HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
60/2021/NQ-HĐND
|
Yên
Bái, ngày 17 tháng 7 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHUẨN TRỢ GIÚP XÃ HỘI, MỨC TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐỐI VỚI
ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XIX - KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 20/2021/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối
với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư số
02/2021/TT-BLĐTBXH ngày 24/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15
tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội;
Xét Tờ trình số 58/TTr-UBND ngày
08 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
ban hành Nghị quyết quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội đối
với các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái; Báo cáo thẩm tra của
Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức
chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn,
tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Yên Bái khóa XIX, Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 17 tháng 7 năm 2021 và
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 7 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Các bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động Thương binh & Xã hội;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh (Kiểm tra văn bản);
- TT. HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Chánh, Phó Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, PC.
|
CHỦ
TỊCH
Tạ Văn Long
|
QUY ĐỊNH
MỨC CHUẨN TRỢ GIÚP XÃ HỘI, MỨC TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ
XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Kèm theo Nghị quyết số 60/2021/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Yên Bái)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định mức chuẩn trợ
giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn
tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Đối tượng thuộc diện hưởng trợ
giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng.
2. Đối tượng trợ giúp xã hội khẩn cấp.
3. Đối tượng được chăm sóc, nuôi dưỡng
tại cộng đồng.
4. Đối tượng được chăm sóc, nuôi dưỡng
tại Trung tâm Công tác xã hội và Bảo trợ xã hội tỉnh Yên Bái.
Chương II
MỨC CHUẨN TRỢ GIÚP
XÃ HỘI, MỨC TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI
Điều 3. Mức chuẩn
trợ giúp xã hội
Mức chuẩn trợ giúp xã hội áp dụng từ
ngày 01 tháng 7 năm 2021 trên địa bàn tỉnh Yên Bái là 360.000 đồng/tháng.
Điều 4. Mức trợ
giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng
1. Đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ
cấp xã hội hằng tháng (quy định tại Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15
tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội) được trợ cấp xã hội hằng tháng với mức trợ cấp quy định tại
Phụ lục 1 kèm theo Nghị quyết.
2. Trường hợp đối tượng thuộc diện hưởng
các mức trợ cấp theo các hệ số khác nhau (quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Nghị
quyết hoặc tại các văn bản khác nhau) thì chỉ được hưởng một mức cao nhất.
Riêng người đơn thân nghèo đang nuôi con là đối tượng quy
định tại khoản 4 Phụ lục 1 kèm theo Nghị quyết, đồng thời thuộc đối tượng quy định
tại các khoản 5, 6 và 8 Phụ lục 1 kèm theo Nghị quyết thì được hưởng cả hai chế
độ theo quy định.
3. Đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng
trợ cấp xã hội hằng tháng theo quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Nghị quyết được
cấp thẻ bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế. Trường hợp
đối tượng thuộc diện được cấp nhiều loại thẻ bảo hiểm y tế thì chỉ được cấp một
thẻ bảo hiểm y tế có quyền lợi bảo hiểm y tế cao nhất.
4. Đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng
trợ cấp xã hội hằng tháng theo quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Nghị quyết học
giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và đại học được hưởng chính sách hỗ trợ
về giáo dục, đào tạo và dạy nghề theo quy định của pháp luật.
5. Đối tượng đang hưởng trợ cấp xã hội
hằng tháng quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Nghị quyết, con của người đơn thân
nghèo đang nuôi con quy định tại khoản 4 Phụ lục 1 và người từ đủ 80 tuổi đang
hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hằng tháng, trợ cấp hằng tháng khác khi chết
được hỗ trợ chi phí mai táng với mức hỗ trợ 7.200.000 đồng/người. Trường hợp đối
tượng được hỗ trợ chi phí mai táng quy định tại nhiều văn bản khác nhau với các
mức khác nhau thì chỉ được hưởng một mức cao nhất.
