Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 60/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai Người ký: Vũ Xuân Cường
Ngày ban hành: 08/12/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 60/NQ-HĐND

Lào Cai, ngày 08 tháng 12 năm 2023

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH LÀO CAI NĂM 2024

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ 16

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 104/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024; Nghị quyết số 105/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2024;

Xét Tờ trình số 179/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh năm 2024;Báo cáo thẩm tra số 294/BC- KTNS ngày 04 tháng 12 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định dự toán ngân sách tỉnh Lào Cai năm 2024 như sau:

1. Tổng dự toán thu ngân sách trên địa bàn: 12.800.000 triệu đồng, gồm:

a) Thu nội địa: 10.500.000 triệu đồng;

b) Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 2.300.000 triệu đồng.

2. Tổng dự toán thu ngân sách địa phương: 18.699.682 triệu đồng, gồm:

a) Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp: 9.974.500 triệu đồng;

b) Thu bổ sung từ ngân sách trung ương: 8.715.544 triệu đồng, trong đó:

- Thu bổ sung cân đối từ ngân sách trung ương: 5.602.739 triệu đồng;

- Thu bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương: 3.112.805 triệu đồng.

c) Thu viện trợ (ghi thu ghi chi): 9.638 triệu đồng.

3. Tổng dự toán chi ngân sách địa phương: 18.738.293 triệu đồng, gồm:

a) Chi cân đối ngân sách địa phương: 15.898.763 triệu đồng, trong đó:

- Chi đầu tư phát triển: 5.444.367 triệu đồng;

- Chi thường xuyên: 9.611.213 triệu đồng;

- Chi trả lãi, phí vay: 21.000 triệu đồng;

- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.100 triệu đồng;

- Dự phòng ngân sách: 386.083 triệu đồng;

- Chi tạo nguồn cải cách tiền lương: 435.000 triệu đồng.

b) Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương: 2.839.530 triệu đồng.

4. Bội chi ngân sách địa phương: 38.610 triệu đồng.

5. Kế hoạch vay và trả nợ của ngân sách địa phương:

a) Số dư nợ đầu năm: 603.497 triệu đồng;

b) Kế hoạch vay trong năm: 72.200 triệu đồng;

c) Kế hoạch trả nợ trong năm: 33.590 triệu đồng;

d) Dư nợ cuối năm: 642.107 triệu đồng.

6. Phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh năm 2024:

a) Bổ sung cho ngân sách cấp dưới: 6.737.838 triệu đồng;

b) Chi các nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh theo lĩnh vực: 7.149.113 triệu đồng;

c) Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương: 1.287.120 triệu đồng.

(Chi tiết tại các biểu từ 01 đến biểu 15 và phụ biểu số 7.1; 7.2; 7.3; 7.4; 14.1 đính kèm).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Khóa XVI, Kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023./.


Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội; Chính phủ;
- Bộ Tài chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Kiểm toán Nhà nước khu vực VII;
- TT: TU, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT: HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VP:TU, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Báo Lào Cai, Đài PT-TH, Cổng TTĐT tỉnh;
- Các phòng chuyên môn thuộc văn phòng;
- Lưu: VT, KTNS.

CHỦ TỊCH




Vũ Xuân Cường


Biểu số 01

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2024

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

A

TỔNG THU NSNN

12,800,000

9,974,500

I

THU NỘI ĐỊA

10,500,000

9,974,500

*

Thu nội địa không kể thu tiền sử dụng đất

7,200,000

6,674,500

*

Thu nội địa không kể thu tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết, thu đóng góp từ khai thác khoáng sản để đầu tư hạ tầng giao thông và khắc phục môi trường

6,864,500

6,339,000

1

Thu từ khu vực doanh nghiệp do Nhà nước giữ vai trò chủ đạo Trung ương quản lý

1,780,000

1,780,000

-

Thuế giá trị gia tăng và tiền chậm nộp thuế giá trị gia tăng

550,000

550,000

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp và tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

310,000

310,000

-

Thuế tài nguyên

920,000

920,000

2

Thu từ khu vực doanh nghiệp do Nhà nước giữ vai trò chủ đạo địa phương quản lý (trừ thu từ hoạt động xổ số kiến thiết)

120,000

120,000

-

Thuế giá trị gia tăng và tiền chậm nộp thuế giá trị gia tăng

69,000

69,000

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp và tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

25,000

25,000

-

Thuế tài nguyên

26,000

26,000

3

Thu từ khu vực có vốn đầu tư nước ngoài từ 51% trở lên, nhà thầu chính ngoài nước, nhà thầu phụ ngoài nước

290,000

290,000

-

Thuế giá trị gia tăng và tiền chậm nộp thuế giá trị gia tăng

100,000

100,000

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp và tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

57,000

57,000

-

Thuế tiêu thụ đặc biệt và tiền chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa, dịch vụ trong nước

105,000

105,000

-

Thuế tài nguyên

28,000

28,000

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

2,243,000

2,242,500

-

Thuế giá trị gia tăng và tiền chậm nộp thuế giá trị gia tăng (trừ thu từ hoạt động xuất nhập khẩu)

1,061,000

1,061,000

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp và tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

538,000

538,000

-

Thuế tiêu thụ đặc biệt và tiền chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa, dịch vụ trong nước

3,000

2,500

-

Thuế tài nguyên

641,000

641,000

5

Lệ phí trước bạ

242,000

242,000

6

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

-

7

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

6,900

6,900

8

Thuế thu nhập cá nhân và tiền chậm nộp thuế thu nhập cá nhân

350,000

350,000

9

Thuế bảo vệ môi trường và tiền chậm nộp thuế bảo vệ môi trường

290,000

174,000

-

Thu từ hàng hóa nhập khẩu

116,000

-

Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước

174,000

174,000

10

Phí, lệ phí

515,000

480,000

-

Phí, lệ phí do cơ quan nhà nước trung ương thu

35,000

-

Phí, lệ phí do cơ quan nhà nước địa phương thu, trong đó:

480,000

480,000

+

Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

350,000

350,000

+

Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu tỉnh Lào Cai

70,000

70,000

+

Phí tham quan du lịch

21,000

21,000

11

Tiền sử dụng đất

3,300,000

3,300,000

-

Thu do cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý

3,300,000

3,300,000

12

Thu tiền thuê đất, mặt nước

237,000

237,000

13

Thu tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

3,500

3,500

14

Các khoản thu khác của ngân sách theo quy định của pháp luật (bao gồm cả tiền chậm nộp thuế tài nguyên và tiền chậm nộp các khoản khác do ngành thuế quản lý)

424,500

274,500

-

Thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa

29,587

29,587

-

Thu khác ngân sách trung ương

150,000

Trong đó: Thu phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông trong thu khác ngân sách

37,300

15

Thu từ cấp quyền khai thác khoáng sản, cấp quyền khai thác tài nguyên nước và tiền chậm nộp từ cấp quyền khai thác khoáng sản, cấp quyền khai thác tài nguyên nước

350,000

126,000

-

Giấy phép do Trung ương cấp

320,000

96,000

-

Giấy phép do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp

30,000

30,000

16

Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác

600

600

17

Thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại các Công ty cổ phần; thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của DNNN do UBND tỉnh đại diện chủ sở hữu

12,000

12,000

18

Các khoản thu từ hoạt động xổ số kiến thiết và tiền chậm nộp các khoản thu từ xổ số kiến thiết

35,500

35,500

19

Thu huy động đóng góp từ khai thác khoáng sản để đầu tư hạ tầng giao thông và khắc phục môi trường từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật

300,000

300,000

20

Thu huy động đóng góp khác

II

THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT, NHẬP KHẨU

2,300,000

Biểu số 02

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỪNG HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THEO LĨNH VỰC NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Tổng thu NSNN trên địa bàn

I- Thu nội địa

Bao gồm

II- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu

1. Thu từ khu vực doanh nghiệp do Nhà nước giữ vai trò chủ đạo Trung ương quản lý

2. Thu từ khu vực doanh nghiệp do Nhà nước giữ vai trò chủ đạo địa phương quản lý (trừ thu từ hoạt động xổ số kiến thiết)

3. Thu từ khu vực có vốn đầu tư nước ngoài từ 51% trở lên, nhà thầu chính ngoài nước, nhà thầu phụ ngoài nước

4. Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

5. Thuế bảo vệ môi trường và tiền chậm nộp thuế bảo vệ môi trường

6. Thuế thu nhập cá nhân và tiền chậm nộp thuế thu nhập cá nhân

7. Lệ phí trước bạ

8. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

9. Thu phí, lệ phí

10. Tiền sử dụng đất

11. Tiền thuê đất

12. Tiền cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

13. Các khoản thu từ hoạt động xổ số kiến thiết và tiền chậm nộp các khoản thu từ xổ số kiến thiết

14. Thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại các công ty cổ phần; thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của DNNN do UBND tỉnh đại diện chủ sở hữu

15. Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản khác

16. Thu từ cấp quyền khai thác khoáng sản, cấp quyền khai thác tài nguyên nước và tiền chậm nộp từ cấp quyền khai thác khoáng sản, cấp quyền khai thác tài nguyên nước

17. Thu huy động đóng góp từ khai thác khoáng sản để đầu tư hạ tầng giao thông và khắc phục môi trường từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật

18. Các khoản thu khác của ngân sách theo quy định của pháp luật (bao gồm cả tiền chậm nộp thuế tài nguyên và tiền chậm nộp các khoản khác do ngành thuế quản lý và thu tiền bảo vệ đất trồng lúa)

TỔNG SỐ

12,800,000

10,500,000

1,780,000

120,000

290,000

2,243,000

290,000

350,000

242,000

6,900

515,000

3,300,000

237,000

3,500

35,500

12,000

600

350,000

300,000

424,500

2,300,000

1

Thành phố Lào Cai

8,498,540

6,198,540

900,800

67,130

237,950

1,067,542

290,000

210,160

150,000

5,500

258,453

2,144,000

150,000

3,500

35,500

12,000

254,195

63,000

348,810

2,300,000

2

Thị xã Sa Pa

795,000

795,000

45,800

1,400

750

149,675

34,538

25,500

650

26,187

440,000

47,000

7,150

16,350

3

Huyện Bảo Thắng

1,046,100

1,046,100

89,500

1,010

350,907

64,260

25,000

200

70,123

250,000

27,400

350

200

157,000

10,150

4

Huyện Bảo Yên

188,800

188,800

700

800

52,575

4,745

9,000

100

2,840

100,000

1,000

150

2,740

14,150

5

Huyện Bát Xát

1,368,000

1,368,000

740,900

32,000

51,300

182,143

12,810

9,000

200

131,247

100,000

7,200

50

46,900

45,000

9,250

6

Huyện Bắc Hà

328,800

328,800

1,500

600

159,598

10,930

8,400

50

9,812

120,000

1,650

8,560

7,700

7

Huyện Si Ma Cai

36,550

36,550

16,400

9,200

1,246

1,600

354

6,000

250

1,500

8

Huyện Văn Bàn

464,300

464,300

400

300

254,060

8,808

9,000

200

14,677

100,000

2,000

10

29,755

35,000

10,090

9

Huyện Mường Khương

73,910

73,910

400

360

17,300

2,503

4,500

1,307

40,000

500

40

500

6,500

Biểu số 03

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2023 (điều chỉnh)

Dự toán năm 2024

So sánh (*)

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

TỔNG NGUỒN THU NSĐP

25,577,510

18,699,682

-6,877,828

73

I

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

9,198,350

9,974,500

776,150

108

1

Thu NSĐP hưởng 100%

6,170,150

6,633,000

462,850

108

2

Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia

3,028,200

3,341,500

313,300

110

II

Thu bổ sung từ ngân sách trung ương

8,939,108

8,715,544

-223,564

97

1

Thu bổ sung cân đối ngân sách

5,492,839

5,602,739

109,900

102

2

Thu bổ sung có mục tiêu

3,446,269

3,112,805

-333,464

90

III

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

7,428,402

-

-7,428,402

IV

Thu viện trợ (Ghi thu ghi chi)

11,650

9,638

-2,012

83

B

TỔNG CHI NSĐP

25,656,690

18,738,293

-6,918,397

73

I

Tổng chi cân đối NSĐP

19,860,291

15,898,763

-3,961,528

80

1

Chi đầu tư phát triển

7,742,405

5,444,367

-2,298,038

70

2

Chi thường xuyên

9,733,479

9,611,213

-122,266

99

3

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

25,700

21,000

-4,700

82

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1,100

1,100

100

5

Dự phòng ngân sách

223,982

386,083

162,101

172

6

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

2,133,624

435,000

-1,698,624

20

II

Chi các chương trình mục tiêu

5,761,047

2,839,530

-2,921,518

49

1

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

2,552,037

1,810,454

-741,583

71

2

Chi các chương trình mục tiêu, chế độ, chính sách, nhiệm vụ

3,209,010

1,029,076

-2,179,935

32

III

Các khoản huy động, đóng góp

35,253

-35,253

IV

Chi hỗ trợ địa phương khác

100

-100

C

BỘI CHI NSĐP

79,180

38,610

-40,570

49

D

CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP

33,620

33,590

-30

100

I

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

II

Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh

33,620

33,590

-30

100

E

TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP

112,800

72,200

-40,600

64

I

Vay để bù đắp bội chi

112,800

72,200

-40,600

64

II

Vay để trả nợ gốc

(*) Đối với các chỉ tiêu thu NSĐP, so sánh dự toán năm kế hoạch với ước thực hiện năm hiện hành. Đối với các chỉ tiêu chi NSĐP, so sánh dự toán năm

Biểu số 04

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2023 (điều chỉnh)

Dự toán năm 2024

So sánh

Tuyệt đối

Tương đối (%)

TỔNG CHI NSĐP

25,656,690

18,738,293

-6,918,397

73.0

A

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

19,860,289

15,898,763

-3,961,526

80.1

I

Chi đầu tư phát triển

7,742,403

5,444,367

-2,298,036

70.3

1

Chi đầu tư cho các dự án

7,719,237

5,371,483

-2,347,754

69.6

-

Nguồn vốn XDCB tập trung

2,507,992

718,373

-1,789,619

28.6

-

Nguồn thu tiền sử dụng đất

3,336,517

3,245,410

-91,107

97.3

-

Nguồn thu xổ số kiến thiết

52,202

35,500

-16,702

68.0

-

Chi đầu tư từ nguồn tăng thu thuế, phí, thu khác, tiết kiệm chi và các nguồn vốn hợp pháp khác

1,373,444

1,000,000

-373,444

72.8

'Trong đó nguồn tiết kiệm chi từ sự nghiệp giáo dục và đào tạo

250,000

400,000

150,000

160.0

-

Nguồn vốn vay lại chính phủ vay nước ngoài

143,316

72,200

-71,116

50.4

-

Nguồn thu đóng góp khai thác khoáng sản để đầu tư hạ tầng giao thông và khắc phục môi trường

267,000

300,000

33,000

112.4

-

Chi đầu tư phát triển từ nguồn dự phòng

38,766

-38,766

2

Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương do cấp tỉnh quản lý theo quy định của pháp luật; cấp bù lãi suất tín dụng ưu đãi, phí quản lý; cấp vốn điều lệ cho các ngân hàng chính sách, quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách

23,166

24,884

1,718

107.4

3

Chi đầu tư phát triển khác

48,000

48,000

II

Chi thường xuyên

9,733,479

9,611,213

-122,266

98.7

Trong đó: - Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

4,329,406

4,329,406

- Chi khoa học và công nghệ

48,113

48,113

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

25,700

21,000

-4,700

81.7

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1,100

1,100

100.0

V

Dự phòng ngân sách

223,982

386,083

162,101

172.4

VI

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

2,133,624

435,000

-1,698,624

20.4

B

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

5,761,047

2,839,530

-2,921,518

49.3

I

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

2,552,037

1,810,454

-741,583

70.9

-

Vốn đầu tư

1,553,273

977,526

-575,747

62.9

-

Vốn sự nghiệp

998,764

832,928

-165,836

83.4

1

CTMTQG giảm nghèo bền vững

846,226

561,335

-284,891

66.3

-

Vốn đầu tư

558,336

278,450

-279,886

49.9

-

Vốn sự nghiệp

287,890

282,885

-5,005

98.3

2

CTMTQG xây dựng nông thôn mới

276,349

123,700

-152,649

44.8

-

Vốn đầu tư

226,602

90,980

-135,622

40.1

-

Vốn sự nghiệp

49,747

32,720

-17,027

65.8

3

CTMTQG phát triển KTXH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

1,429,462

1,125,419

-304,043

78.7

-

Vốn đầu tư

768,335

608,096

-160,239

79.1

-

Vốn sự nghiệp

661,127

517,323

-143,804

78.2

II

Chi các chương trình mục tiêu, chế độ, chính sách, nhiệm vụ

3,209,010

1,029,076

-2,179,935

32.1

-

Vốn đầu tư

3,025,946

921,280

-2,104,666

30.4

-

Vốn sự nghiệp

183,064

107,796

-75,269

58.9

C

CHI TỪ NGUỒN ỦNG HỘ ĐÓNG GÓP

35,253

-35,253

D

CHI HỖ TRỢ ĐỊA PHƯƠNG KHÁC

100

-100

Biểu số 05

CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH, HUYỆN NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2023 (điều chỉnh)

Dự toán năm 2024

So sánh (*)

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

I

Nguồn thu ngân sách

19,105,976

15,135,460

-3,970,516

79.2

1

Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp

5,962,648

6,410,278

447,630

107.5

2

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

8,939,108

8,715,544

-223,564

97.5

-

Thu bổ sung cân đối ngân sách

5,492,839

5,602,739

109,900

102.0

-

Thu bổ sung có mục tiêu

3,446,269

3,112,805

-333,464

90.3

3

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

4,192,570

-4,192,570

4

Thu viện trợ (Ghi thu ghi chi)

11,650

9,638

-2,012

II

Chi ngân sách

19,185,156

15,174,070

-4,011,086

79.1

1

Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh

12,264,276

8,436,233

-3,828,043

68.8

2

Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới

6,920,880

6,737,838

-183,042

97.4

-

Chi bổ sung cân đối

1,436,380

1,436,380

-

Chi bổ sung có mục tiêu

5,301,458

5,301,458

III

Bội chi NSĐP

79,180

38,610

-40,570

48.8

B

NGÂN SÁCH HUYỆN

I

Nguồn thu ngân sách

13,392,414

10,302,060

-3,090,354

76.9

1

Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp

3,235,702

3,564,222

328,520

110.2

2

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

6,920,880

6,737,838

-183,042

97.4

-

Thu bổ sung cân đối ngân sách

-

1,436,380

1,436,380

-

Thu bổ sung có mục tiêu

-

5,301,458

5,301,458

3

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

3,235,832

-3,235,832

II

Chi ngân sách

13,392,414

10,302,060

-3,090,354

76.9

Biểu số 06

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH, HUYỆN THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Nội dung

Ngân sách địa phương

Bao gồm

Ghi chú

Ngân sách cấp tỉnh

Ngân sách ấp huyện

TỔNG CHI NSĐP

18,738,293

8,436,233

10,302,060

A

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

15,898,763

7,149,113

8,749,650

I

Chi đầu tư phát triển

5,444,367

3,399,103

2,045,264

1

Chi đầu tư cho các dự án

5,371,483

3,326,219

2,045,264

-

Nguồn vốn XDCB tập trung

718,373

718,373

-

Nguồn thu tiền sử dụng đất

3,245,410

1,334,911

1,910,499

- Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất của ngân sách cấp tỉnh: Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất của ngân sách cấp tỉnh theo phân cấp sau khi trừ chi trả nợ gốc và lãi, phí vay là 1.829.306 triệu đồng; Số bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện để xây dựng hạ tầng thiết yếu và đối ứng thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2024 là 494.395 triệu đồng; Chi thu hồi ứng trước ngân sách tỉnh năm 2024 là 538.342 triệu đồng; Chi đầu tư nguồn thu tiền sử dụng đất của ngân sách cấp tỉnh còn lại là 796.569 triệu đồng.

- Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất của ngân sách cấp huyện 1.910.499 triệu đồng, gồm: Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất của ngân sách cấp huyện theo phân cấp là 1.416.104 triệu đồng; Chi từ nguồn ngân sách tỉnh bổ sung để xây dựng hạ tầng thiết yếu và đối ứng thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023 là 494.395 triệu đồng.

-

Nguồn thu xổ số kiến thiết

35,500

35,500

-

-

Chi đầu tư từ nguồn tăng thu thuế, phí, thu khác, tiết kiệm chi và các nguồn vốn hợp pháp khác

1,000,000

865,235

134,765

Chi đầu tư từ nguồn tăng thu thuế, phí, thu khác, tiết kiệm chi và các nguồn vốn hợp pháp khác của ngân sách cấp tỉnh là 1.000.000 triệu đồng; Số bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện là 134.765 triệu đồng; Chi thu hồi ứng trước ngân sách tỉnh năm 2024 là 30.000 triệu đồng; Chi đầu tư từ nguồn tăng thu thuế, phí, thu khác, tiết kiệm chi và các nguồn vốn hợp pháp khác của ngân sách cấp tỉnh còn lại là 835.235 triệu đồng.

Trong đó nguồn tiết kiệm chi từ sự nghiệp giáo dục và đào tạo

400,000

400,000

-

Nguồn vốn vay lại chính phủ vay nước ngoài

72,200

72,200

-

Nguồn thu đóng góp khai thác khoáng sản để đầu tư hạ tầng giao thông và khắc phục môi trường

300,000

300,000

2

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương do cấp tỉnh quản lý theo quy định của pháp luật; cấp bù lãi suất tín dụng ưu đãi, phí quản lý; cấp vốn điều lệ cho các ngân hàng chính sách, quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách

24,884

24,884

Công ty Cổ phần du lịch Hà Sơn: 24.884 triệu đồng, gồm:

- Hỗ trợ, khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt: 17.980 triệu đồng;

- Hỗ trợ lãi suất vay các tổ chức tín dụng đầu tư xây dựng bến xe: 6.904 triệu đồng.

3

Chi đầu tư phát triển khác

48,000

48,000

Ngân hàng Chính sách xã hội: 48.000 triệu đồng, gồm:

- Kinh phí ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện Nghị quyết số 06/2019/NQ- HĐND ngày 10/7/2019 của HĐND tỉnh về việc sử dụng ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay phát triển kinh tế xã hội tại các xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 40% trở lên trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2019-2025; Nghị quyết số 32/2021/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Nghị quyết số 06/2019/NQ-HĐND ngày 10/7/2019 của HĐND tỉnh: 37.000 triệu đồng

- Kinh phí ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện Nghị quyết số 06/2021/NQ- HĐND ngày 09/4/2021 của HĐND tỉnh quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025: 11.000 triệu đồng.

II

Chi thường xuyên

9,611,213

3,066,476

6,544,737

Trong đó:

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

4,329,406

926,901

3,402,505

2

Chi khoa học và công nghệ

48,113

48,113

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

21,000

21,000

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1,100

1,100

V

Dự phòng ngân sách

386,083

226,434

159,649

VI

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

435,000

435,000

B

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

2,839,530

1,287,120

1,552,410

I

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

1,810,454

282,069

1,528,385

-

Vốn đầu tư

977,526

46,207

931,319

-

Vốn sự nghiệp

832,928

235,862

597,066

1

CTMTQG giảm nghèo bền vững

561,335

56,892

504,443

-

Vốn đầu tư

278,450

30,089

248,361

-

Vốn sự nghiệp

282,885

26,803

256,082

2

CTMTQG xây dựng nông thôn mới

123,700

11,315

112,385

-

Vốn đầu tư

90,980

-

90,980

-

Vốn sự nghiệp

32,720

11,315

21,405

3

CTMTQG phát triển KTXH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

1,125,419

213,862

911,557

-

Vốn đầu tư

608,096

16,118

591,978

-

Vốn sự nghiệp

517,323

197,744

319,579

II

Chi các chương trình mục tiêu, chế độ, chính sách, nhiệm vụ

1,029,076

1,005,051

24,025

-

Vốn đầu tư

921,280

921,280

-

Vốn sự nghiệp

107,796

83,771

24,025

Biểu số 07

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán

TỔNG CHI

15,174,070

A

CHI BỔ SUNG CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI

6,737,838

B

CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC

7,149,113

I

Chi đầu tư phát triển

3,399,103

1

Chi đầu tư cho các dự án

3,326,219

-

Nguồn vốn XDCB tập trung

718,373

-

Nguồn thu tiền sử dụng đất

1,334,911

-

Nguồn thu xổ số kiến thiết

35,500

-

Chi đầu tư từ nguồn tăng thu thuế, phí, thu khác, tiết kiệm chi và các nguồn vốn hợp pháp khác

865,235

-

Nguồn vốn vay lại chính phủ vay nước ngoài

72,200

-

Nguồn thu đóng góp từ khai thác khoáng sản để đầu tư hạ tầng giao thông và khắc phục môi trường

300,000

2

Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương do cấp tỉnh quản lý theo quy định của pháp luật; cấp bù lãi suất tín dụng ưu đãi, phí quản lý; cấp vốn điều lệ cho các ngân hàng chính sách, quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách

24,884

-

Công ty Cổ phần du lịch Hà Sơn: Hỗ trợ, khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt

17,980

-

Công ty Cổ phần du lịch Hà Sơn: Hỗ trợ lãi suất vay các tổ chức tín dụng đầu tư xây dựng bến xe

6,904

3

Chi đầu tư phát triển khác

48,000

-

Ngân hàng Chính sách xã hội: Kinh phí ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện Nghị quyết số 06/2019/NQ- HĐND ngày 10/7/2019 của HĐND tỉnh về việc sử dụng ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay phát triển kinh tế xã hội tại các xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 40% trở lên trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2019- 2025; Nghị quyết số 32/2021/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Nghị quyết số 06/2019/NQ-HĐND ngày 10/7/2019 của HĐND tỉnh

37,000

-

Ngân hàng Chính sách xã hội: Kinh phí ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện Nghị quyết số 06/2021/NQ- HĐND ngày 09/4/2021 của HĐND tỉnh quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025

11,000

II

Chi thường xuyên

3,066,476

-

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

926,901

-

Chi khoa học và công nghệ

48,113

-

Chi quốc phòng

73,112

-

Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội

17,503

-

Chi y tế, dân số và gia đình

825,172

-

Chi văn hóa thông tin

75,249

-

Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

76,859

-

Chi thể dục thể thao

9,769

-

Chi bảo vệ môi trường

26,117

-

Chi các hoạt động kinh tế

196,836

-

Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

731,075

-

Chi bảo đảm xã hội

55,725

-

Chi thường xuyên khác

4,045

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

21,000

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1,100

V

Dự phòng ngân sách

226,434

VI

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

435,000

C

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

1,287,120

I

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

282,069

-

Vốn đầu tư

46,207

-

Vốn sự nghiệp

235,862

1

CTMTQG giảm nghèo bền vững

56,892

-

Vốn đầu tư

30,089

-

Vốn sự nghiệp

26,803

2

CTMTQG xây dựng nông thôn mới

11,315

-

Trong đó: Thu phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông trong thu khác ngân sách

-

-

Vốn sự nghiệp

11,315

3

CTMTQG phát triển KTXH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

213,862

-

Vốn đầu tư

16,118

-

Vốn sự nghiệp

197,744

II

Chi các chương trình mục tiêu, chế độ, chính sách, nhiệm vụ

1,005,051

-

Vốn đầu tư

921,280

-

Vốn sự nghiệp

83,771

Phụ biểu số 07.1

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Tổng số

Chi đầu tư phát triển (Không kể chương trình MTQG, chương trình mục tiêu, chế độ, chính sách, nhiệm vụ)

Chi thường xuyên (Không kể chương trình MTQG, chương trình mục tiêu, chế độ, chính sách, nhiệm vụ)

Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

Chi dự phòng ngân sách

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

Chi chương trình MTQG

Chi các chương trình mục tiêu, chế độ, chính sách, nhiệm vụ

Tổng số

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên

TỔNG SỐ

15,174,070

4,028,263

7,463,095

21,000

1,100

386,083

435,000

1,810,454

977,526

832,928

1,029,076

I

CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC

3,432,316

3,066,476

282,069

46,207

235,862

83,771

1

Sở Giáo dục và Đào tạo

621,935

599,657

22,278

22,278

2

Sở Giáo dục và Đào tạo (Ghi thu - ghi chi vốn viện trợ không hoàn lại)

4,300

4,300

3

Sở Y tế

330,518

325,939

4,579

4,579

4

Sở Y tế (Ghi thu - ghi chi vốn viện trợ không hoàn lại)

2,276

402

1,874

5

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn

233,148

169,615

44,685

44,685

18,848

6

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn (Ghi thu - ghi chi vốn viện trợ không hoàn lại)

12,230

12,230

7

Sở Văn hóa và Thể thao

100,247

93,828

6,419

6,419

8

Sở Du lịch

29,858

22,968

6,890

5,990

900

9

Sở Tài nguyên và Môi trường

50,903

50,873

30

30

10

Sở Khoa học & Công nghệ

58,929

58,929

11

Vườn Quốc gia Hoàng Liên

28,037

27,716

321

12

Ban quản lý khu kinh tế

35,918

35,918

13

Sở Công Thương

22,735

19,015

3,720

3,720

14

Sở Giao thông vận tải

69,109

34,587

34,522

15

Sở Xây dựng

13,766

13,766

16

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

83,864

83,864

17

Sở Lao động Thương binh và Xã hội (Ghi thu - ghi chi vốn viện trợ không hoàn lại)

14,117

830

13,287

13,287

18

Trung tâm hỗ trợ nông dân

1,176

1,176

19

Phân hiệu Đại học Thái Nguyên

7,748

7,748

20

Trường Chính trị tỉnh

15,443

15,443

21

Trung tâm Hoạt động thanh thiếu nhi tỉnh

4,422

4,422

22

Đài Phát thanh và Truyền hình

2,943

2,943

23

Ban An toàn giao thông

4,862

3,709

1,153

24

Sở Tài chính

51,753

51,503

250

250

25

Trung tâm Tư vấn và Dịch vụ tài chính

32,030

32,030

26

Sở Kế hoạch và Đầu tư

13,426

13,226

200

200

27

Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

33,770

33,770

28

Văn phòng UBND tỉnh

40,213

39,993

220

220

29

Sở Nội vụ

17,867

14,125

3,742

3,742

30

Ban Thi đua Khen thưởng

18,104

18,104

31

Trung tâm lưu trữ lịch sử

5,077

5,077

32

Ban Tôn giáo

2,875

2,625

250

250

33

Thanh tra tỉnh

15,045

15,045

34

Sở Tư pháp

11,559

10,819

740

740

35

Trung tâm trợ giúp pháp lý

6,499

5,893

606

606

36

Sở Thông tin và Truyền thông

153,160

145,594

7,566

7,566

37

Trung tâm CNTT và Truyền thông

2,526

2,526

38

Sở Ngoại vụ

11,533

11,533

39

Ban Dân tộc

15,796

7,475

8,321

8,321

40

Văn phòng Điều phối Nông thôn mới

1,832

1,832

41

Trong đó: Thu phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông trong thu khác ngân sách

2,804

2,804

42

Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh

11,059

10,774

285

285

43

Tỉnh Đoàn thanh niên

9,397

8,597

800

800

44

Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh

16,231

6,542

9,389

9,389

300

45

Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh (Ghi thu - ghi chi vốn viện trợ không hoàn lại)

4,107

4,107

46

Hội Nông dân

7,515

7,365

150

150

47

Hội Cựu chiến binh tỉnh

3,311

3,311

48

Liên minh Hợp tác xã

4,493

2,623

1,870

1,870

49

Hội Luật gia

1,083

1,083

50

Hội Nhà báo

2,041

2,041

51

Hội văn học nghệ thuật

4,043

4,043

52

Báo Lào Cai

7,677

7,632

45

45

53

Liên hiệp các hội Khoa học và kỹ thuật

3,416

3,416

54

Hội Chữ thập đỏ tỉnh

4,130

4,130

55

Hội Cựu thanh niên xung phong

416

416

56

Hiệp hội Doanh nghiệp

190

190

57

Hội Khuyến học

683

683

58

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị

1,748

1,748

59

Ban đại diện hội người cao tuổi

733

733

60

Hội Làm vườn và Trang trại

344

344

61

Hội nạn nhân chất độc da cam Dioxin

453

453

62

Văn phòng Tỉnh ủy

115,060

113,815

1,245

1,245

63

Đảng ủy khối cơ quan doanh

12,438

12,438

64

Ban quản lý dự án " Quản lý rừng bền vững và bảo tồn đa dạng sinh học - VFBC" tỉnh Lào Cai

465

465

65

Ban quản lý dự án " Tăng cường tài nguyên thiên nhiên bền vững - SNRM2" tỉnh Lào Cai

702

702

66

Trường Cao đẳng Lào Cai

128,673

113,973

14,700

9,000

5,700

67

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

77,705

67,555

150

150

10,000

68

Bộ Chỉ huy bộ đội biên phòng

19,426

18,806

620

620

69

Công an tỉnh

20,440

19,790

650

650

70

Công ty cổ phần Chè Thanh Bình

393

393

71

Công ty TNHH một thành viên Lâm nghiệp Văn Bàn

2,582

142

2,440

72

Công ty TNHH một thành viên Lâm nghiệp Bảo Yên

97

97

73

Công ty cổ phần Cao su Dầu Tiếng

597

597

74

Công ty TNHH MTV Lợi Sơn

40

40

75

HTX kinh doanh tổng hợp huyện Mường Khương

128

128

76

Bảo hiểm xã hội tỉnh

523,387

523,387

77

Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh

600

600

78

Cục Thi hành án dân sự tỉnh

300

300

79

Tòa án nhân dân tỉnh

600

600

80

Cục Quản lý thị trường

545

545

81

Cục Thuế tỉnh

1,750

1,750

82

Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh Lào Cai

50

50

83

Kho bạc Nhà nước tỉnh

200

200

84

Ban QLDA Đầu tư xây dựng tỉnh Lào Cai

5,919

5,919

5,919

85

Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh

4,295

4,295

4,295

86

Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ chi thường xuyên, chính sách chế độ, các chương trình, đề án trọng tâm của tỉnh phát sinh trong năm,…; Chi chương trình mục tiêu, nhiệm vụ,…

248,501

128,250

118,168

25,298

92,870

2,083

II

CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

4,320,383

3,399,103

921,280

III

CHI TRẢ NỢ LÃI CÁC KHOẢN DO CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG VAY

21,000

21,000

IV

CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH

1,100

1,100

V

CHI DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH

226,434

226,434

VI

CHI TẠO NGUỒN, ĐIỀU CHỈNH TIỀN LƯƠNG

435,000

435,000

VII

CHI BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI

6,737,838

629,160

4,396,619

159,649

1,528,385

931,319

597,066

24,025

Phụ biểu số 07.2

DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CỦA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Tổng số

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

Chi khoa học và công nghệ

Chi quốc phòng

Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội

Chi y tế, dân số và gia đình

Chi văn hóa thông tin

Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

Chi thể dục thể thao

Chi bảo vệ môi trường

Chi các hoạt động kinh tế

Trong đó

Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

Chi bảo đảm xã hội

Chi thường xuyên khác

Chi giao thông

Chi nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản

TỔNG SỐ

3,066,476

926,901

48,113

73,112

17,503

825,172

75,249

76,859

9,769

26,117

196,836

16,222

42,635

731,075

55,725

4,045

1

Sở Giáo dục và Đào tạo

599,657

587,595

12,062

2

Sở Giáo dục và Đào tạo (Ghi thu - ghi chi vốn viện trợ không hoàn lại)

