Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Nghị quyết 63/NQ-HĐND 2022 dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực đào tạo và y tế dân số Đắk Nông

Số hiệu: 63/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông Người ký: Lưu Văn Trung
Ngày ban hành: 14/12/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TNH ĐẮK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 63/NQ-ND

Đắk Nông, ngày 14 tháng 12 năm 2022

NGHỊ QUYẾT

BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA 05 LĨNH VỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG: ĐÀO TẠO; Y TẾ - DÂN SỐ; VĂN HÓA, GIA ĐÌNH, THỂ DỤC, THỂ THAO VÀ DU LỊCH; TƯ PHÁP; NỘI VỤ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA IV, KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sa đi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định s32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ đặt hàng hoặc đu thu cung cp sn phm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chtài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cQuyết định số 1387/QĐ-TTg ngày 13/7/2016 của Thtướng Chính phvề ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực y tế - dân số;

Căn cứ Quyết định s 19/QĐ-TTg ngày 05/01/2019 của Thng Chính phủ về ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực qun lý nhà nước của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Quyết định số 156/QĐ-TTg ngày 29/01/2022 của Thtướng Chính ph vban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sdụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch;

Căn cứ Quyết định số 765/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thng Chính phủ vban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công cơ bản, thiết yếu sử dụng ngân sách nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực nội vụ;

Xét Tờ trình số 6717/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2022 của y ban nhân dân tỉnh vviệc Nghị quyết ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Đắk Nông; Báo cáo thm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến tho luận của các đại biu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước, gồm:

1. Phụ lục I: Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực đào tạo.

2. Phụ lục II: Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực y tế - dân số.

3. Phụ lục III: Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch.

4. Phụ lục IV: Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tư pháp.

5. Phụ lục V: Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực nội vụ.

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

1. Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:

Căn cứ Danh mục dịch vụ sự nghiệp công s dng ngân sách nhà nước quy định tại Điều 1 Nghị quyết này và kh năng ngân sách, quyết định hoặc giao cho cơ quan trực thuộc lựa chọn đơn vị sự nghiệp công để cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo hình thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đu thu.

2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ tình hình thực tế thực hiện danh mục trong từng giai đoạn, kịp thời báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đi, bổ sung cho phù hợp.

3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tđại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Khóa IV Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày được thông qua./.

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu Quốc hội;
- Các Bộ: Tư pháp, Tài chính, VH.TT&DL, GD&ĐT, Y tế; Bộ Nội vụ;
- Thường trực: Tỉnh y, HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các Ban ND tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thcủa tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh y, ĐBQH và HĐND, UBND Tỉnh;
- Báo Đắk Nông, Đài PT - TH tỉnh;
-
ND, UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm lưu trữ - SNội v;
- Cng Thông tin điện ttỉnh: Công báo tỉnh;
- Lưu: V
T, CT, HĐND, HC-TC-QT, HSKH.

CHỦ TỊCH




Lưu Văn Trung

PHỤ LỤC I

DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC SỰ NGHIỆP ĐÀO TẠO
(Kèm theo Nghị quyết s 63/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông)

1

Dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức

PHỤ LỤC II

DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC Y TẾ - DÂN SỐ
(Kèm theo Nghị quyết s 63/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk ng)

1

Dịch vụ y tế dự phòng và chăm sóc sức khỏe ban đầu

1.1

Dịch vtiêm chng mrộng đối với tr em, phụ nữ tuổi sinh đ, phụ nữ có thai phi sử dụng vắc xin, sinh phm y tế bt buộc đối với các bệnh truyền nhiễm thuộc Chương trình tiêm chng mở rộng

1.2

Dịch vụ tiêm chủng đối với người có nguy cơ mc bệnh truyền nhiễm tại vùng có dịch bắt buộc phi sử dụng vc xin, sinh phẩm y tế phòng bệnh theo Quyết định của Thtướng Chính phủ

1.3

Dịch vụ tiêm chủng đối với người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cđến vùng có dịch