Điều 5. Mức trợ
giúp xã hội khẩn cấp
1. Hỗ trợ lương thực và nhu yếu phẩm
thiết yếu từ nguồn ngân sách nhà nước, mức hỗ trợ cụ thể như sau:
a) Hỗ trợ 15 kg gạo/người/tháng trong
thời gian 01 tháng cho mỗi đợt hỗ trợ đối với các đối tượng thuộc hộ thiếu đói
dịp Tết âm lịch. Hỗ trợ không quá 03 tháng cho mỗi đợt hỗ trợ cho đối tượng thiếu
đói do thiên tai, hỏa hoạn, mất mùa, giáp hạt hoặc lý do bất khả kháng khác từ
nguồn lực của địa phương và nguồn dự trữ quốc gia;
b) Hỗ trợ nhu yếu phẩm thiết yếu: Đối
tượng có hoàn cảnh khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh hoặc lý do bất khả
kháng khác mà mất nhà ở và không có khả năng tự bảo đảm các nhu cầu thiết yếu
thì được xem xét hỗ trợ từ nguồn lực huy động hoặc nguồn dự trữ quốc gia: lều bạt,
nước uống, thực phẩm, chăn màn, xoong nồi, chất đốt, xuồng máy và một số mặt
hàng thiết yếu khác phục vụ nhu cầu trước mắt, tại chỗ.
2. Hỗ trợ chi phí điều trị người bị
thương nặng:
a) Người bị thương nặng do thiên tai,
hỏa hoạn; tai nạn giao thông, tai nạn lao động nghiêm trọng hoặc do các lý do bất
khả kháng khác tại nơi cư trú được xem xét hỗ trợ với mức hỗ trợ 4.000.000 đồng/người;
b) Trường hợp người bị thương nặng
ngoài nơi cư trú quy định tại điểm a khoản này mà không có người thân thích
chăm sóc thì cơ quan, tổ chức trực tiếp cấp cứu, chữa trị có văn bản đề nghị Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cấp cứu, chữa trị cho đối tượng quyết định hỗ
trợ theo mức quy định tại điểm a khoản này.
3. Hỗ trợ chi phí mai táng:
a) Hộ gia đình có người chết, mất
tích do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh; tai nạn giao thông, tai nạn lao động
nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác được xem xét hỗ trợ chi phí mai
táng, mức hỗ trợ 18.000.000đ/người;
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân tổ chức
mai táng cho người chết quy định tại điểm a khoản này do không có người nhận
trách nhiệm tổ chức mai táng thì được xem xét, hỗ trợ chi phí mai táng với mức
hỗ trợ quy định tại điểm a khoản này.
4. Hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở:
a) Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia
đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị đổ, sập, trôi, cháy hoàn toàn do thiên
tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không còn nơi ở thì được xem xét
hỗ trợ chi phí làm nhà ở, mức hỗ trợ 40.000.000 đồng/hộ;
b) Hộ phải di dời nhà ở khẩn cấp theo
quyết định của cơ quan có thẩm quyền do nguy cơ sạt lở, lũ, lụt, thiên tai, hỏa
hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác được xem xét hỗ trợ chi phí di dời nhà ở, mức
hỗ trợ 30.000.000 đồng/hộ;
c) Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia
đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị hư hỏng nặng do thiên tai, hỏa hoạn hoặc
lý do bất khả kháng khác mà không ở được thì được xem xét hỗ trợ chi phí sửa chữa
nhà ở, mức hỗ trợ 20.000.000 đồng/hộ.
5. Hộ gia đình có người là lao động
chính bị chết, mất tích hoặc hộ gia đình bị mất phương tiện sản xuất chính do
thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh hoặc lý do bất khả kháng khác dẫn đến mất việc
làm thì được xem xét trợ giúp tạo việc làm, phát triển sản xuất theo quy định
hiện hành.
Điều 6. Mức trợ
giúp chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng
1. Đối tượng được hộ gia đình, cá
nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hằng tháng (quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định
số 20/2021/NĐ-CP) được hưởng các chế độ sau đây:
a) Trợ cấp xã hội hằng tháng theo quy
định tại khoản 1 Điều 4 Quy định này;
b) Cấp thẻ bảo hiểm y tế theo quy định
tại khoản 3 Điều 4 Quy định này;
c) Trợ giúp giáo dục, đào tạo và dạy
nghề theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Quy định này;
d) Hỗ trợ chi phí mai táng theo quy định
tại khoản 5 Điều 4 Quy định này.
