm trang thiết bị dạy theo Chương trình Giáo
dục phổ thông mới cho các trường Tiểu học, Trung học cơ sở trên địa bàn thành
phố Vũng Tàu
|
20.000
|
6
|
Trường Mầm non Phường 2, thành phố Vũng Tàu
|
7.210
|
7
|
Cải tạo, sửa chữa trường THCS Châu Thành; TH
Thắng Nhất; MG Phường 8; MN Châu Thành, thành phố Vũng Tàu
|
3.300
|
8
|
Cải tạo, sửa chữa trường THCS Phước Thắng; TH
Phước Thắng; MN Họa Mi; TH Nguyễn Hữu Cảnh, thành phố Vũng Tàu
|
2.200
|
9
|
Cải tạo, sửa chữa trường TH Lý Tự Trọng; MN Trúc
Xanh; TH Nguyễn Viết Xuân; THCS Vũng Tàu, thành phố Vũng Tàu
|
1.800
|
10
|
Cải tạo, sửa chữa trường TH Bình Minh; MN Sao
Mai; MN Ánh Dương; THCS Duy Tân, thành phố Vũng Tàu
|
3.100
|
11
|
Cải tạo, sửa chữa trường MN Phường 3; TH Hải Nam;
THCS Nguyễn An Ninh; THCS Nguyễn Văn Linh, thành phố Vũng Tàu
|
2.200
|
12
|
Cải tạo, sửa chữa trường TH Chí Linh; TH Thắng
Tam; THCS Võ Trường Toản; TH Lưu Chí Hiếu, thành phố Vũng Tàu
|
2.200
|
13
|
Cải tạo, sửa chữa trường MN Sen Hồng; THCS Huỳnh
Khương Ninh, thành phố Vũng Tàu
|
3.100
|
14
|
Cải tạo, sửa chữa trường TH Trương Công Định; TH
Lê Lợi; THCS Võ văn Kiệt; THCS Lương Thế Vinh, thành phố Vũng Tàu
|
1.100
|
15
|
Cải tạo, sửa chữa Trạm y tế các Phường 5, 11, 12,
Thắng Tam, thành phố Vũng Tàu
|
500
|
II
|
THÀNH PHỐ BÀ RỊA
|
41.888
|
1
|
Mua sắm thiết bị dạy học tối thiểu lớp 4, lớp 8
trên địa bàn thành phố Bà Rịa
|
4.786
|
2
|
Mua sắm bàn ghế học sinh trên địa bàn thành phố
Bà Rịa
|
1.983
|
3
|
Thiết bị thư viện các trường mầm non
|
1.447
|
4
|
Xây dựng phòng chức năng trường tiểu học Trần Văn
Thượng, thành phố Bà Rịa
|
6.000
|
5
|
Xây dựng phòng chức năng trường tiểu học Nguyễn
Minh Khanh, thành phố Bà Rịa
|
7.960
|
6
|
Chống xuống cấp Trường Tiểu học Trần Văn Quan,
thành phố Bà Rịa
|
3.400
|
7
|
Chống xuống cấp các Trường THCS Nguyễn Du và
Trường THCS Nguyễn Trãi, thành phố Bà Rịa
|
3.500
|
8
|
Chống xuống cấp Trường mầm non Long Phước, thành
phố Bà Rịa
|
3.812
|
9
|
Chống xuống cấp Trường mầm non Vành Khuyên và
Trường mầm non Phước Hiệp, thành phố Bà Rịa
|
4.500
|
10
|
Mua sắm thiết bị dạy học tối thiểu lớp 5, lớp 9
theo chương trình giáo dục phổ thông mới 2018 trên địa bàn thành phố Bà Rịa
|
4.500
|
III
|
THỊ XÃ PHÚ MỸ
|
50.456
|
1
|
Xây dựng Nhà ăn bán trú trường Tiểu học Tóc Tiên,
xã Tóc Tiên, thị xã Phú Mỹ
|
864
|
2
|
Xây dựng nhà ăn bán trú trường Tiểu học Châu Pha
B, xã Châu Pha, thị xã Phú Mỹ
|
129
|
3
|
Xây dựng thêm 20 phòng học và trang thiết bị dạy
học trường THCS Võ Văn Kiệt, phường Phú Mỹ, thị xã Phú Mỹ
|
1.993
|
4
|
Sửa chữa trường Tiểu học Châu Pha A và trường
THCS Hùng Vương, thị xã Phú Mỹ
|
3.405
|
5
|
Sửa chữa trường Tiểu học Phú Mỹ và trường THCS
Phú Mỹ, thị xã Phú Mỹ
|
677
|
6
|
Sửa chữa trường Tiểu học Văn Lang và trường THCS
Lê Hồng Phong, thị xã Phú Mỹ
|
4.954
|
7
|
Xây dựng thêm 09 phòng học và trang thiết bị dạy
học trường Nguyễn Văn Trỗi, phường Mỹ Xuân, thị xã Phú Mỹ
|
4.729
|
8
|
Xây dựng Nhà ăn bán trú trường Tiểu học Chu Hải,
xã Tân Hải, thị xã Phú Mỹ
|
1.301
|
9
|
Xây dựng Nhà ăn bán trú trường Tiểu học Lý Thường
Kiệt, phường Phước Hoà, thị xã Phú Mỹ
|
1.700
|
10
|
Mua sắm thiết bị dạy học tối thiểu lớp 4, 5 và
lớp 8, 9 theo Chương trình giáo dục phổ thông mới trang bị cho các trường
Tiểu học, THCS trên địa bàn thị xã Phú Mỹ
|
1.200
|
11
|
Mua sắm đồ gỗ, thiết bị dạy học trang bị cho các
trường Mầm non, Tiểu học, THCS trên địa bàn thị xã Phú Mỹ
|
1.200
|
12
|
Sửa chữa trường Mầm non Tân Hải và trường Tiểu
học Tóc Tiên, thị xã Phú Mỹ
|
6.500
|
13
|
Sửa chữa trường Tiểu học Mỹ Xuân và trường THCS
