HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 58/NQ-HĐND
|
Quảng Nam, ngày
08 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN THU, CHI VÀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG NĂM 2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
104/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội khóa XV về dự toán ngân
sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số
105/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội khóa XV về phân bổ ngân
sách trung ương năm 2024;
Xét Tờ trình số
8471/TTr-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự toán
thu, chi và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2024 và Báo cáo thẩm tra
số 224/BC-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Dự toán thu ngân sách nhà nước và thu cân đối ngân
sách địa phương năm 2024, như sau:
1. Thu ngân sách nhà nước trên
địa bàn:
Tổng thu ngân sách nhà nước
trên địa bàn năm 2024: 23.600.000 triệu đồng.
(Hai
mươi ba ngàn, sáu trăm tỷ đồng)
1.1. Thu nội địa: 20.100.000
triệu đồng.
a) Thu tiền sử dụng đất:
2.700.000 triệu đồng.
b) Thu từ hoạt động xổ số kiến
thiết: 100.000 triệu đồng.
c) Thu nội địa (không bao gồm
thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết): 17.300.000 triệu đồng.
1.2. Thu xuất nhập khẩu:
3.500.000 triệu đồng.
2. Dự toán thu ngân sách địa
phương: 31.043.598 triệu đồng.
(Ba mươi mốt ngàn, không
trăm bốn mươi ba tỷ, năm trăm chín mươi tám triệu đồng)
2.1. Thu nội địa ngân sách địa
phương được hưởng: 16.814.600 triệu đồng.
2.2. Thu bổ sung có mục tiêu từ
ngân sách cấp trên: 4.078.966 triệu đồng.
2.3. Thu chuyển nguồn:
10.100.000 triệu đồng. a) Nguồn cải cách tiền lương: 9.500.000 triệu đồng. b)
Nguồn tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm 2023: 600.000 triệu đồng.
2.4. Thu viện trợ (ghi thu, ghi
chi): 50.032 triệu đồng.
Điều 2.
Nguyên tắc phân bổ và dự toán chi ngân sách địa
phương năm 2024
1. Nguyên tắc phân bổ.
1.1. Cân đối ngân sách các cấp.
a) Thu, chi cân đối các cấp
ngân sách địa phương năm 2024 xác định trên cơ sở:
- Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ
chi, định mức phân bổ chi thường xuyên quy định tại Nghị quyết số
36/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh, định mức
phân bổ vốn đầu tư theo Nghị quyết số 11/2020/NQ- HĐND ngày 20 tháng 11 năm
2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh; tỷ lệ điều tiết các khoản thu phân chia theo
Nghị quyết số 37/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về sửa đổi, bổ sung một số điều quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số
36/2021/NQ-HĐND và ghi thu, ghi chi tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được khấu
trừ vào tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng đối với các dự án liên huyện theo
Nghị quyết số 14/2023/NQ-HĐND ngày 22 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Số bổ sung từ ngân sách Trung
ương.
- Số tiết kiệm chi năm 2023 cân
đối vào dự toán năm 2024 là 600 tỷ đồng, để bổ sung vốn đầu tư công là 187,3 tỷ
đồng, thực hiện chính sách an sinh xã hội do Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành là
412,7 tỷ đồng.
- Nguồn tăng thu nội địa năm
2024 so với dự toán Chính phủ giao được trích 70% tạo nguồn cải cách tiền lương
theo quy định, còn lại cân đối vào dự toán để phân bổ chi.
- Đối với tiền lương tăng thêm
theo Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sử dụng
nguồn cải cách tiền lương để cân đối theo quy định.
b) Dự toán chi ngân sách địa
phương đảm bảo nguồn vốn cho đầu tư phát triển, kinh phí thực hiện hoạt động
thường xuyên của các cấp ngân sách, kinh phí thực hiện các chế độ chính sách,
các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, chương trình, kế hoạch về phát triển
kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh, chương trình mục tiêu quốc gia theo quyết định
của Chính phủ; dự nguồn để phòng tránh, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh;
trích tạo nguồn cải cách tiền lương và bố trí trả nợ vay, phí vay, dự phòng
ngân sách theo quy định.
c) Thưởng vượt thu: Thực hiện
theo Nghị quyết số 19/2022/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh.
d) Đối với các huyện, thị xã,
thành phố có số thu cân đối ngân sách dự toán năm 2024 tăng so dự toán năm 2023
tỉnh giao (năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách), số thu tăng thêm sau khi thực hiện
trích 50% tạo nguồn cải cách tiền lương theo quy định, phần tăng thu còn lại
xem như 100% phân bổ: Bổ sung tăng vốn đầu tư 50%, tăng chi thường xuyên 40%,
tăng dự phòng 10%.
đ) Đối với các huyện, thị xã,
thành phố có số thu cân đối ngân sách dự toán năm 2024 giảm so dự toán năm 2023
tỉnh giao (năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách), phần giảm sẽ được ngân sách tỉnh
hỗ trợ để đảm bảo mặt bằng chi theo định mức phân bổ ngân sách; số hỗ trợ này sẽ
được xác định lại khi kết thúc niên độ ngân sách, trường hợp số giảm thấp hơn
thì các huyện, thị xã, thành phố nộp trả ngân sách tỉnh, trường hợp số giảm
tăng lên thì ngân sách tỉnh sẽ xem xét hỗ trợ bổ sung theo khả năng cân đối
ngân sách.
e) Hội đồng nhân dân tỉnh quyết
định danh mục nguồn thu mới và lớn phát sinh trong năm 2024 (nếu có phát sinh).
Nguồn thu mới và lớn nộp về
ngân sách cấp tỉnh sau khi trích 70% để tạo nguồn cải cách tiền lương, số còn lại
xem như 100% bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện bằng 30% để đầu tư cơ
sở hạ tầng.
1.2. Phân bổ vốn đầu tư phát
triển.
a) Ưu tiên bố trí dự toán năm
2024 để thanh toán nợ xây dựng cơ bản theo quy định tại khoản 4 Điều 101 Luật Đầu
tư công, thu hồi vốn ứng trước ngân sách nhà nước; các dự án đã hoàn thành
nhưng chưa bố trí đủ vốn; các dự án hoàn thành trong năm 2024; đẩy mạnh thực hiện
các dự án quan trọng thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, bố trí đủ vốn để trả
nợ vay theo cam kết.
b) Phân bổ vốn thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia theo số Trung ương bố trí và đảm bảo vốn đối ứng ngân
sách các cấp theo quy định. Bố trí đủ vốn đối ứng cho các dự án sử dụng vốn ODA
và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; vốn đầu tư của Nhà nước tham
gia thực hiện dự án theo phương thức đối tác công tư.
c) Cấp vốn điều lệ cho Ngân
hàng Chính sách - xã hội, Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách theo quy định
của Luật Đầu tư công và văn bản hướng dẫn (trong kế hoạch vốn đầu tư phát triển
trung hạn theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh).
d) Nguồn thu tiền sử dụng đất
được sử dụng đầu tư cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội, Chương trình mục tiêu quốc
gia Xây dựng nông thôn mới; dành tối thiểu 10% tổng số thu tiền sử dụng đất để
thực hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính
và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất… theo quy định tại Chỉ thị số
1474/CT-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2011 và Quyết định số 191/QĐ-TTg ngày 08 tháng
02 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ.
đ) Đối với kinh phí 10% số thu
tiền sử dụng đất để thực hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu
hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và 20% tiền sử dụng đất
chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở thương mại, dự án đầu tư phát triển đô thị có
quy mô sử dụng đất dưới 10 ha nộp ngân sách để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội;
trong niên độ ngân sách không sử dụng hết, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng phương
án trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
e) Nguồn thu từ xổ số kiến thiết,
được sử dụng đầu tư phát triển, trong đó ưu tiên cho lĩnh vực giáo dục, đào tạo
và dạy nghề (bao gồm cả đầu tư mua sắm thiết bị dạy và học phục vụ chương trình
đổi mới sách giáo khoa giáo dục phổ thông) và lĩnh vực y tế; phần còn lại đầu
tư phòng chống thiên tai, biến đổi khí hậu, xây dựng nông thôn mới và đầu tư
khác.
f) Bố trí nguồn bội chi theo dự
toán Chính phủ giao.
1.3. Phân bổ chi thường xuyên.
a) Phân bổ chi thường xuyên
ngân sách địa phương:
- Bố trí tăng chi cho sự nghiệp
giáo dục, sự nghiệp khoa học công nghệ theo định hướng của Trung ương, tỉnh.
- Dự nguồn kinh phí thực hiện
nhiệm vụ chi thường xuyên các chế độ chính sách, Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân tỉnh đã ban hành, chương trình, kế hoạch về phát triển kinh tế - xã hội,
chương trình mục tiêu quốc gia theo quyết định Chính phủ (cả đối ứng), đào tạo
bồi dưỡng cán bộ, công chức, kinh phí sửa chữa, mua sắm… chưa đủ cơ sở phân bổ
chi tiết ngay dự toán đầu năm. Trong điều hành ngân sách khi đảm bảo đủ điều kiện
phân bổ chi tiết theo quy định, thực hiện phân bổ chi tiết như sau:
+ Về chế độ chính sách an sinh
xã hội, nhiệm vụ khác liên quan đến lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo, đảm bảo
xã hội, quản lý hành chính, an ninh, quốc phòng, văn hóa, phát thanh truyền
hình, kinh tế, thể dục thể thao, bảo vệ môi trường, khoa học công nghệ và lĩnh
vực chi khác: Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ theo đúng quy định,
tổng hợp báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
+ Về hỗ trợ cho cấp huyện để sửa
chữa, nâng cấp cơ sở hạ tầng sử dụng nguồn vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư:
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm
tra, báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất trước khi quyết định
phân bổ, tổng hợp báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
- Phân bổ đủ quỹ lương theo mức
lương cơ sở là 1.800.000 đồng.
b) Phân bổ chi thường xuyên của
các đơn vị dự toán ngân sách tỉnh.
- Định mức phân bổ chi hoạt động
lĩnh vực quản lý hành chính, Đảng, Đoàn thể năm 2024 tiếp tục phân bổ bằng định
mức năm 2023, tương ứng tăng 15% so với định mức năm 2022 (năm đầu thời kỳ ổn định
quy định tại Nghị quyết số 36/2021/NQ-HĐND).
- Bố trí quỹ lương theo mức
lương cơ sở 1.800.000 đồng và kinh phí hoạt động theo quy định tại Nghị quyết số
36/2021/NQ-HĐND đối với hợp đồng hỗ trợ, phục vụ tương ứng với số lượng định suất
hợp đồng giao tại Nghị quyết số 59/NQ- HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh, quyết định của cấp có thẩm quyền.
- Ngoài ra, ngân sách tiếp tục
bố trí các khoản chi ngoài định mức (không tự chủ, không thường xuyên) để các
cơ quan đơn vị triển khai thực hiện nhiệm vụ tỉnh giao, thực hiện các chương
trình, kế hoạch đã được tỉnh phê duyệt; mua sắm tài sản; kinh phí sửa chữa các
trụ sở làm việc theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
- Các đơn vị sự nghiệp công lập
tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đã được phê duyệt theo quy định tại
Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ về quy định
cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập và các quyết định của cấp
có thẩm quyền.
- Về chi sự nghiệp y tế: Năm
2024, tiếp tục thực hiện giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo quy định; trên
cơ sở tình hình thực hiện thu, thanh quyết toán nguồn thu dịch vụ khám, chữa bệnh
của các cơ sở y tế trong các năm qua, các ngành đã xác định dự toán thu năm
2024 để làm cơ sở cơ cấu lại nguồn ngân sách tỉnh chi cho sự nghiệp y tế; bố
trí thực hiện các kế hoạch, chương trình đã được phê duyệt; tiếp tục bố trí nguồn
ngân sách tăng cường cơ sở vật chất, mua sắm bổ sung các trang thiết bị y tế cần
thiết phục vụ khám chữa bệnh và điều trị tại các cơ sở y tế; đồng thời dự nguồn
ngân sách tỉnh để thực hiện các kế hoạch, chương trình chưa được phê duyệt chi
tiết.
- Về chi lĩnh vực giáo dục và
đào tạo: Đối với lĩnh vực giáo dục đào tạo và nghề nghiệp: Tiếp tục tạm phân bổ
theo định mức quy định tại Nghị quyết số 36/2021/NQ-HĐND và cộng thêm chi phí
tăng do tăng mức lương cơ sở theo cơ cấu. Trong năm 2024, sau khi có quyết định
của cấp có thẩm quyền đơn giá dịch vụ đào tạo, giáo dục nghề nghiệp sẽ triển
khai đặt hàng theo quy định trong phạm vi dự toán đã giao.