1.4

Các dịch vụ phục vụ công tác giám sát, điều tra, xác minh dịch

1.5

Các dịch vụ xy tế (thực hiện các biện pháp sử dụng vc xin, sinh phm y tế, cách ly y tế, tẩy uế, diệt tác nhân gây bệnh truyền nhiễm, trung gian truyền bệnh và các biện pháp y tế khác) để ct đứt nguồn lây tại khu vực nơi có người bệnh hoặc ổ dịch truyền nhiễm

1.6

Qun lý, chăm sóc sức khe ban đầu cho người cao tui tại nơi cư trú

1.7

Các dịch vụ phục vụ công tác kiểm tra, giám sát các điều kiện về vệ sinh lao động; môi trường làm việc của người lao động; phòng chống bệnh nghề nghiệp; phòng chống tai nạn thương tích, xử lý chất thi gây ô nhiễm môi trường

1.8

Các dịch vụ kiếm dịch y tế, y tế dự phòng

1.9

Các dịch vụ về khám, theo dõi sức khỏe định kỳ cho trem và phụ nữ mang thai; chăm sóc sức khỏe ban đầu: tư vấn, chăm sóc sức khe sinh sn, sức khỏe tình dục phù hp với độ tuổi tr em

2

Dịch vụ khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng

2.1

Chăm sóc, nuôi dưỡng, điều trị người bệnh phong, tâm thần, HIV/AIDS giai đoạn cuối tại các cơ sở y tế công lập.

2.2

Khám và điều trị người mc bệnh dịch thuộc nhóm A và một số bệnh thuộc nhóm B đang lưu trú tại vùng có dịch bệnh, người đang bị áp dụng các biện pháp cách ly y tế nhưng có dấu hiệu tiến triển thành mc bệnh truyền nhiễm theo quy định của Chính phủ.

2.3

Cấp cứu, điều trị người bị thiên tai, thảm họa theo quyết định của Bộ trưng Bộ Y tế, của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

2.4

Khám và điều trị ARV cho người nhiễm HIV/AIDS và dphòng lây truyền HIV từ mẹ sang con.

2.5

Khám sức khỏe, chi phí điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện cho các đối tượng tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện trong cơ sgiáo dục, trường giáo dưng, trại giam, trại tạm giam.

2.6

Khám và điều trị nghiện các cht dạng thuốc phiện bng thuốc thay thế Methadone cho một số đối tượng theo quy định của pháp luật.

2.7

Khám và điều trị bệnh lao theo quy định của pháp luật.

2.8

Các dịch vụ khám, chữa bệnh trường hợp chưa tính đủ chi phí để thực hiện dịch vụ, nhà nước phải bo đảm các chi phí chưa tính trong giá dịch vụ.

2.9

Dịch vụ vận chuyn cấp cu ngoài bệnh viện

3

Dịch vụ kim nghiệm, kim định

3.1

Các dịch vụ kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, an toàn thực phẩm, kim định vc xin, sinh phm y tế (bao gm cả chi phí mua, vận chuyn, bo qun mẫu) theo quyết định của cấp có thm quyền để phục vụ công tác qun lý nhà nước (thanh tra, kiểm tra, giám sát, đánh giá chất lượng sn phẩm, hàng hóa).

3.2

Dịch vụ kiểm nghiệm dược phẩm, mỹ phẩm; xét nghiệm an toàn thực phẩm

3.3

Các dịch vụ phục vụ phòng chng rối loạn thiếu hụt IOD; Phòng chống rối loạn dinh dưỡng và thiếu Vitamin A tr em

3.4

Các dịch vụ hoạt động phòng chống mù lòa

4

Dịch vụ giám định

4.1

Các dịch vụ giám định y khoa.

4.2

Các dịch vụ giám định pháp y

5

Dịch vụ y tế khác

5.1

Các dịch vụ phục vụ công tác phòng, chống các bệnh lây nhiễm, bnh không lây nhiễm và bệnh tật học đường.

5.2

Cung cấp dinh dưng và thực phẩm cho một số đi tượng theo quyết định của cp có thẩm quyền.

5.3

Các dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, cung cấp các phương tiện tránh thai cho một số đối tượng theo quy định.

