HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 58/2021/NQ-HĐND
|
Lai
Châu, ngày 10 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN
CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
30/2021/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban
hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022;
Xét Tờ trình số 4031/TTr-UBND ngày
01 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự
toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 trên địa bàn tỉnh; Báo cáo
thẩm tra số 665/BC-HĐND ngày
06 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định về
nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa
phương năm 2022 trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai, thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban
của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Lai Châu khóa XV, kỳ họp thứ năm thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2021 và có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng
Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Giàng Páo Mỷ
|
QUY ĐỊNH
VỀ NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 58/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định này quy định về nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương áp dụng
cho năm ngân sách 2022 và các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy
định của Luật Ngân sách nhà nước;
b) Đối với các năm trong thời kỳ ổn định
ngân sách mới, thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định
áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách tại Quy định này.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan đảng, đoàn thể và các sở,
ban, ngành tỉnh; các huyện, thành phố thuộc tỉnh; các xã, phường, thị trấn trên
địa bàn tỉnh;
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan đến việc lập, phân bổ, chấp hành dự toán chi thường xuyên ngân sách địa
phương.
Điều 2. Nguyên tắc, tiêu chí phân bổ dự toán chi thường
xuyên ngân sách địa phương
1. Việc xây dựng hệ thống định mức
phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương phải góp phần thực hiện các mục
tiêu, nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an
ninh của tỉnh; phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa phương năm 2022, kế
hoạch tài chính ngân sách nhà nước 3 năm giai đoạn 2022-2024, kế hoạch tài
chính 5 năm địa phương giai đoạn 2021-2025.
2. Định mức phân bổ dự toán chi thường
xuyên ngân sách địa phương quy định tại Quy định này là cơ sở để xây dựng dự toán
chi ngân sách của từng cơ quan đảng, đoàn thể, các sở, ban, ngành tỉnh; dự toán
chi ngân sách của từng huyện, thành phố (bao gồm cấp huyện và cấp xã).
3. Định mức phân bổ của ngân sách địa
phương đã bao gồm toàn bộ nhu cầu kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách do
Trung ương, địa phương ban hành đến ngày 01 tháng 9 năm 2021 và đảm bảo tính đủ
mức tiền lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng (chưa bao gồm các chính sách tăng
thêm theo tiêu chí chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025 theo Nghị định số
07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ).
4. Thúc đẩy thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí; cải cách hành chính nâng cao chất lượng dịch vụ công, sử dụng hiệu quả
ngân sách nhà nước; sắp xếp bộ máy, tổ chức bộ máy, đổi mới tổ chức, nâng cao
chất lượng, hiệu quả đơn vị sự nghiệp. Hằng năm trong thời kỳ ổn định ngân sách
giai đoạn 2022-2025 căn cứ kết quả thực hiện Nghị định số 60/2021/NĐ-CP của
Chính phủ và các văn bản pháp luật có liên quan, Ủy ban nhân dân tỉnh xác định
phần giảm chi ngân sách nhà nước của các đơn vị sự nghiệp công lập để thực hiện
các chế độ chính sách an sinh xã hội.
5. Tăng cường tính chủ động, gắn với
chức năng, nhiệm vụ, chế độ, chính sách chi ngân sách nhà nước. Đưa tối đa các
khoản chi thường xuyên vào quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên
trong các lĩnh vực chi với yêu cầu triệt để tiết kiệm; giảm các khoản chi hội
nghị, hội thảo, các đoàn đi công tác nước ngoài, dành nguồn lực để bố trí cho
các nhiệm vụ trọng tâm, trọng điểm đảm bảo đúng nội dung, mục tiêu của các Đề
án, Nghị quyết của cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6. Định mức phân bổ dự toán chi thường
xuyên ngân sách địa phương áp dụng đối với cơ quan Đảng, đoàn thể cấp tỉnh, cấp
huyện đảm bảo cơ cấu chi lương, các khoản phụ cấp có tính chất tiền lương và
các khoản đóng góp theo lương 70%, chi cho hoạt động quản lý hành chính 30%. Đối
với cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện đảm bảo cơ cấu chi lương, các
khoản phụ cấp có tính chất tiền lương và các khoản đóng góp theo lương 75%, chi
cho hoạt động quản lý hành chính 25%. Đối với chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề cấp tỉnh, cấp huyện đảm bảo cơ cấu chi lương, các khoản phụ cấp có
tính chất tiền lương và các khoản đóng góp theo lương 85%, chi thường xuyên cho
hoạt động phục vụ giảng dạy và học tập 15%.
7. Trường hợp chi lương, các khoản phụ
cấp có tính chất tiền lương và các khoản đóng góp theo lương vượt tỷ lệ quy định
tại khoản 6 Điều này sẽ được bổ sung để đảm bảo mức tối đa theo tỷ lệ nêu trên
và chỉ tính bù theo mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.
8. Các tiêu chí xác định định mức
phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương gồm: Dân số; biên chế cán
bộ, công chức, số lượng người làm việc, số hợp đồng lao động theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP , Nghị định số 161/2018/NĐ-CP được cấp có thẩm quyền giao hàng
năm; đơn vị hành chính, số thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn.
Chương II
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ
DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CHO CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CẤP TỈNH
Mục 1. ĐỊNH MỨC
PHÂN BỔ CHI QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH
Điều 3. Định mức phân bổ chi của cơ quan đảng
1. Định mức phân bổ theo tiêu chí
biên chế của cấp có thẩm quyền giao: 157 triệu đồng/biên chế/năm.
