HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
66/2017/NQ-HĐND
|
Sơn La, ngày
08 tháng 12 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH THỜI GIAN GỬI BÁO CÁO KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 05 NĂM ĐỊA
PHƯƠNG; KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 05 NĂM ĐỊA PHƯƠNG; KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH -
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 03 NĂM ĐỊA PHƯƠNG; THỜI GIAN PHÂN BỔ GIAO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
ĐỊA PHƯƠNG HÀNG NĂM; THỜI HẠN PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH CẤP XÃ, CẤP HUYỆN
VÀ THỜI HẠN UBND CÁC CẤP GỬI BÁO CÁO QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH; HỆ THỐNG MẪU BIỂU PHỤC
VỤ LẬP BÁO CÁO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XIV, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10
tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày
23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định 45/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng
4 năm 2017 của Chính phủ quy định về lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch
tài chính - ngân sách nhà nước 3 năm;
Căn cứ Thông tư số 03/2017/TT-BKHĐT ngày 25
tháng 4 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về quy định chế độ báo cáo việc lập,
theo dõi và đánh giá thực hiện kế hoạch đầu tư công;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày
30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 344/2016/TT-BTC ngày
30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về quản lý ngân sách xã và các
hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày
07 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05
năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số
621/TTr-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2017; Báo cáo thẩm tra số 417/BC-KTNS ngày 30
tháng 11 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách của HĐND tỉnh và thảo luận tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định
thời gian gửi báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương; kế hoạch đầu tư
công trung hạn 05 năm địa phương; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03
năm địa phương; thời gian gửi báo cáo dự toán, báo cáo phân bổ giao dự toán
ngân sách địa phương hàng năm; thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách xã, phường,
thị trấn (sau đây viết tắt là cấp xã); huyện, thành phố (sau đây viết tắt là cấp
huyện) và thời hạn UBND các cấp gửi báo cáo quyết toán ngân sách trên địa bàn tỉnh
Sơn La như sau:
1. Báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương; kế hoạch đầu tư công trung
hạn 5 năm địa phương
1.1. Báo
cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương giai đoạn sau.
UBND tỉnh gửi báo
cáo đến Ban Kinh tế - Ngân sách và các Ban của HĐND tỉnh, Thường trực HĐND tỉnh
trước ngày 10 tháng 11 của năm thứ 5 của Kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn hiện
hành; gửi HĐND tỉnh chậm nhất 10 ngày, trước ngày khai mạc kỳ họp thường
lệ cuối năm của năm thứ năm của kế hoạch tài chính 5 năm hiện hành.
1.2. Báo
cáo kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm địa phương giai đoạn sau:
- UBND tỉnh gửi
báo cáo đến Ban Kinh tế - Ngân sách và các Ban của HĐND tỉnh, Thường trực HĐND
tỉnh trước ngày 10 tháng 11 của năm thứ 5 của kế hoạch đầu tư công trung hạn hiện
hành; gửi HĐND tỉnh chậm nhất 10 ngày, trước ngày khai mạc kỳ họp thường
lệ cuối năm của năm thứ năm kế hoạch đầu tư công trung hạn hiện hành.
- UBND cấp huyện,
cấp xã gửi báo cáo đến Ban Kinh tế - Xã hội và các Ban của HĐND cấp huyện, cấp
xã, Thường trực HĐND cấp huyện, xã trước ngày 20 tháng 11 năm thứ 5 của kế hoạch
đầu tư công trung hạn 5 năm hiện hành, gửi HĐND cùng cấp chậm nhất 10
ngày, trước ngày khai mạc kỳ họp thường lệ cuối năm của năm thứ 5 kế hoạch đầu
tư công trung hạn hiện hành.
2. Báo cáo kế hoạch
tài chính - ngân sách nhà nước 3 năm địa phương giai đoạn sau.
2.1. UBND tỉnh gửi báo cáo đến
Thường trực HĐND tỉnh, cho ý kiến, trước khi gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư trước ngày 15 tháng 7 của năm liền kề kế hoạch tài chính -
ngân sách nhà nước 03 năm giai đoạn sau.