- Dự toán kinh phí hỗ trợ cho
các đơn vị cấp trên quản lý đóng trên địa bàn để thực hiện chức năng của mình,
kết hợp thực hiện một số nhiệm vụ theo yêu cầu của địa phương theo quy định của
Luật ngân sách nhà nước.
c) Đối với chi thường xuyên
ngân sách cấp huyện (bao gồm cấp xã):
- Bổ sung chênh lệch lương tăng
theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ từ nguồn cải
cách tiền lương.
- Bổ sung kinh phí theo mục
tiêu để thực hiện các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về phát triển kinh
tế - xã hội theo phân kỳ nguồn vốn hằng năm của Nghị quyết và chỉ thực hiện
trong phạm vi dự toán được phân bổ đầu năm.
- Phân bổ kinh phí theo mục
tiêu để thực hiện các chế độ, chính sách quy định; khi quyết toán được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, trường hợp thiếu ngân sách tỉnh bổ sung, trường hợp thừa các địa
phương nộp trả ngân sách tỉnh.
- Phân bổ kinh phí hoạt động hợp
đồng lao động hỗ trợ, phục vụ theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12
năm 2022 của Chính phủ theo mức chi quy định tại Nghị quyết số 36/2021/NQ-HĐND
và số lượng định suất hợp đồng giao tại Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 09 tháng
12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh, quyết định của cấp có thẩm quyền.
- Bổ sung kinh phí đại hội mặt
trận các cấp: Cấp huyện:150 triệu đồng/huyện, thị xã, thành phố; cấp xã: 50 triệu
đồng/xã, phường, thị trấn.
- Bổ sung kinh phí đại hội dân
tộc thiểu số: Các huyện núi thấp: 100 triệu đồng/huyện (3 huyện), các huyện núi
cao: 150 triệu đồng/huyện (6 huyện).
- Bổ sung kinh phí đại hội Hội
Liên hiệp Thanh niên các cấp: Cấp huyện 100 triệu đồng/huyện, thị xã, thành phố;
cấp xã: 30 triệu đồng/xã, phường, thị trấn.
- Bổ sung theo mục tiêu 1.000
triệu đồng/huyện, thị xã, thành phố để triển khai thực hiện ứng dụng công nghệ
thông tin và xây dựng chính quyền số theo Nghị quyết số 33/2020/NQ-HĐND ngày 17
tháng 9 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh, trong đó ưu tiên trang bị mới, duy
trì cập nhật và nâng cấp các phần mềm: quản lý hành chính, quản lý mua sắm, quản
lý tài sản và quản lý đất đai.
- Bổ sung tăng chi hành chính
cho các huyện có xã biên giới với mức 300 triệu đồng/xã biên giới (định mức cũ
200 triệu đồng/xã biên giới) để tuyên truyền quản lý biên giới và mở rộng đối
ngoại với các huyện nước bạn Lào;
- Bổ sung tăng chi sự nghiệp
kinh tế thêm 2% so với định mức (định mức 7%) để tăng nguồn hoạt động sự nghiệp
kinh tế của các địa phương.
- Bổ sung thêm kinh phí cho các
địa phương có nhu cầu lớn về xử lý môi trường, rác thải, nước thải và xử lý chất
thải rắn sinh hoạt, cụ thể:
+ Thành phố Tam Kỳ, thành phố Hội
An, thị xã Điện Bàn, huyện Đại Lộc: 10.000 triệu đồng/huyện, thị xã, thành phố.
+ Các huyện Núi Thành, Duy
Xuyên: 8.000 triệu đồng/huyện.
- Bổ sung thêm kinh phí xây dựng
và phát triển thành phố Hội An theo định hướng thành phố sinh thái - văn hóa -
du lịch đến năm 2030 theo Nghị quyết số 31- NQ/TU ngày 31 tháng 7 năm 2023 của
Tỉnh ủy: 30.000 triệu đồng.
- Hỗ trợ thêm kinh phí an ninh,
quốc phòng cho một số địa phương để mua sắm cơ sở vật chất và sửa chữa trụ sở
làm việc.
- Hỗ trợ sửa chữa trụ sở làm việc
Ủy ban nhân dân các huyện Bắc Trà My, Nam Trà My, Tây Giang: 1.000 triệu đồng/huyện.
- Hỗ trợ huyện Thăng Bình với số
tiền 6.000 triệu đồng để thực hiện nâng cấp, sửa chữa tuyến đường Bình Tú (Quốc
lộ 1A) đến Bình Sa (ĐH 01.TB).
2. Về tạo và quản lý nguồn cải
cách tiền lương.
2.1. Trích tạo nguồn cải cách
tiền lương.
a) Nguồn cải cách tiền lương
chưa sử dụng năm 2023 chuyển sang.
b) Các cấp ngân sách sử dụng
70% nguồn tăng thu dự toán năm 2023 (sau khi loại trừ các khoản thu không sử dụng
để trích tạo nguồn cải cách tiền lương theo quy định) để bổ sung nguồn cải cách
tiền lương.
c) Các cấp ngân sách sử dụng
50% số tăng thu dự toán năm 2024 cấp trên giao so với dự toán năm 2023 cấp trên
giao (sau khi loại trừ các khoản thu không sử dụng để trích tạo nguồn cải cách
tiền lương theo quy định) để bổ sung nguồn cải cách tiền lương.
d) Các cấp ngân sách sử dụng
70% số tăng thu dự toán năm 2024 Hội đồng nhân dân cấp mình giao so với dự toán
năm 2024 cấp trên giao (sau khi loại trừ các khoản thu không sử dụng để trích tạo
nguồn cải cách tiền lương theo quy định) để bổ sung nguồn cải cách tiền lương.
đ) Các đơn vị sử dụng ngân sách
thực hiện tiết kiệm 10% số chi thường xuyên (trừ tiền lương và các khoản có
tính chất lương) của dự toán năm 2024 (trừ các đơn vị sự nghiệp mà ngân sách
phân bổ chi thường xuyên theo cơ chế Nhà nước đặt hàng).
e) Đối với các cơ quan hành
chính nhà nước: Trích 40% số thu phí được để lại theo chế độ sau khi trừ các
chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy định
của pháp luật về phí, lệ phí (không được trừ chi phí trực tiếp phục vụ cho công
tác thu trong trường hợp đã được ngân sách nhà nước bảo đảm chi phí cho hoạt động
thu).
f) Đối với các đơn vị sự nghiệp
công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do
ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên:
- Đối với số thu phí: Sử dụng
40% số thu được để lại theo chế độ (đã thực hiện các nghĩa vụ với Nhà nước theo
quy định) sau khi trừ các chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động cung cấp dịch
vụ, thu phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí (không được trừ chi phí
trực tiếp phục vụ cho công tác thu trong trường hợp đã được ngân sách nhà nước
bảo đảm chi phí cho hoạt động thu).
- Đối với số thu từ việc cung cấp
các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, y tế dự phòng và dịch vụ y tế khác của các cơ
sở y tế công lập: Sử dụng 35% số thu được để lại theo chế độ sau khi trừ các
khoản chi phí đã được kết cấu trong giá dịch vụ theo quy định của pháp luật về
giá dịch vụ (như: chi phí thuốc, máu, dịch truyền, hóa chất, vật tư thay thế, vật
tư tiêu hao trực tiếp phục vụ cho người bệnh; chi phí điện, nước, nhiên liệu, xử
lý chất thải, vệ sinh môi trường; chi phí duy tu, bảo dưỡng thiết bị, mua thay
thế công cụ, dụng cụ, ... và chi phí tiền lương, phụ cấp đã kết cấu trong giá).
- Đối với số thu dịch vụ (bao gồm
cả thu học phí), các hoạt động liên doanh liên kết và các khoản thu khác: Sử dụng
40% số chênh lệch thu lớn hơn chi (sau khi đã thực hiện các nghĩa vụ với Nhà nước
theo quy định).
g) Các đơn vị sự nghiệp công lập
tự bảo đảm chi đầu tư và chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm
chi thường xuyên; các cơ quan được cấp có thẩm quyền cho phép thực hiện cơ chế
tự chủ tài chính như đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi đầu tư và chi thường
xuyên hoặc đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên; các cơ quan, đơn
vị được cấp có thẩm quyền giao khoán kinh phí và tự bảo đảm tiền lương: Đơn vị
được quyết định tỷ lệ nguồn thu phải trích lập để tạo nguồn thực hiện cải cách
tiền lương và tự bảo đảm nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương theo quy
định.
2.2. Quản lý nguồn cải cách tiền
lương: Các huyện, thị xã, thành phố thực hiện trích lập và nộp về ngân sách tỉnh
nguồn cải cách tiền lương theo quy định để quản lý tập trung tại ngân sách tỉnh.
3. Phân bổ dự toán chi theo nhiệm
vụ chi.
3.1. Tổng dự toán chi ngân sách
địa phương là: 31.368.398 triệu đồng.
(Ba
mươi mốt ngàn, ba trăm sáu mươi tám tỷ, ba trăm chín mươi tám triệu đồng)
a) Chi cân đối ngân sách:
28.329.936 triệu đồng.
- Chi đầu tư phát triển:
4.902.893 triệu đồng.
- Chi thường xuyên: 14.124.071
triệu đồng.
- Chi trả lãi do chính quyền địa
phương vay: 86.300 triệu đồng.
- Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài
chính: 1.450 triệu đồng.
- Chi tạo nguồn cải cách tiền
lương: 8.738.970 triệu đồng.
- Chi dự phòng ngân sách:
426.220 triệu đồng.
- Chi viện trợ không hoàn lại
50.032 triệu đồng. b) Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu: 3.038.462 triệu đồng.
3.2. Bội chi ngân sách địa
phương: 324.800 triệu đồng.
4. Phân bổ dự toán chi theo cấp
ngân sách
Tổng dự toán chi ngân sách địa
phương năm 2024 là: 31.368.398 triệu đồng.
4.1. Ngân sách tỉnh trực tiếp
chi: 17.500.367 triệu đồng.
a) Chi cân đối ngân sách địa
phương: 14.786.205 triệu đồng.
- Chi đầu tư phát triển:
2.131.387 triệu đồng.
- Chi thường xuyên: 3.864.841
triệu đồng.
- Chi trả nợ lãi các khoản vay:
86.300 triệu đồng.
- Chi lập Quỹ dự trữ tài chính:
1.450 triệu đồng.
- Dự phòng ngân sách: 209.387
triệu đồng.
- Chi tạo nguồn cải cách tiền
lương: 8.447.967 triệu đồng.
- Chi viện trợ (ghi thu, ghi
chi): 44.873 triệu đồng. b) Chi các chương trình mục tiêu: 2.714.162 triệu đồng.
4.2. Ngân sách huyện (bao gồm
ngân sách cấp xã) trực tiếp chi: 13.868.031 triệu đồng, trong đó: Chi từ nguồn
thu ngân sách được hưởng theo phân cấp là 6.540.027 triệu đồng; chi từ nguồn tỉnh
bổ sung mục tiêu là 7.328.004 triệu đồng (bổ sung cân đối là 3.185.900 triệu đồng,
bổ sung mục tiêu 4.142.104 triệu đồng):
a) Chi cân đối ngân sách địa
phương: 13.543.731 triệu đồng.
- Chi đầu tư phát triển:
2.771.506 triệu đồng.
- Chi thường xuyên: 10.259.230
triệu đồng.
- Chi viện trợ (ghi thu, ghi
chi): 5.159 triệu đồng.
- Chi tạo nguồn cải cách tiền
lương: 291.003 triệu đồng.
- Dự phòng ngân sách: 216.833 triệu
đồng. b) Chi các chương trình mục tiêu: 324.300 triệu đồng.
(Chi
tiết theo các biểu mẫu đính kèm)
Điều 3.
Tổ chức thực hiện.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh, giao chi tiết nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng cơ quan, đơn
vị, địa phương; chỉ đạo các cấp, các ngành giao dự toán thu, chi ngân sách năm
2024 đến từng cơ quan, đơn vị thụ hưởng ngân sách trước ngày 31 tháng 12 năm
2023; tổ chức công khai dự toán ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà
nước; triển khai thực hiện dự toán và quản lý điều hành ngân sách theo đúng quy
định của Luật Ngân sách nhà nước.
b) Căn cứ vào Quyết định giao kế
hoạch vốn Chương trình mục tiêu quốc gia của Thủ tướng Chính phủ, phân bổ chi
tiết cho các cơ quan, đơn vị, địa phương (cả vốn đối ứng) để triển khai thực hiện
theo quy định, báo cáo kết quả phân bổ cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để
theo dõi, giám sát.
c) Chỉ đạo cơ quan chuyên môn
tham mưu trình Hội đồng nhân dân xem xét sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 36/2021/NQ-HĐND
ngày 08 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và
định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách các cấp thuộc ngân sách địa
phương năm 2022, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách 2022 - 2025 theo quy định
của Luật Ngân sách nhà nước cho phù hợp với tình hình thực tế.
d) Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị
lập dự toán riêng, thuyết minh cơ sở tính toán và xây dựng phương án sử dụng đối
với khoản thu phí, thu dịch vụ sự nghiệp công, học phí, giá dịch vụ y tế và các
khoản thu hợp pháp khác theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 18 Thông tư số
51/2023/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính trình cấp có
thẩm quyền theo quy định.