4,300

4,300

3

Sở Y tế

325,939

7,195

299,986

18,758

4

Sở Y tế (ghi thu - ghi chi vốn viện trợ)

402

402

5

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn

169,615

505

45,135

42,635

123,975

6

Sở Văn hóa và Thể thao

93,828

31,354

44,256

9,769

8,449

7

Sở Du lịch

22,968

159

14,766

8,043

8

Sở Tài nguyên và Môi trường

50,873

216

21,287

16,165

13,205

9

Sở Khoa học & Công nghệ

58,929

558

47,219

11,152

10

Vườn Quốc gia Hoàng Liên

27,716

10,905

16,811

11

Ban quản lý khu kinh tế

35,918

4,830

800

30,288

12

Sở Công Thương

19,015

277

9,551

9,187

13

Sở Giao thông vận tải

34,587

16,222

16,222

18,365

14

Sở Xây dựng

13,766

13,766

15

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

83,864

2,174

2,494

24,301

54,895

16

Sở Lao động Thương binh và Xã hội (ghi thu - ghi chi vốn viện trợ)

830

830

17

Trung tâm hỗ trợ nông dân

1,176

1,134

42

18

Phân hiệu Đại học Thái Nguyên

7,748

7,748

19

Trường Chính trị tỉnh

15,443

15,443

20

Trung tâm Hoạt động thanh thiếu nhi tỉnh

4,422

1,892

2,400

130

21

Đài Phát thanh và Truyền hình

2,943

2,943

22

Ban An toàn giao thông

3,709

30

3,679

23

Sở Tài chính

51,503

100

34,187

17,216

24

Trung tâm Tư vấn và Dịch vụ tài chính

32,030

124

31,906

25

Sở Kế hoạch và Đầu tư

13,226

325

12,901

26

Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

33,770

507

457

32,806

27

Văn phòng UBND tỉnh

39,993

39,993

28

Sở Nội vụ

14,125

2,042

12,083

29

Ban Thi đua Khen thưởng

18,104

86

18,018

30

Trung tâm lưu trữ lịch sử

5,077

5,077

31

Ban Tôn giáo

2,625

106

2,519

32

Thanh tra tỉnh

15,045

20

15,025

33

Sở Tư pháp

10,819

753

10,066

34

Trung tâm trợ giúp pháp lý

5,893

5,893

35

Sở Thông tin và Truyền thông

145,594

1,216

20,913

70,000

53,465

36

Trung tâm CNTT và Truyền thông

2,526

2,526

37

Sở Ngoại vụ

11,533

114

11,419

38

Ban Dân tộc

7,475

7,475

39

Văn phòng Điều phối Nông thôn mới

1,832

1,832

40

Văn Phòng BCH phòng chống thiên tai & Tìm kiếm cứu nạn

2,804

2,804

41

Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh

10,774

48

296

10,430

42

Trong đó: Thu phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông trong thu khác ngân sách

8,597

469

149

7,979

43

Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh

6,542

224

139

6,179

44

Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh (ghi thu - ghi chi vốn viện trợ)

4,107

4,107

45

Hội Nông dân

7,365

74

105

7,186

46

Hội Cựu chiến binh tỉnh

3,311

46

3,265

47

Liên minh Hợp tác xã

2,623

2,623

48

Hội Luật gia

1,083

1,083

49

Hội Nhà báo

2,041

95

1,946

50

Hội văn học nghệ thuật

4,043

226

3,817

51

Báo Lào Cai

7,632

7,632

52

Liên hiệp các hội Khoa học và kỹ thuật

3,416

894

2,522

53

Hội Chữ thập đỏ tỉnh

4,130

18

4,112

54

Hội Cựu thanh niên xung

416

416

55

Hiệp hội Doanh nghiệp

190

190

56

Hội Khuyến học

683

21

662

57

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị

1,748

1,748

58

Ban đại diện hội người cao tuổi

733

733

59

Hội Làm vườn và Trang trại

344

344

60

Hội nạn nhân chất độc da cam Dioxin

453

453

61

Văn phòng Tỉnh ủy

113,815

2,270

1,766

109,779

62

Đảng ủy khối cơ quan doanh nghiệp

12,438

600

11,838

63

Ban quản lý dự án " Quản lý rừng bền vững và bảo tồn đa dạng sinh học - VFBC" tỉnh Lào Cai

465

465

64

Ban quản lý dự án " Tăng cường tài nguyên thiên nhiên bền vững -SNRM2" tỉnh Lào Cai

702

702

65

Trường Cao đẳng Lào Cai

113,973

113,973

66

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

67,555

13,249

54,306

67

Bộ Chỉ huy bộ đội biên phòng

18,806

18,806

68

Công an tỉnh

19,790

1,819

17,503

468

69

Công ty cổ phần Chè Thanh Bình

393

393

70

Công ty TNHH một thành viên Lâm nghiệp Văn Bàn

142

142

71

Công ty TNHH một thành viên Lâm nghiệp Bảo Yên

97

97

72

Công ty cổ phần Cao su Dầu Tiếng

597

597

73

Công ty TNHH MTV Lợi Sơn Điền

40

40

74

HTX kinh doanh tổng hợp huyện Mường Khương

128

128

75

Bảo hiểm xã hội tỉnh

523,387

523,387

76

Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh

600

600

77

Cục Thi hành án dân sự tỉnh

300

300

78

Tòa án nhân dân tỉnh

600

600

79

Cục Quản lý thị trường

545

545

80

Cục Thuế tỉnh

1,750

1,750

81

Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh Lào Cai

50

50

82

Kho bạc Nhà nước tỉnh

200

200

83

Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ chi thường xuyên, chính sách chế độ, các chương trình, đề án trọng tâm của tỉnh phát sinh trong năm,…

128,250

128,250

Phụ biểu số 07.3

DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CỦA CÁC ĐƠN VỊ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)

ĐVT: Triệu đồng

STT

ĐƠN VỊ

Tổng số

Chi ngân sách nhà nước

Chi thường xuyên từ ngân sách, gồm:

Chi từ nguồn thu phí, lệ phí được để lại

Lương, PC, các khoản đóng góp theo lương 1.490

Kinh phí CCTL

Các nội dung khác còn lại

Nguồn thu tại đơn vị cân đối

10% tiết kiệm để nâng mức lương cơ sở

1

2

3=4+10

4=5+6+7-8

5

6

7

8

9

10

Tổng cộng

3,083,317

3,066,476

626,313

98,558

2,345,642

4,036

11,209

16,841

I

Lĩnh vực Quốc phòng

73,112

73,112

73,112

1

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

54,306

54,306

54,306

2

Bộ Chỉ huy bộ đội Biên phòng

18,806

18,806

18,806

II

Lĩnh vực an ninh và trật tự an toàn xã hội

17,503

17,503

17,503

1

Công an tỉnh

17,503

17,503

17,503

III

Sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo và Dạy nghề

926,901

926,901

276,803

42,431

611,240

3,573

4,106

a

Sự nghiệp Giáo dục

587,484

587,484

235,567

40,568

314,833

3,484

3,470

1

Sở Giáo dục và Đào tạo

583,184

583,184

235,567

40,568

310,533

3,484

3,470

2

Sở Giáo dục và Đào tạo (Ghi thu - ghi chi vốn viện trợ)

4,300

4,300

4,300

b

Sự nghiệp Đào tạo và Dạy nghề

211,167

211,167

41,236

1,863

168,157

89

636

1

Trung tâm hỗ trợ nông dân

1,134

1,134

288

47

799

13

2

Trường Chính trị tỉnh

15,443

15,443

6,996

1,151

7,296

99

3

Phân hiệu Đại học Thái Nguyên

7,748

7,748

7,748

4

Trung tâm Hoạt động thanh thiếu nhi tỉnh

1,892

1,892

1,892

5

Sở Nội vụ

2,042

2,042

2,042

6

Sở Tài chính

100

100

100

7

Sở Kế hoạch và Đầu tư

325

325

325

8

Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

507

507

507

10

Sở Tư pháp

753

753

753

11

Ban Dân tộc

12

Ban Tôn giáo

106

106

106

13

Thanh tra tỉnh

20

20

20

14

Trung tâm Tư vấn và Dịch vụ tài chính

124

124

124

15

Sở Ngoại vụ

114

114

114

16

Sở Thông tin và Truyền thông

1,216

1,216

1,216

17

Trung tâm CNTT và Truyền thông

18

Ban An toàn giao thông

30

30

30

19

Tỉnh đoàn thanh niên

469

469

469

20

Hội cựu chiến binh tỉnh

21

Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh

224

224

224

22

Hội Nông dân

74

74

74

23

Ban Thi đua khen thưởng

86

86

86

24

Sở Giáo dục và Đào tạo

4,411

4,411

4,411

25

Trường Cao đẳng Lào Cai

113,973

113,973

33,952

665

79,445

89

524

26

Sở Văn hóa -Thể thao

31,354

31,354

31,354

27

Sở Tài nguyên và Môi trường

216

216

216

28

Sở Lao động Thương binh và XH

2,174

2,174

2,174

29

Sở Y tế

7,195

7,195

7,195

30

Sở Công thương

277

277

277

31

Sở Nông nghiệp và PTNT

505

505

505

32

Trong đó: Thu phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông trong thu khác ngân sách

558

558

558

33

Sở Du lịch

159

159

159

34

Đảng ủy khối cơ quan - Doanh nghiệp

600

600

600

35

Văn phòng Tỉnh ủy

2,270

2,270

2,270

36

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

13,249

13,249

13,249

37

Công an tỉnh

1,819

1,819

1,819

c

Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ chi thường xuyên, chính sách chế độ, các chương trình, đề án trọng tâm của tỉnh phát sinh trong năm,…

128,250

128,250

128,250

IV

Sự nghiệp Y tế, dân số và gia đình

826,008

825,172

56,731

4,083

764,358

491

836

1

Sở Y tế

300,822

299,986

56,731

4,083

239,172

491

836

2

Sở Y tế (ghi thu - ghi chi vốn viện trợ)

402

402

402

3

Công ty cổ phần Chè Thanh Bình

393

393

393

4

Công ty TNHH một thành viên Lâm nghiệp Văn Bàn

142

142

142

5

Công ty TNHH một thành viên Lâm nghiệp Bảo Yên

97

97

97

6

Công ty cổ phần Cao su Dầu Tiếng

597

597

597

7

Công ty TNHH MTV Lợi Sơn Điền

40

40

40

8

HTX kinh doanh tổng hợp huyện Mường Khương

128

128

128

9

Bảo hiểm xã hội tỉnh

523,387

523,387

523,387

V

Sự nghiệp Khoa học và Công nghệ

48,113

48,113

3,536

645

43,932

90

1

Sở Khoa học và Công nghệ

47,219

47,219

3,536

645

43,038

90

2

Liên hiệp các hội KH&KT

894

894

894

VI

Sự nghiệp Văn hóa - Thông tin

75,281

75,249

13,104

2,254

59,891

308

32

1

Sở Văn hóa và Thể thao

44,288

44,256

12,176

2,102

29,978

284

32

2

Trung tâm Hoạt động thanh thiếu nhi tỉnh

2,400

2,400

928

152

1,320

24

3

Báo Lào Cai

7,632

7,632

7,632

4

Sở Thông tin và Truyền thông

20,913

20,913

20,913

5

Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh

48

48

48

VII

Sự nghiệp Phát thanh - Truyền hình

76,859

76,859

76,859

1

Đài Phát thanh và Truyền hình

2,943

2,943

2,943

2

Sở Thông tin và Truyền thông

70,000

70,000

70,000

3

Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh

139

139

139

4

Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh

296

296

296

5

Tỉnh đoàn thanh niên

149

149

149

6

Hội Nông dân

105

105

105

7

Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

457

457

457

8

Hội Văn học nghệ thuật

226

226

226

9

Hội chữ thập đỏ tỉnh

18

18

18

10

Hội Nhà báo

95

95

95

11

Hội Khuyến học

21

21

21

12

Trung tâm hoạt động thanh thiếu nhi tỉnh

130

130

130

13

Hội cựu chiến binh

46

46

46

14

Văn phòng Tỉnh ủy

1,766

1,766

1,766

15

Công an tỉnh

468

468

468

VIII

Sự nghiệp Thể dục - Thể thao

9,769

9,769

9,769

1

Sở Văn hóa và Thể thao

9,769

9,769

9,769

IX

Chi đảm bảo xã hội

55,725

55,725

10,212

1,915

43,598

1

Sở Lao động Thương binh và XH

54,895

54,895

10,212

1,915

42,768

2

Sở Lao động Thương binh và XH (ghi thu - ghi chi vốn viện trợ)

830

830

830

X

Các hoạt động kinh tế

208,951

196,836

36,985

5,668

154,647

463

838

12,115

a

Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và lâm sản

42,635

42,635

22,194

3,728

16,977

264

499

1

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

42,635

42,635

22,194

3,728

16,977

264

499

b

Sự nghiệp Tài nguyên

16,165

16,165

16,165

1

Sở Tài nguyên và Môi trường

16,165

16,165

16,165

c

Sự nghiệp Kiến thiết thị chính

2,500

2,500

2,500

1

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

2,500

2,500

2,500

d

Sự nghiệp giao thông

16,222

16,222

16,222

1

Sở Giao thông vận tải

16,222

16,222

16,222

e

Các hoạt động kinh tế khác

131,429

119,314

14,791

1,940

102,783

199

339

12,115

1

Sở Du lịch

15,702

14,766

1,839

245

12,732

50

57

936

2

Sở Tài nguyên và Môi trường

7,693

7,693

3

Vườn Quốc gia Hoàng Liên

11,835

10,905

4,998

254

5,802

149

108

931

4

Ban quản lý khu kinh tế

3,355

800

800

2,555

5

Sở Công thương

8,853

8,853

2,539

450

5,864

66

6

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

2,494

2,494

1,272

251

971

7

Trung tâm trợ giúp pháp lý

5,893

5,893

2,819

516

2,558

70

8

Trung tâm CNTT và Truyền thông

2,526

2,526

2,526

9

Trung tâm Tư vấn và Dịch vụ tài chính

31,906

31,906

31,906

10

Sở Tài chính

34,187

34,187

34,187

11

Trung tâm Lưu trữ lịch sử

5,077

5,077

1,324

224

3,529

37

12

Nguồn vốn khuyến công

740

740

740

12.1

Sở Công Thương

698

698

698

12.2

Trung tâm Dạy nghề hỗ trợ nông dân

42

42

42

13

Ban quản lý dự án "Quản lý rừng bền vững và bảo tồn đa dạng sinh học - VFBC" tỉnh Lào Cai

465

465

465

14

Ban quản lý dự án "Tăng cường tài nguyên thiên nhiên bền vững -SNRM2" tỉnh Lào Cai

702

702

702

XI

Sự nghiệp Bảo vệ môi trường

26,117

26,117

26,117

1

Sở Tài nguyên và Môi trường

21,287

21,287

21,287

2

Ban quản lý khu kinh tế

4,830

4,830

4,830

XII

Hoạt động của các cơ quan nhà nước

553,521

549,663

185,934

33,794

329,936

4,235

3,858

1

Sở Tài nguyên và Môi trường

13,251

13,205

6,225

1,117

5,863

159

46

2

Sở Văn hóa và Thể thao

8,452

8,449

4,906

893

2,650

128

3

3

Sở Giao thông vận tải

20,713

18,365

6,934

1,226

10,205

183

2,348

4

Sở Xây dựng

13,856

13,766

6,479

1,180

6,107

169

90

5

Sở Khoa học & Công nghệ

11,191

11,152

5,821

1,048

4,283

148

39

6

Vườn Quốc gia Hoàng Liên

16,811

16,811

8,859

1,693

6,259

150

7

Ban Quản lý Khu kinh tế

30,288

30,288

5,308

957

24,023

147

8

Sở Công Thương

9,404

9,187

5,004

814

3,369

141

217

9

Sở Lao động Thương binh và XH

24,301

24,301

7,008

1,276

16,017

10

Sở Y tế

19,152

18,758

7,154

1,220

10,384

208

394

11

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn

124,263

123,975

57,824

10,818

55,333

1,112

288

12

Sở Giáo dục và Đào tạo

12,062

12,062

7,418

1,361

3,283

182

13

Văn phòng Điều phối Nông thôn mới

1,832

1,832

981

172

679

32

14

Văn Phòng BCH phòng chống thiên tai & Tìm kiếm cứu nạn

2,804

2,804

657

112

2,035

25

15

Sở Tài chính

17,216

17,216

7,037

1,266

8,913

198

16

Sở Kế hoạch và Đầu tư

13,050

12,901

5,291

885

6,725

157

149

17

Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

32,806

32,806

5,322

943

26,541

164

18

Văn phòng UBND tỉnh

39,993

39,993

7,748

1,337

30,908

275

19

Sở Nội vụ

12,083

12,083

4,202

839

7,042

122

20

Ban Thi đua Khen thưởng

18,018

18,018

1,479

271

16,268

37

21

Ban Tôn giáo

2,519

2,519

1,380

250

889

37

22

Thanh tra tỉnh

15,025

15,025

6,571

1,246

7,208

23

Sở Tư pháp

10,174

10,066

3,799

694

5,573

96

108

24

Sở Thông tin và Truyền thông

53,600

53,465

2,794

438

50,233

96

135

25

Sở Ngoại vụ

11,419

11,419

2,294

397

8,728

80

26

Ban Dân tộc

7,475

7,475

4,023

744

2,708

93

27

Sở Du lịch

8,085

8,043

2,859

501

4,683

77

42

28

Ban An toàn giao thông

3,679

3,679

557

96

3,026

20

XIII

Hoạt động của cơ quan Đảng

121,617

121,617

29,662

5,344

86,611

827

1

Văn phòng Tỉnh ủy

109,779

109,779

24,772

4,454

80,553

700

2

Đảng ủy Khối Cơ quan doanh nghiệp

11,838

11,838

4,890

890

6,058

127

XIV

Hoạt động của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội

39,146

39,146

13,346

2,424

23,375

313

1

Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh

10,430

10,430

3,103

570

6,757

76

2

Tỉnh Đoàn thanh niên

7,979

7,979

2,612

461

4,906

83

3

Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh

6,179

6,179

3,177

582

2,420

79

4

Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh (ghi thu - ghi chi vốn viện trợ)