Phan Bội Châu, thị xã Phú Mỹ
|
14.604
|
14
|
Sửa chữa trường Mầm non Châu Pha 1, Trường tiểu
học Châu Pha B, trường THCS Tóc Tiên, thị xã Phú Mỹ
|
4.500
|
15
|
Xây dựng nhà ăn bán trú trường Tiểu học Trần Quốc
Toản, xã Tân Hải, thị xã Phú Mỹ
|
2.700
|
IV
|
HUYỆN LONG ĐIỀN
|
45.696
|
1
|
Sửa chữa Trường THPT Trần Quang Khải, thị trấn
Long Điền, huyện Long Điền (nay là Trường TH Long Liên cơ sở 2)
|
1.266
|
2
|
Sửa chữa Trường tiểu học Lê Lợi, thị trấn Long
Hải, huyện Long Điền
|
6.641
|
3
|
Sửa chữa Trường tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm, thị
trấn Long Hải, huyện Long Điền
|
6.657
|
4
|
Mua sắm thiết bị lớp 4, lớp 8 để thực hiện chương
trình giáo dục phổ thông 2018 cho các trường công lập trên địa bàn huyện Long
Điền
|
6.503
|
5
|
Mua sắm thiết bị , đồ dùng, đồ chơi Mầm non cho
các trường công lập trên địa bàn huyện Long Điền
|
2.531
|
6
|
Sửa chữa Trường mầm non Long Điền, thị trấn Long
Điền, huyện Long Điền
|
1.639
|
7
|
Sửa chữa Trường THCS Huỳnh Tịnh Của, thị trấn
Long Điền, huyện Long Điền
|
2.384
|
8
|
Sửa chữa Trường mầm non Hoa Mặt Trời, thị trấn
Long Điền, huyện Long Điền
|
1.458
|
9
|
Sửa chữa Trường THCS Phạm Hồng Thái, thị trấn
Long Hải, huyện Long Điền
|
1.325
|
10
|
Sửa chữa Trường mầm non Hoa Phượng, thị trấn Long
Hải, huyện Long Điền
|
1.684
|
11
|
Sửa chữa Trường THCS Nguyễn Công Trứ, thị trấn
Long Hải, huyện Long Điền
|
903
|
12
|
Sửa chữa Trường THCS Nguyễn Huệ, xã Phước Hưng,
huyện Long Điền
|
1.381
|
13
|
Sửa chữa Trường TH Kim Đồng, xã Phước Hưng, huyện
Long Điền
|
587
|
14
|
Sửa chữa Trường TH Lý Tự Trọng, xã Phước Hưng,
huyện Long Điền
|
364
|
15
|
Sửa chữa Trường THCS Trần Nguyên Hãn, xã Phước
Tỉnh, huyện Long Điền
|
949
|
16
|
Sửa chữa Trường TH Lê Hồng Phong, xã Phước Tỉnh,
huyện Long Điền
|
1.493
|
17
|
Sửa chữa Trường mầm non Hoàng Yến, xã Phước Tỉnh,
huyện Long Điền
|
1.180
|
18
|
Sửa chữa Trường THCS Nguyễn Thị Định, xã Phước
Tỉnh, huyện Long Điền
|
1.430
|
19
|
Sửa chữa Trường TH Trần Quốc Toản, xã Phước Tỉnh,
huyện Long Điền
|
876
|
20
|
Sửa chữa Trường TH Đặng Văn Dực, xã An Nhứt,
huyện Long Điền
|
476
|
21
|
Sửa chữa Trường THCS Phạm Hữu Chí, xã An Ngãi,
huyện Long Điền
|
837
|
22
|
Sửa chữa Trường THCS Mạc Đĩnh Chi, xã Tam Phước,
huyện Long Điền
|
522
|
23
|
Sửa chữa Trường TH Tam Phước, xã Tam Phước, huyện
Long Điền
|
1.422
|
24
|
Sửa chữa Trường mầm non Bình Minh, xã Tam Phước,
huyện Long Điền
|
263
|
25
|
Sửa chữa Trường mầm non An Ngãi và trường TH Cao
Văn Ngọc, xã An Ngãi, huyện Long Điền
|
185
|
26
|
Sửa chữa Trường mầm non Hoạ Mi, Trường TH Chu Văn
An và trường TH Long Liên, huyện Long Điền
|
207
|
27
|
Sửa chữa Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai và trường
TH Phước Hưng, huyện Long Điền
|
135
|
28
|
Sửa chữa Trường tiểu học Long Điền, thị trấn Long
Điền, huyện Long Điền
|
398
|
V
|
HUYỆN ĐẤT ĐỎ
|
34.272
|
1
|
Sửa chữa các trường học trên địa bàn huyện Đất Đỏ
|
4.200
|
2
|
Mua sắm thiết bị dạy học theo Chương trình giáo
dục phổ thông mới (Khối lớp 5 và lớp 9) huyện Đất Đỏ
|
1.480
|
3
|
Sửa chữa trường THCS Long Tân (giai đoạn 3) huyện
Đất Đỏ
|
2.900
|
4
|
Cải tạo, nâng cấp các trạm y tế trên địa bàn
huyện Đất Đỏ
|
540
|
5
|
Cải tạo, nâng cấp sân thể dục thể thao cho các
trường tiểu học trên địa bàn huyện Đất Đỏ
|
3.600
|
6
|
Cải tạo, nâng cấp sân thể dục thể thao cho các
trường THCS trên địa bàn huyện Đất Đỏ
|
4.100
|
7
|
Sửa chữa các trường Mầm non trên địa bàn huyện
Đất Đỏ
|
4.700
|
8
|
Sửa chữa các trường Tiểu học trên địa bàn huyện
Đất Đỏ
|
4.700
|
9
|