5.4

Tư vn, khám sức khe tiền hôn nhân cho một số đối tượng có nguy cơ theo quy định của Bộ Y tế.

5.5

Các dịch vụ sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh cho một số đối tượng theo quy định của cấp có thẩm quyền.

5.6

Dịch vụ truyền thông, giáo dục sức khe về: phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm, bệnh không lây nhiễm và bệnh chưa rõ nguyên nhân; phòng, chống bệnh nghề nghiệp; phòng, chống tai nạn thương tích; nâng cao sức khe; dinh dưỡng cộng đồng; an toàn thực phẩm và các yếu tố có hại đến sức khỏe và môi trường sng; sức khe trường hc và phòng, chng bệnh tật học đường.

5.7

Các dịch vụ truyền thông, giáo dục, tư vấn nâng cao nhận thức của người dân v công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình, nâng cao cht lượng dân số, gim tlệ chênh lệch giới tính khi sinh, tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống, gim tlệ người chưa thành niên, thanh niên mang thai ngoài ý muốn.

5.8

Các dịch vụ về chỉ đạo tuyến, nâng cao năng lực cho tuyến dưới.

5.9

Các dịch vụ phục vụ sinh hoạt của người đang bị áp dụng các biện pháp cách ly y tế nhưng có du hiệu tiến triển thành mắc bệnh truyền nhiễm theo quy định của Chính phủ.

PHỤ LỤC III

DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC VĂN HÓA, GIA ĐÌNH, THỂ DỤC, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Nghị quyết s 63/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk ng)

1

Dịch vụ văn hóa

1.1

Tổ chức chương trình nghệ thuật phục vụ kniệm những ngày lễ lớn; ngày sinh của các đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước vá các đồng chí lãnh đạo tiền bối tiêu biểu; năm mất của các danh nhân đã được Đảng, Nhà nước công nhận; phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại ở trong nước và quốc tế.

1.2

Hỗ trợ đội văn nghệ, câu lạc bộ văn nghệ dân gian trên địa bàn được ctham gia các sự kiện văn hóa ngoài tỉnh, khu vực và toàn quốc.

1.3

Bo tồn, phục dựng, dàn dựng và tổ chức cuộc thi, liên hoan, biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp, truyền thng, tiêu biểu, đặc thù.

1.4

Sưu tầm, nghiên cứu, tchức dàn dựng, biểu diễn các tác phm thuộc thloại nhạc vũ kịch và giao hưởng.

1.5

Sưu tm, bo tồn, truyền dạy, phát huy các loại hình nghệ thuật dân gian, truyền thống, tiêu biểu và đặc thù của các dân tộc Việt Nam.

1.6

Phát động, tổ chức sáng tác tác phm tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị, tác phm nghệ thuật tham gia các cuộc thi, liên hoan, hội thi, hội diễn nghệ thuật chuyên nghiệp toàn quốc.

1.7

Tổ chức các hoạt động văn hóa văn nghệ, hội thi, hội diễn, liên hoan văn nghệ quần chúng; tuyên truyền lưu động, cổ động trực quan phục vụ nhiệm vụ chính trị.

1.8

Tchức triển lãm, thi, liên hoan tác phm mỹ thuật, nhiếp nh phục vụ nhiệm vụ chính trị.

1.9

Hoạt động sưu tầm, kim kê, nghiên cứu, bo qun, trưng bày, giáo dục, truyền thông của bo tàng công lập.

1.10

Bo vệ, kim kê, lập hồ sơ xếp hạng, sưu tầm, nghiên cứu, bảo quản và phát huy giá trị di tích.

1.11

Tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị di tích đã được kiểm kê, xếp hạng.

1.12

Nghiên cứu, sưu tầm, kim kê, lập hồ sơ khoa học, tổ chức thực hành, trình diễn và truyền dạy di sn văn hóa phi vật th.

1.13

Thăm dò, khai quật kho c nhm mục đích nghiên cứu khoa học.

1.14

Thăm dò, khai quật kho cphục vụ dự án ci tạo, xây dựng công trình, khảo cổ học dưới nước.

1.15

Giám định tài liệu, di vật, cổ vật phục vụ công tác qun lý và các hoạt động của bo tàng.