4,107

4,107

4,107

5

Hội nông dân

7,186

7,186

3,206

591

3,389

76

6

Hội Cựu chiến binh tỉnh

3,265

3,265

1,248

220

1,797

XV

Hoạt động của các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp

20,649

20,649

20,649

1

Liên minh Hợp tác xã

2,623

2,623

2,623

2

Hội Luật gia

1,083

1,083

1,083

3

Hội Nhà báo

1,946

1,946

1,946

4

Hội văn học nghệ thuật

3,817

3,817

3,817

5

Liên hiệp các hội KH&KT

2,522

2,522

2,522

6

Hội Chữ thập đỏ tỉnh

4,112

4,112

4,112

7

Hội Cựu thanh niên xung phong

416

416

416

8

Hiệp hội Doanh nghiệp

190

190

190

9

Hội Khuyến học

662

662

662

10

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị

1,748

1,748

1,748

11

Ban đại diện hội người cao tuổi

733

733

733

12

Hội Làm vườn và Trang trại

344

344

344

13

Hội nạn nhân chất độc da cam Dioxin

453

453

453

XVI

Chi khác ngân sách

4,045

4,045

4,045

1

Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh

600

600

600

2

Cục Thi hành án dân sự tỉnh

300

300

300

3

Tòa án nhân dân tỉnh

600

600

600

4

Cục Quản lý thị trường

545

545

545

5

Cục Thuế tỉnh

1,750

1,750

1,750

6

Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh Lào Cai

50

50

50

7

Kho bạc Nhà nước tỉnh

200

200

200

Phụ biểu số 07.4

TỔNG HỢP DỰ TOÁN GHI THU, GHI CHI TỪ NGUỒN VIỆN TRỢ VÀ VỐN ĐỐI ỨNG NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Tên chương trình, dự án

Chủ dự án

Nhà tài trợ (WB, ADB…)

Thời gian thực hiện Dự án

Dự toán năm 2024

Ghi chú

Chi ĐTPT

Chi thường xuyên

Vốn viện trợ

Vốn đối ứng

Vốn viện trợ

Vốn đối ứng

Bằng hiện vật, cơ sở vật chất

Bằng tiền

Bằng hiện vật, cơ sở vật

Bằng tiền

TỔNG SỐ

9,638.3

-

849.3

I

Lĩnh vực chi giáo dục- đào tạo và dạy nghề

4,300.0

-

849.3

1

Dự án "Chương trình PTCĐ lấy TE làm trọng tâm tại Lào Cai"

Sở Giáo dục và đào tạo

SCI

2019- 2024

4,000.0

849.3

Quyết định phê duyệt tiếp nhận số 918/QĐ- UBND ngày 10/4/2019. (Đối với kinh phí đối ứng, Sở Tài chính cấp dự toán về Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện theo hình thức rút dự toán)

2

Dự án “Hỗ trợ phát triển sự nghiệp giáo dục tỉnh Lào Cai giai đoạn 2023-2027” do Tổ chức GVI/Hoa Kỳ tài trợ

Sở Giáo dục và đào tạo

GVI

2023- 2027

300.0

Quyết định số 237/QĐ-UBND ngày 02/02/2023

II

Lĩnh vực chi y tế, dân số và gia đình

401.3

-

-

1

Chương trình Phát triển cộng đng lấy trẻ em làm trọng tâm tại Lào Cai - Tiểu ban QLDA Sở Y tế

Sở Y tế

Tổ chức Cứu trợ trẻ em Quốc

tế tại VN

2019- 2024

300.0

Quyết định phê duyệt tiếp nhận số 918/QĐ- UBND ngày 10/4/2019

2

Dự án Làm mẹ an toàn

Trung tâm kiểm soát bệnh tật

Tổ chức Samaritan's Purse

2023- 2024

101.3

Quyết định phê duyệt tiếp nhận số 918/QĐ- UBND ngày 10/4/2019

III

Lĩnh vực đảm bảo xã hội

830.0

-

-

1

Dự án " Hỗ trợ nạn nhân bị mua bán trở về tái hòa nhập cộng đồng giai đoạn 2021-2025"

Sở Lao động Thương binh và Xã Hội

Tổ chức vòng tay Thái Bình (PALS), Hoa Kỳ

2021- 2025

830.0

Quyết định phê duyệt tiếp nhận số 450/QĐ- UBND ngày 08/2/2021

IV

Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội

4,107.0

-

-

1

Dự án “ Quyền sức khoẻ sinh sản và quyền học tập cho trẻ em người dân tộc dễ bị tổn thương thiếu sự chăm sóc của cha mẹ ở vùng dự án ” năm 2023

Hội Liên hiệp phụ nữ

do tổ chức Adoptionscentru m - Quốc tịch Thụy Điển viện trợ

2023- 2024

890.0

Quyết định số 1816/QD-UBND ngày 25/7/2023

2

Dự án "Thúc đẩy phát triển nghề nghiệp và kinh doanh cho thanh niên và phụ nữ, giai đoạn 2023-2026 - do tổ chức Aide et action - Quốc tịch Pháp viện trợ

Hội Liên hiệp phụ nữ

do tổ chức Aide et action - Quốc tịch Pháp viện trợ

2023- 2026

3,217.0

Quyết định số 1332/QD-UBND ngày 02/6/2023

Biểu số 08

TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU - CHI NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)

ĐVT: Triệu đồng

STT

CHỈ TIÊU

TỔNG SỐ

LÀO CAI

SA PA

BẢO THẮNG

BẢO YÊN

BÁT XÁT

BẮC HÀ

SI MA CAI

VĂN BÀN

MƯỜNG KHƯƠNG

A

TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN

12,800,000

8,498,540

795,000

1,046,100

188,800

1,368,000

328,800

36,550

464,300

73,910

I

TỔNG THU NỘI ĐỊA

10,500,000

6,198,540

795,000

1,046,100

188,800

1,368,000

328,800

36,550

464,300

73,910

*

Thu nội địa không kể thu tiền sử dụng đất

7,200,000

4,054,540

355,000

796,100

88,800

1,268,000

208,800

30,550

364,300

33,910

*

Thu nội địa không kể thu tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết, thu đóng góp từ khai thác khoáng sản để đầu tư hạ tầng giao thông và khắc phục môi trường

6,864,500

3,956,040

355,000

639,100

88,800

1,223,000

208,800

30,550

329,300

33,910

1

Thu từ khu vực doanh nghiệp do Nhà nước giữ vai trò chủ đạo Trung ương quản lý

1,780,000

900,800

45,800

89,500

700

740,900

1,500

400

400

-

Thuế giá trị gia tăng và tiền chậm nộp thuế giá trị gia tăng

550,000

293,600

22,000

30,500

700

200,900

1,500

400

400

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp và tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

310,000

189,700

1,300

59,000

60,000

-

Thuế tiêu thụ đặc biệt và tiền chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa, dịch vụ trong nước

-

Thuế tài nguyên

920,000

417,500

22,500

480,000

+

Tài nguyên khoáng sản kim loại

711,700

236,000

475,700

+

Tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản phi kim loại và các loại tài nguyên, khoáng sản còn lại

208,300

181,500

22,500

4,300

2

Thu từ khu vực doanh nghiệp do Nhà nước giữ vai trò chủ đạo địa phương quản lý (trừ thu từ hoạt động xổ số kiến thiết)

120,000

67,130

1,400

1,010

800

32,000

600

16,400

300

360

-

Thuế giá trị gia tăng và tiền chậm nộp thuế giá trị gia tăng

69,000

44,670

500

750

450

14,600

300

7,300

250

180

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp và tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

25,000

22,460

900

260

350

400

300

100

50

180

-

Thuế tiêu thụ đặc biệt và tiền chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa, dịch vụ trong nước

-

Thuế tài nguyên

26,000

17,000

9,000

+

Tài nguyên khoáng sản kim loại

+

Tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản phi kim loại và các loại tài nguyên, khoáng sản còn lại

26,000

17,000

9,000

3

Thu từ khu vực có vốn đầu tư nước ngoài từ 51% trở lên, nhà thầu chính ngoài nước, nhà thầu phụ ngoài nước

290,000

237,950

750

51,300

-

Thuế giá trị gia tăng và tiền chậm nộp thuế giá trị gia tăng

100,000

81,500

500

18,000

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp và tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

57,000

39,800

200

17,000

-

Thuế tiêu thụ đặc biệt và tiền chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa, dịch vụ trong nước

105,000

104,950

50

-

Thuế tài nguyên

28,000

11,700

16,300

+

Tài nguyên khoáng sản kim loại

+

Tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản phi kim loại và các loại tài nguyên, khoáng sản còn lại

28,000

11,700

16,300

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

2,243,000

1,067,542

149,675

350,907

52,575

182,143

159,598

9,200

254,060

17,300

-

Thuế giá trị gia tăng và tiền chậm nộp thuế giá trị gia tăng

1,061,000

596,780

102,205

51,792

31,245

70,430

84,548

9,100

100,600

14,300

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp và tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

538,000

229,442

14,200

235,185

1,100

21,443

14,000

100

22,430

100

-

Thuế tiêu thụ đặc biệt và tiền chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa, dịch vụ trong nước

3,000

1,950

870

30

30

70

50

Trong đó: Thu từ hàng hóa dịch vụ nhập khẩu bán ra trong nước

500

500

-

Thuế tài nguyên

641,000

239,370

32,400

63,900

20,200

90,200

61,000

131,030

2,900

+

Tài nguyên khoáng sản kim loại

65,000

5,000

58,000

2,000

+

Tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản phi kim loại và các loại tài nguyên, khoáng sản còn lại

576,000

234,370

32,400

5,900

20,200

90,200

61,000

129,030

2,900

a

Hộ gia đình, cá nhân

63,000

33,000

11,000

5,800

3,500

2,500

2,300

1,000

2,100

1,800

-

Thuế giá trị gia tăng và tiền chậm nộp thuế giá trị gia tăng

62,440

32,950

10,650

5,770

3,470

2,450

2,250

1,000

2,100

1,800

-

Thuế tiêu thụ đặc biệt và tiền chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa, dịch vụ trong nước

560

50

350

30

30

50

50

b

Doanh nghiệp

2,180,000

1,034,542

138,675

345,107

49,075

179,643

157,298

8,200

251,960

15,500

-

Thuế giá trị gia tăng và tiền chậm nộp thuế giá trị gia tăng (trừ thu từ hoạt động xuất nhập khẩu)

998,560

563,830

91,555

46,022

27,775

67,980

82,298

8,100

98,500

12,500

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp và tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

538,000

229,442

14,200

235,185

1,100

21,443

14,000

100

22,430

100

-

Thuế tiêu thụ đặc biệt và tiền chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa, dịch vụ trong nước

2,440

1,900

520

20

Trong đó: Thu từ hàng hóa dịch vụ nhập khẩu bán ra trong nước

500

500

-

Thuế tài nguyên

641,000

239,370

32,400

63,900

20,200

90,200

61,000

131,030

2,900

+

Tài nguyên khoáng sản kim loại

65,000

5,000

58,000

2,000

+

Trong đó: Thu phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông trong thu khác ngân sách

576,000

234,370

32,400

5,900

20,200

90,200

61,000

129,030

2,900

5

Thuế bảo vệ môi trường và tiền chậm nộp thuế bảo vệ môi trường

290,000

290,000

-

Thu từ hàng hóa nhập khẩu

116,000

116,000

-

Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước

174,000

174,000

6

Thuế thu nhập cá nhân và tiền chậm nộp thuế thu nhập cá nhân

350,000

210,160

34,538

64,260

4,745

12,810

10,930

1,246

8,808

2,503

-

Thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công

146,036

94,310

9,736

30,000

250

7,800

1,400

40

2,200

300

-

Thuế thu nhập cá nhân từ hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân

26,000

15,500

3,000

2,500

1,400

800

1,000

100

1,000

700

-

Thuế thu nhập cá nhân từ đầu tư vốn của cá nhân, từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, nhận thừa kế và nhận quà tặng là bất động sản và từ các nguồn khác

177,964

100,350

21,802

31,760

3,095

4,210

8,530

1,106

5,608

1,503

7

Lệ phí trước bạ

242,000

150,000

25,500

25,000

9,000

9,000

8,400

1,600

9,000

4,500

-

Lệ phí trước bạ nhà, đất trên địa bàn các xã, phường, thị trấn

32,500

18,600

5,400

3,000

800

1,500

900

400

1,400

500

-

Lệ phí trước bạ ô tô, xe máy

209,500

131,400

20,100

22,000

8,200

7,500

7,500

1,200

7,600

4,000

-

Lệ phí trước bạ khác

8

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

9

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

6,900

5,500

650

200

100

200

50

200

10

Thu phí, lệ phí

515,000

258,453

26,187

70,123

2,840

131,247

9,812

354

14,677

1,307

10.1

Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

350,000

127,290

200

68,000

1,400

130,060

8,930

13,570

550

10.2

Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu tỉnh Lào Cai

70,000

70,000

10.3

Lệ phí môn bài

10,470

6,753

1,097

853

490

337

282

94

367

197

-

Thu từ doanh nghiệp và các tổ chức khác

7,620

5,488

711

518

185

238

154

57

191

78

-

Thu từ hộ gia đình, cá nhân

2,850

1,265

386

335

305

99

128

37

176

119

10.4

Phí tham quan du lịch

21,000

21,000

-

Do cơ quan tỉnh quản lý thu

3,000

3,000

-

Do cơ quan cấp huyện quản lý thu

18,000

18,000

10.5

Phần phải nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật của các loại phí, lệ phí khác

63,530

54,410

3,890

1,270

950

850

600

260

740

560

-

Phí, lệ phí do cơ quan, đơn vị thuộc Trung ương quản lý thực hiện thu

35,000

30,750

1,600

750

300

500

300

100

400

300

-

Phí, lệ phí do cơ quan, đơn vị thuộc cấp tỉnh quản lý thực hiện thu

20,460

20,460

-

Phí, lệ phí do cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện quản lý thực hiện thu

4,870

2,200

2,190

70

50

100

50

60

90

60

-

Phí, lệ phí do cơ quan thuộc cấp xã quản lý thực hiện thu

3,200

1,000

100

450

600

250

250

100

250

200

11

Tiền sử dụng đất

3,300,000

2,144,000

440,000

250,000

100,000

100,000

120,000

6,000

100,000

40,000

-

Mã quỹ đất 4.1: Thu từ đấu giá quyền sử dụng đất, gồm: Đất gắn với nhà và tài sản trên đất thu hồi của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, cơ quan Trung ương; thu hồi của các cơ quan đơn vị cấp huyện trên địa bàn các phường thuộc thành phố Lào Cai và thị xã Sa Pa; đất khu công nghiệp; đất dôi dư sau kiểm kê, đo đạc lại do cơ quan cấp tỉnh thực hiện; đấu giá các quỹ đất khác do cơ quan, đơn vị cấp tỉnh quản lý mà cấp huyện không được giao nhiệm vụ giải phóng mặt bằng. Thu từ chuyển mục đích sử dụng đất của các tổ chức

1,724,000

1,724,000

-

Mã quỹ đất 4.2: Thu từ đấu giá các quỹ đất được tạo ra bởi các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng, dự án phát triển nhà ở; từ giao đất tái định cư được đầu tư bằng toàn bộ vốn ngân sách tỉnh, ngân sách Trung ương mà cấp huyện được giao nhiệm vụ giải phóng mặt bằng

-

Mã quỹ đất 4.3: Thu từ đấu giá quyền sử dụng đất, gồm: Đất gắn với nhà và tài sản trên đất thu hồi của các cơ quan, đơn vị cấp huyện và cấp xã (trừ các cơ quan đơn vị cấp huyện và cấp xã trên địa bàn các phường thuộc thành phố Lào Cai và thị xã Sa Pa); các quỹ đất được tạo ra bởi các dự án kết cấu hạ tầng, dự án phát triển nhà ở có vốn đầu tư của ngân sách cấp huyện; các quỹ đất khác do cơ quan, đơn vị cấp huyện quản lý; đất dôi dư sau kiểm kê, đo đạc lại do cơ quan cấp huyện thực hiện. Thu từ giao đất tái định cư có vốn đầu tư của ngân sách cấp huyện;

1,207,620

226,000

352,400

240,000

82,000

89,250

72,970

6,000

99,000

40,000

-

Thu tiền sử dụng đất từ dự án phát triển nhà ở được lựa chọn nhà đầu tư thông qua hình thức đấu thầu (bao gồm cả thu từ quỹ đất tái định cư thuộc

207,832

134,000

52,600

21,232

+

Mã quỹ đất 4.4.1: Trên địa bàn thành phố Lào Cai, thị xã Sa Pa, xã Y Tý

186,600

134,000

52,600

+

Mã quỹ đất 4.4.2: Trên địa bàn các huyện

21,232

21,232

-

Mã quỹ đất 4.5: Thu từ đấu giá các quỹ đất dôi dư sau kiểm kê, đo đạc lại do cấp xã thực hiện; đất xen kẹp giữa các làn dân cư