đ) Trong quá trình chỉ đạo điều
hành, trường hợp cần điều chỉnh dự toán, kế hoạch vốn, Ủy ban nhân dân tỉnh phối
hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, tổng hợp trình Hội đồng nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định theo thẩm quyền.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ mười tám thông qua ngày 08 tháng 12
năm 2023./.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- BTV Tỉnh ủy, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- TTXVN tại Quảng Nam;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Phan Việt Cường
|
Biểu số 01
TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024
(Kèm
theo Nghị quyết số: 58/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng
Nam)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
NỘI DUNG
|
Ước thực hiện 2023
|
Dự toán 2024
|
So sánh %
DT2024/ƯTH2023
|
Tổng thu NSNN trên địa bàn
|
Thu NSĐP
|
Tổng thu NSNN trên địa bàn
|
Thu NSĐP
|
Tổng thu NSNN trên địa bàn
|
Thu NSĐP
|
TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN
(I+II)
|
23.951.000
|
17.445.953
|
23.600.000
|
16.814.600
|
98,53
|
96,38
|
I. THU NỘI ĐỊA
|
20.880.000
|
17.445.953
|
20.100.000
|
16.814.600
|
96,26
|
96,38
|
Trong đó: Thu nội địa
loại trừ tiền đất và xổ số kiến thiết
|
18.776.000
|
15.341.953
|
17.300.000
|
14.014.600
|
92,14
|
91,35
|
1. Thu từ khu vực doanh
nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý
|
850.000
|
746.590
|
835.000
|
738.700
|
98,24
|
98,94
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
429.800
|
352.436
|
440.000
|
360.800
|
102,37
|
102,37
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
144.700
|
118.654
|
95.000
|
77.900
|
65,65
|
65,65
|
- Thuế tài nguyên
|
275.500
|
275.500
|
300.000
|
300.000
|
108,89
|
108,89
|
2. Thu từ khu vực doanh
nghiệp nhà nước do địa phương quản lý
|
87.000
|
71.970
|
70.000
|
57.940
|
80,46
|
80,51
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
50.000
|
41.000
|
37.000
|
30.340
|
74,00
|
74,00
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
33.490
|
27.462
|
30.000
|
24.600
|
89,58
|
89,58
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
10
|
8
|
|
0
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
3.500
|
3.500
|
3.000
|
3.000
|
85,71
|
85,71
|
3. Thu từ khu vực doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài
|
1.700.000
|
1.394.630
|
1.480.000
|
1.214.140
|
87,06
|
87,06
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
302.500
|
248.050
|
300.000
|
246.000
|
99,17
|
99,17
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
243.300
|
199.506
|
207.000
|
169.740
|
85,08
|
85,08
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
1.150.700
|
943.574
|
970.000
|
795.400
|
84,30
|
84,30
|
- Thuế tài nguyên
|
3.500
|
3.500
|
3.000
|
3.000
|
85,71
|
85,71
|
4. Thu từ khu vực kinh tế
ngoài quốc doanh
|
13.245.000
|
10.809.283
|
12.486.000
|
10.153.820
|
94,27
|
93,94
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
2.974.200
|
2.438.844
|
2.856.000
|
2.341.920
|
96,03
|
96,03
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
900.000
|
738.000
|
880.000
|
721.600
|
97,78
|
97,78
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
8.974.230
|
7.235.869
|
8.355.000
|
6.695.300
|
93,10
|
92,53
|
- Thuế tài nguyên
|
396.570
|
396.570
|
395.000
|
395.000
|
99,60
|
99,60
|
5. Lệ phí trước bạ
|
300.000
|
300.000
|
300.000
|
300.000
|
100,00
|
100,00
|
6. Thuế sử dụng đất phi
nông nghiệp
|
56.000
|
56.000
|
40.000
|
40.000
|
71,43
|
71,43
|
7. Thuế thu nhập cá nhân
|
890.000
|
729.800
|
870.000
|
713.400
|
97,75
|
97,75
|
8. Thuế bảo vệ môi trường
|
390.000
|
191.880
|
370.000
|
182.040
|
94,87
|
94,87
|
+ Thu từ hàng nhập khẩu
|
156.000
|
|
148.000
|
|
94,87
|
|
+ Thu từ hàng SX trong nước
|
234.000
|
191.880
|
222.000
|
182.040
|
94,87
|
94,87
|
9. Thu phí, lệ phí
|
300.000
|
257.000
|
290.000
|
241.000
|
96,67
|
93,77
|
- Phí, lệ phí trung ương
|
43.000
|
|
49.000
|
|
113,95
|
|
- Phí, lệ phí địa phương
|
257.000
|
257.000
|
241.000
|
241.000
|
93,77
|
93,77
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
+ Phí tham quan
|
142.600
|
142.600
|
145.000
|
145.000
|
101,68
|
101,68
|
+ Phí BVMT khai thác KS
|
29.500
|
29.500
|
23.000
|
23.000
|
77,97
|
77,97
|
10. Tiền sử dụng đất
|
2.000.000
|
2.000.000
|
2.700.000
|
2.700.000
|
135,00
|
135,00
|
11. Thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước
|
340.000
|
340.000
|
170.000
|
170.000
|
50,00
|
50,00
|
12. Thu tiền bán, thuê nhà
SHNN
|
12.000
|
12.000
|
7.500
|
7.500
|
62,50
|
|
13. Thu khác ngân sách
|
340.000
|
220.000
|
270.000
|
140.000
|
79,41
|
63,64
|
14. Thu hoa lợi công sản,
thu từ quỹ đất công ích tại xã
|
12.000
|
12.000
|
11.500
|
11.500
|
95,83
|
95,83
|
15. Thu cấp quyền khai
thác khoáng sản, tài
nguyên nước
|
95.000
|
41.800
|
95.000
|
39.560
|
100,00
|
94,64
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
+ Trung ương cấp giấy phép
|
76.000
|
22.800
|
79.200
|
23.760
|
104,21
|
104,21
|
+ Địa phương cấp giấy phép
|
19.000
|
19.000
|
15.800
|
15.800
|
83,16
|
83,16
|
16. Thu xổ số kiến thiết
|
104.000
|
104.000
|
100.000
|
100.000
|
96,15
|
96,15
|
17. Thu cổ tức, lợi nhuận được
chia từ phần vốn của nhà nước tại các tổ chức kinh tế
|
159.000
|
159.000
|
5.000
|
5.000
|
3,14
|
3,14
|
II. THU XUẤT, NHẬP KHẨU
|
3.071.000
|
0
|
3.500.000
|
0
|
113,97
|
|
- Thuế xuất khẩu
|
14.000
90.000
|
|
14.000
|
|
100,00
|
|
- Thuế nhập khẩu
|
|
165.000
|
|
183,33
|
|
- Thuế giá trị gia tăng hàng
nhập khẩu
|
2.967.000
|
|
3.321.000
|
|
111,93
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 02
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024
(Kèm
theo Nghị quyết số: 58/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng
Nam)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán năm 2023
|
Ước thực hiện năm 2023
|
Dự toán năm 2024
|
So sánh
|
Tuyệt đối
|
Tương đối
(%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4=3-2
|
5=3/2
|
A
|
TỔNG NGUỒN THU NSĐP
|
32.573.715
|
44.475.767
|
31.043.598
|
(13.403.327)
|
70%
|
I
|
Thu NSĐP được hưởng theo
phân cấp
|
17.356.460
|
17.445.953
|
16.814.600
|
(631.353)
|
96%
|
-
|
Thu NSĐP hưởng 100%
|
3.807.600
|
4.180.870
|
4.455.560
|
274.690
|
107%
|
-
|
Thu NSĐP hưởng từ các khoản
thu phân chia
|
13.548.860
|
13.265.083
|
12.359.040
|
(906.043)
|
93%
|
|
Trong đó: Thu cân đối NSĐP
không bao gồm nguồn thu sử dụng đất, XSKT
|
14.976.460
|
15.341.953
|
14.014.600
|
(1.327.353)
|
91%
|
II
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp
trên
|
3.868.826
|
3.868.826
|
4.078.966
|
210.140
|
105%
|
1
|
Thu bổ sung cân đối ngân sách
|
|
|
|
-
|
|
2
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
3.868.826
|
3.868.826
|
4.078.966
|
210.140
|
105%
|
III
|
Thu từ quỹ dự trữ tài
chính
|
-
|
|
|
-
|
|
IV
|
Thu kết dư
|
-
|
83.957
|
|
(83.957)
|
0%
|
V
|
Thu chuyển nguồn từ năm
trước chuyển sang
|
11.269.555
|
22.998.157
|
10.100.000
|
(12.898.157)
|
44%
|
VI
|
Thu viện trợ (GTGC)
|
78.874
|
78.874
|
50.032
|
|
|
B
|
TỔNG CHI NSĐP
|
33.063.715
|
44.884.100
|
31.368.398
|
(13.515.703)
|
70%
|
I
|
Tổng chi cân đối NSĐP
|
29.194.889
|
29.897.509
|
28.329.936
|
(1.567.573)
|
95%
|
1
|
Chi đầu tư phát triển
|
4.958.093
|
13.819.010
|
4.902.893
|
(8.916.117)
|
35%
|
2
|
Chi thường xuyên
|
13.508.332
|
15.698.380
|
14.124.071
|
(1.574.309)
|
90%
|
3
|
Chi trả nợ lãi, phí các khoản
do chính quyền địa phương vay
|
24.000
|
40.474
|
86.300
|
45.826
|
213%
|
4
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính
|
1.450
|
1.450
|
1.450
|
-
|
100%
|
5
|
Dự phòng ngân sách
|
427.220
|
259.321
|
426.220
|
166.899
|
164%
|
6
|
Chi tạo nguồn CCTL
|
10.196.920
|
|
8.738.970
|
8.738.970
|
|
7
|
Chi từ nguồn viện trợ (GTGC)
|
78.874
|
78.874
|
50.032
|
|
|
II
|
Chi các chương trình mục
tiêu
|
3.868.826
|
4.886.592
|
3.038.462
|
(1.848.130)
|
62%
|
1
|
Chi các chương trình mục tiêu
quốc gia
|
1.615.088
|
1.680.552
|
1.716.604
|
36.052
|
102%
|
2
|
Chi các chương trình mục
tiêu, nhiệm vụ
|
2.253.738
|
3.206.040
|
1.321.858
|
(1.884.182)
|
41%
|
III
|
Chi chuyển nguồn sang năm
sau
|
-
|
10.100.000
|
|
(10.100.000)
|
0%
|
C
|
BỘI CHI NSĐP
|
490.000
|
408.333
|
324.800
|
(83.534)
|
80%
|
D
|
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP
|
110.039
|
105.851
|
111.200
|
5.349
|
105%
|
I
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
-
|
|
|
-
|
|
II
|
Từ nguồn bội thu, tăng thu,
tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
110.039
|
105.851
|
111.200
|
5.349
|
105%
|
E
|
TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP
|
490.000
|
408.333
|
324.800
|
(83.534)
|
80%
|
I
|
Vay để bù đắp bội chi
|
490.000
|
408.333
|
324.800
|
(83.534)
|
80%
|
II
|
Vay để trả nợ gốc
|
|
|
|
-
|
|
Biểu số 03
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM
2024
(Kèm
theo Nghị quyết số: 58 /NQ-HĐND ngày 08 /12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quảng Nam)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
|
STT
|
Nội dung
|
Dự toán năm 2023
|
Dự toán năm 2024
|
So sánh
|
|
Tuyệt đối
|
Tương đối (%)
|
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
4=2/1
|
|
|
TỔNG CHI NSĐP
|
33.063.715
|
31.368.398
|
(1.695.318)
|
94,9%
|
|
A
|
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
|
29.194.889
|
28.329.936
|
(864.954)
|
97,0%
|
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
4.958.093
|
4.902.893
|
(55.200)
|
98,9%
|
|
1
|
Chi đầu tư cho các dự án
|
4.757.093
|
4.711.893
|
(45.200)
|
99,0%
|
|
|
Trong đó: Chia theo nguồn
vốn
|
|
|
-
|
|
|
-
|
Chi đầu tư XDCB vốn
trong nước
|
1.287.093
|
1.200.793
|
(86.300)
|
93,3%
|
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn thu
tiền sử dụng đất
|
2.300.000
|
2.700.000
|
400.000
|
117,4%
|
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn thu
xổ số kiến thiết
|
80.000
|
100.000
|
20.000
|
125,0%
|
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn
tăng thu, tiết kiệm chi
|
600.000
|
187.300
|
(412.700)
|
31,2%
|
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn bội
chi
|
490.000
|
324.800
|
(165.200)
|
66,3%
|
|
-
|
Chi từ nguồn tăng thu
huyện
|
|
199.000
|
199.000
|
|
|
2
|
Chi cấp vốn Điều lệ các Quỹ
|
201.000
|
191.000
|
(10.000)
|
95,0%
|
|
II
|
Chi thường xuyên
|
13.508.332
|