2.2. UBND tỉnh gửi đến
Ban Kinh tế - Ngân sách và các Ban của HĐND tỉnh, Thường
trực HĐND tỉnh trước ngày 25 tháng 11; gửi HĐND tỉnh chậm nhất 10 ngày trước
ngày khai mạc kỳ họp thường lệ cuối năm của năm liền kề kế hoạch
tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm giai đoạn sau, để HĐND tỉnh tham
khảo khi thảo luận, xem xét thông qua dự toán ngân sách và phương án phân bổ
ngân sách hàng năm.
3. Báo cáo dự toán,
báo cáo phân bổ ngân sách và thời gian giao dự toán ngân sách địa phương hàng
năm.
3.1. Thời gian gửi
báo cáo dự toán, báo cáo phân bổ ngân sách địa phương hàng năm.
- Cấp tỉnh: UBND tỉnh gửi báo cáo đến Ban Kinh tế - Ngân sách và các Ban của
HĐND tỉnh, Thường trực HĐND tỉnh trước ngày 25 tháng 11 và gửi HĐND tỉnh
chậm nhất 10 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp thường lệ cuối năm của năm trước
năm kế hoạch.
- Cấp huyện: UBND huyện gửi đến Ban Kinh tế - Xã hội và các Ban của
HĐND huyện, Thường trực HĐND huyện trước ngày 15 tháng 12; gửi HĐND huyện chậm
nhất 10 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp thường lệ cuối năm của năm trước năm kế
hoạch.
- Cấp xã: UBND xã gửi đến Ban Kinh tế - Xã hội và các Ban của HĐND
xã, Thường trực HĐND xã và HĐND xã chậm nhất ngày 26 tháng 12 năm trước năm kế
hoạch.
3.2. Thời gian
giao dự toán ngân sách địa phương năm sau của UBND các cấp cho các cơ quan, đơn
vị và ngân sách cấp dưới.
- Cấp tỉnh: Trước
ngày 15 tháng 12 năm trước năm dự toán.
- Cấp huyện: Trước
ngày 25 tháng 12 năm trước năm dự toán.
- Cấp xã: Trước
ngày 31 tháng 12 năm trước năm dự toán.
4. Thời hạn UBND
các cấp gửi, báo cáo quyết toán ngân sách và thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân
sách cấp xã, cấp huyện.
4.1. Thời hạn UBND
các cấp gửi báo cáo quyết toán ngân sách địa phương.
- Cấp tỉnh: UBND tỉnh gửi báo
cáo quyết toán ngân sách địa phương năm trước đến Bộ Tài chính, Kiểm toán Nhà
nước trước ngày 01 tháng 10 năm hiện hành; gửi đến Ban Kinh tế - Ngân sách và
các Ban của HĐND tỉnh thẩm tra trước này 20 tháng 11 của năm hiện hành (sau năm quyết toán ngân sách).
- Cấp huyện: UBND huyện gửi báo
cáo quyết toán ngân sách địa phương đến Ban Kinh tế - Xã hội và các Ban của
HĐND huyện thẩm tra; đồng thời gửi Sở Tài chính trước ngày 05 tháng 7 của năm
hiện hành (sau năm quyết toán ngân sách).
- Cấp xã: UBND xã gửi
báo cáo quyết toán ngân sách địa phương năm trước đến Ban Kinh tế
- Xã hội và các Ban của HĐND xã, gửi Thường trực HĐND và HĐND xã trước
ngày 01 tháng 6 của năm hiện hành (sau năm quyết toán ngân
sách).
4.2. Thời hạn phê
chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện.
- Thời hạn HĐND cấp xã
phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã: Trước ngày 30 tháng 6 của năm sau năm quyết toán ngân sách.
- Thời hạn HĐND cấp huyện
phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện: Trước ngày 15 tháng 7 của của năm sau năm quyết toán ngân sách.
Điều 2. Quy định biểu mẫu của các cơ quan, đơn vị gửi cơ quan tài chính và UBND
cấp trên
1. Biểu mẫu phục
vụ lập kế hoạch tài chính 5 năm địa phương: Biểu số 01; 02 (kèm theo Nghị
quyết này).
2. Biểu mẫu phục
vụ lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm địa phương: Biểu số 03; 04; 05; 06;
07; 08; 09; 10 (kèm theo Nghị quyết này).
3. Biểu mẫu phục
vụ lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 3 năm địa phương: Từ Biểu số 11
đến Biểu 31 (kèm theo Nghị quyết này).