2. Định mức phân bổ đã bao gồm:
a) Chi lương và các khoản có tính chất
lương (phụ cấp chức vụ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp thâm
niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề và các khoản phụ cấp khác theo quy định),
các khoản đóng góp theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí
công đoàn);
b) Các khoản chi hành chính phục vụ
hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan, đơn vị: Chi khen thưởng theo chế độ,
phúc lợi tập thể, thông tin, tuyên truyền, liên lạc, công tác phí, hội nghị, vật
tư văn phòng, thanh toán dịch vụ công cộng;
c) Các khoản chi nghiệp vụ mang tính
chất thường xuyên hàng năm của cơ quan, đơn vị: Chi nghiệp vụ chuyên môn; tập
huấn, tuyên truyền, phổ biến văn bản quy phạm pháp luật; chi hoạt động kiểm tra
và các nhiệm vụ phát sinh khác theo quy định thuộc chức năng, nhiệm vụ;
d) Kinh phí thực hiện Quyết định số
99-QĐ/TW ngày 30 tháng 5 năm 2012 của Ban Chấp hành Trung
ương;
đ) Kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa tài sản
phục vụ công tác chuyên môn; kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị, phương
tiện làm việc của cán bộ, công chức theo quy định có giá trị dưới 100 triệu đồng.
3. Định mức phân bổ chưa bao gồm:
a) Phụ cấp công vụ; phụ cấp công tác
đảng, đoàn thể chính trị - xã hội; phụ cấp báo cáo viên; phụ cấp trách nhiệm đối
với cấp ủy viên; chế độ chi cho cộng tác viên dư luận xã hội;
b) Kinh phí hoạt động của Thường trực,
Ban Thường vụ Tỉnh ủy; Kinh phí hoạt động của các ban chỉ đạo; kinh phí thi đua
khen thưởng; kinh phí đào tạo cao cấp lý luận chính trị; kinh phí thông tin,
tuyên truyền; kinh phí trang thông tin điện tử của Tỉnh ủy; kinh phí xuất bản
báo; kinh phí thi tuyển, thi nâng ngạch, kiểm tra sát hạch cán bộ, công chức;
kinh phí theo Quy định số 09-QĐ/VPTW
ngày 22 tháng 9 năm 2017 của Văn phòng Trung ương; chế độ đặc thù cho cán bộ
làm công tác cơ yếu, lưu trữ, tiếp dân; chi đặc thù của Văn phòng Tỉnh ủy; kinh
phí thực hiện chính sách luân chuyển cán bộ, công chức theo quy định;
c) Kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa, mua
sắm tài sản có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên; đề án, nghị quyết và các nhiệm
vụ không thường xuyên khác được cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân
dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét quyết định trong phương án phân bổ
dự toán ngân sách hàng năm theo khả năng cân đối ngân sách địa phương.
Điều 4. Định mức phân bổ chi của
cơ quan đoàn thể
1. Định mức phân bổ theo tiêu chí
biên chế của cấp có thẩm quyền giao: 141 triệu đồng/biên chế/năm.
2. Định mức phân bổ đã bao gồm:
a) Chi lương và các khoản có tính chất
lương (phụ cấp chức vụ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp thâm
niên vượt khung và các khoản phụ cấp khác theo quy định), các khoản đóng
góp theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế, kinh phí công đoàn);
b) Các khoản chi hành chính phục vụ
hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan, đơn vị: Chi khen thưởng theo chế độ,
phúc lợi tập thể; thông tin, tuyên truyền, liên lạc; công tác phí, hội nghị; vật
tư văn phòng, thanh toán dịch vụ công cộng;
c) Các khoản chi nghiệp vụ mang tính
chất thường xuyên hàng năm của cơ quan, đơn vị: Chi nghiệp vụ chuyên môn; tập
huấn, tuyên truyền, phổ biến văn bản quy phạm pháp luật; chi hoạt động kiểm
tra, giám sát và các nhiệm vụ phát sinh khác theo quy định thuộc chức năng, nhiệm
vụ;
d) Kinh phí thực hiện Quyết định số
99-QĐ/TW ngày 30 tháng 5 năm 2012 của Ban Chấp hành Trung
ương;
đ) Kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa tài sản
phục vụ công tác chuyên môn; kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị, phương
tiện làm việc của cán bộ, công chức theo quy định có giá trị dưới 100 triệu đồng.
3. Định mức phân bổ chưa bao gồm:
a) Phụ cấp công vụ; phụ cấp công tác
đảng, đoàn thể chính trị - xã hội; kinh phí thực hiện chính sách luân chuyển
cán bộ, công chức theo quy định; kinh phí chi hoạt động đặc thù;
b) Kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa, mua
sắm tài sản có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên; đề án, nghị quyết và các nhiệm
vụ không thường xuyên khác được cấp có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét quyết định trong phương án phân bổ dự toán
ngân sách hàng năm theo khả năng cân đối ngân sách địa phương.