1.16

Tổ chức hoạt động giám định tài liệu, di vật, cổ vật theo đề nghị hoặc đơn đặt hàng của cá nhân, tổ chức phục vụ nhiệm vụ qun lý nhà nưc.

1.17

Nghiên cứu, sưu tầm, bo qun, số hóa, biên dịch và phát huy giá trị di sn tư liệu.

1.18

Xây dựng cư sơ dữ liệu, bộ máy tra cứu, lập báo cáo các loại dữ liệu về di tích và bảo tồn di tích.

1.19

Lập dự án bo qun, tu bổ, phục hồi di tích.

1.20

Kim kê, đăng, lập hồ sơ đề nghị công nhn bo vật quốc gia.

1.21

Tổ chc các chương trình văn hóa nghệ thuật, ngày hội giao lưu văn hóa, thể thao và du lịch phục vụ đồng bào đang sinh sng tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.

1.22

Bảo tồn, phục dựng, tái hiện và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống đặc sắc: sưu tầm, bo qun, trưng bày giới thiệu các tài liệu, hiện vật văn hóa vật thvà phi vật thcủa đồng bào các dân tộc Việt Nam.

1.23

Bảo tn làng, bn văn hóa truyền thống của các dân tộc thiu số có nguy cơ mai một.

1.24

Tham gia các sự kiện, hoạt động phục vụ nhiệm vụ chính trị tại Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam.

1.25

Hỗ trợ chi phí sinh hoạt hàng ngày cho đồng bào các dân tộc được mời tham gia hoạt động tại ng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam.

1.26

Hỗ trợ các hoạt động sáng tác của văn nghệ sỹ nhm khuyến khích các tài năng sáng tạo, góp phần hình thành các tác phẩm văn học nghệ thuật có giá trị về nội dung, tư tưởng và nghệ thuật tại các trại sáng tác phục vụ nhiệm vụ chính trị.

1.27

Hỗ trợ hoạt động sáng tạo và phổ biến, phát hành tác phm, công trình văn học nghệ thuật, tác phm báo chí cht lượng cao trung ương và địa phương.

1.28

Xây dựng, xử lý, bo quản tài nguyên thông tin, xây dựng cơ sdữ liệu, hệ thống tra cứu thông tin tại thư viện công lập.

1.29

Cung cấp tài nguyên thông tin tại thư viện và phục vụ lưu động ngoài thư viện, phục vụ người khuyết tật.

1.30

Hỗ trợ về chuyên môn, nghiệp vụ thư viện và dịch vụ hỗ trợ học tập, nghiên cứu.

1.31

Tổ chức sự kiện, biên soạn thư mục, trưng bày, triển lãm, tuyên truyền, giới thiệu sách, báo, tư liệu thư viện phục vụ kniệm những ngày lễ lớn trong nước và quốc tế.

1.32

Tổ chức dịch vụ thư viện lưu động, luân chuyển tài nguyên thông tin, tiện ích thư viện phục vụ đồng bào đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hi khó khăn, đặc biệt khó khăn

1.33

Sưu tm, bo qun và phát huy giá trị tài liệu cổ, quý hiếm, các bộ sưu tập i liệu có giá trị đặc biệt về lịch sử, văn hóa, khoa học.

1.34

Hỗ trợ thông tin theo yêu cầu phục vụ nghiên cứu, qun lý chuyên biệt; tổ chức các sự kiện văn hóa phục vụ học tập suốt đời và các hoạt động phát triển văn hóa đọc.

1.35

Phát triển thư viện số, tài nguyên thông tin dùng chung, tài nguyên thông tin mở, liên thông thư viện trong nước và nước ngoài.

1.36

Giám định, thông tin, truyền thông về quyền tác giả, quyền liên quan phục vụ công tác qun lý nhà nước.

1.37

Chuyn giao, khai thác quyn tác giả, quyền liên quan phục vụ công tác qun lý nhà nước.

1.38

Sản xuất phim phục vụ tr em, lực lượng vũ trang, đồng bào đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn; sn xuất phim tài liệu, phóng sự chuyên đề và quay tư liệu các sự kiện lớn của đất nước.