14.124.071
|
615.739
|
104,6%
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
-
|
|
|
1
|
Chi quốc phòng
|
259.818
|
242.153
|
(17.665)
|
93,2%
|
|
2
|
Chi An ninh
|
110.391
|
98.836
|
(11.555)
|
89,5%
|
|
3
|
Chi SN giáo dục, ĐT và dạy
nghề
|
4.657.053
|
5.105.321
|
448.268
|
109,6%
|
|
4
|
Chi sự nghiệp y tế
|
998.559
|
1.038.787
|
40.228
|
104,0%
|
|
5
|
Chi SN Khoa học công nghệ
|
45.264
|
33.337
|
(11.927)
|
73,7%
|
|
6
|
Chi sự nghiệp Văn hóa
thông tin
|
241.314
|
229.038
|
(12.276)
|
94,9%
|
|
7
|
Chi SN Phát thanh, truyền
hình
|
74.352
|
78.586
|
4.234
|
105,7%
|
|
8
|
Chi Sự nghiệp Thể dục Thể
thao
|
107.990
|
110.298
|
2.308
|
102,1%
|
|
9
|
Chi đảm bảo xã hội
|
1.360.090
|
1.220.374
|
(139.716)
|
89,7%
|
|
10
|
Chi sự nghiệp kinh tế
|
2.789.017
|
2.502.159
|
(286.858)
|
89,7%
|
|
11
|
Chi sự nghiệp môi trường
|
149.740
|
164.112
|
14.372
|
109,6%
|
|
12
|
Chi QLNN, Đảng, đoàn thể
|
2.671.230
|
3.125.944
|
454.714
|
117,0%
|
|
13
|
Chi khác
|
43.514
|
175.126
|
131.612
|
402,5%
|
|
III
|
Chi trả nợ lãi, phí các khoản
do chính quyền địa phương vay
|
24.000
|
86.300
|
62.300
|
360%
|
|
IV
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính
|
1.450
|
1.450
|
-
|
100%
|
|
V
|
Dự phòng ngân sách
|
427.220
|
426.220
|
(1.000)
|
100%
|
|
VI
|
Chi tạo nguồn cải cách tiền
lương
|
10.196.920
|
8.738.970
|
(1.457.950)
|
86%
|
|
VII
|
Chi từ nguồn viện trợ không
hoàn lại
|
78.874
|
50.032
|
|
|
|
B
|
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
|
3.868.826
|
3.038.462
|
(830.364)
|
79%
|
|
I
|
Chương trình mục tiêu quốc
gia
|
1.615.088
|
1.716.604
|
101.516
|
106%
|
|
1
|
Chương trình MTQG xây dựng
nông thôn mới
|
224.252
|
282.776
|
58.524
|
126%
|
|
|
Đầu tư
|
178.120
|
236.795
|
58.675
|
133%
|
|
|
Thường xuyên
|
46.132
|
45.981
|
(151)
|
100%
|
|
2
|
Chương trình MTQG giảm
nghèo bền vững
|
627.839
|
664.839
|
37.000
|
106%
|
|
Đầu tư
|
378.525
|
364.915
|
(13.610)
|
96%
|
|
Thường xuyên
|
249.314
|
299.924
|
50.610
|
120%
|
3
|
Chương trình mục tiêu Quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
762.997
|
768.989
|
5.992
|
101%
|
|
Đầu tư
|
339.115
|
368.545
|
29.430
|
109%
|
|
Thường xuyên
|
423.882
|
400.444
|
(23.438)
|
94%
|
II
|
Chi các chương trình mục
tiêu, nhiệm vụ
|
2.253.738
|
1.321.858
|
(931.880)
|
59%
|
1
|
Vốn đầu tư
|
2.125.913
|
1.224.720
|
(901.193)
|
58%
|
|
Vốn nước ngoài
|
432.013
|
366.400
|
(65.613)
|
85%
|
|
Vốn trong nước
|
1.693.900
|
858.320
|
(835.580)
|
51%
|
2
|
Vốn sự nghiệp
|
127.825
|
97.138
|
(30.687)
|
76%
|
|
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm
bảo trật tự an toàn giao thông
|
4.962
|
5.159
|
197
|
104%
|
|
Kinh phí quản lý, bảo trì đường
bộ
|
61.293
|
63.971
|
2.678
|
104%
|
|
Bổ sung thực hiện Chương
trình phát triển lâm nghiệp bền vững
|
41.768
|
28.008
|
|
|
|
Hỗ trợ các Hội Văn học nghệ
thuật địa phương
|
442
|
|
|
|
|
Hỗ trợ các Hội nhà báo địa
phương
|
160
|
|
|
|
|
Kinh phí thực hiện Chương trình
trợ giúp xã hội và PHCN cho người tâm thần, trẻ em tự kỷ và người rối nhiễu
tâm trí; chương trình phát triển công tác xã hội
|
19.200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 04
CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ
NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2024
(Kèm
theo Nghị quyết số: 58/NQ-HĐND ngày 08 /12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng
Nam)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán năm 2023
|
Ước thực hiện năm 2023
|
Dự toán năm 2024
|
So sánh
|
Tuyệt đối
|
Tương đối
(%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4=3-2
|
5=3/2
|
A
|
NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
|
|
|
|
|
|
I
|
Nguồn thu ngân sách
|
26.647.569
|
30.799.619
|
24.503.570
|
(6.296.049)
|
79,6%
|
1
|
Thu ngân sách được hưởng theo
phân cấp
|
11.430.314
|
10.789.495
|
10.274.572
|
(514.923)
|
95,2%
|
2
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp
trên
|
3.868.826
|
3.868.826
|
4.078.966
|
210.140
|
105,4%
|
-
|
Thu bổ sung cân đối ngân sách
|
|
|
|
-
|
|
-
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
3.868.826
|
3.868.826
|
4.078.966
|
210.140
|
105,4%
|
3
|
Thu từ quỹ dự trữ tài chính
|
|
5.975
|
|
(5.975)
|
|
4
|
Thu kết dư
|
|
5.975
|
|
(5.975)
|
0,0%
|
5
|
Thu chuyển nguồn từ năm trước
chuyển sang
|
11.269.555
|
16.050.475
|
10.100.000
|
(5.950.475)
|
62,9%
|
6
|
Thu viện trợ (GTGC)
|
78.874
|
78.874
|
50.032
|
|
|
II
|
Chi ngân sách
|
27.137.569
|
31.207.952
|
24.828.370
|
(6.379.582)
|
79,6%
|
1
|
Chi thuộc nhiệm vụ của ngân
sách cấp tỉnh
|
19.426.565
|
13.396.948
|
17.500.366
|
4.103.418
|
130,6%
|
2
|
Chi bổ sung cho ngân sách cấp
dưới
|
7.711.004
|
7.711.004
|
7.328.004
|
(383.000)
|
95,0%
|
-
|
Chi bổ sung cân đối ngân sách
|
3.185.900
|
3.185.900
|
3.185.900
|
-
|
100,0%
|
-
|
Chi bổ sung có mục tiêu
|
4.525.104
|
4.525.104
|
4.142.104
|
(383.000)
|
91,5%
|
3
|
Chi chuyển nguồn sang năm sau
|
|
10.100.000
|
|
(10.100.000)
|
0,0%
|
III
|
Bội chi NSĐP
|
490.000
|
408.333
|
324.800
|
(83.533)
|
79,5%
|
B
|
NGÂN SÁCH HUYỆN
|
|
|
|
-
|
|
I
|
Nguồn thu ngân sách
|
13.637.150
|
21.387.152
|
13.868.031
|
|
|
1
|
Thu ngân sách được hưởng theo
phân cấp
|
5.926.146
|
6.656.458
|
6.540.027
|
(116.431)
|
98,3%
|
2
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp
trên
|
7.711.004
|
7.711.004
|
7.328.004
|
(383.000)
|
95,0%
|
-
|
Thu bổ sung cân đối ngân
sách
|
3.185.900
|
3.185.900
|
3.185.900
|
-
|
100,0%
|
-
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
4.525.104
|
4.525.104
|
4.142.104
|
(383.000)
|
91,5%
|
|
Thu đảm bảo mặt bằng chi
2023
|
|
|
|
|
|
3
|
Thu kết dư
|
|
72.008
|
|
(72.008)
|
|
4
|
Thu chuyển nguồn từ năm trước
chuyển sang
|
|
6.947.682
|
|
(6.947.682)
|
|
II
|
Chi ngân sách
|
13.637.150
|
21.387.152
|
13.868.031
|
(7.519.121)
|
64,8%
|
Biểu số 05
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỪNG HUYỆN,
THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THEO LĨNH VỰC NĂM 2024
(Kèm
theo Nghị quyết số: 58/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng
Nam)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
Địa phương
|
Tổng thu NSNN trên địa bàn
|
I. Nội địa
|
Bao gồm:
|
II. Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu
|
Bao gồm:
|
1. Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước
do trung ương quản lý
|
2. Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước
do địa phương quản lý
|
3. Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài
|
4. Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc
doanh
|
5. Lệ phí trước bạ
|
6. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
7. Thuế thu nhập cá nhân
|
8. Thuế bảo vệ môi trường
|
9. Thu phí, lệ phí
|
10. Tiền sử dụng đất
|
11. Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
|
12. Thu khác ngân sách
|
13. Thu hoa lợi công sản, thu từ quỹ đất
công ích tại xã
|
14. Thu cấp quyền khai thác khoáng sản,
tài nguyên nước
|
15. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết
|
16.Thu cổ tức, lợi nhuận được chia từ phần
vốn của nhà nước
|
17.Thu tiền bán, cho thuê nhà SHNN
|
1. Thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hóa
nhập khẩu
|
2. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
|
TỔNG SỐ
|
23.600.000
|
20.100.000
|
835.000
|
70.000
|
1.480.000
|
12.486.000
|
300.000
|
40.000
|
870.000
|
370.000
|
290.000
|
2.700.000
|
170.000
|
270.000
|
11.500
|
95.000
|
100.000
|
5.000
|
7.500
|
3.500.000
|
3.321.000
|
179.000
|
1
|
Tam
Kỳ
|
1.510.780
|
1.505.780
|
150.420
|
34.820
|
40.990
|
300.310
|
46.500
|
9.000
|
170.020
|
258.000
|
50.700
|
200.000
|
24.070
|
116.950
|
2.000
|
0
|
100.000
|
2.000
|
0
|
5.000
|
2.000
|
3.000
|
2
|
Hội
An
|
1.508.620
|
1.508.620
|
6.120
|
19.690
|
25.460
|
227.450
|
54.000
|
18.900
|
102.740
|
0
|
150.940
|
802.850
|
61.380
|
30.890
|
500
|
0
|
0
|
200
|
7.500
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Điện
Bàn
|
3.404.800
|
2.904.800
|
27.680
|
7.340
|
843.450
|
299.470
|
45.000
|
6.500
|
159.570
|
1.500
|
11.770
|
1.426.930
|
46.740
|
25.050
|
1.900
|
1.900
|
0
|
0
|
0
|
500.000
|
465.000
|
35.000
|
4
|
Núi
Thành
|
13.728.330
|
10.873.330
|
15.900
|
5.220
|
68.240
|
10.390.840
|
43.500
|
600
|
187.240
|
67.300
|
23.730
|
38.000
|
11.300
|
15.000
|
100
|
3.560
|
0
|
2.800
|
0
|
2.855.000
|
2.714.000
|
141.000
|
5
|
Duy
Xuyên
|
725.760
|
725.760
|
1.480
|
490
|
463.900
|
68.500
|
21.000
|
1.200
|
99.370
|
1.300
|
11.970
|
35.000
|
6.440
|
12.250
|
1.800
|
1.060
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6
|
Đại
Lộc
|
189.150
|
189.150
|
5.890
|
430
|
5.000
|
79.650
|
18.000
|
1.400
|
28.480
|
0
|
5.760
|
17.000
|
4.190
|
13.930
|
2.400
|
7.020
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
7
|
Thăng
Bình
|
410.710
|
410.710
|
2.870
|
1.000
|
27.110
|
210.720
|
23.500
|
1.700
|
65.620
|
2.400
|
6.160
|
50.000
|
6.570
|
12.200
|
800
|
60
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
8
|
Phú
Ninh
|
128.040
|
128.040
|
4.300
|
220
|
890
|
22.830
|
11.000
|
200
|
5.720
|
36.000
|
2.250
|
32.500
|
2.270
|
6.160
|
1.300
|
2.400
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
9
|
Quế
Sơn
|
147.510
|
147.510
|
10.420
|
220
|
4.960
|
38.760
|
10.000
|
500
|
10.430
|
0
|
2.970
|
59.720
|
810
|
7.000
|
400
|
1.320
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
10
|
Nông
Sơn
|
75.780
|
75.780
|
42.290
|
40
|
0
|
17.020
|
2.000
|
0
|
1.070
|
3.500
|
1.770
|
1.300
|
490
|
2.010
|
200
|
4.090
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
11
|
Tiên
Phước
|
94.860
|
94.860
|
580
|
160
|
0
|
64.200
|
7.500
|
0
|
6.220
|
0
|
1.410
|
8.860
|
530
|
5.300
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
12
|
Hiệp
Đức
|
105.600
|
105.600
|
240
|
100
|
0
|
72.920
|
4.800
|
0
|
1.740
|
0
|
940
|
16.340
|
1.020
|
3.050
|
0
|
4.450
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
13
|
Nam
Giang
|
464.300
|
324.300
|
167.610
|
70
|
0
|
102.670
|
2.200
|
0
|
17.800
|
0
|
3.300
|
2.500
|
2.310
|
5.000
|
0
|
20.840
|
0
|
0
|
0
|
140.000
|
140.000
|
0
|
14
|
Phước
Sơn
|
508.390
|
508.390
|
220
|
40
|
0
|
459.150
|
2.200
|
0
|
6.750
|
0
|
13.940
|
1.000
|
870
|
3.530
|
0
|
20.690
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
15
|
Đông
Giang
|
368.290
|
368.290
|
286.330
|
40
|
0
|
53.450
|
1.500