Sửa chữa các trường THCS trên địa bàn huyện Đất Đỏ
|
4.700
|
10
|
Sửa chữa trường THCS Minh Đạm, huyện Đất Đỏ
|
3.352
|
VI
|
HUYỆN CHÂU ĐỨC
|
71.400
|
1
|
Mở rộng trường tiểu học Nghĩa Thành cơ sở 1,
huyện Châu Đức
|
163
|
2
|
Trường tiểu học Ngãi Giao (Cải tạo, nâng cấp, mở
rộng), huyện Châu Đức
|
1.767
|
3
|
Nhà đa năng Trường THCS Lê Lợi, huyện Châu Đức
|
3.513
|
4
|
Nâng cấp trường mầm non Hướng Dương cơ sở 2, xã
Cù Bị, huyện Châu Đức
|
10.402
|
5
|
Cải tạo, sửa chữa các Trường THCS: Nguyễn Huệ; Xà
Bang Cơ sở 1, huyện Châu Đức
|
7.420
|
6
|
Cải tạo, sửa chữa các Trường THCS: Võ Trường
Toản; Nguyễn Trung Trực, huyện Châu Đức
|
6.853
|
7
|
Cải tạo, sửa chữa các Trường tiểu học: Bình Giã;
Chu Văn An; Lê Văn Tám, huyện Châu Đức
|
7.485
|
8
|
Cải tạo, sửa chữa các Trường Tiểu học: Lê Hồng
Phong; Trần Quốc Tuấn; Suối Nghệ cơ sở 2, huyện Châu Đức
|
7.492
|
9
|
Cải tạo, sửa chữa các Trường Mầm non: Sao Sáng;
Hướng Dương, huyện Châu Đức
|
6.365
|
10
|
Xây dựng Trạm y tế xã Bình Trung, huyện Châu Đức
|
4.940
|
11
|
Mua sắm thiết bị dạy học phục vụ chương trình đổi
mới sách giáo khoa giáo dục phổ thông (Lớp 5, Lớp 9), huyện Châu Đức
|
15.000
|
VII
|
HUYỆN XUYÊN MỘC
|
70.448
|
1
|
Nâng cấp, sửa chữa chống xuống cấp các trường Mầm
non trên địa bàn 6 xã thuộc huyện Xuyên Mộc
|
3.500
|
2
|
Nâng cấp, sửa chữa chống xuống cấp các trường Mầm
non trên địa bàn 01 thị trấn và 6 xã còn lại thuộc huyện Xuyên Mộc
|
2.500
|
3
|
Nâng cấp, sửa chữa chống xuống cấp các trường
Tiểu học trên địa bàn 6 xã thuộc huyện Xuyên Mộc
|
3.800
|
4
|
Nâng cấp, sửa chữa chống xuống cấp các trường
Tiểu học trên địa bàn 01 thị trấn và 6 xã còn lại thuộc huyện Xuyên Mộc
|
3.400
|
5
|
Nâng cấp, sửa chữa chống xuống cấp các trường
THCS trên địa bàn 6 xã thuộc huyện Xuyên Mộc
|
2.200
|
6
|
Nâng cấp, sửa chữa chống xuống cấp các trường
THCS trên địa bàn 01 thị trấn và 6 xã còn lại thuộc huyện Xuyên Mộc
|
4.600
|
7
|
Mua sắm thiết bị thực hiện chương trình đổi mới
giáo dục phổ thông lớp 4 trên địa bàn huyện Xuyên Mộc
|
1.100
|
8
|
Mua sắm thiết bị thực hiện chương trình đổi mới
giáo dục phổ thông lớp 8 trên địa bàn huyện Xuyên Mộc
|
1.100
|
9
|
Nâng cấp, cải tạo trường Tiểu học Hòa Bình, huyện
Xuyên Mộc
|
4.500
|
10
|
Nâng cấp, cải tạo trường mẫu giáo Bông Trang và
trường Mầm non Thanh Bình (cơ sở 2), huyện Xuyên Mộc
|
2.500
|
11
|
Nâng cấp, cải tạo và xây nhà đa năng trường THCS
Hòa Hội, huyện Xuyên Mộc
|
4.000
|
12
|
Nâng cấp, cải tạo và xây khu nhà ăn, bán trú
trường tiểu học Bình Châu, huyện Xuyên Mộc
|
7.000
|
13
|
Mua sắm thiết bị dạy học cho các trường Mầm non,
mẫu giáo trên địa bàn huyện Xuyên Mộc
|
1.750
|
14
|
Mua sắm bàn, ghế, tủ, kệ cho các trường Tiểu học
trên địa bàn huyện Xuyên Mộc
|
455
|
15
|
Mua sắm bàn, ghế, tủ, kệ cho các trường Trung học
cơ sở trên địa bàn huyện Xuyên Mộc
|
450
|
16
|
Nâng cấp, cải tạo trường Tiểu học Bàu Lâm, huyện
Xuyên Mộc
|
3.093
|
17
|
Nâng cấp, cải tạo trường Tiểu học Phước Tân,
huyện Xuyên Mộc
|
4.000
|
18
|
Nâng cấp, cải tạo trường Tiểu học Phước Bửu,
huyện Xuyên Mộc
|
3.000
|
19
|
Nâng cấp, cải tạo trường Tiểu học Hòa Hưng, huyện
Xuyên Mộc
|
3.000
|
20
|
Nâng cấp, cải tạo mở rộng trường THCS Phước
Thuận, huyện Xuyên Mộc
|
3.000
|
21
|
Mua sắm thiết bị các Phòng chức năng cho các
trường Mầm non trên địa bàn huyện Xuyên Mộc
|
3.500
|
22
|
Mua sắm thiết bị thực hiện chương trình đổi mới
giáo dục phổ thông lớp 5 trên địa bàn huyện Xuyên Mộc
|
4.000
|
23
|
Mua sắm thiết bị thực hiện chương trình đổi mới
giáo dục phổ thông lớp 9 trên địa bàn huyện Xuyên Mộc
|
4.000
|
VIII
|
HUYỆN CÔN ĐẢO
