HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 67/2019/NQ-HĐND
|
Ninh
Bình, ngày 06 tháng 12 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
PHÂN
CẤP THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN CHO THUÊ QUYỀN KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG
THỦY LỢI VÀ PHÂN CẤP THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH THU HỒI, ĐIỀU CHUYỂN, BÁN, THANH LÝ,
XỬ LÝ TRONG TRƯỜNG HỢP BỊ MẤT, BỊ HỦY HOẠI TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI DO
NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH NINH BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài
sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
Xét Tờ trình số 90/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết phân cấp thẩm quyền phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai
thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi và phân cấp thẩm quyền quyết định thu
hồi, điều chuyển, bán, thanh lý, xử lý trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại tài
sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do Nhà nước đầu tư thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế; ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Thẩm quyền phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
1. Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề
án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đối với tài sản
thuộc cấp tỉnh quản lý.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện phê
duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đối với
tài sản thuộc cấp huyện và cấp xã quản lý.
Điều 2. Thẩm quyền quyết định thu
hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc cấp tỉnh quản lý và tài sản kết
cấu hạ tầng thủy lợi gắn liền với đất, mặt nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết
định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc cấp huyện và cấp xã quản lý
trừ tài sản quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 3. Thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đối với các trường hợp:
a) Điều chuyển giữa các cơ quan, đơn
vị thuộc cấp tỉnh;
b) Điều chuyển giữa cấp tỉnh và cấp
huyện;
c) Điều chuyển giữa cấp huyện với cấp
huyện;
d) Các trường hợp
điều chuyển khác thuộc phạm vi quản lý.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết
định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc cấp huyện và cấp xã
quản lý, trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 4. Thẩm quyền quyết định bán
tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định bán tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gắn liền với đất, mặt nước; tài
sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc cấp tỉnh quản lý.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết
định bán tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc phạm vi cấp huyện và cấp xã
quản lý không gồm tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gắn liền với đất, mặt nước
quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều
5. Thẩm quyền quyết định thanh lý tài
sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thanh
lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc cấp tỉnh quản lý.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết
định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc cấp huyện và cấp xã quản
lý.
Điều 6. Thẩm quyền quyết định xử
lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định xử
lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp bị
mất, bị hủy hoại thuộc cấp tỉnh quản lý.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết
định xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại thuộc cấp huyện và cấp xã quản lý.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh về Ủy
ban nhân dân tỉnh để tổng hợp, trình Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung
kịp thời.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Ninh Bình khóa XIV, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2019
và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, NN và PTNT;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- TT HĐND, UBND UBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh khóa XIV;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Ban Thường vụ các Huyện ủy, Thành ủy;
- Thường trực HĐND, UBND, Ủy ban MTTQVN các huyện, thành phố;
- Báo Ninh Bình, Đài PT-TH tỉnh;
- Website Chính phủ, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, phòng TH.
|
CHỦ
TỊCH
Trần Hồng Quảng
|