Điều 5. Định mức phân bổ chi của cơ quan quản lý nhà nước
1. Định mức phân bổ theo tiêu chí
biên chế của cấp có thẩm quyền giao:
STT
|
Biên
chế
|
Định
mức phân bổ
(triệu đồng/biên chế/năm)
|
1
|
Từ 15 biên chế trở xuống
|
133
|
2
|
Từ 16 biên chế trở lên
|
135
|
2. Định mức phân bổ đã bao gồm:
a) Chi lương và các khoản có tính chất
lương (phụ cấp khu vực, phụ cấp chức vụ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp thâm
niên vượt khung và các khoản phụ cấp khác theo quy định), các khoản đóng
góp theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn);
b) Các khoản chi hành chính phục vụ
hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan, đơn vị: Chi khen thưởng theo chế độ,
phúc lợi tập thể; thông tin, tuyên truyền, liên lạc; công tác phí, hội nghị; vật
tư văn phòng, thanh toán dịch vụ công cộng;
c) Các khoản chi nghiệp vụ mang tính
chất thường xuyên hàng năm của cơ quan, đơn vị: Chi nghiệp vụ chuyên môn; tập
huấn, tuyên truyền, phổ biến văn bản quy phạm pháp luật; chi hoạt động kiểm tra
và các nhiệm vụ phát sinh khác theo quy định thuộc chức năng, nhiệm vụ;
d) Kinh phí thực hiện Quyết định số
99-QĐ/TW ngày 30 tháng 5 năm 2012 của Ban Chấp hành Trung
ương;
đ) Kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa tài sản
phục vụ công tác chuyên môn; kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị, phương
tiện làm việc của cán bộ, công chức theo quy định có giá trị dưới 100 triệu đồng.
3. Định mức phân bổ chưa bao gồm:
a) Phụ cấp công vụ; phụ cấp ưu đãi
nghề; phụ cấp đặc biệt; phụ cấp thâm niên nghề; phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối
với Thanh tra viên; phụ cấp đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; kinh phí thực
hiện chính sách luân chuyển cán bộ, công chức theo quy định; trang phục ngành
theo quy định;
b) Các khoản chi đặc thù của một số Sở,
ban, ngành tỉnh; Kinh phí đoàn ra, đoàn vào; chi hoạt động đặc thù của Văn
phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh tỉnh, Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; chi hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh theo Nghị quyết số
45/2016/NQ-HĐND ngày 28 tháng 7 năm 2016; kinh phí phục vụ công tác xử lý vi phạm
hành chính; kinh phí phục vụ công tác thu phí, lệ phí; kinh phí trích thu hồi
qua thanh tra theo số thực nộp ngân sách; kinh phí duy trì hoạt động cổng thông
tin điện tử tỉnh; tiền điện, nước của các cơ quan, đơn vị có trụ sở làm việc ở
ngoài Trung tâm hành chính - chính trị tỉnh: Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng
nhân dân tỉnh xem xét quyết định trong phương án phân bổ dự toán ngân sách hàng
năm theo khả năng cân đối ngân sách địa phương.
c) Kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa, mua
sắm tài sản có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên; đề án, nghị quyết và các nhiệm
vụ không thường xuyên khác được cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân
dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét quyết định trong phương án phân bổ
dự toán ngân sách hàng năm theo khả năng cân đối ngân sách địa phương.
Mục 2. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI
CÁC LĨNH VỰC SỰ NGHIỆP; CÁC HỘI ĐẶC THÙ VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ XÃ HỘI, NGHỀ
NGHIỆP
Điều 6. Định mức phân bổ chi của sự nghiệp giáo dục
1. Định mức phân bổ theo tiêu chí
biên chế của cấp có thẩm quyền giao (Định mức chưa bao gồm nguồn thu sự nghiệp,
học phí, kinh phí cấp bù học phí được miễn giảm của các đối tượng):
STT
|
Tên
đơn vị
|
Định
mức phân bổ
(triệu đồng/biên chế/năm)
|
1
|
Trường Phổ thông Dân tộc nội trú
|
|
-
|
Trường Phổ thông dân tộc Nội trú Ka
Lăng
|
226
|
-
|
Trường Phổ thông dân tộc Nội trú còn
lại
|
151
|
2
|
Trường Trung học phổ thông
|
|
-
|
Trường Trung học phổ thông Chuyên
Lê Quý Đôn
|
185
|
-
|
Trường Trung học phổ thông thuộc địa
bàn các xã khu vực III và các xã biên giới
|
159
|
-
|
Trường Trung học phổ thông còn lại
|
135
|
-
|
Trung tâm Giáo dục thường xuyên Hướng
nghiệp tỉnh
|
140
|
2. Định mức phân bổ đã bao gồm:
a) Chi lương và các khoản có tính chất
lương (phụ cấp chức vụ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp thâm niên
vượt khung và các khoản phụ cấp khác theo quy định: Các khoản phụ cấp, trợ cấp
theo quy định gồm: Phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục
theo Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ; Các
khoản phụ, trợ cấp đối với cán bộ, viên chức theo Nghị định số 76/2019/NĐ-CP
ngày 08 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ; Chế độ phụ cấp thâm niên nhà giáo
theo Nghị định số 77/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2021 của
Chính phủ; Phụ cấp đặc biệt theo Thông tư số 09/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01
năm 2005 của Bộ Nội vụ); các khoản đóng góp theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn);
b) Các khoản chi hành chính phục vụ
hoạt động thường xuyên bộ máy của cơ quan, đơn vị: Chi khen thưởng theo chế độ,
phúc lợi tập thể; thông tin, tuyên truyền, liên lạc; công tác phí, hội nghị; vật
tư văn phòng, thanh toán dịch vụ công cộng (bao gồm cả tiền điện, tiền nước
khu nội trú, khu bán trú của học sinh); tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp
vụ;
c) Các khoản chi nghiệp vụ mang tính
chất thường xuyên hàng năm của cơ quan, đơn vị: Chi nghiệp vụ chuyên môn; tập
huấn, tuyên truyền, phổ biến văn bản quy phạm pháp luật; chi hoạt động kiểm tra
và các nhiệm vụ phát sinh khác theo quy định thuộc chức năng, nhiệm vụ; Kinh
phí chi hội thảo thỉnh giảng theo quy định;
d) Kinh phí thực hiện Quyết định số
99-QĐ/TW ngày 30 tháng 5 năm 2012 của Ban Chấp hành Trung
ương;
đ) Kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa tài sản
phục vụ công tác chuyên môn; kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị, phương
tiện làm việc của cán bộ, viên chức, trang thiết bị dạy và học theo quy định có
giá trị dưới 100 triệu đồng.