-

Thu tiền chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất của cá nhân, hộ gia đình; thu từ các quỹ đất khác trên địa bàn các xã, phường, thị trấn ngoài quỹ đất tại các mục nêu trên

160,548

60,000

35,000

10,000

18,000

10,750

25,798

1,000

+

Mã quỹ đất 4.6.1: Trên địa bàn các phường, thị trấn

112,798

55,000

30,000

5,000

3,000

3,000

15,798

1,000

+

Mã quỹ đất 4.6.2: Trên địa bàn các xã

47,750

5,000

5,000

5,000

15,000

7,750

10,000

-

Mã quỹ đất 4.7: Trường hợp ghi thu - ghi chi ngân sách số tiền sử dụng đất được đối trừ vào tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng mà nhà đầu tư đã ứng trước

12

Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước

237,000

150,000

47,000

27,400

1,000

7,200

1,650

250

2,000

500

12.1

Tiền cho thuê đất

237,000

150,000

47,000

27,400

1,000

7,200

1,650

250

2,000

500

-

Tiền cho thuê đất thu tiền hàng năm

135,200

98,200

10,000

14,400

1,000

7,200

1,650

250

2,000

500

-

Tiền cho thuê đất trong khu công nghiệp, khu chế xuất

-

Tiền cho thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê và tiền cho thuê đất khác

101,800

51,800

37,000

13,000

12.2

Tiền cho thuê mặt nước

13

Tiền cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

3,500

3,500

-

Nhà do cơ quan, đơn vị thuộc cấp tỉnh quản lý

3,500

3,500

-

Nhà do cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện quản lý

-

Nhà do cơ quan thuộc cấp xã quản lý

14

Các khoản thu từ hoạt động xổ số kiến thiết và tiền chậm nộp các khoản thu từ xổ số kiến thiết

35,500

35,500

15

Thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại các Công ty cổ phần; thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của DNNN do UBND tỉnh đại diện chủ sở hữu

12,000

12,000

16

Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản khác

600

350

150

50

10

40

17

Thu từ cấp quyền khai thác khoáng sản, cấp quyền khai thác tài nguyên nước và tiền chậm nộp từ cấp quyền khai thác khoáng sản, cấp quyền khai thác tài nguyên nước

350,000

254,195

7,150

200

2,740

46,900

8,560

29,755

500

-

Giấy phép do Trung ương cấp

320,000

227,815

7,150

200

2,720

43,500

8,360

29,755

500

-

Giấy phép do UBND tỉnh cấp

30,000

26,380

20

3,400

200

18

Thu huy động đóng góp từ khai thác khoáng sản để đầu tư hạ tầng giao thông và khắc phục môi trường từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật

300,000

63,000

157,000

45,000

35,000

19

Các khoản thu khác của ngân sách theo quy định của pháp luật (bao gồm cả tiền chậm nộp thuế tài nguyên và tiền chậm nộp các khoản khác do ngành thuế quản lý)

424,500

348,810

16,350

10,150

14,150

9,250

7,700

1,500

10,090

6,500

Trong đó: + Thu tiền phạt ATGT

37,300

25,500

2,000

2,500

1,800

1,500

1,100

350

2,000

550

+ Thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa

29,587

11,164

1,988

5,336

2,556

79

7,462

1,002

Trong đó: Truy thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa đối với các công trình đã quyết toán

16,987

9,164

1,488

336

1,556

79

3,462

902

-

Thu khác của ngân sách trung ương

150,000

135,923

5,500

2,012

2,164

944

1,500

621

638

698

-

Thu khác của ngân sách địa phương do cơ quan, đơn vị cấp tỉnh thực hiện thu

160,110

152,287

1,488

336

1,556

79

3,462

902

-

Thu khác của ngân sách địa phương do cơ quan, đơn vị cấp huyện, xã thực hiện thu

114,390

60,600

10,850

6,650

11,650

6,750

6,200

800

5,990

4,900

II

THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU

2,300,000

2,300,000

B

TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

10,302,060

1,411,855

1,327,955

1,098,933

1,024,850

1,211,916

1,191,330

782,763

1,115,711

1,136,747

I

Thu từ thuế, phí và thu khác từ nội địa

2,148,118

692,042

252,600

404,640

75,360

217,840

187,411

13,350

274,775

30,100

1

Các khoản thu ngân sách huyện, thị xã, thành phố hưởng 100% (bao gồm ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã)

1,797,679

341,603

252,600

404,640

75,360

217,840

187,411

13,350

274,775

30,100

Trong đó: Tiền thuê đất

135,200

98,200

10,000

14,400

1,000

7,200

1,650

250

2,000

500

2

Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ % giữa ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện

350,439

350,439

II

Thu để lại đầu tư từ tiền sử dụng đất

1,416,104

312,800

397,920

250,000

100,000

100,000

109,384

6,000

100,000

40,000

1

Các mã quỹ đất ngân sách huyện, thị xã, thành phố hưởng 100% (bao gồm ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã)

1,368,168

286,000

387,400

250,000

100,000

100,000

98,768

6,000

100,000

40,000

2

Các mã quỹ đất phân chia theo tỷ lệ % giữa ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện

47,936

26,800

10,520

10,616

III

Thu bổ sung từ ngân sách tỉnh

6,737,838

407,013

677,435

444,293

849,490

894,076

894,535

763,413

740,936

1,066,647

1

Các khoản bổ sung cân đối

1,436,380

67,865

15,407

294,959

184,231

188,173

207,805

182,170

295,770

2

Các khoản bổ sung có mục tiêu

5,301,458

407,013

609,570

428,886

554,531

709,845

706,362

555,608

558,766

770,877

Trong đó: Chi Chương trình mục tiêu, CTMT Quốc gia, nhiệm vụ Trung ương bổ sung có mục tiêu

1,552,410

35,501

153,210

64,522

146,075

274,774

290,027

167,890

163,260

257,151

Chi bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện để đầu tư các công trình thiết yếu và đối ứng thực hiện các chương trình MTQG trên địa bàn các huyện

629,160

74,000

125,154

41,977

37,358

34,503

59,820

134,765

43,366

78,217

C

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

10,302,060

1,411,855

1,327,955

1,098,933

1,024,850

1,211,916

1,191,330

782,763

1,115,711

1,136,747

Trong đó: Tổng chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

3,402,505

369,095

343,536

376,447

392,808

432,704

404,263

248,780

431,005

403,867

10% tiết kiệm chi thường xuyên

67,190

9,498

7,181

7,709

7,598

7,743

7,354

5,107

8,107

6,893

Dự phòng ngân sách

159,649

25,640

20,618

19,490

16,570

17,732

16,562

9,437

17,847

15,753

I

Chi cân đối ngân sách địa phương

5,000,602

1,004,842

718,385

670,047

470,319

502,071

484,968

227,155

556,945

365,870

1

Chi đầu tư phát triển từ nguồn thu tiền sử dụng đất

1,416,104

312,800

397,920

250,000

100,000

100,000

109,384

6,000

100,000

40,000

2

Chi thường xuyên

3,468,904

675,174

310,343

394,529

362,208

385,343

362,663

216,809

442,472

319,363

2.1

Tổng dự toán chi thường xuyên giao ổn định

3,421,746

671,741

306,348

376,542

361,323

376,138

356,880

216,799

436,734

319,241

Trong đó: Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

1,963,078

285,640

177,273

249,067

219,657

225,718

222,140

125,885

269,013

188,685

2.2

Chi CCTL từ các nguồn:

47,158

3,433

3,995

17,987

885

9,205

5,783

10

5,738

122

-

50% tăng thu dự toán năm 2024 so với dự toán đầu năm 2023

47,158

3,433

3,995

17,987

885

9,205

5,783

10

5,738

122

3

Dự phòng ngân sách (2% tổng các khoản chi thường xuyên giao ổn định)

68,436

13,435

6,127

7,531

7,226

7,523

7,138

4,336

8,735

6,385

4

Chi từ nguồn 50% tăng thu dự toán năm 2024 so với dự toán đầu năm 2023

47,408

3,433

3,995

17,987

885

9,205

5,783

10

5,738

122

II

Chi bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh

5,301,458

407,013

609,570

428,886

554,531

709,845

706,362

555,608

558,766

770,877

1

Chi cải cách tiền lương (sau khi giảm trừ 40% học phí và 10% tiết kiệm chi thường xuyên theo định mức biên chế để tạo nguồn cải cách tiền lương) (II-I)

592,704

65,199

58,177

56,833

78,066

68,737

63,224

49,580

75,861

77,027

2

Chi bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh để thực hiện chế độ, chính sách

2,527,184

232,313

273,029

265,554

293,032

331,831

293,291

203,373

276,279

358,482

Trong đó:

Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

1,439,427

83,455

166,263

127,380

173,151

206,986

182,123

122,895

161,992

215,182

Dự phòng ngân sách (2% tổng chi đầu tư phát triển và các khoản bổ sung có mục tiêu (không bao gồm chi chương trình mục tiêu và CTMT quốc gia và chi BSCMT đầu tư công trình thiết yếu, đối ứng thực hiện các chương trình MTQG))

91,213

12,205

14,491

11,959

9,344

10,209

9,424

5,101

9,112

9,368

3

Chi Chương trình mục tiêu, CTMT Quốc gia, nhiệm vụ Trung ương bổ sung có mục tiêu

1,552,410

35,501

153,210

64,522

146,075

274,774

290,027

167,890

163,260

257,151

3.1

Kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu, nhiệm vụ khác

24,025

5,658

2,043

1,685

3,700

2,489

3,021

1,187

1,958

2,284

a

Kinh phí thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững

2,697

398

50

166

779

817

487

b

Kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn (không bao gồm lực lượng công an đã được Bộ Công an đảm bảo kinh phí)

1,680

296

347

213

152

232

79

12

292

57

c

Hỗ trợ kinh phí sửa chữa, bảo dưỡng thường xuyên cầu, ngầm, đường cấp huyện quản lý theo Nghị quyết số 25/2020/NQ-HĐND ngày 04/12/2020 của HĐND tỉnh từ nguồn phí sử dụng đường bộ

19,648

4,964

1,646

1,306

3,548

1,478

2,942

1,175

849

1,740

3.2

Kinh phí thực hiện Chương trình MTQG

1,528,385

29,843

151,167

62,837

142,375

272,285

287,006

166,703

161,302

254,867

a

Kinh phí thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

504,443

8,311

18,499

11,614

18,576

104,100

135,091

87,597

19,528

101,127

-

Vốn đầu tư

248,361

54,748

83,286

54,564

55,763

-

Vốn sự nghiệp

256,082

8,311

18,499

11,614

18,576

49,352

51,805

33,033

19,528

45,364

b

Kinh phí thực hiện Chương trình MTQG phát triển KTXH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

911,557

14,625

125,701

38,426

88,824

157,855

142,273

73,616

125,885

144,352

-

Vốn đầu tư

591,978

4,208

79,537

17,397

54,067

105,780

97,762

52,254

76,043

104,930

-

Vốn sự nghiệp

319,579

10,417

46,164

21,029

34,757

52,075

44,511

21,362

49,842

39,422

c

Kinh phí thực hiện Chương trình MTQG Xây dựng nông thôn mới

112,385

6,907

6,967

12,797

34,975

10,330

9,642

5,490

15,889

9,388

-

Vốn đầu tư

90,980

6,807

5,417

10,697

32,080

7,780

6,807

3,890

12,639

4,863

-

Vốn sự nghiệp

21,405

100

1,550

2,100

2,895

2,550

2,835

1,600

3,250

4,525

4

Chi bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện để đầu tư các công trình thiết yếu và đối ứng thực hiện các chương trình MTQG trên địa bàn các huyện

629,160

74,000

125,154

41,977

37,358

34,503

59,820

134,765

43,366

78,217

4.1

Từ nguồn thu tiền sử dụng đất ngân sách tỉnh

494,395

74,000

125,154

41,977

37,358

34,503

59,820

43,366

78,217

4.2

Từ nguồn tăng thu thuế, phí, thu khác và tiết kiệm chi ngân sách tỉnh

134,765

134,765

Biểu số 09

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỪNG HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Nội dung

TỔNG SỐ

LÀO CAI

SA PA

BẢO THẮNG

BẢO YÊN

BÁT XÁT

BẮC HÀ

SI MA CAI

VĂN BÀN

MƯỜNG KHƯƠNG

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

10,302,060

1,411,855

1,327,955

1,098,933

1,024,850

1,211,916

1,191,330

782,763

1,115,711

1,136,747

Trong đó: Tổng chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

3,402,505

369,095

343,536

376,447

392,808

432,704

404,263

248,780

431,005

403,867

10% tiết kiệm chi thường xuyên

67,190

9,498

7,181

7,709

7,598

7,743

7,354

5,107

8,107

6,893

Dự phòng ngân sách

159,649

25,640

20,618

19,490

16,570

17,732

16,562

9,437

17,847

15,753

A

Chi cân đối ngân sách địa phương

5,000,602

1,004,842

718,385

670,047

470,319

502,071

484,968

227,155

556,945

365,870

I

Chi đầu tư phát triển từ nguồn thu tiền sử dụng đất

1,416,104

312,800

397,920

250,000

100,000

100,000

109,384

6,000

100,000

40,000

II

Chi thường xuyên

3,468,904

675,174

310,343

394,529

362,208

385,343

362,663

216,809

442,472

319,363

1

Tổng dự toán chi thường xuyên giao ổn định

3,421,746

671,741

306,348

376,542

361,323

376,138

356,880

216,799

436,734

319,241

Trong đó: Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

1,963,078

285,640

177,273

249,067

219,657

225,718

222,140

125,885

269,013

188,685

2

Chi CCTL từ các nguồn:

47,158

3,433

3,995

17,987

885

9,205

5,783

10

5,738

122

-

50% tăng thu dự toán năm 2024 so với dự toán đầu năm 2023

47,158

3,433

3,995

17,987

885

9,205

5,783

10

5,738

122

III

Dự phòng ngân sách (2% tổng các khoản chi thường xuyên giao ổn định)

68,436

13,435

6,127

7,531

7,226

7,523

7,138

4,336

8,735

6,385

IV

Chi từ nguồn 50% tăng thu dự toán năm 2024 so với dự toán đầu năm 2023

47,158

3,433

3,995

17,987

885

9,205

5,783

10

5,738

122

B

Chi bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh

5,301,458

407,013

609,570

428,886

554,531

709,845

706,362

555,608

558,766

770,877

I

Chi cải cách tiền lương (sau khi giảm trừ 40% học phí và 10% tiết kiệm chi thường xuyên theo định mức biên chế để tạo nguồn cải cách tiền lương) (II-I)

592,704

65,199

58,177

56,833

78,066

68,737

63,224

49,580

75,861

77,027

II

Chi bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh để thực hiện chế độ, chính sách

2,527,184

232,313

273,029

265,554

293,032

331,831

293,291

203,373

276,279

358,482

Trong đó:

Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

1,439,427

83,455

166,263

127,380

173,151

206,986

182,123

122,895

161,992

215,182

Dự phòng ngân sách (2% tổng chi đầu tư phát triển và các khoản bổ sung có mục tiêu (không bao gồm chi chương trình mục tiêu và CTMT quốc gia và chi BSCMT đầu tư công trình thiết yếu, đối ứng thực hiện các chương trình MTQG))

91,213

12,205

14,491

11,959

9,344

10,209

9,424

5,101

9,112

9,368

III

Chi Chương trình mục tiêu, CTMT Quốc gia, nhiệm vụ Trung ương bổ sung có mục tiêu

1,552,410

35,501

153,210

64,522

146,075

274,774

290,027

167,890

163,260

257,151

1

Kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu, nhiệm vụ khác

24,025

5,658

2,043

1,685

3,700

2,489

3,021

1,187

1,958

2,284

1.1

Kinh phí thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững

2,697

398

50

166

779

817

487

1.2

Kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn (không bao gồm lực lượng công an đã được Bộ Công an đảm bảo kinh phí)

1,680

296

347

213

152

232

79

12

292

57

1.3

Hỗ trợ kinh phí sửa chữa, bảo dưỡng thường xuyên cầu, ngầm, đường cấp huyện quản lý theo Nghị quyết số 25/2020/NQ-HĐND ngày 04/12/2020 của HĐND tỉnh từ nguồn phí sử dụng đường bộ

19,648

4,964

1,646

1,306

3,548

1,478

2,942

1,175

849

1,740

2

Kinh phí thự            hiện Chương trình

1,528,385

29,843

151,167

62,837

142,375

272,285

287,006

166,703

161,302

254,867

2.1

Kinh phí thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

504,443

8,311

18,499

11,614

18,576

104,100

135,091

87,597

19,528

101,127

-

Vốn đầu tư

248,361

54,748

83,286

54,564

55,763

-

Vốn sự nghiệp

256,082

8,311

18,499

11,614

18,576

49,352

51,805

33,033

19,528

45,364

2.2

Kinh phí thực hiện Chương trình MTQG phát triển KTXH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

911,557

14,625

125,701

38,426

88,824

157,855

142,273

73,616

125,885

144,352

-

Vốn đầu tư

591,978

4,208

79,537

17,397

54,067

105,780

97,762

52,254

76,043

104,930

-

Vốn sự nghiệp

319,579

10,417

46,164

21,029

34,757

52,075

44,511

21,362

49,842

39,422

2.3

Kinh phí thực hiện Chương trình MTQG Xây dựng nông thôn mới

112,385

6,907

6,967

12,797

34,975

10,330

9,642

5,490

15,889

9,388

-

Vốn đầu tư

90,980

6,807

5,417

10,697

32,080

7,780

6,807

3,890

12,639

4,863

-

Vốn sự nghiệp

21,405

100

1,550

2,100

2,895

2,550

2,835

1,600

3,250

4,525

IV

Chi bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện để đầu tư các công trình thiết yếu và đối ứng thực hiện các chương trình MTQG trên địa bàn các huyện