|
11.337
|
1
|
Trường mầm non Hướng Dương, huyện Côn Đảo
|
11.337
|
Biểu số 13-BCNS
(huyện Long Đất)
DANH MỤC CÔNG
TRÌNH, DỰ ÁN CHI SỬA CHỮA TRƯỜNG HỌC, TRẠM Y TẾ, MUA SẮM THIẾT BỊ
(Kèm theo Nghị quyết số 68 /NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Tên dự án,
nhiệm vụ chi
|
Kinh phí
|
A
|
B
|
1
|
|
HUYỆN LONG ĐẤT
|
79.968
|
1
|
Sửa chữa Trường THPT Trần Quang Khải, thị trấn
Long Điền, huyện Long Đất (nay là Trường TH Long Liên cơ sở 2), (huyện Long
Điền cũ)
|
1.266
|
2
|
Sửa chữa Trường tiểu học Lê Lợi, thị trấn Long
Hải, huyện Long Đất (huyện Long Điền cũ)
|
6.641
|
3
|
Sửa chữa Trường tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm, thị
trấn Long Hải, huyện Long Đất (huyện Long Điền cũ)
|
6.657
|
4
|
Mua sắm thiết bị lớp 4, lớp 8 để thực hiện chương
trình giáo dục phổ thông 2018 cho các trường công lập trên địa bàn huyện Long
Đất (huyện Long Điền cũ)
|
6.503
|
5
|
Mua sắm thiết bị , đồ dùng, đồ chơi Mầm non cho
các trường công lập trên địa bàn huyện Long Đất (huyện Long Điền cũ)
|
2.531
|
6
|
Sửa chữa Trường mầm non Long Điền, thị trấn Long
Điền, huyện Long Đất (huyện Long Điền cũ)
|
1.639
|
7
|
Sửa chữa Trường THCS Huỳnh Tịnh Của, thị trấn
Long Điền, huyện Long Đất (huyện Long Điền cũ)
|
2.384
|
8
|
Sửa chữa Trường mầm non Hoa Mặt Trời, thị trấn
Long Điền, huyện Long Đất (huyện Long Điền cũ)
|
1.458
|
9
|
Sửa chữa Trường THCS Phạm Hồng Thái, thị trấn
Long Hải, huyện Long Đất (huyện Long Điền cũ)
|
1.325
|
10
|
Sửa chữa Trường mầm non Hoa Phượng, thị trấn Long
Hải, huyện Long Đất (huyện Long Điền cũ)
|
1.684
|
11
|
Sửa chữa Trường THCS Nguyễn Công Trứ, thị trấn
Long Hải, huyện Long Đất (huyện Long Điền cũ)
|
903
|
12
|
Sửa chữa Trường THCS Nguyễn Huệ, xã Phước Hưng,
huyện Long Đất (huyện Long Điền cũ)
|
1.381
|
13
|
Sửa chữa Trường TH Kim Đồng, xã Phước Hưng, huyện
Long Đất (huyện Long Điền cũ)
|
587
|
14
|
Sửa chữa Trường TH Lý Tự Trọng, xã Phước Hưng,
huyện Long Đất (huyện Long Điền cũ)
|
364
|
15
|
Sửa chữa Trường THCS Trần Nguyên Hãn, xã Phước
Tỉnh, huyện Long Đất (huyện Long Điền cũ)
|
949
|
16
|
Sửa chữa Trường TH Lê Hồng Phong, xã Phước Tỉnh,
huyện Long Đất (huyện Long Điền cũ)
|
1.493
|
17
|
Sửa chữa Trường mầm non Hoàng Yến, xã Phước Tỉnh,
huyện Long Đất (huyện Long Điền cũ)
|
1.180
|
18
|
Sửa chữa Trường THCS Nguyễn Thị Định, xã Phước
Tỉnh, huyện Long Đất (huyện Long Điền cũ)
|
1.430
|
19
|
Sửa chữa Trường TH Trần Quốc Toản, xã Phước Tỉnh,
huyện Long Đất (huyện Long Điền cũ)
|
876
|
20
|
Sửa chữa Trường TH Đặng Văn Dực, xã Tam An, huyện
Long Đất (huyện Long Điền cũ)
|
476
|
21
|
Sửa chữa Trường THCS Phạm Hữu Chí, xã Tam An,
huyện Long Đất (huyện Long Điền cũ)
|
837
|
22
|
Sửa chữa Trường THCS Mạc Đĩnh Chi, xã Tam An,
huyện Long Đất (huyện Long Điền cũ)
|
522
|
23
|
Sửa chữa Trường TH Tam Phước, xã Tam An, huyện
Long Đất (huyện Long Điền cũ)
|
1.422
|
24
|
Sửa chữa Trường mầm non Bình Minh, xã Tam An,
huyện Long Đất (huyện Long Điền cũ)
|
263
|
25
|
Sửa chữa Trường mầm non An Ngãi và trường TH Cao
Văn Ngọc, xã Tam An, huyện Long Đất (huyện Long Điền cũ)
|
185
|
26
|
Sửa chữa Trường mầm non Hoạ Mi, Trường TH Chu Văn
An và trường TH Long Liên, huyện Long Đất (huyện Long Điền cũ)
|
207
|
27
|
Sửa chữa Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai và trường
TH Phước Hưng, huyện Long Đất (huyện Long Điền cũ)
|
135
|
28
|
Sửa chữa Trường tiểu học Long Điền, thị trấn Long
Điền, huyện Long Đất (huyện Long Điền cũ)
|
398
|
29
|
Sửa chữa các trường học trên địa bàn huyện Long
Đất (huyện Đất Đỏ cũ)
|
4.200
|
30
|
