|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
66/2023/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thái Hưng
|
Ngày ban hành:
|
28/08/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
66/2023/NQ-HĐND
|
Sơn La, ngày 28
tháng 8 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐỊNH MỨC CHI NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ, TIÊU CHÍ LỰA CHỌN THỰC HIỆN DỰ ÁN, KẾ HOẠCH, PHƯƠNG ÁN
PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021 -
2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XV, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ THỨ MƯỜI BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương
trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng
6 năm 2023 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực
hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Xét Tờ trình số 117/TTr-UBND ngày 21 tháng 8 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 407/BC-BDT ngày 27 tháng 8
năm 2023 của Ban Dân tộc của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành định mức chi ngân sách nhà
nước hỗ trợ, tiêu chí lựa chọn thực hiện dự án, kế hoạch, phương án phát triển
sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên
địa bàn tỉnh Sơn La như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Quy định định mức hỗ trợ dự án, kế hoạch, phương án
sản xuất, tiêu chí lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ
trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021
- 2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La.
b) Đối tượng áp dụng
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan
đến lập, thực hiện kế hoạch thực hiện trung hạn và hằng năm từ nguồn ngân sách
nhà nước (vốn sự nghiệp ngân sách trung ương, tỉnh, huyện) thuộc Chương
trình.
- Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố,
đơn vị liên quan sử dụng vốn ngân sách nhà nước (vốn sự nghiệp ngân sách
trung ương, tỉnh, huyện) để thực hiện Chương trình.
2. Định mức chi ngân sách nhà nước hỗ trợ
a) Hỗ trợ thực hiện một (01) dự án, kế hoạch liên
kết từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo
chuỗi giá trị:
- Đối với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 4 của
Quy định mức hỗ trợ một phần từ ngân sách nhà nước cho từng nội dung công việc
cụ thể thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021 - 2025 ban hành kèm theo Nghị quyết số 44/2022/NQ-HĐND
ngày 08 tháng 11 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La.
- Đối với Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo
bền vững giai đoạn 2021 - 2025; Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh
tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030,
giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025: Hỗ trợ tối đa không quá 80% tổng chi phí
thực hiện một (01) dự án, kế hoạch liên kết trên địa bàn đặc biệt khó khăn; 70%
tổng chi phí thực hiện một (01) dự án, kế hoạch liên kết trên địa bàn khó khăn;
50% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án, kế hoạch liên kết trên địa bàn khác
thuộc phạm vi đầu tư của các Chương trình mục tiêu quốc gia và phù hợp với điều
kiện, đặc điểm, quy mô, mục tiêu, nhiệm vụ, tính chất của từng dự án/kế hoạch
liên kết trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao nhưng không quá
10.000 triệu đồng thực hiện một (01) dự án, kế hoạch liên kết từ nguồn ngân
sách nhà nước (Không bao gồm dự án đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược
liệu quý).
b) Hỗ trợ thực hiện một (01) dự án, phương án sản
xuất từ nguồn ngân sách Nhà nước thuộc hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng của
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025; Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025: Hỗ
trợ tối đa không quá 95% tổng kinh phí thực hiện một (01) dự án, phương án trên
địa bàn đặc biệt khó khăn; 80% tổng kinh phí thực hiện một (01) dự án, phương
án trên địa bàn khó khăn; 60% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án, phương án
trên các địa bàn khác thuộc phạm vi đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia
và phù hợp với điều kiện, đặc điểm, quy mô, mục tiêu, nhiệm vụ, tính chất của
từng dự án sản xuất trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao nhưng không
quá 5.000 triệu đồng thực hiện một (01) dự án, phương án từ nguồn ngân sách
nhà nước.
3. Tiêu chí lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án
sản xuất
a) Bảo đảm theo quy định tại khoản 12, khoản 13
Điều 1 của Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm
2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình
mục tiêu quốc gia.
b) Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội, sử dụng đất, phát triển sản xuất nông nghiệp và xây dựng nông thôn
mới của địa phương, nằm trong kế hoạch triển khai thực hiện do Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành.
c) Không gây ô nhiễm môi trường.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh,
các Tổ đại biểu HĐND tỉnh và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Các nội dung không quy định tại Nghị quyết số 58/2023/NQ-HĐND
ngày 02 tháng 6 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Nghị quyết này thì thực
hiện theo quy định tại Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của
Chính phủ; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ;
và quy định tại các văn bản liên quan.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Sơn La khóa XV, Kỳ
họp chuyên đề thứ mười ba thông qua ngày 28 tháng 8 năm 2023 và có hiệu lực từ
ngày 07 tháng 9 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Ủy ban Tài chính, Ngân sách của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và phát triển nông thôn,
Lao động - Thương binh và Xã hội; Tư pháp;
- Ủy ban Dân tộc;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
- Các Vụ Pháp chế: Bộ Tài chính; Bộ Nông nghiệp và PTNT; Lao động - Thương
binh và Xã hội; Ủy ban Dân tộc;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND, UBND, Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Huyện ủy, Thành ủy; HĐND; UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Các Trung tâm: Thông tin tỉnh, Lưu trữ lịch sử tỉnh;
- Lưu: VT, DT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thái Hưng
|
Nghị quyết 66/2023/NQ-HĐND về định mức chi ngân sách Nhà nước hỗ trợ, tiêu chí lựa chọn thực hiện dự án, kế hoạch, phương án phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 66/2023/NQ-HĐND ngày 28/08/2023 về định mức chi ngân sách Nhà nước hỗ trợ, tiêu chí lựa chọn thực hiện dự án, kế hoạch, phương án phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La
691
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|