629,160

74,000

125,154

41,977

37,358

34,503

59,820

134,765

43,366

78,217

1

Từ nguồn thu tiền sử dụng đất ngân sách tỉnh

494,395

74,000

125,154

41,977

37,358

34,503

59,820

43,366

78,217

2

Từ nguồn tăng thu thuế, phí, thu khác và tiết kiệm chi ngân sách tỉnh

134,765

134,765

Biểu số 10

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ SỐ BỔ SUNG CÂN ĐỐI TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số: 60/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Tổng thu NSNN trên địa bàn

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

Chia ra

Số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên

Tổng chi cân đối NSĐP

Thu NSĐP hưởng 100%

Thu phân chia

Tổng số

Trong đó: Phần NSĐP được hưởng

A

B

1

2=3+5

3

4

5

6

7

TỔNG SỐ

12,800,000

3,564,222

3,165,847

1,460,684

398,375

1,436,380

5,000,602

1

Thành phố Lào Cai

8,498,540

1,004,842

627,603

1,386,852

377,239

1,004,842

2

Thị xã Sa Pa

795,000

650,520

640,000

52,600

10,520

67,865

718,385

3

Huyện Bảo Thắng

1,046,100

654,640

654,640

15,407

670,047

4

Huyện Bảo Yên

188,800

175,360

175,360

294,959

470,319

5

Huyện Bát Xát

1,368,000

317,840

317,840

184,231

502,071

6

Huyện Bắc Hà

328,800

296,795

286,179

21,232

10,616

188,173

484,968

7

Huyện Si Ma Cai

36,550

19,350

19,350

207,805

227,155

8

Huyện Văn Bàn

464,300

374,775

374,775

182,170

556,945

9

Huyện Mường Khương

73,910

70,100

70,100

295,770

365,870

Biểu số 11

DỰ TOÁN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM
(Kèm theo Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Tổng số

Bổ sung vốn đầu tư để thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

Bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ

Bổ sung thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia

TỔNG SỐ

5,301,458

629,160

3,143,913

1,528,385

1

Thành phố Lào Cai

407,013

74,000

303,170

29,843

2

Thị xã Sa Pa

609,570

125,154

333,249

151,167

3

Huyện Bảo Thắng

428,886

41,977

324,072

62,837

4

Huyện Bảo Yên

554,531

37,358

374,798

142,375

5

Huyện Bát Xát

709,845

34,503

403,057

272,285

6

Huyện Bắc Hà

706,362

59,820

359,536

287,006

7

Huyện Si Ma Cai

555,608

134,765

254,140

166,703

8

Huyện Văn Bàn

558,766

43,366

354,098

161,302

9

Huyện Mường Khương

770,877

78,217

437,793

254,867

Biểu số 12

DỰ TOÁN KINH PHÍ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Nội dung

Số tiền

Tổng cộng

2,839,530

A

Vốn đầu tư phát triển

1,898,806

I

Vốn ngoài nước

-

Chương trình mục tiêu nhiệm vụ, dự án khác

II

Vốn trong nước

1,898,806

1

Chương trình mục tiêu quốc gia (CTMTQG)

977,526

1.1

CTMTQG phát triển KTXH vùng đồng bằng DTTS và MN

608,096

1.2

CTMTQG xây dựng NTM

90,980

1.3

CTMTQG giảm nghèo bền vững

278,450

2

Chương trình mục tiêu, nhiệm vụ, dự án khác

921,280

2.1

Các dự án theo ngành, lĩnh vực và Chương trình phục hồi phát triển kinh tế - xã hội

676,280

2.2

Các dự án trọng điểm kết nối tác động liên vùng có ý nghĩa thúc đẩy kinh tế- xã hội nhanh, bền vững

245,000

B

Vốn sự nghiệp

940,724

I

Nguồn vốn nước ngoài (vốn ghi thu - chi chi)

16,187

1

Sở Y tế

1,874

-

Kinh phí thực hiện Dự án “Nâng cao năng lực và hỗ trợ kỹ thuật cho hệ thống quản lý thiết bị y tế tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Lào Cai” sử dụng vốn ODA viện trợ không hoàn lại của Hàn Quốc

1,874

2

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

12,230

-

Kinh phí thực hiện Dự án hỗ trợ kỹ thuật “Phát triển mô hình sinh kế nông lâm kết hợp góp phần xoá đói giảm nghèo, bảo vệ môi trường tại các xã biên giới huyện Mường Khương”

8,502

-

Dự án hỗ trợ Nông nghiệp Các bon thấp tỉnh Lào Cai (LCASP)

3,728

3

Chưa phân bổ

2,083

II

Vốn trong nước

924,537

1

Chương trình mục tiêu quốc gia (CTMTQG)

832,928

1.1

CTMTQG phát triển KTXH vùng đồng bằng DTTS và MN

517,323

1.2

CTMTQG xây dựng NTM

32,720

1.3

CTMTQG giảm nghèo bền vững

282,885

2

Chương trình mục tiêu, nhiệm vụ, dự án khác

91,609

2.1

Kinh phí thực hiện Đề án bồi dưỡng cán bộ, công chức Hội liên hiệp phụ nữ các cấp và chi hội trưởng phụ nữ giai đoạn 2019 - 2025

300

1. Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh

300

2.2

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông

3,373

1. Ban An toàn giao thông tỉnh

1,153

2. Sở Giao thông vận tải

540

3. Thành phố Lào Cai

296

4. Thị xã Sa Pa

347

5. Huyện Bảo Thắng

213

6. Huyện Bảo Yên

152

7. Huyện Bát Xát

232

8. Huyện Bắc Hà

79

9. Huyện Si Ma Cai

12

10. Huyện Văn Bàn

292

11. Huyện Mường Khương

57

2.3

Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững

24,306

1. Sở Nông nghiệp và PTNT

18,848

Chi cục Kiểm lâm

18,848

Trong đó: Thu phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông trong thu khác ngân sách

487

3.Huyện Bát Xát

779

4. Huyện Văn Bàn

817

5. Huyện Bảo Thắng

166

6. Thị xã Sa Pa

50

7. Thành phố Lào Cai

398

8. Công ty lâm nghiệp Văn Bàn

2,440

9. Vườn quốc gia Hoàng Liên

321

2.4

Vốn dự bị động viên

10,000

1. Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh

10,000

2.5

Phí sử dụng đường bộ

53,630

1. Sở Giao thông vận tải

33,982

2. Thành phố Lào Cai

4,964

3. Thị xã Sa Pa

1,646

4. Huyện Bảo Thắng

1,306

5. Huyện Bảo Yên

3,548

6. Huyện Bát Xát

1,478

7. Huyện Bắc Hà

2,942

8. Huyện Si Ma Cai

1,175

9. Huyện Văn Bàn

849

10.Huyện Mường Khương

1,740

Biểu số 13

KẾ HOẠCH VAY VÀ TRẢ NỢ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH LÀO CAI NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)

ĐVT: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

Dự toán năm 2023

Dự toán năm 2024

So sánh

A

MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP

1,317,640

1,543,560

225,920

B

BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

79,180

38,610

-40,570

C

KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC

I

Tổng dư nợ đầu năm

573,458

603,497

30,039

Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước (1)

573,458

603,497

30,039

2.1

Dự án Năng lượng nông thôn REII (Vay lại qua ngân hàng phát triển)

51,712

44,486

-7,226

2.2

Dự án Phát triển các đô thị dọc hành lang tiểu vùng sông MêKông (GMS) lần thứ 2 – Tiểu dự án đô thị Sa Pa, tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2024

95,963

115,534

19,571

2.3

Dự án Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2017-2022 (vay lại 10%)

12,648

10,938

-1,710

2.4

Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập, giai đoạn 2017-2023 (vay lại 15%)

10,636

15,701

5,065

2.5

Dự án xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP), giai đoạn 2017-2023

80,231

92,743

12,512

2.6

Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai thực hiện tại tỉnh Lào Cai (VILG Lao Cai), sử dụng vốn vay WB (vay lại 20%)

10,247

13,653

3,406

2.7

Dự án Phát triển các đô thị loại vừa - Tiểu dự án thành phố Lào Cai - Khoản vay bổ sung (AF), giai đoạn 2017- 2022

312,022

310,443

-1,579

2.8

Dự án Phát triển nông thôn thích ứng với thiên tai, GĐ 2023-2027 (vay lại 50%), vốn vay JICA

-

-

2.9

Dự án Phát triển hạ tầng và đô thị bền vững tỉnh Lào Cai

-

-

3

Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật

II

Trả nợ gốc vay trong năm

33,620

33,590

-30

1

Nợ gốc phải trả phân theo nguồn vay

33,620

33,590

-30

- Trái phiếu chính quyền địa phương

- Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

33,620

33,590

-30

Dự án Năng lượng nông thôn REII (Vay lại qua ngân hàng phát triển)

7,230

7,230

Dự án Phát triển các đô thị dọc hành lang tiểu vùng sông MêKông (GMS) lần thứ 2 – Tiểu dự án đô thị Sa Pa, tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2024

11,860

11,860

Dự án Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2017-2022 (vay lại 10%)

1,780

1,780

Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập, giai đoạn 2017-2023 (vay lại 15%)

1,770

1,770

Dự án xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP), giai đoạn 2017-2023

7,700

7,640

-60

Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai thực hiện tại tỉnh Lào Cai (VILG Lao Cai), sử dụng vốn vay WB (vay lại 20%)

1,520

1,520

Dự án Phát triển các đô thị loại vừa - Tiểu dự án thành phố Lào Cai - Khoản vay bổ sung (AF), giai đoạn 2017- 2022

1,760

1,790

30

Dự án Phát triển nông thôn thích ứng với thiên tai, GĐ 2023-2027 (vay lại 50%), vốn vay JICA

-

-

Dự án Phát triển hạ tầng và đô thị bền vững tỉnh Lào Cai

-

-

-

Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật

2

Nguồn trả nợ

33,620

33,590

-30

-

Từ nguồn vay

-

Bội thu ngân sách địa phương

-

Thu tiền sử dụng đất

33,620

33,590

-30

-

Kết dư ngân sách cấp tỉnh

III

Tổng mức vay trong năm

1

Theo mục đích vay

78,829

72,200

-6,629

-

Vay bù đắp bội chi

78,829

72,200

-6,629

-

Vay trả nợ gốc

2

Theo nguồn vay

78,829

72,200

-6,629

-

Trái phiếu chính quyền địa phương

-

Trong đó: Thu phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông trong thu khác ngân sách

78,829

72,200

-6,629

Dự án Năng lượng nông thôn REII (Vay lại qua ngân hàng phát triển)

-

-

Dự án Phát triển các đô thị dọc hành lang tiểu vùng sông MêKông (GMS) lần thứ 2 – Tiểu dự án đô thị Sa Pa, tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2024

47,381

42,200

-5,181

Dự án Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2017-2022 (vay lại 10%)

-

-

Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập, giai đoạn 2017-2023 (vay lại 15%)

6,765

-

-6,765

Dự án xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP), giai đoạn 2017-2023

19,807

-

-19,807

Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai thực hiện tại tỉnh Lào Cai (VILG Lao Cai), sử dụng vốn vay WB (vay lại 20%)

4,876

-

-4,876

Dự án Phát triển các đô thị loại vừa - Tiểu dự án thành phố Lào Cai - Khoản vay bổ sung (AF), giai đoạn 2017- 2022

-

-

Dự án Phát triển nông thôn thích ứng với thiên tai, GĐ 2023-2027 (vay lại 50%), vốn vay JICA

-

30,000

30,000

Dự án Phát triển hạ tầng và đô thị bền vững tỉnh Lào Cai

-

-

-

Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật

IV

Tổng dư nợ cuối năm

618,667

642,107

23,440

Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước (1)

618,667

642,107

23,440

2.1

Dự án Năng lượng nông thôn REII (Vay lại qua ngân hàng phát triển)

44,482

37,256

-7,226

2.2

Dự án Phát triển các đô thị dọc hành lang tiểu vùng sông MêKông (GMS) lần thứ 2 – Tiểu dự án đô thị Sa Pa, tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2024

131,484

145,874

14,390

2.3

Dự án Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2017-2022 (vay lại 10%)

10,868

9,158

-1,710

2.4

Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập, giai đoạn 2017-2023 (vay lại 15%)

15,631

13,931

-1,700

2.5

Dự án xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP), giai đoạn 2017-2023

92,338

85,103

-7,235

2.6

Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai thực hiện tại tỉnh Lào Cai (VILG Lao Cai), sử dụng vốn vay WB (vay lại 20%)

13,603

12,133

-1,470

2.7

Dự án Phát triển các đô thị loại vừa - Tiểu dự án thành phố Lào Cai - Khoản vay bổ sung (AF), giai đoạn 2017- 2022

310,262

308,653

-1,609

2.8

Dự án Phát triển nông thôn thích ứng với thiên tai, GĐ 2023-2027 (vay lại 50%), vốn vay JICA

-

30,000

30,000

2.9

Dự án Phát triển hạ tầng và đô thị bền vững tỉnh Lào Cai

-

-

3

Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật

D

Trả nợ lãi, phí

25,700

21,000

-4,700

Biểu số 14

DỰ TOÁN CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Tổng số

Trong đó

Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững

Chương trình MTQG PTKTXH vùng đồng bào DTTS và miền

Chương trình MTQG Xây dựng nông thôn mới

Vốn đầu tư phát triển

Kinh phí sự nghiệp

Tổng số

Vốn đầu tư phát triển

Kinh phí sự nghiệp

Tổng số

Vốn đầu tư phát triển

Kinh phí sự nghiệp

Tổng số

Vốn đầu tư phát triển

Kinh phí sự nghiệp

Tổng số

Vốn trong nước

Vốn ngoài nước

Tổng số

Vốn trong nước

Vốn ngoài nước

Tổng số

Vốn trong nước

Vốn ngoài nước

Tổng số

Vốn trong nước

Vốn ngoài nước

Tổng số

Vốn trong nước

Vốn ngoài nước

Tổng số

Vốn trong nước

Vốn ngoài nước

Tổng cộng

1,810,454

977,526

832,928

561,335

278,450

278,450

282,885

282,885

1,125,419

608,096

608,096

517,323

517,323

123,700

90,980

90,980

32,720

32,720

A

Dự toán đã phân bổ

1,692,286

952,228

740,058

538,086

257,361

257,361

280,725

280,725

1,030,500

603,887

603,887

426,613

426,613

123,700

90,980

90,980

32,720

32,720

I

Cơ quan, đơn vị cấp tỉnh

163,901

20,909

142,992

33,643

9,000

9,000

24,643

24,643

118,943

11,909

11,909

107,034

107,034

11,315

11,315

11,315

1

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

13,287

13,287

8,287

8,287

8,287

5,000

5,000

5,000

2

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

44,685

44,685

6,085

6,085

6,085

34,765

34,765

34,765

3,835

3,835

3,835

3

Liên minh Hợp tác xã

1,870

1,870

1,500

1,500

1,500

370

370

370

4

Sở Y tế

4,579

4,579

1,119

1,119

1,119

3,460

3,460

3,460

5

Trường Cao Đẳng Lào Cai

14,700

9,000

5,700

10,450

9,000

9,000

1,450

1,450

4,250

4,250

4,250

6

Sở Thông tin và Truyền thông

7,566

7,566

5,651

5,651

5,651

750

750

750

1,165

1,165

1,165

7

Sở Kế hoạch và Đầu tư

200

200

120

120

120

80

80

80

8

Sở Tài Chính

250

250

150

150

150

100

100

100

9

Văn phòng UBND tỉnh

220

220

100

100

100

120

120

120

10

Sở Tài nguyên Môi trường

30

30

30

30

30

11

Báo Lào Cai

45

45

45

45

45

12

Sở Văn hóa và Thể thao

6,419

6,419

200

200

200

6,219

6,219

6,219

13

Sở Du lịch

6,890

5,990

900

6,890

5,990

5,990

900

900

14

Trung tâm trợ giúp pháp lý

606

606

206

206

206

400

400

400

15

Sở Giáo dục và Đào tạo

22,278

22,278

22,278

22,278

22,278

16

Sở Công Thương

3,720

3,720

3,720

3,720

3,720

17

Sở Nội vụ

3,742

3,742

3,742

3,742

3,742

18

Ban Dân tộc

8,321

8,321

8,321

8,321

8,321

19

Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh

9,389

9,389

9,139

9,139

9,139

250

250

250

20

Văn phòng Tỉnh ủy

1,245

1,245

850

850

850

395

395

395

21

Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh

620

620

620

620

620

22

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

150

150

150

150

23

Công an tỉnh

650

650

200

200

200

450

450

450

24

Sở Tư pháp

740

740

740

740

740

25

Tỉnh đoàn thanh niên

800

800

450

450

450

350

350

350

26

Hội Nông dân tỉnh

150

150

150

150

150

27

Ban Tôn giáo tỉnh

250

250

250

250

250

28

Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh

285

285

100

100

100

60

60

60

125

125

125

29

Ban QLDA Đầu tư xây dựng tỉnh Lào Cai

5,919

5,919

5,919

5,919

5,919

30

Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh

4,295

4,295

4,295

4,295

4,295

II

UBND cấp huyện

1,528,385

931,319

597,066

504,443

248,361

248,361

256,082

256,082

911,557

591,978

591,978

319,579

319,579

112,385

90,980

90,980

21,405

21,405

1

UBND huyện Si Ma Cai

166,703

110,708

55,995

87,597

54,564

54,564

33,033

33,033

73,616

52,254

52,254

21,362

21,362

5,490

3,890

3,890

1,600

1,600

2

UBND huyện Bắc Hà

287,006

187,855

99,151

135,091

83,286

83,286

51,805

51,805

142,273

97,762

97,762

44,511

44,511

9,642

6,807

6,807

2,835

2,835

3

UBND huyện Mường Khương

254,866

165,556

89,310

101,127

55,763

55,763

45,364

45,364

144,351

104,930

104,930

39,421

39,421

9,388

4,863

4,863

4,525

4,525

4

UBND huyện Bát Xát

272,286

168,308

103,978

104,100

54,748

54,748

49,352

49,352

157,855

105,780

105,780

52,075

52,075

10,330

7,780

7,780

2,550

2,550

5

UBND TX Sa Pa

151,167

84,954

66,213

18,499

18,499

18,499

125,701

79,537

79,537

46,164

46,164

6,967

5,417

5,417

1,550

1,550

6

UBND huyện Văn Bàn

161,302

88,682

72,620

19,528

19,528

19,528

125,885

76,043

76,043

49,842

49,842

15,889

12,639

12,639

3,250

3,250

7

UBND huyện Bảo Yên

142,375

86,147

56,228

18,576

18,576

18,576

88,824

54,067

54,067

34,757

34,757

34,975

32,080

32,080

2,895

2,895

8

Trong đó: Thu phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông trong thu khác ngân sách