|
0
|
3.940
|
0
|
430
|
6.000
|
580
|
2.180
|
0
|
13.840
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
16
|
Tây
Giang
|
32.160
|
32.160
|
16.150
|
0
|
0
|
10.470
|
600
|
0
|
520
|
0
|
320
|
0
|
50
|
1.910
|
0
|
2.140
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
17
|
Bắc
Trà My
|
127.930
|
127.930
|
80.140
|
120
|
0
|
25.790
|
4.800
|
0
|
1.350
|
0
|
970
|
2.000
|
290
|
4.040
|
0
|
8.430
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
18
|
Nam
Trà My
|
68.990
|
68.990
|
16.360
|
0
|
0
|
41.800
|
1.900
|
0
|
1.420
|
0
|
670
|
0
|
90
|
3.550
|
0
|
3.200
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Biểu số 06
DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ BỔ SUNG CÂN
ĐỐI, BỔ SUNG MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN NĂM 2024
(Kèm
theo Nghị quyết số: 58/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng
Nam)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
|
Địa phương
|
Tổng thu NSNN trên địa bàn
|
Thu ngân sách huyện, xã được hưởng theo phân cấp
|
Trong đó:
|
Số bổ sung cân đối từ ngân sách tỉnh
|
Số bổ sung mục tiêu từ ngân sách tỉnh
|
Tổng chi cân đối ngân sách cấp huyện, xã
|
Thu được hưởng 100%
|
Thu được hưởng theo tỷ lệ %
|
A
|
B
|
1
|
2=3+4
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=2+5+6
|
TỔNG CỘNG:
|
23.600.000
|
6.540.027
|
3.129.203
|
3.410.824
|
3.185.900
|
4.142.104
|
13.868.031
|
1
|
Tam Kỳ
|
1.510.780
|
700.767
|
271.373
|
429.394
|
0
|
193.269
|
894.036
|
2
|
Hội An
|
1.508.620
|
1.097.569
|
786.183
|
311.386
|
0
|
184.841
|
1.282.410
|
3
|
Điện Bàn
|
3.404.800
|
1.459.362
|
884.637
|
574.725
|
0
|
337.395
|
1.796.757
|
4
|
Núi Thành
|
13.728.330
|
568.159
|
118.374
|
449.785
|
0
|
308.779
|
876.938
|
5
|
Duy Xuyên
|
725.760
|
603.715
|
86.222
|
517.493
|
58.358
|
264.918
|
926.991
|
6
|
Đại Lộc
|
189.150
|
156.299
|
70.035
|
86.264
|
381.789
|
386.927
|
925.015
|
7
|
Thăng Bình
|
410.710
|
348.559
|
107.570
|
240.989
|
446.843
|
328.987
|
1.124.389
|
8
|
Phú Ninh
|
128.040
|
90.252
|
45.373
|
44.879
|
262.230
|
156.374
|
508.856
|
9
|
Quế Sơn
|
147.510
|
106.936
|
57.326
|
49.610
|
303.633
|
365.648
|
776.217
|
10
|
Nông Sơn
|
75.780
|
62.858
|
30.976
|
31.882
|
158.218
|
116.146
|
337.222
|
11
|
Tiên Phước
|
94.860
|
82.932
|
37.947
|
44.985
|
345.467
|
233.617
|
662.016
|
12
|
Hiệp Đức
|
105.600
|
91.927
|
51.821
|
40.106
|
244.423
|
161.864
|
498.214
|
13
|
Nam Giang
|
464.300
|
277.807
|
150.068
|
127.739
|
47.169
|
224.333
|
549.309
|
14
|
Phước Sơn
|
508.390
|
374.401
|
161.471
|
212.930
|
8.701
|
147.822
|
530.924
|
15
|
Đông Giang
|
368.290
|
317.292
|
133.349
|
183.943
|
76.984
|
151.280
|
545.556
|
16
|
Tây Giang
|
32.160
|
28.161
|
20.183
|
7.978
|
283.418
|
187.628
|
499.207
|
17
|
Bắc Trà My
|
127.930
|
111.460
|
71.181
|
40.279
|
281.514
|
209.135
|
602.109
|
18
|
Nam Trà My
|
68.990
|
61.571
|
45.114
|
16.457
|
287.153
|
183.141
|
531.865
|
Biểu số 07
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, CHI NGÂN SÁCH CẤP
TỈNH VÀ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2024
(Kèm
theo Nghị quyết số: 58/NQ-HĐND ngày 08 /12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng
Nam)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Ngân sách địa phương
|
Bao gồm
|
Ngân sách cấp tỉnh
|
Ngân sách huyện
|
A
|
B
|
1=2+3
|
2
|
3
|
|
TỔNG CHI NSĐP
|
31.368.398
|
17.500.367
|
13.868.031
|
A
|
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
|
28.329.936
|
14.786.205
|
13.543.731
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
4.902.893
|
2.131.387
|
2.771.506
|
1
|
Chi đầu tư cho các dự án
|
4.711.893
|
1.940.387
|
2.771.506
|
|
Trong đó: Chia theo nguồn vốn
|
|
|
|
-
|
Chi đầu tư XDCB vốn trong
nước
|
1.200.793
|
627.646
|
573.147
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền
sử dụng đất
|
2.700.000
|
730.641
|
1.969.359
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ
số kiến thiết
|
100.000
|
80.000
|
20.000
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn tăng
thu, tiết kiệm chi
|
187.300
|
177.300
|
10.000
|
-
|
Chi từ nguồn tăng thu huyện
|
199.000
|
|
199.000
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn bội
chi
|
324.800
|
324.800
|
-
|
2
|
Chi cấp vốn Điều lệ các Quỹ
|
191.000
|
191.000
|
|
II
|
Chi thường xuyên
|
14.124.071
|
3.864.841
|
10.259.230
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1
|
Chi quốc phòng
|
242.153
|
86.091
|
156.062
|
2
|
Chi An ninh
|
98.836
|
28.650
|
70.186
|
3
|
Chi SN giáo dục, ĐT và dạy
nghề
|
5.105.321
|
1.050.581
|
4.054.740
|
4
|
Chi sự nghiệp y tế
|
1.038.787
|
918.839
|
119.948
|
5
|
Chi SN Khoa học công nghệ
|
33.337
|
33.337
|
-
|
6
|
Chi sự nghiệp Văn hóa thông
tin
|
229.038
|
106.778
|
122.260
|
7
|
Chi SN Phát thanh, truyền
hình
|
78.586
|
37.757
|
40.829
|
8
|
Chi Sự nghiệp Thể dục Thể
thao
|
110.298
|
79.041
|
31.257
|
9
|
Chi đảm bảo xã hội
|
1.220.374
|
190.926
|
1.029.448
|
10
|
Chi sự nghiệp kinh tế
|
2.502.159
|
651.163
|
1.850.996
|
11
|
Chi sự nghiệp môi trường
|
164.112
|
31.762
|
132.350
|
12
|
Chi QLNN, Đảng, đoàn thể
|
3.125.944
|
642.744
|
2.483.200
|
13
|
Chi khác
|
175.126
|
7.172
|
167.954
|
III
|
Chi trả nợ lãi, phí các khoản
do chính quyền địa phương vay
|
86.300
|
86.300
|
|
IV
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính
|
1.450
|
1.450
|
|
V
|
Dự phòng ngân sách
|
426.220
|
209.387
|
216.833
|
VI
|
Chi tạo nguồn cải cách tiền
lương
|
8.738.970
|
8.447.967
|
291.003
|
VII
|
Chi từ nguồn viện trợ
không hoàn lại
|
50.032
|
44.873
|
5.159
|
B
|
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU
|
3.038.462
|
2.714.162
|
324.300
|
I
|
Chi chương trình mục tiêu
quốc gia
|
1.716.604
|
1.551.804
|
164.800
|
1
|
Chương trình MTQG xây dựng
nông thôn mới
|
282.776
|
117.976
|
164.800
|
|
Đầu tư
|
236.795
|
71.995
|
164.800
|
|
Thường xuyên
|
45.981
|
45.981
|
|
2
|
Chương trình MTQG giảm nghèo
bền vững
|
664.839
|
664.839
|
-
|
|
Đầu tư
|
364.915
|
364.915
|
|
|
Thường xuyên
|
299.924
|
299.924
|
|
3
|
Chương trình mục tiêu Quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
768.989
|
768.989
|
-
|
|
Đầu tư
|
368.545
|
368.545
|
|
|
Thường xuyên
|
400.444
|
400.444
|
|
II
|
Chi các chương trình mục
tiêu, nhiệm vụ
|
1.321.858
|
1.162.358
|
159.500
|
1
|
Vốn đầu tư
|
1.224.720
|
1.065.220
|
159.500
|
|
Vốn nước ngoài
|
366.400
|
366.400
|
|
|
Vốn trong nước
|
858.320
|
698.820
|
159.500
|
Biểu số 08
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ
CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM 2024
(Kèm
theo Nghị quyết số: 58/NQ-HĐND ngày 08 /12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng
Nam)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
Tên đơn vị
|
Tổng số
|
Chi đầu tư phát triển (Không kể chương trình MTQG)
|
Chi thường xuyên (Không kể chương trình MTQG)
|
Chi viện trợ không hoàn lại
|
Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
Chi dự phòng ngân sách
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương
|
Chi chương trình MTQG
|
Chi chuyển nguồn sang ngân sách năm sau
|
Tổng số
|
Chi đầu tư phát triển
|
Chi thường xuyên
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
TỔNG SỐ
|
20.058.040
|
4.027.362
|
7.070.742
|
50.032
|
86.300
|
1.450
|
209.387
|
8.447.967
|
164.800
|
164.800
|
-
|
-
|
I
|
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC
|
7.170.832
|
3.196.607
|
3.929.352
|
44.873
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh
|
26.941
|
|
26.941
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
2
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
34.404
|
|
34.404
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
3
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
130.511
|
|
130.511
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
4
|
Sở Nông nghiệp và PT nông
thôn
|
159.591
|
|
159.591
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
5
|
BQL Vườn Quốc gia Sông Thanh
|
16.063
|
|
16.063
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
6
|
Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội
|
134.034
|
|
134.034
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
7
|
Ban quản lý các Khu KT và Khu
CN
|
18.524
|
|
18.524
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
8
|
Sở Xây dựng
|
15.457
|
|
15.457
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
9
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
49.995
|
|
49.995
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
10
|
Sở Y tế
|
521.735
|
|
521.735
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
11
|
Sở Giao thông vận tải
|
178.377
|
|
178.377
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
12
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
806.069
|
|
805.202
|
867
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
13
|
Sở Nội vụ
|
33.613
|
|
33.613
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
14
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
32.037
|
|
32.037
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
15
|
Sở Công thương
|
29.011
|
|
29.011
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
16
|
Sở Tài chính
|
15.901
|
|
15.901
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
17
|
Sở Văn hóa, Thể thao & Du
lịch
|
147.622
|
|
147.622
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
18
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
18.549
|
|
18.549
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
19
|
Sở Tư pháp
|
24.882
|
|
24.882
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
20
|
Thanh tra tỉnh
|
11.045
|
|
11.045
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
21
|
Sở Ngoại vụ
|
18.381
|
|
18.381
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
22
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
22.285
|
|
22.285
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
23
|
Ban Dân tộc
|
8.068
|
|
8.068
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
24
|
Tỉnh đoàn
|
12.856
|
|
12.856
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
25
|
Hội Nông dân
|
7.255
|
|
7.255
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
26
|
UBMT Tổ Quốc tỉnh
|
14.829
|
|
14.829
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
27
|
Hội Liên hiệp phụ nữ
|
7.169
|
|
7.169