Mua sắm thiết bị dạy học theo Chương trình giáo
dục phổ thông mới Khối lớp 5 và lớp 9 (huyện Đất Đỏ cũ)
|
1.480
|
31
|
Sửa chữa trường THCS Long Tân (giai đoạn 3) trên
địa bàn huyện Long Đất (huyện Đất Đỏ cũ)
|
2.900
|
32
|
Cải tạo, nâng cấp các trạm y tế trên địa bàn
huyện Long Đất (huyện Đất Đỏ cũ)
|
540
|
33
|
Cải tạo, nâng cấp sân thể dục thể thao cho các
trường tiểu học trên địa bàn huyện Long Đất (huyện Đất Đỏ cũ)
|
3.600
|
34
|
Cải tạo, nâng cấp sân thể dục thể thao cho các
trường THCS trên địa bàn huyện Long Đất (huyện Đất Đỏ cũ)
|
4.100
|
35
|
Sửa chữa các trường Mầm non trên địa bàn huyện
Long Đất (huyện Đất Đỏ cũ)
|
4.700
|
36
|
Sửa chữa các trường Tiểu học trên địa bàn huyện
Long Đất (huyện Đất Đỏ cũ)
|
4.700
|
37
|
Sửa chữa các trường THCS trên địa bàn huyện Long
Đất (huyện Đất Đỏ cũ)
|
4.700
|
38
|
Sửa chữa trường THCS Minh Đạm trên địa bàn huyện
Long Đất (huyện Đất Đỏ cũ)
|
3.352
|
Biểu số 15-NĐ31
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH
ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2025
(Dùng cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương)
(Kèm theo Nghị quyết số 68 /NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
DỰ TOÁN NĂM 2024
|
ƯỚC THỰC HIỆN
NĂM 2024
|
DỰ TOÁN NĂM 2025
|
SO SÁNH
|
TUYỆT ĐỐI
|
TƯƠNG ĐỐI (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4=3-2
|
5=3/2
|
A
|
TỔNG NGUỒN THU NSĐP
|
33.400.735
|
33.915.003
|
43.164.216
|
9.249.213
|
127,3%
|
I
|
Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp
|
22.889.780
|
23.404.048
|
24.241.342
|
837.294
|
103,6%
|
-
|
Thu NSĐP hưởng 100%
|
7.547.180
|
8.320.190
|
8.855.010
|
534.820
|
106,4%
|
-
|
Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia
|
15.342.600
|
15.083.858
|
15.386.332
|
302.474
|
102,0%
|
II
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
|
2.440.504
|
2.440.504
|
3.848.184
|
1.407.680
|
157,7%
|
1
|
Thu bổ sung cân đối ngân sách
|
|
|
|
|
|
2
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
2.440.504
|
2.440.504
|
3.848.184
|
1.407.680
|
157,7%
|
III
|
Thu hồi khoản chi năm trước
|
|
|
|
0
|
|
IV
|
Thu kết dư ngân sách cấp tỉnh từ năm trước chuyển
sang
|
2.234.451
|
2.234.451
|
3.437.104
|
1.202.653
|
153,8%
|
V
|
Thu bán đấu giá đất công và cơ sở nhà, đất cơ
quan hành chính sự nghiệp cấp tỉnh
|
5.000.000
|
5.000.000
|
10.734.300
|
5.734.300
|
|
VI
|
Thu huy động sự đóng góp từ các doanh nghiệp được
hưởng lợi từ dự án do nhà nước đầu tư và thu huy động khác
|
36.000
|
36.000
|
34.000
|
-2.000
|
94,4%
|
VII
|
Thưởng thu vượt toán ngân sách Trung ương giao
năm 2022
|
800.000
|
800.000
|
0
|
-800.000
|
0,0%
|
VIII
|
Thu chuyển nguồn cải cách tiền lương
|
|
|
869.286
|
869.286
|
|
B
|
TỔNG CHI NSĐP
|
33.400.735
|
31.995.055
|
43.164.216
|
11.169.161
|
134,9%
|
1
|
Chi đầu tư phát triển
|
20.479.942
|
19.656.984
|
29.097.033
|
9.440.049
|
148,0%
|
2
|
Chi thường xuyên
|
10.743.032
|
10.392.164
|
11.560.528
|
1.168.364
|
111,2%
|
3
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
1.800
|
1.800
|
1.800
|
0
|
100,0%
|
4
|
Dự phòng ngân sách
|
650.000
|
650.000
|
1.091.937
|
441.937
|
168,0%
|
5
|
Hoàn trả ngân sách Trung ương
|
12.365
|
0
|
0
|
0
|
|
6
|
Chi hỗ trợ địa phương bạn thực hiện xóa nhà tạm,
nhà dột nát cho hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Công điện số 107/CĐ-TTg
|
|
59.355
|
|
-59.355
|
|
7
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương
|
1.513.596
|
1.234.752
|
1.412.918
|
178.166
|
114,4%
|
C
|
BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP
|
|
|
|
|
|
D
|