62,838

28,094

34,744

11,614

11,614

11,614

38,426

17,397

17,397

21,029

21,029

12,797

10,697

10,697

2,100

2,100

9

UBND TP Lào Cai

29,843

11,015

18,828

8,311

8,311

8,311

14,625

4,208

4,208

10,417

10,417

6,907

6,807

6,807

100

100

B

Dự toán chưa phân bổ

118,168

25,298

92,870

23,249

21,089

21,089

2,160

2,160

94,919

4,209

4,209

90,710

90,710

Phụ biểu số 14.1

DỰ TOÁN CHI VỐN SỰ NGHIỆP NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MTQG NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Chương trình/dự án/tiểu dự án/nội dung

Cơ quan, đơn vị được giao dự toán kinh phí

Tổng số

Trong đó

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình

Sự nghiệp văn hóa thông tin

Sự nghiệp kinh tế

Sự nghiệp đảm bảo xã hội

Sự nghiệp bảo vệ môi trường

Hoạt động của các cơ quan nhà nước, Đảng, Đoàn thể

TỔNG CỘNG

832,928

166,113

15,467

51,146

468,052

32,550

4,870

1,860

*

Dự toán đã phân bổ

740,058

166,113

15,467

51,146

468,052

32,550

4,870

1,860

-

Giao dự toán cho cơ quan, đơn vị cấp tỉnh

142,992

51,026

4,669

24,938

44,840

13,289

2,370

1,860

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

13,287

9,305

-

1,082

2,360

400

-

140

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

44,685

5,020

-

-

37,095

-

2,370

200

Liên minh Hợp tác xã

1,870

-

-

370

1,500

-

-

Sở Y tế

4,579

-

4,419

-

-

60

100

Trường Cao Đẳng Lào Cai

5,700

5,700

-

-

-

-

-

Sở Thông tin và Truyền thông

7,566

-

-

7,351

165

-

50

Sở Kế hoạch và Đầu tư

200

80

-

-

-

-

120

Sở Tài Chính

250

100

-

-

-

-

150

Văn phòng UBND tỉnh

220

-

-

120

-

-

100

Sở Tài nguyên Môi

30

-

-

-

-

-

30

Báo Lào Cai

45

-

-

45

-

-

-

Sở Văn hóa và Thể thao

6,419

-

-

6,169

-

200

50

Sở Du lịch

900

-

-

850

-

-

50

Trung tâm trợ giúp pháp

606

100

-

506

-

-

-

Sở Giáo dục và Đào tạo

22,278

21,978

-

-

-

200

100

Sở Công thương

3,720

-

-

-

3,720

-

-

Sở Nội vụ

3,742

3,692

-

-

-

-

50

Ban Dân tộc

8,321

3,151

-

3,170

-

1,500

500

Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh

9,389

-

250

-

-

9,139

-

Văn phòng Tỉnh ủy

1,245

-

-

895

-

250

100

Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng

620

-

-

320

-

300

-

-

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

150

-

-

-

-

150

Công an tỉnh

650

-

-

100

-

550

-

Sở Tư pháp

740

-

-

400

-

340

-

Tỉnh đoàn thanh niên

800

350

-

250

-

200

-

Hội Nông dân tỉnh

150

-

-

150

-

-

-

Ban Tôn giáo tỉnh

250

-

-

250

-

-

-

Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh

285

125

-

40

-

-

120

Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh

4,295

1,425

-

2,870

-

-

-

-

Giao dự toán cho UBND cấp huyện

597,066

115,087

10,798

26,208

423,212

19,261

2,500

-

UBND Huyện Si Ma Cai

55,995

9,375

790

2,204

41,138

1,986

500

UBND Huyện Bắc Hà

99,151

15,588

1,629

3,723

74,625

3,086

500

UBND Huyện Mường Khương

89,310

14,433

1,435

2,977

67,485

2,480

500

UBND Huyện Bát Xát

103,978

17,256

1,788

3,779

77,648

3,007

500

UBND TX Sa Pa

66,213

12,640

1,435

3,408

46,060

2,670

-

UBND Văn Bàn

72,620

13,803

1,690

3,520

50,449

2,657

500

UBND Huyện Bảo Yên

56,228

12,967

1,289

2,997

36,902

2,072

-

UBND Huyện Bảo Thắng

34,744

10,041

523

2,215

20,929

1,036

-

UBND TP Lào Cai

18,828

8,983

219

1,384

7,976

266

-

*

Trong đó: Thu phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông trong thu khác ngân sách

92,870

A

Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững

282,885

63,300

1,119

9,662

206,405

-

-

240

*

Dự toán đã phân bổ

280,725

63,300

1,119

9,662

206,405

-

-

240

-

Giao dự toán cho cơ quan, đơn vị cấp tỉnh

24,643

6,905

1,119

7,084

9,295

-

-

240

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

8,287

4,705

-

1,082

2,360

-

-

140

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

6,085

650

-

-

5,435

-

-

-

Liên minh Hợp tác xã

1,500

-

-

-

1,500

-

-

-

Sở Y tế

1,119

-

1,119

-

-

-

-

-

Trường Cao Đẳng Lào Cai

1,450

1,450

-

-

-

-

-

-

Sở Thông tin và Truyền thông

5,651

-

-

5,651

-

-

-

-

Báo Lào Cai

45

-

-

45

-

-

-

-

Sở Văn hóa và Thể thao

200

-

-

200

-

-

-

-

Trung tâm trợ giúp pháp

206

100

-

106

-

-

-

-

Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh

100

-

-

-

-

-

-

100

-

Giao dự toán cho UBND cấp huyện

256,082

56,395

-

2,578

197,109

UBND Huyện Si Ma Cai

33,033

4,942

-

183

27,908

-

-

UBND Huyện Bắc Hà

51,805

8,456

-

445

42,904

-

-

UBND Huyện Mường Khương

45,364

8,245

-

363

36,757

-

-

UBND Huyện Bát Xát

49,352

8,550

-

430

40,372

-

-

UBND TX Sa Pa

18,499

5,767

-

295

12,437

-

-

UBND Văn Bàn

19,528

5,965

-

311

13,251

-

-

UBND Huyện Bảo Yên

18,576

6,086

-

291

12,199

-

-

UBND Huyện Bảo Thắng

11,614

4,941

-

154

6,519

-

-

UBND TP Lào Cai

8,311

3,442

-

106

4,763

-

-

*

Dự toán chưa phân bổ

2,160

1

Dự án 1: Dự án Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội cho các huyện nghèo