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
28
|
Hội cựu chiến binh
|
5.109
|
|
5.109
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
29
|
Ban PCTT và TKCN
|
1.220
|
|
1.220
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
30
|
Trường Đại học Q.Nam
|
85.192
|
|
85.192
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
31
|
Trường Cao đẳng y tế
|
22.942
|
|
22.942
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
32
|
Trường Cao đẳng Qnam
|
63.709
|
|
63.709
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
33
|
Trường Chính trị
|
14.060
|
|
14.060
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
34
|
Đài Phát thanh TH
|
37.757
|
|
37.757
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
35
|
Ban An toàn giao thông tỉnh
|
3.379
|
|
3.379
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
36
|
Các tổ chức Hội
|
26.147
|
|
26.147
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
36.1
|
Các tổ chức có tính đặc
thù
|
25.742
|
|
25.742
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
Hội Chữ thập đỏ
|
3.384
|
|
3.384
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
Hội Người mù
|
1.095
|
|
1.095
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
Hội Luật gia
|
1.230
|
|
1.230
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
Hội nạn nhân chất độc da cam
|
623
|
|
623
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
Ban Đại diện người cao tuổi
|
1.463
|
|
1.463
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
Hội Cựu thanh niên xung phong
|
852
|
|
852
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
Hội Nhà báo
|
991
|
|
991
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
Hội Văn học nghệ thuật
|
2.532
|
|
2.532
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị
|
1.821
|
|
1.821
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
Hội bảo trợ Người khuyết tật,
Quyền TE &BN nghèo
|
1.032
|
|
662
|
370
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
Hội Đông y
|
923
|
|
923
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
Liên hiệp các Hội khoa học -
kỹ thuật
|
1.932
|
|
1.932
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
Hội Khuyến học
|
3.790
|
|
796
|
2.994
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
Hội Tù yêu nước
|
906
|
|
906
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
Hội từ thiện
|
5.202
|
|
890
|
4.312
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
Liên minh Hợp tác xã
|
5.642
|
|
5.642
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
36.2
|
Các tổ chức không đặc
thù
|
405
|
|
405
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
Hội Nghề cá
|
105
|
|
105
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
Ban Chỉ đạo 389
|
300
|
|
300
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
405.076
|
|
405.076
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38
|
Công an tỉnh
|
20.850
|
|
20.850
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39
|
Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh
|
56.573
|
|
56.573
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
Bộ chỉ huy bộ đội Biên phòng
tỉnh
|
27.780
|
|
27.780
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41
|
Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh
|
600
|
|
600
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
42
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
300
|
|
300
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
43
|
Cục Thi hành án dân sự tỉnh
|
250
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
44
|
Cục Thuế tỉnh
|
1.500
|
|
1.500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
45
|
Cục Thống kê tỉnh
|
900
|
|
900
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
46
|
Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy
lợi Quảng Nam
|
54.619
|
|
54.619
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
47
|
Quỹ khuyến học
|
300
|
|
300
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48
|
Quỹ đền ơn đáp nghĩa và Bảo
trợ trẻ em
|
500
|
|
500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
49
|
Quỹ phòng chống tội phạm
|
200
|
|
200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
Cấp vốn điều lệ cho các Quỹ
|
191.000
|
191.000
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
Quỹ Đầu tư phát triển
|
50.000
|
50.000
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
Quỹ hỗ trợ ngư dân
|
7.000
|
7.000
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác
xã
|
7.000
|
7.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quỹ hỗ trợ nông dân
|
7.000
|
7.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Quảng
Nam
|
10.000
|
10.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngân hàng chính sách xã hội
|
110.000
|
110.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
51
|
Các chế độ, chính sách, các
Nghị quyết của HĐND tỉnh; đề án, kế hoạch của
|
606.052
|
|
606.052
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
52
|
Nguồn viện trợ không hoàn lại
chưa đủ điều kiện phân bổ đầu năm
|
36.330
|
|
|
36.330
|
|
|
|
|
|
|
|
|
53
|
Chi đầu tư cho các dự án
|
3.005.607
|
3.005.607
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
CHI TRẢ NỢ LÃI CÁC KHOẢN
DO CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG VAY
|
86.300
|
|
|
|
86.300
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI
CHÍNH
|
1.450
|
|
|
|
|
1.450
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
CHI DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH
|
209.387
|
|
|
|
|
|
209.387
|
|
|
|
|
|
V
|
CHI TẠO NGUỒN CẢI CÁCH TIỀN
LƯƠNG
|
8.447.967
|
|
|
|
|
|
|
8.447.967
|
|
|
|
|
VI
|
CHI BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU
CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI
|
4.142.104
|
830.755
|
3.141.390
|
5.159
|
|
|
|
|
164.800
|
164.800
|
|
|
VII
|
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NGÂN
SÁCH NĂM SAU
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đối với kinh
phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia chưa đủ điều kiện phân bổ nên chưa
giao dự toán đầu năm, sẽ phân bổ sau khi đủ điều kiện.
Biểu số 09
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC NĂM
2024
(Kèm
theo Nghị quyết số: 58/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng
Nam)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán năm 2024
|
|
TỔNG CHI NSĐP
|
17.972.105
|
A
|
CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI CHO NGÂN
SÁCH CẤP DƯỚI
|
3.185.900
|
B
|
CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH
VỰC
|
14.786.205
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
2.131.387
|
1
|
Chi đầu tư cho các dự án
|
1.940.387
|
2
|
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn
cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt
hàng, các tổ chức kinh tế.
|
|
3
|
Chi cấp vốn điều lệ cho các
Quỹ
|
191.000
|
II
|
Chi thường xuyên
|
3.864.841
|
1
|
Chi quốc phòng
|
86.091
|
2
|
Chi An ninh
|
28.650
|
3
|
Chi SN giáo dục, ĐT và dạy
nghề
|
1.050.581
|
4
|
Chi sự nghiệp y tế
|
918.839
|
5
|
Chi SN Khoa học công nghệ
|
33.337
|
6
|
Chi sự nghiệp Văn hóa thông
tin
|
106.778
|
7
|
Chi SN Phát thanh, truyền
hình
|
37.757
|
8
|
Chi Sự nghiệp Thể dục Thể
thao
|
79.041
|
9
|
Chi đảm bảo xã hội
|
190.926
|
10
|
Chi sự nghiệp kinh tế
|
651.163
|
11
|
Chi sự nghiệp môi trường
|
31.762
|
12
|
Chi QLNN, Đảng, đoàn thể
|
642.744
|
13
|
Chi khác
|
7.172
|
III
|
Chi trả nợ lãi, phí các khoản
do chính quyền địa phương vay
|
86.300
|
IV
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính
|
1.450
|
V
|
Dự phòng ngân sách
|
209.387
|
VI
|
Chi tạo nguồn cải cách tiền
lương
|
8.447.967
|
VII
|
Chi từ nguồn viện trợ không
hoàn lại
|
44.873
|
C
|
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU
|
-
|
Biểu số 10
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN (BAO GỒM CẤP XÃ)
NĂM 2024
(Kèm
theo Nghị quyết số: 58/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng
Nam)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
Tên đơn vị (1)
|
Tổng chi ngân sách cấp huyện (bao gồm
xã)
|
Tổng chi cân đối ngân sách địa phương
|
Chi chương trình mục tiêu
|
Chi chuyển nguồn sang năm sau
|
Tổng số
|
Chi đầu tư phát triển
|
Chi thường xuyên
|
Chi viện trợ không hoàn lại
|
Dự phòng ngân sách
|
Chi tạo nguồn cải cách tiền lương
|
Tổng số
|
Bổ sung vốn đầu tư để thực hiện các
chương trình mục tiêu, nhiệm vụ
|
Bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện các chế
độ, chính sách
|
Bổ sung thực hiện các Chương trình
MTQG, DA
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Chi đầu tư từ nguồn vốn trong nước
|
Chi đầu tư từ nguồn tăng thu NS huyện
|
Chi đầu tư từ nguồn thu XSKT (nếu có)
|
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Chi GD, ĐT& DN
|
Chi KHCN
|
Chi giáo dục, đào tạo và dạy nghề
|
Chi ứng dụng khoa học và công nghệ
|
A
|
B
|
1=2+15 +19
|
2= 3+9+12+ 13+14
|
3=6+7+8
|
4
|
5
|
6
|
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15=16+
17+18
|
16
|
17
|
18
|
19
|
TỔNG SỐ
|
13.868.031
|
9.751.086
|
2.120.251
|
-
|
-
|
273.251
|
199.000
|
20.000
|
1.628.000
|
7.117.840
|
3.138.401
|
-
|
5.159
|
216.833
|
291.003
|
4.116.945
|
651.255
|
3.141.390
|
324.300
|
-
|
1
|
Tam Kỳ
|
894.036
|
700.767
|
168.171
|
|
|
13.171
|
-
|
-
|
155.000
|
513.739
|
182.004
|
|
-
|
18.857
|
-
|
193.269
|
9.849
|
180.020
|
3.400
|
|
2
|
Hội An
|
1.282.410
|
1.097.569
|
553.910
|
|
|
12.485
|
66.000
|
-
|
475.425
|
485.388
|
170.996
|
|
-
|
28.862
|
29.409
|
184.841
|
19.724
|
151.717
|
13.400
|
|
3
|
Điện Bàn
|
1.796.757
|
1.460.362
|
779.501
|
|
|
15.036
|
-
|
1.000
|
763.465
|
660.215
|
367.098
|
|
-
|
20.646
|
-
|
336.395
|
27.513
|
297.082
|
11.800
|
|
4
|
Núi Thành
|
876.938
|
573.159
|
59.366
|
|
|
16.366
|
-
|
5.000
|
38.000
|
500.751
|
238.622
|
|
-
|
13.042
|
-
|
303.779
|
45.268
|
246.949
|
11.562
|
|
5
|
Duy Xuyên
|
926.991
|
667.262
|
90.696
|
|
|
13.863
|
37.833
|
4.000
|
35.000
|
485.298
|
233.732
|
|
1.189
|
18.054
|
72.025
|
259.729
|
31.252
|
219.127
|
9.350
|
|
6
|
Đại Lộc
|
925.015
|
542.088
|
37.508
|
|
|
16.508
|
-
|
4.000
|
17.000
|
492.917
|
243.003
|
|
-
|
11.663
|
-
|
382.927
|
43.325
|
319.676
|
19.926
|
|
7
|
Quế Sơn
|
776.217
|
413.569
|
48.964
|
|
|
12.104
|
-
|
3.000
|
33.860
|
356.339
|
153.970