2. Đối với đối
tượng cần bảo vệ khẩn cấp thuộc diện nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tạm thời:
Đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp thuộc
diện nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tạm thời tại cộng đồng (quy định tại khoản 2 Điều
18 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP) khi sống tại hộ nhận chăm sóc, nuôi dưỡng được hỗ
trợ tiền ăn trong thời gian sống tại hộ nhận chăm sóc, nuôi dưỡng; chi phí điều
trị trong trường hợp phải điều trị tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh mà không
có thẻ bảo hiểm y tế; chi phí đưa đối tượng về nơi cư trú hoặc đến cơ sở trợ
giúp xã hội. Mức hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư số
02/2021/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 20/2021/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối
với đối tượng bảo trợ xã hội.
3. Đối với hộ gia đình, cá nhân chăm
sóc, nuôi dưỡng đối tượng:
a) Hỗ trợ kinh phí nhận chăm sóc,
nuôi dưỡng hằng tháng, kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hằng tháng cho mỗi đối tượng
(quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 20 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP) theo các mức
quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Nghị quyết;
b) Trường hợp
người khuyết tật thuộc diện hưởng các hệ số khác nhau (quy định tại điểm a khoản
2 Phụ lục 2 kèm theo Nghị quyết) thì chỉ được hưởng một hệ số cao nhất;
c) Trường hợp cả vợ và chồng là người
khuyết tật thuộc diện hưởng hỗ trợ kinh phí chăm sóc hằng tháng (quy định tại
điểm a khoản 2 Phụ lục 2 kèm theo Nghị quyết) thì chỉ được hưởng một suất hỗ trợ
kinh phí chăm sóc;
d) Trường hợp người khuyết tật đặc biệt
nặng, người khuyết tật nặng đang hưởng trợ cấp xã hội (quy định tại khoản 1 Điều
4 Quy định này) nhưng mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi thì vẫn được
hưởng kinh phí hỗ trợ chăm sóc quy định tại điểm a khoản này.
4. Ngoài các quy định tại khoản 1, 2
và 3 Điều này, các hộ gia đình, cá nhân chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng còn được
hướng dẫn, đào tạo nghiệp vụ nhận chăm sóc, nuôi dưỡng theo quy định tại Điều 4
Thông tư số 02/2021/TT-BLĐTBXH và được ưu tiên vay vốn, dạy nghề tạo việc làm,
phát triển kinh tế hộ và chế độ ưu đãi khác theo quy định của pháp luật liên
quan.
Điều 7. Mức trợ
giúp đối với đối tượng được chăm sóc, nuôi dưỡng tại Trung tâm Công tác xã hội
và Bảo trợ xã hội tỉnh Yên Bái
1. Đối tượng bảo trợ xã hội (quy định
tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 24 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP) khi sống tại Trung
tâm Công tác xã hội và Bảo trợ xã hội tỉnh Yên Bái được hưởng mức trợ cấp nuôi
dưỡng hằng tháng theo quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Nghị quyết.
2. Được cấp thẻ bảo hiểm y tế theo
quy định pháp luật về bảo hiểm y tế.
3. Khi chết được hỗ trợ chi phí mai
táng với mức hỗ trợ 18.000.000 đồng.
4. Được cấp vật dụng phục vụ cho sinh
hoạt thường ngày, chăn, màn, chiếu, quần áo mùa hè, quần áo mùa đông, quần áo
lót, khăn mặt, giày, dép, bàn chải đánh răng, thuốc chữa bệnh thông thường, vệ
sinh cá nhân hằng tháng đối với đối tượng nữ trong độ tuổi sinh đẻ, sách, vở, đồ
dùng học tập đối với đối tượng đang đi học và các chi phí khác theo quy định.