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP
|
|
|
|
|
|
Biểu số 16-NĐ31
DỰ TOÁN THU NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2025
(Dùng cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương)
(Kèm theo Nghị quyết số 68 /NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
ƯỚC THỰC HIỆN
NĂM 2024
|
DỰ TOÁN NĂM 2025
|
SO SÁNH (%)
|
NSNN
|
NSĐP
|
NSNN
|
NSĐP
|
NSNN
|
NSĐP
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=3/1
|
6=4/2
|
|
TỔNG THU NSNN
|
96.164.000
|
33.915.003
|
95.706.000
|
43.164.216
|
99,5%
|
127,3%
|
I
|
THU DẦU THÔ
|
33.800.000
|
|
31.000.000
|
|
91,7%
|
|
II
|
THU XUẤT NHẬP KHẨU
|
19.500.000
|
|
21.500.000
|
|
110,3%
|
|
III
|
THU NỘI ĐỊA
|
42.864.000
|
23.404.048
|
43.206.000
|
24.241.342
|
100,8%
|
103,6%
|
1
|
Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản lý
|
4.209.000
|
1.926.100
|
4.207.000
|
1.928.840
|
100,0%
|
100,1%
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
2.200.000
|
1.136.980
|
1.820.000
|
939.120
|
82,7%
|
82,6%
|
|
Trong đó: Thu từ hoạt động TD, KT dầu, khí
|
13.500
|
0
|
14.000
|
0
|
103,7%
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
123.000
|
123.000
|
126.000
|
126.000
|
102,4%
|
102,4%
|
|
Trong đó: Thuế tài nguyên dầu, khí
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
1.700.000
|
624.000
|
2.080.000
|
821.600
|
122,4%
|
131,7%
|
|
Trong đó: Thu từ hoạt động TD, KT dầu, khí
|
500.000
|
0
|
500.000
|
0
|
100,0%
|
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
81.000
|
42.120
|
81.000
|
42.120
|
100,0%
|
100,0%
|
|
- Thu từ khí thiên nhiên, khí than
|
105.000
|
0
|
100.000
|
0
|
95,2%
|
|
2
|
Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý
|
500.000
|
262.102
|
544.000
|
284.800
|
108,8%
|
108,7%
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
275.600
|
143.312
|
300.000
|
156.000
|
108,9%
|
108,9%
|
|
- Thuế tài nguyên
|
4.380
|
4.380
|
4.000
|
4.000
|
91,3%
|
91,3%
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
220.000
|
114.400
|
240.000
|
124.800
|
109,1%
|
109,1%
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
20
|
10
|
0
|
0
|
|
|
3
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài
|
18.117.500
|
8.049.060
|
17.354.100
|
8.189.812
|
95,8%
|
101,7%
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
3.200.000
|
1.664.000
|
3.509.100
|
1.819.532
|
109,7%
|
109,3%
|
|
Trong đó: Thu từ hoạt động TD, KT dầu, khí
|
0
|
0
|
10.000
|
0
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
7.000
|
7.000
|
6.000
|
6.000
|
85,7%
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
3.285.500
|
1.188.460
|
3.510.000
|
1.253.200
|
106,8%
|
105,4%
|
|
Trong đó: Thu từ hoạt động TD, KT dầu, khí
|
1.000.000
|
0
|
1.100.000
|
0
|
110,0%
|
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
9.980.000
|
5.189.600
|
9.829.000
|
5.111.080
|
98,5%
|
98,5%
|
|
- Thu về khí thiên nhiên, khí than
|
1.645.000
|
0
|
500.000
|
0
|
30,4%
|
|
4
|
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh
|
5.217.800
|
2.765.576
|
4.838.000
|
2.560.880
|
92,7%
|
92,6%
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
2.243.000
|
1.166.360
|
1.784.000
|
927.680
|
79,5%
|
79,5%
|
|
- Thuế tài nguyên
|
109.000
|
109.000
|
94.000
|
94.000
|
86,2%
|
86,2%
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
2.823.600
|
1.468.272
|
2.920.000
|
1.518.400
|
103,4%
|
103,4%
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
42.200
|
21.944
|
40.000
|
20.800
|
94,8%
|
94,8%
|
5
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
4.050.000
|
2.106.000