1.39

Tổ chức liên hoan phim; giải thưởng và cuộc thi phim quốc tế.

1.40

Tổ chức tuần phim và các sự kiện qung bá điện nh trong nước và quốc tế phục vụ nhiệm vụ chính trị.

1.41

Phát hành, phổ biến phim phục vụ nhiệm vụ chính trị.

1.42

Lưu trữ, bảo quản khai thác tư liệu, hình nh động quốc gia.

1.43

Lưu trữ, bo qun khai thác các bi cảnh lớn của trường quay quốc gia, cung cấp dịch vụ làm phim lịch sử.

1.44

Nghiên cứu, sưu tm, cập nhật, phbiến thông tin về trang thiết bị, công nghệ chuyên ngành điện nh, cung cấp dịch vụ, kỹ thuật điện ảnh phục vụ nhiệm vụ chính trị, công tác đối ngoại và qun lý.

2

Dịch vụ gia đình

2.1

Tổ chức các sự kiện của Việt Nam và quốc tế liên quan đến lĩnh vực gia đình.

2.2

Hỗ trợ các hoạt động của các mô hình về phòng, chống bạo lc gia đình.

2.3

Cung cấp các sn phẩm truyền thông về giáo dục đời sng, đạo đức, lối sống trong gia đình; phòng, chống bạo lực gia đình.

3

Dịch vụ thdục thể thao

3.1

Tổ chức các đại hội th thao, các gii thi đấu ththao trong nước và quốc tế do Việt Nam đăng cai.

3.2

Thực hiện giám định khoa học đánh giá trình độ tập luyện ththao cho vận động viên th thao thành tích cao.

3.3

Phòng, chống doping trong hoạt động thể thao.

3.4

Khám, chữa bệnh, điều trị chấn thương cho huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập hun và thi đấu (ngoài danh mục dịch vụ sự nghiệp công sdụng ngân sách nhà nước do Bộ Y tế ch trì).

3.5

Tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho hướng dẫn viên, cộng tác viên thdục, thể thao.

3.6

Bo đảm điều kiện tập luyện thể dục, thể thao cho các đối tượng chính sách tại thiết chế thể thao cơ sở

3.7

Bo tồn và phát triển các môn thể thao dân tộc, thể thao đặc thù.

3.8

Hướng dẫn phòng tránh chn thương trong tập luyện thể dục, thể thao.

3.9

Hướng dẫn chế độ dinh dưng đặc thù trong tập luyện thể dục, thể thao (đối với lực lượng vũ trang là dịch vụ thiết yếu).

4

Dịch vụ du lịch

4.1

Phát triển thương hiệu du lịch quốc gia và địa phương

4.2

Tổ chức, tham gia các sự kiện du lịch quy mô liên vùng, liên quốc gia

4.3

Xúc tiến, qung bá du lịch ở trong nước và ngoài nước.

4.4

Bo vệ, tôn tạo, phát triển giá trị tài nguyên du lịch.

4.5

Tổ chức thông tin hỗ trợ khách du lịch và phát triển du lịch cộng đồng.

4.6

Tổ chức kho sát, thu thập dliệu, tài liệu, điều tra tài nguyên du lịch, thị trường du lịch.

5

Dịch vụ khác

5.1

Đào tạo nguồn nhân lực tài năng trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật, thể thao trong nước và nước ngoài.

5.2

Đào tạo nhân lực các ngành hiếm, chuyên sâu, chất lượng cao, khó tuyển và truyền thống, đặc thù thuộc các trình độ trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật.

5.3

Tổ chức hội thi tài năng học sinh, sinh viên trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật.

5.4

Đào tạo, bi dưng chuyên môn nghiệp vụ và phương pháp giảng dạy sư phạm chuyên ngành đối với ging viên, giáo viên, huấn luyện viên trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch.

5.5

Đào tạo nhân lực chuyên sâu, chất lượng cao trong lĩnh vực du lịch, thể thao.

5.6

Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, các đối tượng liên quan thuộc các lĩnh vực văn hóa, gia đình, thdục, thể thao và du lịch.