5. Trường hợp đối
tượng đã được hưởng chế độ trợ cấp nuôi dưỡng hằng tháng quy định tại khoản 1
Điều này thì không được hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng quy định tại Điều 4 Quy
định này.
6. Đối tượng được chăm sóc, nuôi dưỡng
tại Trung tâm Công tác xã hội và Bảo trợ xã hội tỉnh được
trợ giúp về giáo dục, đào tạo, việc làm theo quy định tại Điều 26 Nghị định số
20/2021/NĐ-CP .
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Điều khoản
chuyển tiếp
Các đối tượng bảo trợ xã hội quy định
tại khoản 1, khoản 3 và khoản 4 Điều 2 Quy định này đang hưởng chính sách trợ
giúp xã hội của tỉnh thì chuyển sang hưởng các mức trợ giúp theo Quy định này kể
từ ngày 01 tháng 7 năm 2021.
Điều 9. Điều khoản
thi hành
Trong quá trình thực hiện có nội dung
cần thiết điều chỉnh, bổ sung, Ủy ban nhân dân tinh báo cáo Hội đồng nhân dân
xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC 1
MỨC TRỢ CẤP CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ
HỘI HƯỞNG TRỢ CẤP XÃ HỘI HẰNG THÁNG TẠI CỘNG ĐỒNG
(Kèm theo Nghị quyết số 60/2021/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT
|
Đối
tượng
|
Hệ
số
|
Thành
tiền
(nghìn
đồng)
|
1
|
Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn
nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp sau:
|
|
|
|
- Trẻ bị bỏ rơi chưa có người nhận
làm con nuôi;
- Mồ côi cả cha và mẹ;
- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại
mất tích
- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại
đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại
đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành
quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt
buộc, sơ sở cai nghiện bắt buộc;
- Cả cha và mẹ mất tích theo quy định
của pháp luật;
- Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ
chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội, nhà xã hội;
Cả cha và mẹ đang trong thời gian
chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm
hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt
buộc;
Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định
của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ
sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
Cha hoặc mẹ bị tuyên bố mất tích
theo quy định của pháp luật và người còn lại đang trong
thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử
lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở
cai nghiện bắt buộc;
Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm
sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang
trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết
định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc,
cơ sở cai nghiện bắt buộc.
|
|
|
a
|
Dưới 04 tuổi
|
2,5
|
900
|
b
|
Từ 04 tuổi trở lên
|
1,5
|
540
|
2
|
Người từ 16 đến 22 tuổi không có
nguồn nuôi dưỡng: Người thuộc diện quy định tại khoản
1 Phụ lục này đủ 16-22 tuổi đang đi học văn hóa, giáo dục nghề nghiệp, đại học
văn bằng thứ nhất không có nguồn nuôi dưỡng
|
1,5
|
540
|
3
|
Trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ
nghèo
|
|
|
a
|
Dưới 04 tuổi
|
2,5
|
900
|
b
|
Từ đủ 04 tuổi đến dưới 16 tuổi
|
2,0
|
720
|
4
|
Người đơn thân nghèo đang nuôi
con: Người thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo chưa có
chồng hoặc chưa có vợ; đã có chồng hoặc vợ nhưng đã chết hoặc mất tích theo
quy định của pháp luật và đang nuôi con dưới 16 tuổi hoặc đang nuôi con từ 16
tuổi đến 22 tuổi và người con đó đang học văn hóa, học nghề, trung học chuyên
nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất (đối với mỗi một con đang
nuôi)
|
1,0
|
360
|
5
|
Người cao tuổi
|
|
|
a
|
Người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo,
không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và
quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng trợ cấp xã
hội hằng tháng
|
|
|
|
Từ đủ 60 tuổi đến 80 tuổi
|
1,5
|
540
|
|
Từ đủ 80 tuổi trở lên
|
2,0
|
720
|
b
|
Người cao tuổi từ đủ 75 tuổi đến 80
tuổi thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo, đang sống tại địa bàn các xã, thôn
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn (không thuộc
diện quy định tại điểm a)
|
1,0
|
360
|
c
|
Người từ đủ 80 tuổi trở lên không có
lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng, trợ cấp xã hội hằng tháng (không
thuộc diện quy định tại điểm a)
|
1,0
|
360
|
d
|
Người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo,
không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng
đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội nhưng có người nhận
nuôi dưỡng, chăm sóc tại cộng đồng.