|
4.260.000
|
2.215.200
|
105,2%
|
105,2%
|
6
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
700.000
|
218.400
|
1.400.000
|
436.800
|
200,0%
|
200,0%
|
|
Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
280.000
|
0
|
560.000
|
0
|
200,0%
|
|
|
Thuế BVMT thu từ hàng hóa sản xuất, kinh doanh
trong nước
|
420.000
|
218.400
|
840.000
|
436.800
|
200,0%
|
200,0%
|
7
|
Lệ phí trước bạ
|
547.000
|
547.000
|
560.000
|
560.000
|
102,4%
|
102,4%
|
8
|
Thu phí, lệ phí
|
1.800.000
|
200.000
|
1.750.000
|
215.000
|
97,2%
|
107,5%
|
|
- Phí và lệ phí trung ương
|
1.600.000
|
0
|
1.535.000
|
0
|
95,9%
|
|
|
- Phí và lệ phí địa phương
|
200.000
|
200.000
|
215.000
|
215.000
|
107,5%
|
107,5%
|
9
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100,0%
|
|
10
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
92.700
|
92.700
|
80.000
|
80.000
|
86,3%
|
86,3%
|
11
|
Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước
|
1.644.400
|
1.524.400
|
2.589.700
|
2.469.700
|
157,5%
|
162,0%
|
|
Trong đó: Thu từ TD, KT dầu khí
|
120.000
|
0
|
120.000
|
0
|
100,0%
|
|
12
|
Thu tiền sử dụng đất
|
2.822.600
|
2.822.600
|
2.633.200
|
2.633.200
|
93,3%
|
93,3%
|
13
|
Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà
nước
|
2.300
|
2.300
|
0
|
0
|
0,0%
|
|
14
|
Thu từ hoạt động xổ số
|
2.000.000
|
2.000.000
|
2.150.000
|
2.150.000
|
107,5%
|
107,5%
|
15
|
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
|
78.000
|
55.110
|
68.000
|
45.110
|
87,2%
|
81,9%
|
|
Trong đó: Thu từ các mỏ do Trung ương cấp
|
32.700
|
9.810
|
32.700
|
9.810
|
100,0%
|
100,0%
|
|
Thu từ các mỏ do địa phương cấp
|
45.300
|
45.300
|
35.300
|
35.300
|
77,9%
|
77,9%
|
16
|
Thu khác ngân sách
|
950.000
|
700.000
|
650.000
|
350.000
|
68,4%
|
50,0%
|
|
Thu khác NSTW
|
250.000
|
0
|
300.000
|
0
|
120,0%
|
|
|
Thu khác NSĐP
|
700.000
|
700.000
|
350.000
|
350.000
|
50,0%
|
50,0%
|
17
|
Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác
|
2.600
|
2.600
|
1.900
|
1.900
|
73,1%
|
73,1%
|
18
|
Thu hồi vốn, thu cổ tức và lợi nhuận được chia
|
130.000
|
130.000
|
120.000
|
120.000
|
92,3%
|
92,3%
|
19
|
Thu tiền sử dụng khu vực biển
|
0
|
|
|
|
|
|
IV
|
THU NSTW BỔ SUNG
CÓ MỤC TIÊU
|
0
|
2.440.504
|
0
|
3.848.184
|
|
157,7%
|
V
|
THU BÁN ĐẤU GIÁ
ĐÁT CÔNG VÀ CƠ SỞ NHÀ, ĐẤT CƠ QUAN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP CẤP TỈNH
|
0
|
5.000.000
|
0
|
10.734.300
|
|
214,7%
|
VI
|
THU KẾT DƯ NGÂN
SÁCH CẤP TỈNH TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG
|
0
|
2.234.451
|
0
|
3.437.104
|
|
153,8%
|
VII
|
THƯỞNG THU VƯỢT DỰ
TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAO NĂM 2022
|
0
|
800.000
|
|
0
|
|
0,0%
|
VIII
|
THU HUY ĐỘNG ĐÓNG
GÓP TỪ CÁC DOANH NGHIỆP ĐƯỢC HƯỞNG LỢI TỪ CÁC DỰ ÁN DO NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ
|
0
|
36.000
|
0
|
34.000
|
|
94,4%
|
IX
|
THU CHUYỂN NGUỒN
THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG
|
0
|
0
|
0
|
869.286
|
|
|
Biểu số 17-NĐ31
DỰ TOÁN CHI NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2025
(Dùng cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương)
(Kèm theo Nghị quyết số 68 /NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân
dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
DỰ TOÁN NĂM 2024
|
DỰ TOÁN NĂM 2025
|
SO SÁNH
|
TUYỆT ĐỐI
|
TƯƠNG ĐỐI (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
4=2/1
|
|
TỔNG CHI NSĐP
|
33.400.735
|
43.164.216
|
9.763.481
|
129,2%
|
A
|
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
|
33.400.735
|
43.164.216
|
9.763.481
|