3. Định mức phân bổ chưa bao gồm:
a) Kinh phí thực hiện các chế độ,
chính sách cho học sinh như: Học bổng cho học sinh dân tộc nội trú, hỗ trợ chi
phí học tập, tiền ăn cho học sinh bán trú;
b) Kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa, mua
sắm tài sản có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên; đề án, nghị quyết và các nhiệm
vụ không thường xuyên khác được cấp có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét quyết định trong phương án phân bổ dự toán
ngân sách hàng năm theo khả năng cân đối ngân sách địa phương;
Điều 7. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo và dạy
nghề
1. Định mức phân bổ theo tiêu chí
biên chế của cấp có thẩm quyền giao (Định mức chưa bao gồm nguồn thu sự nghiệp,
học phí, kinh phí cấp bù học phí được miễn giảm của các đối tượng):
STT
|
Tên
đơn vị
|
Định
mức phân bổ
(triệu đồng/biên chế/năm)
|
1
|
Trường Chính trị tỉnh
|
150
|
2
|
Trường Cao đẳng Cộng đồng Lai Châu
|
136
|
3
|
Trung tâm hỗ trợ nông dân
|
132
|
2. Định mức phân bổ đã bao gồm:
a) Chi lương và các khoản có tính chất
lương (phụ cấp chức vụ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp thâm
niên vượt khung, phụ cấp ưu đãi nghề, phụ cấp thâm niên nghề và các khoản phụ cấp
khác theo quy định), các khoản đóng góp theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn);
b) Các khoản chi hành chính phục vụ
hoạt động thường xuyên bộ máy của cơ quan, đơn vị: Chi khen thưởng theo chế độ,
phúc lợi tập thể; thông tin, tuyên truyền, liên lạc; công tác phí, hội nghị; vật
tư văn phòng, thanh toán dịch vụ công cộng (bao gồm cả tiền điện, tiền nước);
tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ;
c) Các khoản chi nghiệp vụ mang tính
chất thường xuyên hàng năm của cơ quan, đơn vị: Chi nghiệp vụ chuyên môn; tập
huấn, tuyên truyền, phổ biến văn bản quy phạm pháp luật;
chi hoạt động kiểm tra và các nhiệm vụ phát sinh khác theo quy định thuộc chức
năng, nhiệm vụ;
d) Kinh phí thực hiện Quyết định số
99-QĐ/TW ngày 30 tháng 5 năm 2012 của Ban Chấp hành Trung
ương;
đ) Kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa tài sản
phục vụ công tác chuyên môn; kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị, phương
tiện làm việc của cán bộ, viên chức theo quy định có giá trị dưới 100 triệu đồng.
3. Định mức phân bổ chưa bao gồm:
a) Chế độ chính sách của học sinh,
sinh viên thực hiện theo quy định hiện hành (được xác định trên cơ sở số
đối tượng thực tế, mức hỗ trợ theo chế độ quy định);
b) Kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa, mua
sắm tài sản có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên; đề án, nghị quyết và các nhiệm
vụ không thường xuyên khác được cấp có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét quyết định trong phương án phân bổ dự toán
ngân sách hàng năm theo khả năng cân đối ngân sách địa phương.
Điều 8. Định mức phân bổ chi của sự nghiệp y tế
1. Định mức phân bổ theo tiêu chí
biên chế của cấp có thẩm quyền giao:
STT
|
Tên
đơn vị
|
Định
mức phân bổ
(triệu đồng/biên chế/năm)
|
1
|
Trung tâm Y tế dự phòng tuyến tỉnh
|
|
-
|
Trung tâm kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm,
thực phẩm; Trung tâm pháp y
|
25
|
-
|
Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh
|
26
|
2
|
Cơ sở điều trị Methadone, sự nghiệp
dân số Kế hoạch hóa gia đình, y tế dự phòng tuyến huyện, phòng khám đa khoa
khu vực, trạm y tế xã, phường, thị trấn
|
|
-
|
Sự nghiệp dân số - Kế hoạch hóa gia
đình, Y tế dự phòng các huyện: Phong Thổ, Sìn Hồ, Nậm Nhùn, Mường Tè và các
Cơ sở điều trị Methadone
|
25
|
-
|
Sự nghiệp dân số - Kế hoạch hóa gia
đình, Y tế dự phòng các huyện: Tam Đường, Tân Uyên, Than Uyên
|
23
|
-
|
Sự nghiệp dân số - Kế hoạch hóa gia
đình và Y tế dự phòng thành phố
|
20
|
-
|
Phòng khám đa khoa khu vực và Trạm
y tế xã thuộc địa bàn xã biên giới
|
19
|
-
|
Phòng khám đa khoa khu vực và Trạm y
tế xã thuộc địa bàn xã đặc biệt khó khăn
|
18
|
-
|
Phòng khám đa khoa khu vực và Trạm
y tế xã còn lại
|
16
|
2. Định mức phân bổ đã bao gồm:
a) Các khoản chi hành chính phục vụ
hoạt động thường xuyên bộ máy của cơ quan, đơn vị: Chi khen thưởng theo chế độ,
phúc lợi tập thể; thông tin, tuyên truyền, liên lạc; công tác phí, hội nghị; vật
tư văn phòng, thanh toán dịch vụ công cộng (bao gồm cả tiền điện, tiền nước);
b) Các khoản chi nghiệp vụ mang tính chất
thường xuyên hàng năm của cơ quan, đơn vị: Chi nghiệp vụ chuyên môn; tập huấn,
tuyên truyền, phổ biến văn bản quy phạm pháp luật; chi hoạt động kiểm tra; chi
các hoạt động truyền thông về công tác y tế - dân số và các nhiệm vụ phát sinh
khác theo quy định thuộc chức năng, nhiệm vụ;
c) Kinh phí thực hiện Quyết định số
99-QĐ/TW ngày 30 tháng 5 năm 2012 của Ban Chấp hành Trung
ương;
d) Kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa tài sản
phục vụ công tác chuyên môn; kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị, phương
tiện làm việc của cán bộ, viên chức theo quy định có giá trị dưới 100 triệu đồng.