4. Biểu mẫu phục
vụ lập dự toán thu, chi ngân sách nhà nước, báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước
hàng năm: Theo quy định tại Thông tư số 342/2016/TT-BTC; Thông
tư số 344/2016/TT-BTC
của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. UBND tỉnh tổ
chức thực hiện nghị quyết. Trong trường hợp cần sửa đổi, bổ sung mẫu biểu hoặc thời gian
theo quy định của Trung ương và yêu cầu quản lý của tỉnh, UBND tỉnh trình xin ý
kiến Thường trực HĐND xem xét quyết định và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND,
các tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã
được HĐND tỉnh khóa XIV,
kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2018./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội,
Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội;
- Ban công tác đại biểu của UBTVQH;
- Các Bộ: Kế hoạch Đầu tư; Tài chính; Tư pháp;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- Huyện ủy, Thành ủy; HĐND; UBND; MTTQ các huyện, thành phố;
- Đảng ủy, HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Thông tin tỉnh; Chi cục VTLT tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Chất
|
DANH MỤC MẪU BIỂU
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 66/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của HĐND
tỉnh Sơn La)
Số thứ tự mẫu
biểu
|
Nội dung mẫu
biểu
|
Cơ quan báo
cáo và cơ quan nhận báo cáo
|
Phần thứ nhất
|
Biểu mẫu lập kế hoạch
tài chính 5 năm địa phương
|
|
Mẫu biểu số 01
|
Kế hoạch tài chính ngân sách giai đoạn 05 năm
|
UBND huyện báo cáo cơ quan Tài chính cấp trên
|
Mẫu biểu số 02
|
Dự toán thu, chi ngân sách nhà nước giai đoạn
05 năm
|
Đơn vị dự toán cấp I báo cáo cơ quan Tài
chính, cơ quan Kế hoạch và Đầu tư cùng cấp
|
Phần thứ hai
|
Biểu mẫu lập kế hoạch
đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương
|
|
Mẫu biểu số 03
|
Dự kiến phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công
trung hạn vốn NSNN giai đoạn 05 năm….
|
UBND huyện báo cáo cơ quan Tài chính, cơ
quan Kế hoạch và Đầu tư cấp trên
|
Mẫu biểu số 04
|
Tổng hợp dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn
vốn NSNN của các cơ quan, đơn vị và địa phương giai đoạn 05 năm
|
UBND cấp huyện, các cơ quan, đơn vị báo cáo cơ
quan Tài chính, cơ quan Kế hoạch và Đầu tư cấp trên
|
Mẫu biểu số 05
|
Tổng hợp dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn
vốn NSNN của địa phương giai đoạn 05 năm…
|
UBND cấp xã báo cáo cơ quan Tài chính, cơ quan
Kế hoạch và Đầu tư cấp trên
|
Mẫu biểu số 06
|
Tổng hợp dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn
vốn NSNN của địa phương giai đoạn 05 năm…
|
Các sở ban, ngành báo cáo cơ quan Kế hoạch và
Đầu tư cấp trên
|
Mẫu biểu số 07
|
Dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn
ngân sách nhà nước địa phương giai đoạn 05 năm….
|
UBND huyện báo cáo cơ quan Kế hoạch và Đầu tư
cấp trên
|
Mẫu biểu số 08
|
Tổng hợp nhu cầu và dự kiến kế hoạch đầu tư
công trung hạn giai đoạn từ năm N đến năm N + 4
|
UBND huyện báo cáo cơ quan Tài chính; cơ
quan Kế hoạch và Đầu tư cấp trên
|
Mẫu biểu số 09
|
Chi tiết dự kiến kế hoạch đầu tư trung hạn 05
năm giai đoạn từ năm N đến năm N + 4 vốn ...
|
UBND huyện báo cáo cơ quan Tài chính; cơ
quan Kế hoạch và Đầu tư cấp trên
|
Mẫu biểu số 10
|
Chi tiết dự kiến kế hoạch đầu tư trung hạn vốn
nước ngoài (Vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài đưa vào
cân đối ngân sách Trung ương) giai đoạn từ năm N đến năm (N + 4)
|
UBND huyện báo cáo cơ quan Tài chính; cơ quan
Kế hoạch và Đầu tư cấp trên
|
Phần thứ ba
|
Biểu mẫu phục vụ lập
kế hoạch - tài chính ngân sách nhà nước 3 năm địa phương
|
|
Mẫu biểu số 11
|
Dự kiến cân đối ngân sách địa phương giai đoạn
03 năm…
|
UBND cấp huyện, cấp xã báo cáo cơ quan tài
chính cấp trên
|
Mẫu biểu số 12
|
Dự kiến thu ngân sách nhà nước theo lĩnh vực
giai đoạn 03 năm…
|
Mẫu biểu số 13
|
Dự kiến cân đối nguồn thu, chi ngân sách cấp huyện
và ngân sách xã giai đoạn 03 năm…
|
Mẫu biểu số 14
|
Biểu tổng hợp dự toán thu NSNN năm giai đoạn…
|
Mẫu biểu số 15
|
Dự kiến thu cân đối ngân sách nhà nước theo sắc
thuế giai đoạn 03 năm...