5.7

Nghiên cứu các chương trình, đề tài, dự án, đề án, nhiệm vụ khoa hc và công nghệ các cp (cấp quốc gia, cp bộ và cơ sở) các lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch.

5.8

Các chương trình, dự án, nhiệm vụ môi trường, đa dạng sinh học, ứng phó với biến đi khí hậu trong các lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch.

5.9

Nghiên cứu và chuyn giao khoa học, công nghệ trong các lĩnh vực văn hóa, gia đình, thdục, ththao và du lịch.

5.10

Quảng bá về văn hóa, gia đình, thể thao Việt Nam nước ngoài.

5.11

Tổ chức ngày, tuần, năm văn hóa Việt Nam nước ngoài và của nước ngoài tại Việt Nam.

5.12

Tổ chức sự kiện văn hóa đối ngoại trong và ngoài nước.

5.13

Xuất bn, công bố sn phm, ấn phm thuộc các lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch phục vụ nhiệm vụ chính trị.

5.14

Tổ chức vận chuyn ấn phẩm văn hóa đi nước ngoài theo phương thức trợ cước.

5.15

Xây dựng, duy trì hoạt động, cung cấp thông tin của hệ thống thông tin và truyền thông quản lý nhà nước về văn hóa, gia đình, thdục, thể thao, du lịch.

PHỤ LỤC IV

DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC TƯ PHÁP
(Kèm theo Nghị quyết s 63/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk ng)

I

Dịch vụ cung cấp thông tin, htrợ pháp luật

1.1

Tiếp nhận, cung cấp thông tin về xlý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật cho các tổ chức, cá nhân liên quan theo quy định của pháp luật.

1.2

Tiếp nhận, cung cấp thông tin thi hành án dân sự, thi hành án hành chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền và người phi thi hành án, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan theo quy định của pháp luật.

1.3

Hỗ trợ người được thi hành án, người phi thi hành án, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan thực hiện quyền và nghĩa vụ trong thi hành án dân sự, thi hành án hành chính; hỗ trợ người bị thiệt hại thực hiện quyền yêu cầu bồi thường và các dịch vụ hỗ trợ pháp luật thuộc lĩnh vực khác do Bộ Tư pháp qun lý nhà nước.

2

Dịch vụ lý lịch tư pháp

2.1

Dịch vụ Lập lý lịch tư pháp, cấp Phiếu lý lịch tư pháp đối với Công dân Việt Nam. Người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam, cơ quan tiến hành tố tụng và cơ quan, tổ chức khác theo quy định.

2.2

Tiếp nhận, cập nhật, xlý thông tin lý lịch tư pháp do Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân, các cơ quan, tổ chức có liên quan theo quy định

2.3

Cung cấp lý lịch tư pháp và thông tin bổ sung giữa các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định.

3

Dịch vụ đăng ký giao dịch, tài sn

3.1

Dịch vụ cung cấp thông tin về bin pháp bo đảm, cấp mã số sử dụng, cơ sở dữ liệu về biện pháp bảo đảm

PHỤ LỤC V

DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC NỘI VỤ
(Kèm theo Nghị quyết s 63/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk ng)

1

Dịch vụ lưu trữ

1.1

Dịch vụ thu thập tài liệu lưu trữ phông lưu trNhà nước Việt Nam của lưu trữ lịch sử

1.2

Dịch vụ bo qun tài liệu lưu trữ phông Lưu trữ Nhà nước Việt Nam của Lưu trữ lịch sử

1.3

Dịch vụ sử dụng tài liệu lưu tr phông Lưu tr Nhà nước Việt Nam của Lưu trlịch sử phục vụ nhiệm vụ chính trị

1.4

Dịch vụ sdụng tài liệu lưu tr phông Lưu trNhà nước Việt Nam của Lưu trlịch sử phục vụ nhu cầu xã hội

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị quyết 63/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của 05 lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Đắk Nông: Đào tạo; Y tế - Dân số; Văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và Du lịch; Tư pháp; Nội vụ

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


890

DMCA.com Protection Status
IP: 3.128.171.192
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!