3. Định mức phân bổ chưa bao gồm:
a) Chi lương và các khoản có tính chất
lương (phụ cấp khu vực, phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp
trách nhiệm, phụ cấp ưu đãi nghề, phụ cấp
thâm niên nghề và các khoản phụ cấp khác theo quy định), các khoản đóng góp theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn)
trên cơ sở chỉ tiêu biên chế được cấp có thẩm quyền giao hằng năm;
b) Phụ cấp nhân viên y tế thôn bản;
c) Quỹ khám chữa bệnh cho người
nghèo;
d) Mua thẻ bảo hiểm y tế cho các đối
tượng do ngân sách Nhà nước đóng, hỗ trợ đóng theo quy định tại Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ;
đ) Chi các hoạt động nghiệp vụ: Hoạt
động truyền thông giáo dục sức khỏe cộng đồng, xét nghiệm, kiểm nghiệm, vệ sinh
an toàn thực phẩm; hoạt động dân số, giám định y khoa, giám định pháp y; phòng
chống suy dinh dưỡng, phòng chống dịch bệnh; chi xử lý chất thải y tế;
e) Các khoản trợ cấp theo Nghị định số
76/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ;
g) Kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa, mua
sắm có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên; đề án, nghị quyết và các nhiệm vụ
không thường xuyên khác được cấp có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét quyết định trong phương án phân bổ dự toán
ngân sách hàng năm theo khả năng cân đối ngân sách địa phương.
4. Định mức phân bổ chi cho các bệnh
viện tuyến tỉnh và tuyến huyện:
Thực hiện theo quy định tại Thông tư
số 39/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Bộ Y tế quy định thống nhất giá
dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên
toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh
trong một số trường hợp; Thông tư số 13/2019/TT-BYT ngày 05 tháng 7 năm 2019 của
Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 39/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Bộ Y tế; Nghị quyết số 47/2019/NQ-HĐND ngày 11
tháng 12 năm 2019 quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi
thanh toán quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước
trên địa bàn tỉnh Lai Châu. Ngân sách giảm trừ tương ứng các khoản chi đã được
kết cấu trong giá dịch vụ theo lộ trình điều chỉnh giá của các cơ sở khám chữa
bệnh.
Điều 9. Định mức phân bổ chi của sự nghiệp phát thanh -
truyền hình
1. Định mức phân bổ theo tiêu chí
biên chế của cấp có thẩm quyền giao (chưa bao gồm nguồn thu sự nghiệp):
104 triệu đồng/biên chế/năm.
2. Định mức phân bổ đã bao gồm:
a) Chi lương và các khoản có tính chất
lương (phụ cấp chức vụ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp thâm
niên vượt khung và các khoản phụ cấp khác theo quy định), các khoản đóng
góp theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh
phí công đoàn);
b) Các khoản chi hành chính phục vụ
hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan, đơn vị: Chi khen thưởng theo chế độ,
phúc lợi tập thể; thông tin, tuyên truyền, liên lạc; công tác phí, hội nghị; vật
tư văn phòng, thanh toán dịch vụ công cộng, tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp
vụ;
c) Các khoản chi nghiệp vụ mang tính
thường xuyên phát sinh hàng năm và kinh phí tăng thời lượng phát sóng phát
thanh truyền hình bằng tiếng đồng bào dân tộc;
d) Kinh phí thực hiện Quyết định số
99-QĐ/TW ngày 30 tháng 5 năm 2012 của Ban Chấp hành Trung
ương;
đ) Các khoản phụ cấp đối với cán bộ,
viên chức theo Nghị định số 76/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2019 của Chính
phủ;
e) Kinh phí chi chế độ bồi dưỡng bằng
hiện vật theo quy định tại Thông tư số 25/2013/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 10 năm
2013 của Bộ Lao động thương binh và xã hội;
g) Kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa tài sản
phục vụ công tác chuyên môn; kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị, phương
tiện làm việc của cán bộ, viên chức theo quy định có giá trị dưới 100 triệu đồng.