129,2%
|
I
|
Chi đầu tư phát triển (1)
|
20.479.942
|
29.097.033
|
8.617.091
|
142,1%
|
1
|
Chi đầu tư cho các dự án
|
20.183.908
|
26.980.599
|
8.617.091
|
142,1%
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất
|
2.000.000
|
1.893.700
|
-106.300
|
94,7%
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số
|
2.000.000
|
2.150.000
|
150.000
|
107,5%
|
2
|
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh
tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật
|
|
|
|
|
3
|
Chi đầu tư phát triển khác
|
296.034
|
2.116.434
|
1.820.400
|
714,9%
|
II
|
Chi thường xuyên
|
10.743.032
|
11.560.528
|
817.496
|
107,6%
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
1
|
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
3.347.980
|
3.574.133
|
226.153
|
106,8%
|
2
|
Chi khoa học và công nghệ
|
171.465
|
153.662
|
-17.803
|
89,6%
|
III
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
1.800
|
1.800
|
0
|
100,0%
|
IV
|
Dự phòng ngân sách
|
650.000
|
1.091.937
|
441.937
|
168,0%
|
V
|
Hoàn trả ngân sách Trung ương
|
12.365
|
0
|
-12.365
|
0,0%
|
VI
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương
|
1.513.596
|
1.412.918
|
-100.678
|
93,3%
|
B
|
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU
|
0
|
0
|
0
|
|
C
|
CHI TRẢ NỢ GỐC VAY
|
0
|
0
|
0
|
|
Biểu số 18-NĐ31
BỘI CHI VÀ PHƯƠNG
ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2025
(Dùng cho ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)
(Kèm theo Nghị quyết số 68 /NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân
dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
ƯỚC THỰC HIỆN
NĂM 2024
|
DỰ TOÁN NĂM 2025
|
So sánh
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
A
|
THU NSĐP
|
33.915.003
|
43.164.216
|
9.249.213
|
B
|
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
|
31.995.055
|
43.164.216
|
11.169.161
|
C
|
BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP
|
0
|
0
|
0
|
D
|
HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH
|
10.174.501
|
12.949.265
|
2.774.764
|
E
|
KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC
|
|
|
|
I
|
Tổng dư nợ đầu năm
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Vay trong nước khác
|
0
|
0
|
0
|
II
|
Trả nợ gốc vay trong năm
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Theo nguồn vốn vay
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Vốn khác
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Theo nguồn trả nợ
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Bội thu NSĐP
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Tăng thu, tiết kiệm chi
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
0
|
0
|
0
|
III
|
Tổng mức vay trong năm
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Theo mục đích vay
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Vay để bù đắp bội chi
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Vay để trả nợ gốc
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Theo nguồn vay
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Vốn trong nước khác
|
0
|
0
|
0
|
IV
|
Tổng dư nợ cuối năm
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Vốn khác
|
0
|
0
|
0
|
G
|
TRẢ NỢ LÃI, PHÍ
|
0
|
0
|
0
|
Nghị quyết 68/NQ-HĐND năm 2024 dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2025 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 68/NQ-HĐND ngày 06/12/2024 dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2025 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
10
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|