|
|
-
|
8.266
|
-
|
362.648
|
70.905
|
192.329
|
99.414
|
|
8
|
Thăng Bình
|
1.124.389
|
796.402
|
92.273
|
|
|
16.473
|
24.800
|
1.000
|
50.000
|
635.272
|
334.003
|
|
-
|
19.128
|
49.729
|
327.987
|
22.990
|
278.767
|
26.230
|
|
9
|
Phú Ninh
|
508.856
|
353.752
|
35.162
|
|
|
11.912
|
-
|
1.000
|
22.250
|
311.106
|
139.800
|
|
270
|
7.214
|
-
|
155.104
|
21.542
|
125.062
|
8.500
|
|
10
|
Nông Sơn
|
337.222
|
221.076
|
16.871
|
|
|
14.946
|
625
|
-
|
1.300
|
198.528
|
66.122
|
|
-
|
4.510
|
1.167
|
116.146
|
20.363
|
77.629
|
18.154
|
|
11
|
Hiệp Đức
|
498.214
|
337.195
|
37.045
|
|
|
14.465
|
6.240
|
-
|
16.340
|
279.389
|
111.063
|
|
845
|
7.387
|
12.529
|
161.019
|
31.328
|
110.391
|
19.300
|
|
12
|
Tiên Phước
|
662.016
|
432.254
|
30.327
|
|
|
14.765
|
5.702
|
1.000
|
8.860
|
378.464
|
174.853
|
|
2.855
|
9.194
|
11.414
|
229.762
|
53.530
|
145.568
|
30.664
|
|
13
|
Bắc Trà My
|
602.109
|
392.974
|
21.443
|
|
|
15.543
|
3.900
|
-
|
2.000
|
355.438
|
165.883
|
|
-
|
8.324
|
7.769
|
209.135
|
25.238
|
181.347
|
2.550
|
|
14
|
Nam Giang
|
549.309
|
324.976
|
20.576
|
|
|
18.076
|
-
|
-
|
2.500
|
297.866
|
116.280
|
|
-
|
6.534
|
-
|
224.333
|
45.262
|
144.971
|
34.100
|
|
15
|
Phước Sơn
|
530.924
|
383.102
|
39.915
|
|
|
16.445
|
22.470
|
-
|
1.000
|
289.068
|
102.242
|
|
-
|
10.365
|
43.754
|
147.822
|
41.436
|
105.536
|
850
|
|
16
|
Đông Giang
|
545.556
|
394.276
|
46.579
|
|
|
15.039
|
25.540
|
-
|
6.000
|
285.704
|
102.031
|
|
-
|
10.860
|
51.133
|
151.280
|
31.719
|
117.861
|
1.700
|
|
17
|
Nam Trà My
|
531.865
|
348.724
|
23.065
|
|
|
17.895
|
5.170
|
-
|
-
|
307.489
|
136.189
|
|
-
|
7.610
|
10.560
|
183.141
|
46.986
|
125.305
|
10.850
|
|
18
|
Tây Giang
|
499.207
|
311.579
|
18.879
|
|
|
18.159
|
720
|
-
|
-
|
284.869
|
100.510
|
|
-
|
6.317
|
1.514
|
187.628
|
63.025
|
122.053
|
2.550
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 11
DỰ TOÁN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
CHO NGÂN SÁCH TỪNG HUYỆN NĂM 2024
(Kèm
theo Nghị quyết số: 58/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng
Nam)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
Tên đơn vị
|
Tổng số
|
Bổ sung vốn đầu tư để thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ
|
Bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ
|
Chi viện trợ khong hoàn lại
|
Bổ sung thực hiện các Chương trình MTQG, DA
|
A
|
B
|
1=2+3+4
|
2
|
3
|
4
|
5
|
TỔNG SỐ
|
4.142.104
|
671.255
|
3.141.390
|
5.159
|
324.300
|
1
|
Tam Kỳ
|
193.269
|
9.849
|
180.020
|
|
3.400
|
2
|
Hội An
|
184.841
|
19.724
|
151.717
|
|
13.400
|
3
|
Điện Bàn
|
337.395
|
28.513
|
297.082
|
|
11.800
|
4
|
Núi Thành
|
308.779
|
50.268
|
246.949
|
|
11.562
|
5
|
Duy Xuyên
|
264.918
|
35.252
|
219.127
|
1.189
|
9.350
|
6
|
Đại Lộc
|
386.927
|
47.325
|
319.676
|
|
19.926
|
7
|
Quế Sơn
|
365.648
|
73.905
|
192.329
|
|
99.414
|
8
|
Thăng Bình
|
328.987
|
23.990
|
278.767
|
|
26.230
|
9
|
Phú Ninh
|
156.374
|
22.542
|
125.062
|
270
|
8.500
|
10
|
Nông Sơn
|
116.146
|
20.363
|
77.629
|
|
18.154
|
11
|
Hiệp Đức
|
161.864
|
31.328
|
110.391
|
845
|
19.300
|
12
|
Tiên Phước
|
233.617
|
54.530
|
145.568
|
2.855
|
30.664
|
13
|
Bắc Trà My
|
209.135
|
25.238
|
181.347
|
|
2.550
|
14
|
Nam Giang
|
224.333
|
45.262
|
144.971
|
|
34.100
|
15
|
Phước Sơn
|
147.822
|
41.436
|
105.536
|
|
850
|
16
|
Đông Giang
|
151.280
|
31.719
|
117.861
|
|
1.700
|
17
|
Nam Trà My
|
183.141
|
46.986
|
125.305
|
|
10.850
|
18
|
Tây Giang
|
187.628
|
63.025
|
122.053
|
|
2.550
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 12
DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CỦA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO
TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM 2024
(Kèm
theo Nghị quyết số: 58 /NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng
Nam)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
|
Đơn vị, Ngành
|
Tổng dự toán chi ngân sách cấp tỉnh
|
Trong đó
|
Cấp vốn điều lệ
|
Trung ương bổ sung mục
tiêu
|
Chi viện trợ
|
Tổng chi thường xuyên
|
Chi hoạt động của cơ quan QLNN, đảng,
đoàn thể
|
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
Chi y tế, dân số và gia đình
|
Chi khoa học công nghệ
|
Chi VHTT, TDTT, PTTH
|
Chi bảo đảm xã hội
|
Chi sự nghiệp kinh tế
|
Chi bảo vệ môi trường
|
Chi quốc phòng
|
Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội
|
Chi khác
|
Giáo dục
|
Đào tạo và dạy nghề
|
Cộng
|
A
|
B
|
1= 2 + 16 + 17 + 18
|
2= 3 + 6 +7 … +15
|
3
|
4
|
5
|
6=4+5
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
|
Tổng cộng
|
4.128.895
|
3.864.841
|
642.744
|
857.592
|
192.989
|
1.050.581
|
918.839
|
33.337
|
223.576
|
190.926
|
651.163
|
31.762
|
86.091
|
28.650
|
7.172
|
191.000
|
64.511
|
8.543
|
1
|
Văn
phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh
|
26.941
|
26.941
|
26.941
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
2
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
34.404
|
34.404
|
31.581
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
2.823
|
|
|
|
|
|
0
|
3
|
Văn
phòng Tỉnh ủy
|
130.511
|
130.511
|
95.166
|
|
|
-
|
|
|
35.345
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
4
|
Sở
Nông nghiệp và PT nông thôn
|
159.591
|
159.591
|
108.078
|
|
|
-
|
|
|
|
|
51.513
|
|
|
|
|
|
|
0
|
5
|
BQL
Vườn Quốc gia Sông Thanh
|
16.063
|
16.063
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16.063
|
|
|
|
|
|
|
0
|
6
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
134.034
|
134.034
|
13.505
|
|
800
|
800
|
|
70
|
|
119.659
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
7
|
Ban
quản lý các Khu KT và Khu CN
|
18.524
|
18.524
|
9.021
|
|
|
-
|
|
|
|
|
9.038
|
465
|
|
|
|
|
|
0
|
8
|
Sở
Xây dựng
|
15.457
|
15.457
|
13.948
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.509
|
|
|
|
|
|
|
0
|
9
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
49.995
|
49.995
|
15.626
|
|
|
-
|
|
|
|
|
10.369
|
24.000
|
|
|
|
|
|
0
|
10
|
Sở
Y tế
|
521.735
|
521.735
|
15.012
|
|
|
-
|
506.723
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
11
|
Sở
Giao thông vận tải
|
178.377
|
114.406
|
16.802
|
|
|
-
|
|
|
|
|
97.604
|
|
|
|
|
|
63.971
|
0
|
12
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
806.069
|
805.112
|
11.720
|
793.292
|
|
793.292
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
90
|
867
|
13
|
Sở
Nội vụ
|
33.613
|
33.613
|
30.365
|
|
|
-
|
|
|
|
|
3.248
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
32.037
|
32.037
|
7.740
|
|
700
|
700
|
|
23.597
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
15
|
Sở
Công thương
|
29.011
|
29.011
|
10.683
|
|
|
-
|
|
|
|
|
18.328
|
|
|
|
|
|
|
0
|
16
|
Sở
Tài chính
|
15.901
|
15.901
|
15.901
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
17
|
Sở
Văn hóa, Thể thao & Du lịch
|
147.622
|
147.622
|
14.077
|
|
-
|
-
|
|
|
117.686
|
|
12.740
|
3.119
|
|
|
|
|
|
0
|
18
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
18.549
|
18.549
|
13.646
|
|
|
-
|
|
|
|
|
4.903
|
|
|
|
|
|
|
0
|
19
|
Sở
Tư pháp
|
24.882
|
24.882
|
16.663
|
|
|
-
|
|
|
|
7.822
|
397
|
|
|
|
|
|
|
0
|
20
|
Thanh
tra tỉnh
|
11.045
|
11.045
|
11.045
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
21
|
Sở
Ngoại vụ
|
18.381
|
18.381
|
18.381
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
22
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
22.285
|
22.285
|
5.372
|
|
|
-
|
|
|
16.788
|
|
|
125
|
|
|
|
|
|
0
|
23
|
Ban
Dân tộc
|
8.068
|
8.068
|
7.868
|
|
|
-
|
|
|
|
|
200
|
|
|
|
|
|
|
0
|
24
|
Tỉnh
đoàn
|
12.856
|
12.776
|
9.535
|
|
1.524
|
1.524
|
|
350
|
|
|
1.337
|
30
|
|
|
|
|
80
|
0
|
25
|
Hội
Nông dân
|
7.255
|
7.155
|
7.060
|
|
-
|
-
|
|
70
|
|
|
|
25
|
|
|
|
|
100
|
0
|
26
|
UBMT
Tổ Quốc tỉnh
|
14.829
|
14.729
|
14.704
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
25
|
|
|
|
|
100
|
0
|
27
|
Hội
Liên hiệp phụ nữ
|
7.169
|
7.069
|
6.899
|
|
|
-
|
|
150
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
100
|
0
|
28
|
Hội
cựu chiến binh
|
5.109
|
5.039
|
5.019
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
70
|
0
|
29
|
Ban
PCTT và TKCN
|
1.220
|
1.220
|
1.220
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
30
|
Trường
Đại học Q.Nam
|
85.192
|
85.192
|
|
|
85.192
|
85.192
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
31
|
Trường
Cao đẳng y tế
|
22.942
|
22.942
|
|
|
22.942
|
22.942
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
32
|
Trường
Cao đẳng Qnam
|
63.709
|
63.709
|
|
|
63.709
|
63.709
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
33
|
Trường
Chính trị
|
14.060
|
14.060
|
|
|
14.060
|
14.060
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
34
|
Đài
Phát thanh TH
|
37.757
|
37.757
|
|
|
|
-
|
|
|
37.757
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
35
|
Ban
An toàn giao thông tỉnh
|
3.379
|
3.379
|
784
|
|
|
|
|
|
|
|
2.595
|
|
|
|
|
|
|
0
|
36
|
Các tổ chức Hội
|
26.447
|
26.447
|
22.282
|
-
|
-
|
-
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3.400
|
60
|
|
|
705
|
|
|
0
|
36.1
|
Các tổ chức có tính đặc thù
|
25.742
|
25.742
|
22.282
|
-
|
-
|
-
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3.400
|
60
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
Hội
Chữ thập đỏ
|
3.384
|
3.384
|
3.384
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
Hội
Người mù
|
1.095
|
1.095
|
1.095
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
Hội
Luật gia
|
1.230
|
1.230
|
1.230
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
Hội
nạn nhân chất độc da cam
|
623
|
623
|
623
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
Ban
Đại diện người cao tuổi
|
1.463
|
1.463
|
1.443
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
|
0
|
|
Hội
Cựu thanh niên xung
phong
|
852
|
852
|
852
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
Hội
Nhà báo
|
991
|
991
|
991
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
Hội
Văn học nghệ thuật
|
2.532
|
2.532
|
2.532
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
Liên
hiệp các Tổ chức hữu nghị
|
1.821
|
1.821
|
1.821
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
Hội
bảo trợ Người khuyết tật, Quyền TE &BN nghèo
|
1.032
|
662
|
662
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
370
|
|
Hội
Đông y
|
923
|
923
|
923