|
Mẫu biểu số 16
|
Dự toán chi cân đối ngân sách địa phương giai đoạn
03 năm…
|
UBND cấp huyện, cấp xã báo cáo cơ quan Tài
chính, cơ quan Kế hoạch và Đầu tư cấp trên
|
Mẫu biểu số 17
|
Dự kiến nhu cầu, nguồn và số bổ sung chi thực
hiện cải cách tiền lương
|
UBND cấp huyện báo cáo cơ quan Tài chính cấp
trên
|
Mẫu biểu số 18
|
Cập nhật, đánh giá thu NSNN năm giai đoạn 03
năm...
|
UBND cấp huyện, cấp xã báo cáo cơ quan Tài
chính cấp trên
|
Mẫu biểu số 19
|
Cập nhật, đánh giá thu cân đối ngân sách nhà
nước theo lĩnh vực giai đoạn 03 năm...
|
Mẫu biểu số 20
|
Cập nhật, đánh giá thu cân đối ngân sách nhà
nước theo sắc thuế giai đoạn 03 năm...
|
Mẫu biểu số 21
|
Cập nhật, đánh giá cân đối ngân sách địa
phương giai đoạn 03 năm...
|
Mẫu biểu số 22
|
Cập nhật, đánh giá chi cân đối ngân sách địa
phương theo cơ cấu chi giai đoạn 03 năm...
|
UBND cấp huyện, cấp xã báo cáo cơ quan Tài
chính, cơ quan Kế hoạch và Đầu tư cấp trên
|
Mẫu biểu số 23
|
Tổng hợp nhu cầu chi ngân sách nhà nước giai
đoạn 03 năm….
|
Các đơn vị dự toán cấp I báo cáo cơ quan Tài
chính, cơ quan Kế hoạch và Đầu tư cấp trên
|
Mẫu biểu số 24
|
Tổng hợp nhu cầu chi đầu tư phát triển giai đoạn
03 năm...
|
Các đơn vị dự toán cấp I báo cáo cơ quan Tài
chính, cơ quan Kế hoạch và Đầu tư cùng cấp
|
Mẫu biểu số 25
|
Tổng hợp nhu cầu chi thường xuyên giai đoạn 03
năm…
|
Các đơn vị cấp I báo cáo cơ quan Tài chính
cùng cấp
|
Mẫu biểu số 26
|
Chi tiết nhu cầu chi thường xuyên giai đoạn 03
năm….
|
Mẫu biểu số 27
|
Tổng hợp mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu và nhu cầu
chi mới giai đoạn 03 năm...
|
Các đơn vị cấp I báo cáo cơ quan Tài chính, cơ
quan Kế hoạch và Đầu tư cùng cấp
|
Mẫu biểu số 28
|
Dự kiến số thu phí và chi từ nguồn thu phí để
lại theo chế độ giai đoạn 03 năm...
|
Mẫu biểu số 29
|
Cập nhật, đánh giá nhu cầu chi ngân sách nhà
nước giai đoạn 03 năm…
|
Mẫu biểu số 30
|
Cập nhật, đánh giá nhu cầu chi đầu tư phát triển
giai đoạn 03 năm…
|
Mẫu biểu số 31
|
Cập nhật, đánh giá nhu cầu chi thường xuyên
giai đoạn 03 năm…
|
Dùng cho các đơn vị cấp I báo cáo cơ quan Tài
chính, cùng cấp
|
Phần thứ tư
|
Biểu mẫu phục vụ lập
dự toán thu, chi ngân sách nhà nước, báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước
hàng năm
|
Theo quy định tại Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày
30/12/2016; Thông tư số 344/2016/TT-BTC
ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính
|