|
3,0
|
1.080
|
6
|
Người khuyết tật
|
|
|
a
|
Người khuyết tật đặc biệt nặng
|
|
|
|
Người khuyết tật đặc biệt nặng
|
2,0
|
720
|
|
Người khuyết tật đặc biệt nặng là
trẻ em
|
2,5
|
900
|
|
Người khuyết tật đặc biệt nặng là
người cao tuổi
|
2,5
|
900
|
b
|
Người khuyết tật nặng
|
|
|
|
Người khuyết tật nặng
|
1,5
|
540
|
|
Người khuyết tật nặng là trẻ em
|
2,0
|
720
|
|
Người khuyết tật nặng là người cao
tuổi
|
2,0
|
720
|
7
|
Trẻ em dưới 03 tuổi thuộc diện hộ
nghèo, hộ cận nghèo đang sống tại địa bàn các thôn, xã vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn (không thuộc
quy định tại các khoản 1, 3 và 6 gồm: trẻ em mất nguồn nuôi dưỡng, trẻ em nhiễm
HIV/AIDS, trẻ em khuyết tật)
|
1,5
|
540
|
8
|
Người nhiễm HIV/AIDS thuộc diện
hộ nghèo không có nguồn thu nhập ổn định hằng tháng như tiền lương, tiền
công, lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng khác
|
1,5
|
540
|
PHỤ LỤC 2
MỨC TRỢ CẤP HÀNG THÁNG CHO CÁC HỘ GIA
ĐÌNH, CÁ NHÂN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG ĐỐI TƯỢNG TẠI CỘNG ĐỒNG
(Kèm theo Nghị quyết số 60/2021/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT
|
Đối
tượng
|
Hệ
số
|
Thành
tiền
(nghìn
đồng)
|
1
|
Chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em và
người cao tuổi
|
|
|
a
|
Hộ gia đình, cá nhân nhận
chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng thuộc một
trong các trường hợp sau (tính theo số đối tượng
nhận nuôi):
- Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm
con nuôi;
- Mồ côi cả cha và mẹ;
- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại
bị tuyên bố mất tích theo quy định của pháp luật;
- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại
đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội, nhà xã hội;
- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại
đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành
quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt
buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
- Cả cha và mẹ bị tuyên bố mất tích
theo quy định của pháp luật;
- Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ
chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội, nhà xã hội;
- Cả cha và mẹ đang trong thời gian
chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm
hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt
buộc;
- Cha hoặc mẹ bị tuyên bố mất tích
theo quy định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi
dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội, nhà xã hội;
- Cha hoặc mẹ bị tuyên bố mất tích
theo quy định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành
án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành
chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
- Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ
chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội và người còn lại đang trong thời
gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý
vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc.
|
|
|
|
Nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em dưới
04 tuổi
|
2,5
|
900
|
|
Nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em từ
đủ 04 tuổi đến dưới 16 tuổi
|
1,5
|
540
|
b
|
Hộ gia đình, cá nhân nhận
chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng là người cao tuổi (tính theo số đối tượng nhận chăm sóc): người cao tuổi thuộc diện hộ
nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội
nhưng có người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc tại cộng đồng.