3. Định mức phân bổ chưa bao gồm:
a) Kinh phí chi trả nhuận bút, thù
lao, mua bản quyền phát sóng: Xác định bằng 80% tổng kinh phí giao theo định mức
biên chế quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Các khoản trợ cấp theo Nghị định số
76/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ (được xác định trên cơ
sở số đối tượng thực tế, mức hỗ trợ theo chế độ quy định);
c) Tiền nhiên liệu phục vụ hoạt động
của máy móc thiết bị phát sóng; tiền điện, nước;
d) Kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa, mua
sắm tài sản có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên; đề án, nghị quyết và các nhiệm
vụ không thường xuyên khác được cấp có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét quyết định trong phương án phân bổ dự toán
ngân sách hàng năm theo khả năng cân đối ngân sách địa phương.
Điều 10. Định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hóa,
thể dục thể thao; Tài nguyên môi trường; Đảm bảo xã hội; Khoa học công nghệ và
sự nghiệp kinh tế khác
1. Định mức phân bổ theo tiêu chí
biên chế của cấp có thẩm quyền giao:
STT
|
Đơn
vị
|
Định
mức phân bổ
(triệu đồng/biên chế/năm)
|
1
|
Từ 15 biên chế trở xuống
|
105
|
2
|
Từ 16 biên chế trở lên
|
101
|
2. Định mức phân bổ đã bao gồm:
a) Chi lương và các khoản có tính chất
lương (phụ cấp khu vực, phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp
trách nhiệm và các khoản phụ cấp khác theo quy định), các khoản đóng góp
theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí
công đoàn);
b) Các khoản chi hành chính phục vụ
hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan, đơn vị: Chi khen thưởng theo chế độ,
phúc lợi tập thể; thông tin, tuyên truyền, liên lạc; công tác phí, hội nghị; vật
tư văn phòng, thanh toán dịch vụ công cộng; tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp
vụ;
c) Kinh phí thực hiện Quyết định số
99-QĐ/TW ngày 30 tháng 5 năm 2012 của Ban Chấp hành Trung
ương;
d) Kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa tài sản
phục vụ công tác chuyên môn; kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị, phương
tiện làm việc của cán bộ, viên chức theo quy định có giá trị dưới 100 triệu đồng.
3. Định mức phân bổ chưa bao gồm:
a) Phụ cấp ưu đãi, phụ cấp đặc biệt,
phụ cấp đặc thù ngành, nghề theo quy định;
b) Kinh phí thực hiện chế độ, chính
sách đối với người có công, đối tượng bảo trợ xã hội, người cai nghiện theo quy
định;
c) Các nội dung chi có tính chất đặc
thù: Tổ chức các ngày lễ lớn, sự kiện văn hóa trong năm phục vụ nhiệm vụ chính
trị của tỉnh; kinh phí xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch;
d) Tiền điện, tiền nước của các cơ
quan, đơn vị có trụ sở làm việc ở ngoài Trung tâm hành chính - chính trị tỉnh;
Kinh phí chi trả tiền điện, tiền nước, vệ sinh môi trường, chăm sóc cây xanh,
cây cảnh khu trung tâm hành chính chính trị tỉnh, Quảng trường Nhân dân và tượng
đài Bác Hồ với nhân dân các dân tộc tỉnh;
đ) Kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa, mua
sắm có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên; đề án, nghị quyết và các nhiệm vụ
không thường xuyên khác được cấp có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét quyết định trong phương án phân bổ dự toán
ngân sách hàng năm theo khả năng cân đối ngân sách địa phương.
Điều 11. Định mức phân bổ chi của sự nghiệp giao thông
Định mức phân bổ cho công tác quản lý
và duy tu bảo dưỡng thường xuyên các tuyến đường do tỉnh quản lý (chưa bao gồm
kinh phí sửa chữa vừa và khắc phục bão lũ hàng năm), cụ thể:
1. Đối với mặt đường láng nhựa; mặt
đường bê tông nhựa: 48 triệu đồng/km/năm.
2. Đối với mặt đường bê tông xi măng:
47 triệu đồng/km/năm.
3. Đối với mặt đường cấp phối: 51 triệu
đồng/km/năm.
4. Đối với cầu có chiều dài L ≥ 6m:
0,25 triệu đồng/m/năm.
Điều 12. Định mức phân bổ chi đối với các hội đặc thù và
các tổ chức chính trị xã hội, nghề nghiệp
1. Định mức phân bổ chi thường xuyên
khác tính theo tiêu chí biên chế của cấp có thẩm quyền giao: 25 triệu đồng/biên
chế/năm, đã bao gồm kinh phí hoạt động thường xuyên của tổ chức bộ máy.
2. Định mức phân bổ chưa bao gồm:
a) Kinh phí thực hiện chế độ tiền
lương theo ngạch bậc và các khoản phụ cấp: Chức vụ, khu vực, thâm niên vượt
khung, thâm niên nghề, các khoản đóng góp theo lương theo biên chế được cấp có
thẩm quyền giao;
b) Kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa tài sản
phục vụ công tác chuyên môn; kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị, phương
tiện làm việc theo quy định.
Mục 3. ĐỊNH MỨC
PHÂN BỔ CHI CỦA HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP NGÀY 17 THÁNG
11 NĂM 2000 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 161/2018/NĐ-CP NGÀY 19 THÁNG 11 NĂM
2018 CỦA CHÍNH PHỦ; CHI QUỐC PHÒNG - AN NINH, CHI KHÁC NGÂN SÁCH
Điều 13. Định mức phân bổ chi của hợp đồng lao động theo
Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ và Nghị định
số 161/2018/NĐ-CP ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ (theo số lượng hợp đồng lao động được cấp có thẩm
quyền giao)
1. Cơ quan quản lý hành chính định mức
phân bổ là 120 triệu đồng/người/năm.