29,587

-

-

-

29,587

UBND Huyện Si Ma Cai

6,588

6,588

UBND Huyện Bắc Hà

9,460

9,460

UBND Huyện Mường Khương

6,733

6,733

UBND Huyện Bát Xát

6,805

6,805

2

Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo

74,744

-

-

-

74,744

-

-

-

a

Giao dự toán cho UBND cấp huyện

71,844

-

-

-

71,844

UBND Huyện Si Ma Cai

5,095

5,095

UBND Huyện Bắc Hà

12,403

12,403

UBND Huyện Mường Khương

10,104

10,104

UBND Huyện Bát Xát

11,985

11,985

UBND TX Sa Pa

8,209

8,209

UBND Văn Bàn

8,675

8,675

UBND Huyện Bảo Yên

8,109

8,109

UBND Huyện Bảo Thắng

4,303

4,303

UBND TP Lào Cai

2,961

2,961

b

Giao dự toán cho cơ quan, đơn vị cấp tỉnh

2,900

-

-

-

2,900

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

600

600

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

800

800

Liên minh Hợp tác xã

1,500

1,500

3

Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng

42,087

-

1,119

-

40,968

a

Giao dự toán cho UBND cấp huyện

36,333

-

-

-

36,333

UBND Huyện Si Ma Cai

2,624

2,624

UBND Huyện Bắc Hà

6,040

6,040

UBND Huyện Mường Khương

4,920

4,920

UBND Huyện Bát Xát

5,837

5,837

UBND TX Sa Pa

4,228

4,228

UBND Văn Bàn

4,576

4,576

UBND Huyện Bảo Yên

4,090

4,090

UBND Huyện Bảo Thắng

2,216

2,216

UBND TP Lào Cai

1,802

1,802

b

Giao dự toán cho cơ quan, đơn vị cấp tỉnh

5,754

-

1,119

-

4,635

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

4,635

4,635

Sở Y tế

1,119

1,119

4

Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

49,269

47,509

-

-

1,760

a

Giao dự toán cho UBND cấp huyện

44,372

44,372

-

-

-

UBND Huyện Si Ma Cai

4,090

4,090

UBND Huyện Bắc Hà

6,381

6,381

UBND Huyện Mường Khương

6,554

6,554

UBND Huyện Bát Xát

6,545

6,545

UBND TX Sa Pa

4,393

4,393

UBND Văn Bàn

4,514

4,514

UBND Huyện Bảo Yên

4,729

4,729

UBND Huyện Bảo Thắng

4,221

4,221

UBND TP Lào Cai

2,946

2,946

b

Giao dự toán cho cơ quan, đơn vị cấp tỉnh

4,897

3,137

-

-

1,760

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

3,447

1,687

1,760

Trường Cao Đẳng Lào Cai

1,450

1,450

5

Dự án 5: Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo

59,345

-

-

-

59,345

-

-

-

UBND Huyện Si Ma Cai

13,600

13,600

UBND Huyện Bắc Hà

15,000

15,000

UBND Huyện Mường Khương

15,000

15,000

UBND Huyện Bát Xát

15,745

15,745

6

Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin

9,662

-

-

9,662

-

a

Giao dự toán cho UBND cấp huyện

2,578

-

-

2,578

-

UBND Huyện Si Ma Cai

183

183

UBND Huyện Bắc Hà

445

445

UBND Huyện Mường Khương

363

363

UBND Huyện Bát Xát

430

430

UBND TX Sa Pa

295

295

UBND Văn Bàn

311

311

UBND Huyện Bảo Yên

291

291

UBND Huyện Bảo Thắng

154

154

UBND TP Lào Cai

106

106

b

Giao dự toán cho cơ quan, đơn vị cấp tỉnh

7,084

-

-

7,084

-

Sở Thông tin và Truyền thông

5,651

-

-

5,651

-

-

Báo Lào Cai

45

-

-

45

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

1,082

-

-

1,082

Sở Văn hóa và Thể thao

200

-

-

200

Trung tâm trợ giúp pháp

106

-

-

106

7

Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình

16,031

15,791

-

-

-

-

-

240

a

Giao dự toán cho UBND cấp huyện

12,023

12,023

-

-

-

-

-

-

UBND Huyện Si Ma Cai

853

853

UBND Huyện Bắc Hà

2,076

2,076

UBND Huyện Mường Khương

1,691

1,691

UBND Huyện Bát Xát

2,006

2,006

UBND TX Sa Pa

1,374

1,374

UBND Văn Bàn

1,452

1,452

UBND Huyện Bảo Yên

1,357

1,357

UBND Huyện Bảo Thắng

720

720

UBND TP Lào Cai

496

496

b

Giao dự toán cho cơ quan, đơn vị cấp tỉnh

4,008

3,768

-

-

-

-

-

240

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

3,158

3,018

-

-

140

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

650

650

Trung tâm trợ giúp pháp

100

100

Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh

100

100

B

Chương trình MTQG PTKTXH vùng đồng bào DTTS và miền núi

517,323

99,178

14,098

34,449

245,318

31,950

-

1,620

*

Dự toán đã phân bổ

426,613

99,178

14,098

34,449

245,318

31,950

-

1,620

-

Giao dự toán cho cơ quan, đơn vị cấp tỉnh

107,034

41,336

3,300

13,469

34,620

12,689

-

1,620

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

5,000

4,600

-

-

-

400

-

-

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

34,765

3,665

-

-

30,900

-

-

200

Liên minh Hợp tác xã

370

-

-

370

-

-

-

-

Sở Y tế

3,460

-

3,300

-

-

60

-

100

Trường Cao Đẳng Lào Cai

4,250

4,250

-

-

-

-

-

-

Sở Thông tin và Truyền thông

750

-

-

700

-

-

-

50

Sở Kế hoạch và Đầu tư

120

-

-

-

-

-

-

120

Sở Tài Chính

150

-

-

-

-

-

-

150

Văn phòng UBND tỉnh

100

-

-

-

-

-

-

100

Sở Tài nguyên Môi trường

30

-

-

-

-

-

-

30

Báo Lào Cai

Sở Văn hóa và Thể thao

6,219

-

-

5,969

-

200

-

50

Sở Du lịch

900

-

-

850

-

-

-

50

Trung tâm trợ giúp pháp

400

-

-

400

-

-

-

-

Sở Giáo dục và Đào tạo

22,278

21,978

-

-

-

200

-

100

Sở Công thương

3,720

-

-

-

3,720

-

-

-

Sở Nội vụ

3,742

3,692

-

-

-

-

-

50

Ban Dân tộc

8,321

3,151

-

3,170

-

1,500

-

500

Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh

9,139

-

-

-

-

9,139

-

-

Văn phòng Tỉnh ủy

850

-

-

500

-

250

-

100

Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng

620

-

-

320

-

300

-

-

Công an tỉnh

200

-

-

100

-

100

-

-

Sở Tư pháp

740

-

-

400

-

340

-

-

Tỉnh đoàn thanh niên

450

-

-

250

-

200

-

-

Hội Nông dân tỉnh

150

-

-

150

-

-

-

-

Ban Tôn giáo tỉnh

250

-

-

250

-

-

-

-

Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh

60

-

-

40

-

-

-

20

-

Giao dự toán cho UBND cấp huyện

319,579

57,842

10,798

20,980

210,698

19,261

UBND Huyện Si Ma Cai

21,362

4,333

790

1,922

12,331

1,986

UBND Huyện Bắc Hà

44,511

7,032

1,629

2,728

30,036

3,086

UBND Huyện Mường Khương

39,421

6,088

1,435

2,515

26,903

2,480

UBND Huyện Bát Xát

52,075

8,606

1,788

3,249

35,426

3,007

UBND TX Sa Pa

46,164

6,773

1,435

2,564

32,723

2,670

UBND Văn Bàn

49,842

7,738

1,690

2,659

35,097

2,657

UBND Huyện Bảo Yên

34,757

6,781

1,289

2,606

22,009

2,072

UBND Huyện Bảo Thắng

21,029

4,999

523

1,511

12,960

1,036

UBND TP Lào Cai

10,417

5,491

219

1,228

3,213

266

*

Dự toán chưa phân bổ

90,710

1

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

18,425

-

-

-

18,425

-

UBND Huyện Si Ma Cai

2,046

2,046

UBND Huyện Bắc Hà

4,788

4,788

UBND Huyện Mường Khương

793

793

UBND Huyện Bát Xát

3,763

3,763

UBND TX Sa Pa

880

880

UBND Văn Bàn

483

483

UBND Huyện Bảo Yên

3,066

3,066

UBND Huyện Bảo Thắng

2,528

2,528

UBND TP Lào Cai

78

78

2

Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết

47,000

-

-

-

47,000

-

UBND Huyện Si Ma Cai

2,442

2,442

UBND Huyện Bắc Hà

4,273

4,273

UBND Huyện Mường Khương

6,568

6,568

UBND Huyện Bát Xát

6,714

6,714

UBND TX Sa Pa

7,300

7,300

UBND Văn Bàn

8,448

8,448

UBND Huyện Bảo Yên

4,468

4,468

UBND Huyện Bảo Thắng

4,810

4,810

UBND TP Lào Cai

1,978

1,978

3

Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị

148,893

-

-

-

148,893

-

-

-

a

Giao dự toán cho UBND cấp huyện

114,273

-

-

-

114,273

-

UBND Huyện Si Ma Cai

5,702

5,702

UBND Huyện Bắc Hà

16,112

16,112

UBND Huyện Mường Khương

15,156

15,156

UBND Huyện Bát Xát

19,911

19,911

UBND TX Sa Pa

20,362

20,362

UBND Văn Bàn

21,601

21,601

UBND Huyện Bảo Yên

10,903

10,903

UBND Huyện Bảo Thắng

3,761

3,761

UBND TP Lào Cai

764

764

b

Giao dự toán cho cơ quan, đơn vị cấp tỉnh

34,620

-

-

-

34,620

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

30,900

-

-

-

30,900

Sở Công thương

3,720

3,720

4

Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc

31,000

-

-

-

31,000

-

UBND Huyện Si Ma Cai

2,140

2,140

UBND Huyện Bắc Hà

4,864

4,864

UBND Huyện Mường Khương

4,386

4,386

UBND Huyện Bát Xát

5,038

5,038

UBND TX Sa Pa

4,181

4,181

UBND Văn Bàn

4,565

4,565

UBND Huyện Bảo Yên

3,571

3,571

UBND Huyện Bảo Thắng

1,861

1,861

UBND TP Lào Cai

393

393

5

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

99,178

99,178

-

-

-

-

-

-

a

Giao dự toán cho UBND cấp huyện

57,842

57,842

-

-

-

-

4,333

4,333

UBND Huyện Bắc Hà

7,032

7,032

UBND Huyện Mường Khương

6,088

6,088

UBND Huyện Bát Xát

8,606

8,606

UBND TX Sa Pa

6,773

6,773

UBND Văn Bàn

7,738

7,738

UBND Huyện Bảo Yên

6,781

6,781

UBND Huyện Bảo Thắng

4,999

4,999

UBND TP Lào Cai

5,491

5,491

b

Giao dự toán cho cơ quan, đơn vị cấp tỉnh

41,336

41,336

-

-

-

-

-

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

3,665

3,665

Sở Giáo dục và Đào tạo

21,978

21,978

Sở Nội vụ

3,692

3,692

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

4,600

4,600

Trường Cao đẳng Lào Cai

4,250

4,250

Ban Dân tộc

3,151

3,151

6

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch

17,289

-

-

17,289

-

-

-

-

a

Giao dự toán cho UBND cấp huyện

10,470

-

-

10,470

-

-

UBND Huyện Si Ma Cai

1,143

1,143

UBND Huyện Bắc Hà

1,081

1,081

UBND Huyện Mường Khương

1,053

1,053

UBND Huyện Bát Xát

1,455

1,455

UBND TX Sa Pa

1,123

1,123

UBND Văn Bàn

1,039

1,039

UBND Huyện Bảo Yên

1,420

1,420

UBND Huyện Bảo Thắng

1,081

1,081

UBND TP Lào Cai

1,074

1,074

b

Giao dự toán cho cơ quan, đơn vị cấp tỉnh

6,819

-

-

6,819

-

-

-

Sở Văn hóa và Thể thao

5,969

-

-

5,969

Sở Du lịch

850

-

-

850

-

-

7

Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

14,098

-

14,098

-

-

-

-

-

a

Giao dự toán cho UBND cấp huyện

10,798

-

10,798

-

-

-

UBND Huyện Si Ma Cai

790

790

UBND Huyện Bắc Hà

1,629

1,629

UBND Huyện Mường Khương

1,435

1,435

UBND Huyện Bát Xát

1,788

1,788

UBND TX Sa Pa

1,435

1,435

UBND Văn Bàn

1,690

1,690

UBND Huyện Bảo Yên

1,289

1,289

UBND Huyện Bảo Thắng

523

523

UBND TP Lào Cai

219

219

b

Giao dự toán cho cơ quan, đơn vị cấp tỉnh

3,300

-

3,300

-

-

-

-

Sở Y tế

3,300

-

3,300

8

Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em

24,900

-

-

-

-

24,900

-

-

a

Giao dự toán cho UBND cấp huyện

15,571

-

-

-

-

15,571

UBND Huyện Si Ma Cai

1,054

1,054

UBND Huyện Bắc Hà

2,442

2,442

UBND Huyện Mường Khương

2,191

2,191

UBND Huyện Bát Xát

2,525

2,525

UBND TX Sa Pa

2,107

2,107

UBND Văn Bàn

2,308

2,308

UBND Huyện Bảo Yên

1,806

1,806

UBND Huyện Bảo Thắng

937

937

UBND TP Lào Cai

201

201

b

Giao dự toán cho cơ quan, đơn vị cấp tỉnh

9,329

-

-

-

-

9,329

-

Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh

8,929

8,929

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

400

400

9

Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn

7,050

-

-

-

-

7,050

-

-

a

Giao dự toán cho UBND cấp huyện

3,690

-

-

-

-

3,690

UBND Huyện Si Ma Cai

933

933

UBND Huyện Bắc Hà

644

644

UBND Huyện Mường Khương

289

289

UBND Huyện Bát Xát

482

482

UBND TX Sa Pa

563

563

UBND Văn Bàn

349

349

UBND Huyện Bảo Yên

266

266

UBND Huyện Bảo Thắng

100

100

UBND TP Lào Cai

65

65

b

Giao dự toán cho cơ quan, đơn vị cấp tỉnh

3,360

-

-

-

-

3,360

-

Ban Dân tộc

1,500

1,500

Văn phòng Tỉnh ủy

250

250

Sở Tư pháp

340

340

Sở Y tế

60

60

Sở Giáo dục và Đào tạo

200

200

Tỉnh đoàn thanh niên

200

200

Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng

300

300

Công an tỉnh

100

100

Sở Văn hóa và Thể thao

200

200

Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh

210

210

10

Dự án 10 : Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

18,780

-

-

17,160

-

-

-

1,620

a

Giao dự toán cho UBND cấp huyện

10,510

-

-

10,510

-

-

UBND Huyện Si Ma Cai

778

778

UBND Huyện Bắc Hà

1,647

1,647

UBND Huyện Mường Khương

1,462

1,462

UBND Huyện Bát Xát

1,793

1,793

UBND TX Sa Pa

1,441

1,441

UBND Văn Bàn

1,619

1,619

UBND Huyện Bảo Yên

1,186

1,186

UBND Huyện Bảo Thắng

430

430

UBND TP Lào Cai

154

154

b

Giao dự toán cho cơ quan, đơn vị cấp tỉnh

8,270

-

-

6,650

-

-

-

1,620

Ban Dân tộc

3,670

3,170

500

Hội Nông dân tỉnh

150

150

Sở Thông tin và Truyền thông

750

700

50

Sở Tư pháp

400

400

Tỉnh đoàn thanh niên

250

250

Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh

60

40

20

Văn phòng Tỉnh uỷ

600

500

100

Ban Tôn giáo tỉnh

250

250

Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh

400

400

Liên minh Hợp tác xã

370

370

Sở Kế hoạch và Đầu tư

120

120

Sở Tài Chính

150

150

Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh

320

320

Công an tỉnh

100

100

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

200

200

Văn phòng UBND tỉnh

100

100

Sở Giáo dục và Đào tạo

100

100

Sở Văn hóa và Thể thao

50

50

Sở Du lịch

50

50

Sở Y tế

100

100

Sở Tài nguyên Môi trường

30

30

Sở nội vụ

50

50

C

Chương trình MTQG Xây dựng nông thôn mới

32,720

3,635

250

7,035

16,330

600

4,870

-

*

Giao dự toán cho cơ quan, đơn vị cấp tỉnh

11,315

2,785

250

4,385

925

600

2,370

-

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

3,835

705

-

-

760

-

2,370

-

Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh

4,295

1,425

-

2,870

-

-

-

-

Sở Thông tin và Truyền thông

1,165

-

-

1,000

165

-

-

-

Sở Kế hoạch và Đầu tư

80

80

-

-

-

-

-

-

Sở Tài Chính

100

100

-

-

-

-

-

-

Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh

250

-

250

-

-

-

-

-

Công an tỉnh

450

-

-

-

-

450

-

-

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

150

-

-

-

-

150

-

-

Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh

125

125

-

-

-

-

-

-

Tỉnh đoàn thanh niên

350

350

-

-

-

-

-

-

Văn phòng Tỉnh uỷ

395

-

-

395

-

-

-

-

Văn phòng UBND tỉnh

120

-

-

120

-

-

-

-

*

Giao dự toán cho cấp huyện

21,405

850

-

2,650

15,405

-

2,500

UBND Huyện Si Ma Cai

1,600

100

-

100

900

-

500

UBND Huyện Bắc Hà

2,835

100

-

550

1,685

-

500

UBND Huyện Mường Khương

4,525

100

-

100

3,825

-

500

UBND Huyện Bát Xát

2,550

100

-

100

1,850

-

500

UBND TX Sa Pa

1,550

100

-

550

900

-

-

UBND Văn Bàn

3,250

100

-

550

2,100

-

500

UBND Huyện Bảo Yên

2,895

100

-

100

2,695

-

-

UBND Huyện Bảo Thắng

2,100

100

-

550

1,450

-

-

UBND TP Lào Cai

100

50

-

50

-

-

-

1

Nội dung thành phần số 03: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn; triển khai mạnh mẽ Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) nhằm nâng cao giá trị gia tăng, phù hợp với quá trình chuyển đổi số, thích ứng với biến đổi khí hậu; phát triển mạnh ngành nghề nông thôn; phát triển du lịch nông thôn; nâng cao hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã; hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp ở nông thôn; nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn... góp phần nâng cao thu nhập người dân theo hướng bền vững

18,270

105

-

2,000

16,165

-

-

-

a

Giao dự toán cho UBND cấp huyện

15,405

-

-

-

15,405

-

-

UBND huyện Si Ma Cai

900

900

UBND huyện Bắc Hà

1,685

1,685

UBND huyện Mường Khương

3,825

3,825

UBND huyện Bát Xát

1,850

1,850

UBND thị xã Sa Pa

900

900

UBND huyện Văn Bàn

2,100

2,100

UBND huyện Bảo Yên

2,695

2,695

UBND huyện Bảo Thắng

1,450

1,450

UBND thành phố Lào Cai

-

-

b

Giao dự toán cho cơ quan, đơn vị cấp tỉnh

2,865

105

-

2,000

760

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

865

105

-

-

760

Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh

2,000

2,000

2

Nội dung thành phần số 07: Nâng cao chất lượng môi trường; xây dựng cảnh quan nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn; giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn Việt Nam

4,600

-

-

-

-

-

4,600

-

a

Giao dự toán cho UBND cấp huyện

2,500

-

-

-

-

-

2,500

UBND huyện Si Ma Cai

500

500

UBND huyện Bắc Hà

500

500

UBND huyện Mường Khương

500

500

UBND huyện Bát Xát

500

500

UBND thị xã Sa Pa

-

UBND huyện Văn Bàn

500

500

UBND huyện Bảo Yên

-

UBND huyện Bảo Thắng

-

UBND thành phố Lào Cai

-

b

Giao dự toán cho cơ quan, đơn vị cấp tỉnh

2,100

-

-

-

-

-

2,100

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

2,100

-

-

-

-

-

2,100

3

Nội dung thành phần số 08: Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng các dịch vụ hành chính công; nâng cao chất lượng hoạt động của chính quyền cơ sở; thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong NTM, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số, xây dựng NTM thông minh; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân; tăng cường giải pháp nhằm đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới

3,050

-

250

2,800

-

-

-

-

a

Giao dự toán cho UBND cấp huyện

1,800

-

-

1,800

-

-

-

UBND huyện Si Ma Cai

-

UBND huyện Bắc Hà

450

450

UBND huyện Mường Khương

-

UBND huyện Bát Xát

-

UBND thị xã Sa Pa

450

450

UBND huyện Văn Bàn

450

450

UBND huyện Bảo Yên

-

UBND huyện Bảo Thắng

450

450

UBND thành phố Lào Cai

-

b

Giao dự toán cho cơ quan, đơn vị cấp tỉnh

1,250

-

250

1,000

-

Sở Thông tin và Truyền thông

1,000

1,000

Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh

250

250

4

Nội dung thành phần số 09: Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trong xây dựng NTM

475

475

-

-

-

-

-

b

Giao dự toán cho cơ quan, đơn vị cấp tỉnh

475

475

-

-

-

-

-

-

Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh

125

125

Tỉnh đoàn thanh niên

350

350

5

Nội dung thành phần số 10: Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn

450

-

-

-

-

450

-

-

*

Giao dự toán cho cơ quan, đơn vị cấp tỉnh

450

-

-

-

-

450

-

-

Công an tỉnh

450

450

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

150

150

6

Nội dung thành phần số 11: Tăng cường công tác giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình; nâng cao năng lực xây dựng NTM; truyền thông về xây dựng NTM; thực hiện Phong trào thi đua cả nước chung sức xây dựng NTM

5,725

3,055

-

2,235

165

-

270

-

a

Giao dự toán cho UBND cấp huyện

1,700

850

-

850

-

-

-

UBND huyện Si Ma Cai

200

100

100

UBND huyện Bắc Hà

200

100

100

UBND huyện Mường Khương

200

100

100

UBND huyện Bát Xát

200

100

100

UBND thị xã Sa Pa

200

100

100

UBND huyện Văn Bàn

200

100

100

UBND huyện Bảo Yên

200

100

100

UBND huyện Bảo Thắng

200

100

100

UBND thành phố Lào Cai

100

50

50

b

Giao dự toán cho cơ quan, đơn vị cấp tỉnh

4,025

2,205

-

1,385

165

-

270

Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh

2,295

1,425

-

870

-

-

-

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

870

600

-

-

-

-

270

Sở Kế hoạch và Đầu tư

80

80

Sở Tài chính

100

100

Sở Thông tin và Truyền thông

165

165

Văn phòng Tỉnh uỷ

395

395

Văn phòng UBND tỉnh

120

120

Biểu số 15

DỰ TOÁN CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Tổng số

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

Chi khoa học và công nghệ

Chi quốc phòng

Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội

Chi y tế, dân số và gia đình

Chi văn hóa thông tin

Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

Chi thể dục thể thao

Chi bảo vệ môi trường

Chi các hoạt động kinh tế

Trong đó

Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

Chi bảo đảm xã hội

Chi đầu tư khác

Chi giao thông

Chi nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản

TỔNG SỐ

3,399,103

440,534

3,831

57,050

73,596

33,598

22,995

498

29,198

18,498

1,695,644

1,073,569

59,446

187,100

48,000

788,539

I

Chi đầu tư cho các dự án

3,326,219

440,534

3,831

57,050

73,596

33,598

22,995

498

29,198

18,498

1,670,760

1,048,685

59,446

187,100

788,539

1

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

43,430

43,430

2

Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh

7,200

7,200

3

Công an tỉnh

66,120

6,422

59,698

4

Ban QLDA CTGT tỉnh

396,900

396,900

396,900

5

Ban QLDA ĐTXD tỉnh

210,353

173,353

37,000

6

Ban QLDA ODA và ĐTXD tỉnh

290,100

290,100

80,100

Trong đó: Bố trí vốn hoàn trả Quỹ Phát triển đất

10,000

10,000

7

Văn phòng Tỉnh ủy

15,054

15,054

8

Văn phòng UBND tỉnh

1,646

1,646

9

Tòa án nhân dân tỉnh

1,500

100

1,400

10

Trường Cao đẳng Lào Cai

1,900

1,900

11

Trường Chính trị tỉnh

3,600

3,600

12

Cục Hải quan tỉnh

2,000

2,000

13

Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh

11,302

11,302

14

Sở Công Thương

8,200

3,700

4,500

15

Sở Giao thông vận tải

146,065

29,200

116,865

88,091

16

Sở Xây dựng

186,782

7,606

7,000

172,176

18,900

Trong đó: Bố trí vốn hoàn trả Quỹ Phát triển đất

90,000

90,000

17

Sở Tài nguyên và Môi trường

5,250

500

4,750

18

Sở Khoa học và Công nghệ

3,833

3,833

19

Sở Kế hoạch và Đầu tư (Ban QLDA ODA và ĐTXD tỉnh)

42,789

15,000

27,789

20

Trung tâm Dịch vụ việc làm

2,100

2,100

21

Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh

7,200

7,200

22

Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh

41,100

3,600

3,600

37,500

23

Ban QLDA Khu kinh tế tỉnh

8,300

1,300

7,000

24

UBND huyện Bắc Hà

90,966

12,418

1,600

5,000

2,969

50,320

38,431

11,889

18,659

25

UBND huyện Bát Xát

55,122

5,820

2,200

5,000

1,000

41,102

35,157

5,945

26

UBND huyện Bảo Yên

253,260

7,400

1,600

4,500

1,500

228,700

175,800

10,000

9,560

27

UBND huyện Văn Bàn

55,780

5,820

2,000

5,000

3,000

37,160

31,215

5,945

2,800

28

UBND huyện Bảo Thắng

86,105

11,639

2,500

5,100

6,200

45,945

40,000

5,945

14,721

29

UBND huyện Mường Khương

54,359

10,320

1,500

7,000

1,051

27,128

21,183

5,945

7,360

30

UBND huyện Si Ma Cai

20,421

1,177

19,244

19,244

31

UBND thị xã Sa Pa

80,508

4,000

61,787

24,110

5,945

14,721

32

UBND thành phố Lào Cai

119,254

10,459

2,500

74,714

50,656

7,834

31,581

33

Ban QLDA ĐTXD huyện Bảo Yên

17,400

15,600

1,800

1,800

34

Ban QLDA ĐTXD huyện Bảo Thắng

62,821

23,521

24,000

3,000

15,300

35

Ban QLDA ĐTXD huyện Bát Xát

81,280

65,780

15,500

15,500

36

Ban QLDA ĐTXD huyện Si Ma Cai

22,900

2,200

20,700

37

Ban QLDA ĐTXD huyện Bắc Hà

7,600

7,600

38

Ban QLDA ĐTXD thị xã Sa Pa

86,875

81,600

5,275

5,000

39

Trong đó: Thu phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông trong thu khác ngân sách

9,594

5,100

394

4,100

40

Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh

500

500

41

Kinh phí chuẩn bị đầu tư

16,000

16,000

42

Chi đầu tư từ nguồn vốn vay lại chính phủ vay nước ngoài

72,200

72,200

43

Chưa phân bổ chi tiết

630,552

630,552

II

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương do cấp tỉnh quản lý theo quy định của pháp luật; cấp bù lãi suất tín dụng ưu đãi, phí quản lý; cấp vốn điều lệ cho các ngân hàng chính sách, quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách

24,884

24,884

24,884

Công ty cổ phần Vận tải du lịch Hà Sơn

24,884

24,884

24,884

III

Chi đầu tư phát triển khác

48,000

48,000

Ngân hàng Chính sách xã hội

48,000

48,000

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị quyết 60/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 dự toán ngân sách địa phương tỉnh Lào Cai năm 2024

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


472

DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.177.173
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!