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
Liên
hiệp các Hội khoa học - kỹ thuật
|
1.932
|
1.932
|
1.912
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
|
0
|
|
Hội
Khuyến học
|
3.790
|
796
|
796
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.994
|
|
Hội
Tù yêu nước
|
906
|
906
|
906
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
Hội
từ thiện
|
5.202
|
890
|
890
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.312
|
|
Liên
minh Hợp tác xã
|
5.642
|
5.642
|
2.222
|
|
|
-
|
|
|
|
|
3.400
|
20
|
|
|
|
|
|
0
|
36.2
|
Các tổ chức không đặc thù
|
405
|
405
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
705
|
|
|
|
|
Hội
Nghề cá
|
105
|
105
|
-
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
105
|
|
|
0
|
|
Ban
Chỉ đạo 389
|
300
|
300
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
300
|
|
|
0
|
37
|
Bảo
hiểm xã hội tỉnh
|
405.076
|
405.076
|
|
|
|
|
383.916
|
|
|
21.160
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
38
|
Công
an tỉnh
|
20.850
|
20.850
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
400
|
|
20.450
|
|
|
|
0
|
39
|
Bộ
chỉ huy Quân sự tỉnh
|
56.573
|
56.573
|
|
|
4.062
|
4.062
|
|
|
|
|
|
|
52.511
|
|
|
|
|
0
|
40
|
Bộ
chỉ huy bộ đội Biên phòng tỉnh
|
27.780
|
27.780
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.200
|
|
26.580
|
|
|
|
|
0
|
41
|
Viện
Kiểm sát nhân dân tỉnh
|
600
|
600
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
600
|
|
|
0
|
42
|
Tòa
án nhân dân tỉnh
|
300
|
300
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
300
|
|
|
0
|
43
|
Cục
Thi hành án dân sự tỉnh
|
250
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
0
|
44
|
Cục
Thuế tỉnh
|
1.500
|
1.500
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
1.500
|
|
0
|
0
|
45
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
900
|
900
|
|
|
|
|
|
|
|
|
900
|
|
|
|
|
|
|
0
|
46
|
Công
ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Quảng Nam
|
54.619
|
54.619
|
|
|
|
|
|
|
|
|
54.619
|
|
|
|
|
|
|
0
|
47
|
Quỹ
khuyến học
|
300
|
300
|
|
300
|
|
300
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
48
|
Quỹ
đền ơn đáp nghĩa và Bảo trợ trẻ em
|
500
|
500
|
|
|
|
0
|
|
|
|
500
|
|
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
49
|
Quỹ
phòng chống tội phạm
|
200
|
200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200
|
|
|
|
0
|
50
|
Dự
nguồn thực hiện các chế độ, chính sách, các Nghị quyết của HĐND tỉnh; đề án,
kế hoạch của UBND tỉnh và các nhiệm vụ phát sinh khác
|
606.052
|
606.052
|
66.100
|
64.000
|
|
64.000
|
28.200
|
9.000
|
16.000
|
41.785
|
361.200
|
650
|
7.000
|
8.000
|
4.117
|
|
|
0
|
51
|
Cấp vốn điều lệ cho các Quỹ
|
191.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
191.000
|
0
|
|
|
Quỹ
Đầu tư phát triển
|
50.000
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50.000
|
|
|
|
Quỹ
hỗ trợ ngư dân
|
7.000
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.000
|
|
|
|
Quỹ
hỗ trợ phát triển hợp tác xã
|
7.000
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.000
|
|
|
|
Quỹ
hỗ trợ nông dân
|
7.000
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.000
|
|
|
|
Quỹ
Bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Nam
|
10.000
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.000
|
|
|
|
Ngân
hàng chính sách xã hội
|
110.000
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
110.000
|
|
|
Biểu số 13
KẾ HOẠCH VAY VÀ TRẢ NỢ NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2024
(Kèm
theo Nghị quyết số: 58/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng
Nam)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Dự toán năm 2024
|
Dự toán
|
Ước thực hiện
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
A
|
MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA
NSĐP
|
6.952.700
|
5.206.938
|
5.233.786
|
5.044.380
|
B
|
BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
|
544.230
|
1.038.253
|
985.865
|
1.288.348
|
C
|
KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC
|
|
|
|
|
I
|
Tổng dư nợ đầu năm
|
561.496
|
1.038.253
|
985.865
|
1.288.348
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so
với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
|
|
|
|
|
1
|
Trái phiếu chính quyền địa
phương
|
|
|
|
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước (1)
|
561.496
|
1.038.253
|
985.865
|
1.288.348
|
2.1
|
Các dự án đang triển khai
thực hiện
|
561.496
|
1.038.253
|
985.865
|
1.288.348
|
+
|
Sửa chữa và nâng cao an toàn
đập (WB8)
|
32.821
|
62.346
|
40.714
|
57.308
|
+
|
Cải thiện môi trường đô thị
Chu Lai Núi Thành
|
18.032
|
30.278
|
24.281
|
25.812
|
+
|
Liên kết vùng miền Trung tỉnh
Quảng Nam
|
3.800
|
5.031
|
3.800
|
27.979
|
+
|
Phát triển môi trường, hạ tầng
đô thị để ứng phó với biến đổi khí hậu thành phố Hội An
|
366.092
|
726.513
|
717.546
|
881.471
|
+
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng thích ứng
với biến đổi khí hậu cho đồng bào dân tộc thiểu số (CRIEM)
|
-
|
95.475
|
80.915
|
185.915
|
+
|
Quản lý tài sản đường địa
phương (LRAMP) - Hợp phần nâng cấp cải tạo và bảo trì đường địa phương
|
54.727
|
50.498
|
50.498
|
46.201
|
+
|
Phát triển các thành phố loại
2 tại Quảng Nam, Hà Tĩnh và Đắk Lắk - Tiểu dự án thành phần tỉnh Quảng Nam,
phần vốn kết dư
|
86.024
|
68.112
|
68.112
|
63.662
|
2.2
|
Các dự án dự kiến sẽ triển
khai trong giai đoạn 2021-2025
|
-
|
|
-
|
-
|
+
|
Chống xói lở và bảo vệ bền vững
bờ biển Hội An, tỉnh Quảng Nam
|
-
|
-
|
-
|
|
3
|
Vay trong nước khác theo quy
định của pháp luật
|
|
|
|
|
II
|
Trả nợ gốc vay trong năm
|
119.860
|
110.039
|
105.851
|
111.200
|
1
|
Nợ gốc phải trả phân theo
nguồn vay
|
119.860
|
110.039
|
105.851
|
111.200
|
-
|
Trái phiếu chính quyền địa
phương
|
|
|
|
|
-
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước (1)
|
|
|
|
|
1.1
|
Các dự án đang triển
khai thực hiện
|
119.860
|
110.039
|
105.851
|
111.200
|
+
|
Sửa chữa và nâng cao an toàn
đập (WB8)
|
4.896
|
5.177
|
5.177
|
4.998
|
+
|
Cải thiện môi trường đô thị
Chu Lai Núi Thành
|
6.707
|
6.543
|
7.101
|
11.317
|
+
|
Liên kết vùng miền Trung tỉnh
Quảng Nam
|
-
|
|
|
|
+
|
Phát triển môi trường, hạ tầng
đô thị để ứng phó với biến đổi khí hậu thành phố Hội An
|
86.117
|
89.241
|
84.826
|
86.111
|
+
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng thích ứng
với biến đổi khí hậu cho đồng bào dân tộc thiểu số (CRIEM)
|
-
|
|
|
|
+
|
Quản lý tài sản đường địa
phương (LRAMP) - Hợp phần nâng cấp cải tạo và bảo trì đường địa phương
|
4.229
|
4.479
|
4.297
|
4.324
|
+
|
Phát triển các thành phố loại
2 tại Quảng Nam, Hà Tĩnh và Đắk Lắk - Tiểu dự án thành phần tỉnh Quảng Nam,
phần vốn kết dư
|
17.912
|
4.599
|
4.450
|
4.450
|
1.2
|
Các dự án dự kiến sẽ
triển khai trong giai đoạn 2021-2025
|
-
|
-
|
-
|
-
|
+
|
Chống xói lở và bảo vệ bền vững
bờ biển Hội An, tỉnh Quảng Nam
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Vay trong nước khác theo quy
định của pháp luật
|
|
|
|
|
2
|
Nguồn trả nợ
|
|
|
|
|
-
|
Từ nguồn vay
|
|
|
|
|
-
|
Bội thu ngân sách địa phương
|
|
|
|
|
-
|
Tăng thu, tiết kiệm chi
|
|
|
|
|
-
|
Kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
|
|
|
|
III
|
Tổng mức vay trong năm
|
544.230
|
490.000
|
408.333
|
324.800
|
1
|
Theo mục đích vay
|
544.230
|
490.000
|
408.333
|
324.800
|
-
|
Vay bù đắp bội chi
|
|
|
|
|
-
|
Vay trả nợ gốc
|
|
|
|
|
2
|
Theo nguồn vay
|
544.230
|
490.000
|
408.333
|
324.800
|
-
|
Trái phiếu chính quyền địa
phương
|
|
|
|
|
-
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước
|
|
|
|
|
-
|
Vay trong nước khác theo quy
định của pháp luật
|
|
|
|
|
2.1
|
Các dự án đang triển
khai thực hiện
|
544.230
|
490.000
|
408.333
|
244.260
|
+
|
Sửa chữa và nâng cao an toàn
đập (WB8)
|
12.788
|
21.771
|
21.771
|
|
+
|
Cải thiện môi trường đô thị
Chu Lai Núi Thành
|
12.956
|
8.632
|
8.632
|
15.000
|
+
|
Liên kết vùng miền Trung tỉnh
Quảng Nam
|
-
|
24.179
|
24.179
|
21.060
|
+
|
Phát triển môi trường, hạ tầng
đô thị để ứng phó với biến đổi khí hậu thành phố Hội An
|
437.570
|
248.751
|
248.751
|
120.000
|
+
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng thích ứng
với biến đổi khí hậu cho đồng bào dân tộc thiểu số (CRIEM)
|
80.915
|
186.667
|
105.000
|
88.200
|
+
|
Quản lý tài sản đường địa
phương (LRAMP) - Hợp phần nâng cấp cải tạo và bảo trì đường địa phương
|
-
|
-
|
|
|
+
|
Phát triển các thành phố loại
2 tại Quảng Nam, Hà Tĩnh và Đắk Lắk - Tiểu dự án thành phần tỉnh Quảng Nam,
phần vốn kết dư
|
-
|
-
|
|
|
2.2
|
Các dự án dự kiến sẽ
triển khai trong giai đoạn 2021-2025
|
-
|
-
|
-
|
80.540
|
+
|
Chống xói lở và bảo vệ bền vững
bờ biển Hội An, tỉnh Quảng Nam
|
|
-
|
-
|
80.540
|
IV
|
Tổng dư nợ cuối năm
|
985.865
|
1.418.214
|
1.288.348
|
1.501.948
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so
với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
|
|
|
|
|
1
|
Trái phiếu chính quyền địa
phương
|
|
|
|
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước (1)
|
985.865
|
1.418.214
|
1.288.348
|
1.501.948
|
3
|
Vay trong nước khác theo quy
định của pháp luật
|
|
|
|
|
2.1
|
Các dự án đang triển
khai thực hiện
|
985.865
|
1.418.214
|
1.288.348
|
1.421.408
|
+
|
Sửa chữa và nâng cao an toàn đập
(WB8)
|
40.714
|
78.940
|
57.308
|
67.310
|
+
|
Cải thiện môi trường đô thị
Chu Lai Núi Thành
|
24.281
|
32.367
|
25.812
|
35.555
|
+
|
Liên kết vùng miền Trung tỉnh
Quảng Nam
|
3.800
|
29.210
|
27.979
|
147.979
|
+
|
Phát triển môi trường, hạ tầng
đô thị để ứng phó với biến đổi khí hậu thành phố Hội An
|
717.546
|
886.023
|
881.471
|
883.560
|
+
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng thích ứng
với biến đổi khí hậu cho đồng bào dân tộc thiểu số (CRIEM)
|
80.915
|
282.142
|
185.915
|
185.915
|
+
|
Quản lý tài sản đường địa
phương (LRAMP) - Hợp phần nâng cấp cải tạo và bảo trì đường địa phương
|
50.498
|
46.019
|
46.201
|
41.877
|
+
|
Phát triển các thành phố loại
2 tại Quảng Nam, Hà Tĩnh và Đắk Lắk - Tiểu dự án thành phần tỉnh Quảng Nam,
phần vốn kết dư
|
68.112
|
63.513
|
63.662
|
59.212
|
2.2
|
Các dự án dự kiến sẽ
triển khai trong giai đoạn 2021-2025
|
-
|
-
|
-
|
80.540
|
+
|
Chống xói lở và bảo vệ bền vững
bờ biển Hội An, tỉnh Quảng Nam
|
-
|
-
|
-
|
80.540
|
|
|
|
|
|
|
D
|
Trả nợ lãi, phí
|
8.175
|
24.000
|
40.474
|
86.300
|