2. Đơn vị sự nghiệp định mức phân bổ
là 90 triệu đồng/người/năm.
Điều 14. Định mức phân bổ chi Quốc phòng - An ninh
Căn cứ nhiệm vụ chi quốc phòng, an
ninh của ngân sách địa phương và kinh phí thực hiện đề án, nghị quyết của tỉnh;
căn cứ nhu cầu kinh phí thực hiện các chính sách, chế độ đối với con người, nhiệm
vụ đặc thù của quốc phòng, an ninh: Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân
dân tỉnh xem xét quyết định trong phương án phân bổ dự toán ngân sách hàng năm
theo khả năng cân đối ngân sách địa phương.
Điều 15. Định mức phân bổ chi khác
1. Mức trích lập Quỹ thi đua khen thưởng
cấp tỉnh: Được trích tối đa bằng 1,5% dự toán chi thường xuyên ngân sách cấp tỉnh.
2. Chi hỗ trợ các quỹ tài chính nhà
nước ngoài ngân sách; chi hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ của địa phương theo quy
định tại khoản 9, Điều 9 của Luật Ngân sách nhà nước năm 2015: Ủy ban nhân dân
tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định trong phương án phân bổ dự
toán ngân sách hàng năm theo khả năng cân đối ngân sách.
Chương III
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ
DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
Mục 1. ĐỊNH MỨC
PHÂN BỔ CHI QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH
Điều 16. Định mức phân bổ chi của cơ quan đảng
1. Định mức phân bổ theo tiêu chí
biên chế của cấp có thẩm quyền giao: 151 triệu đồng/biên chế/năm.
2. Định mức phân bổ đã bao gồm:
a) Chi lương và các khoản có tính chất
lương (phụ cấp chức vụ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp thâm
niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề, phụ cấp kiêm nhiệm và các khoản phụ cấp
khác theo quy định), các khoản đóng góp theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí công đoàn);
b) Các khoản chi hành chính, chi khen
thưởng theo chế độ, chi chuyên môn nghiệp vụ, chi công tác phí, thanh toán dịch
vụ công cộng, các khoản chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên và các khoản chi
khác theo quy định của pháp luật;
c) Kinh phí thực hiện Quyết định số
99-QĐ/TW ngày 30 tháng 5 năm 2012 của Ban Chấp hành Trung
ương;
3. Định mức phân bổ chưa bao gồm:
a) Phụ cấp công vụ; phụ cấp công tác
đảng, đoàn thể chính trị - xã hội; phụ cấp trách nhiệm đối với cấp ủy viên;
b) Kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp
trách nhiệm đối với báo cáo viên các cấp; Kinh phí thực hiện chế độ cho cộng
tác viên dư luận xã hội và kinh phí thực hiện chính sách luân chuyển cán bộ,
công chức theo quy định;
c) Chi phổ biến và quán triệt các nghị
quyết của Đảng; kinh phí xây dựng và thẩm định các đề án, nghị quyết.
d) Kinh phí thực hiện một số nhiệm vụ
đặc thù khác theo quy định.
Điều 17. Định mức phân bổ chi của
cơ quan đoàn thể
1. Định mức phân bổ theo tiêu chí
biên chế của cấp có thẩm quyền giao: 134 triệu đồng/biên chế/năm.
2. Định mức phân bổ đã bao gồm:
a) Chi lương và các khoản phụ cấp
lương (phụ cấp chức vụ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp thâm
niên vượt khung, phụ cấp kiêm nhiệm và các khoản phụ cấp theo quy định),
các khoản đóng góp theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn);
b) Các khoản chi hành chính, chi khen
thưởng theo chế độ, chi chuyên môn nghiệp vụ, chi công tác phí, thanh toán dịch
vụ công cộng, các khoản chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên và các khoản chi
khác theo quy định của pháp luật.
c) Kinh phí thực hiện Quyết định số
99-QĐ/TW ngày 30 tháng 5 năm 2012 của Ban Chấp hành Trung
ương;
3. Định mức phân bổ chưa bao gồm:
a) Phụ cấp công vụ; phụ cấp đảng,
đoàn thể chính trị - xã hội và kinh phí thực hiện chính sách luân chuyển cán bộ,
công chức theo quy định;
b) Kinh phí tổ chức đại hội nhiệm kỳ
của các hội đặc thù, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp;
c) Kinh phí thực hiện một số nhiệm vụ
đặc thù khác theo quy định.
Điều 18. Định mức phân bổ chi của cơ quan quản lý nhà nước
1. Định mức phân bổ theo tiêu chí
biên chế của cấp có thẩm quyền giao: 130 triệu đồng/biên chế/năm.
2. Định mức phân bổ đã bao gồm:
a) Chi lương và các khoản có tính chất
lương (phụ cấp chức vụ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp thâm
niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề và các khoản phụ cấp khác theo quy định),
các khoản đóng góp theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn);
b) Các khoản chi hành chính, chi khen
thưởng theo chế độ, chi chuyên môn nghiệp vụ, chi công tác phí, thanh toán dịch
vụ công cộng, các khoản chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên và các khoản chi
khác theo quy định của pháp luật; chi công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật; kinh phí thực hiện công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật;
c) Kinh phí thực hiện Quyết định số
99-QĐ/TW ngày 30 tháng 5 năm 2012 của Ban Chấp hành Trung
ương.