|
1,5
|
540
|
2
|
Chăm sóc người khuyết tật nặng/đặc
biệt nặng (tính theo số đối tượng nhận chăm sóc)
|
|
|
a
|
Chăm sóc hằng tháng đối với người
khuyết tật đặc biệt nặng, nặng đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi
|
|
|
|
Chăm sóc người khuyết tật đặc biệt
nặng, người khuyết tật nặng đang mang thai hoặc nuôi 01 con dưới 36 tháng tuổi
|
1,5
|
540
|
|
Chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang mang thai và
nuôi 01 con dưới 36 tháng tuổi hoặc nuôi 2 con dưới 36
tháng tuổi trở lên
|
2,0
|
720
|
b
|
Hộ gia đình đang trực tiếp chăm
sóc, nuôi dưỡng mỗi một người khuyết tật đặc biệt nặng
|
1,0
|
360
|
c
|
Hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc,
nuôi dưỡng người khuyết tật đặc biệt nặng
|
|
|
|
Chăm sóc, nuôi dưỡng mỗi một người
khuyết tật đặc biệt nặng
|
1,5
|
540
|
|
Chăm sóc, nuôi dưỡng mỗi một trẻ em
khuyết tật đặc biệt nặng
|
2,5
|
900
|
PHỤ LỤC 3
MỨC TRỢ CẤP HẰNG THÁNG CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG
BẢO TRỢ XÃ HỘI TẠI CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI, NHÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Nghị quyết số 60/2021/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT
|
Đối
tượng
|
Hệ
số
|
Thành
tiền
(nghìn
đồng)
|
1
|
Đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn
cảnh đặc biệt khó khăn
|
|
|
a
|
Trẻ em dưới 16 tuổi không có
nguồn nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp sau:
- Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm
con nuôi;
- Mồ côi cả cha và mẹ;
- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại
bị tuyên bố mất tích theo quy định của pháp luật;
- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại
đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ
giúp xã hội, nhà xã hội;
- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại
đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành
quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt
buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
- Cả cha và mẹ bị tuyên bố mất tích
theo quy định của pháp luật;
- Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ
chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội, nhà xã hội;
- Cả cha và mẹ đang trong thời gian
chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm
hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt
buộc;
- Cha hoặc mẹ bị tuyên bố mất tích
theo quy định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi
dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội, nhà xã hội;
- Cha hoặc mẹ bị tuyên bố mất tích
theo quy định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành
án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định
xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở
cai nghiện bắt buộc;
- Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ
chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội và người còn lại đang trong thời
gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý
vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai
nghiện bắt buộc.
|
|
|
|
Dưới 04 tuổi
|
5,0
|
1.800
|
|
Từ đủ 04 tuổi trở lên
|
4,0
|
1.440
|
b
|
Trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ
nghèo
|
|
|
|
Dưới 04 tuổi
|
5,0
|
1.800
|
|
Từ đủ 04 tuổi đến dưới 16 tuổi
|
4,0
|
1.440
|
c
|
Trẻ em khuyết tật, người khuyết tật
thuộc diện được chăm sóc, nuôi dưỡng trong cơ sở trợ giúp xã hội theo quy định
của pháp luật về người khuyết tật
|
|
|
|
Dưới 04 tuổi
|
5,0
|
1.800
|
|
Từ đủ 04 tuổi trở lên
|
4,0
|
1.440
|
d
|
Người cao tuổi thuộc diện được chăm
sóc, nuôi dưỡng trong cơ sở trợ giúp xã hội theo quy định của pháp luật về
người cao tuổi
|
4,0
|
1.440
|
đ
|
Đối tượng trẻ em quy định tại các điểm
a, b và c khoản 1 Phụ lục này từ 16 tuổi trở lên đang học các cấp học phổ
thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất
thì tiếp tục được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội cho đến khi
kết thúc học, nhưng không quá 22 tuổi
|
4,0
|
1.440
|
2
|
Đối tượng bảo vệ khẩn cấp (thời gian chăm sóc, nuôi dưỡng tối đa không quá 03 tháng): Nạn
nhân của bạo lực gia đình; nạn nhân bị xâm hại tình dục; nạn nhân bị buôn
bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động. Trẻ em, người lang thang xin ăn trong thời
gian chờ đưa về nơi cư trú. Đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp khác theo quyết định
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
|
|
|
Dưới 04 tuổi
|
5,0
|
1.800
|
|
Từ đủ 04 tuổi trở lên
|
4,0
|
1.440
|
3
|
Người chưa thành niên, người không
còn khả năng lao động là đối tượng thuộc diện chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở
trợ giúp xã hội theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
|
4,0
|
1.440
|