3. Định mức phân bổ chưa bao gồm:
a) Phụ cấp công vụ;
b) Chi phụ cấp đại biểu Hội đồng nhân
dân cấp huyện;
c) Chi hoạt động của Hội đồng nhân
dân cấp huyện theo quy định tại Nghị quyết số 45/2016/NQ-HĐND ngày 28 tháng 7
năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung, mức chi đảm bảo hoạt động
của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lai Châu;
d) Chi thực hiện chế độ bồi dưỡng
đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn;
đ) Chi hoạt động của hội đồng giáo dục
pháp luật; chi mua sắm trang phục thanh tra; chi thực hiện quy chế dân chủ; chi
đảm bảo hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;
e) Chi thực hiện chính sách luân chuyển
cán bộ, công chức theo quy định; chính sách hỗ trợ người làm việc tại bộ phận một
cửa cấp huyện theo Nghị quyết số 15/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Hội
đồng nhân dân tỉnh.
Điều 19. Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ sung để thực
hiện các nhiệm vụ đặc thù của các huyện, thành phố
Mức hỗ trợ kinh phí đặc thù cho các
huyện, thành phố là: 3.000 triệu đồng/năm. Ngoài ra được xác định thêm theo số
đơn vị hành chính cấp xã: 100 triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm. Trường hợp định
mức phân bổ theo tiêu chí này thấp hơn so với dự toán năm 2021 đã được Hội đồng
nhân dân quyết định sẽ được hỗ trợ để đảm bảo không thấp hơn;
Định mức phân bổ để thực hiện các nhiệm
vụ: Bảo dưỡng, sửa chữa, mua sắm tài sản phục vụ hoạt động chuyên môn của các
cơ quan, đơn vị, các xã, phường, thị trấn; chi cho hoạt động đặc thù của Văn
phòng huyện ủy, thành ủy, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp
huyện và các nhiệm vụ khác phát sinh theo quy định.
Mục 2. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI
CÁC LĨNH VỰC SỰ NGHIỆP
Điều 20. Định mức phân bổ chi của sự nghiệp giáo dục
1. Định mức phân bổ theo tiêu chí
biên chế của cấp có thẩm quyền giao:
STT
|
Huyện,
thành phố
|
Định
mức phân bổ
(triệu đồng/biên chế/năm)
|
1
|
Huyện Tam Đường
|
160
|
2
|
Huyện Phong Thổ
|
173
|
3
|
Huyện Sìn Hồ
|
168
|
4
|
Huyện Nậm Nhùn
|
162
|
5
|
Huyện Mường Tè
|
175
|
6
|
Huyện Than Uyên
|
150
|
7
|
Huyện Tân Uyên
|
143
|
8
|
Thành phố Lai Châu
|
156
|
2. Định mức phân bổ đã bao gồm:
a) Chi lương và các khoản có tính chất
lương (phụ cấp chức vụ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp thâm
niên vượt khung và các khoản phụ cấp, trợ cấp khác theo
quy định gồm: Phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục theo Quyết
định số 244/2005/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2005 của
Thủ tướng Chính phủ; chế độ phụ cấp thâm niên nhà giáo theo Nghị định số 77/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ;
phụ cấp, trợ cấp theo Nghị định số 76/2019/NĐ-CP
ngày 08 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ; phụ cấp đặc biệt theo Thông tư số 09/2005/TT-BNV
ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ; chế độ phụ cấp đối với giáo viên mầm
non dạy lớp ghép, tăng cường tiếng Việt cho trẻ em người dân tộc thiểu số
theo Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2020
của Chính phủ; phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo, nhân viên hỗ trợ giáo dục người
khuyết tật theo Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính
phủ); các khoản đóng góp theo lương (bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn);
b) Các khoản chi hành chính, chi khen
thưởng theo chế độ, chi chuyên môn nghiệp vụ, chi công tác phí, thanh toán dịch
vụ công cộng; tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ; chi thực hiện đào tạo
nâng trình độ chuẩn giáo viên theo Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6
năm 2020 của Chính phủ; các khoản chi mua sắm, sửa chữa (kể cả sửa chữa cơ sở vật
chất, bổ sung bàn ghế hàng năm và mua sắm phục vụ công tác dạy và học) và các
khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
3. Định mức phân bổ chưa bao gồm:
a) Các khoản chi hỗ trợ cho học sinh
cấp mầm non, tiểu học và trung học cơ sở như: Chế độ hỗ trợ tiền ăn, hỗ trợ tiền
nhà ở, hỗ trợ chi phí học tập;
b) Kinh phí thực hiện chính sách hỗ
trợ kinh phí tổ chức nấu ăn tập trung cho trẻ em mầm non, học sinh phổ thông ở
bán trú tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn;
c) Kinh phí thực hiện các đề án, nghị
quyết của tỉnh; kinh phí hỗ trợ mua sắm, sửa chữa duy trì trường đạt chuẩn quốc
gia và kinh phí thực hiện Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục
phổ thông: Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét quyết định
trong phương án phân bổ dự toán ngân sách hàng năm theo khả năng cân đối ngân
sách địa phương.
Điều 21. Định mức phân bổ chi của sự nghiệp đào tạo và dạy
nghề
1. Định mức phân bổ theo tiêu chí
biên chế của cấp có thẩm quyền giao: Được áp dụng theo quy định tại khoản 1, Điều
20 của Quy định này. Định mức phân bổ đã bao gồm:
a) Chi lương và các khoản có tính chất
lương (phụ cấp chức vụ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp thâm
niên vượt khung và các khoản phụ cấp, trợ cấp khác theo
quy định gồm: Phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục theo Quyết
định số 244/2005/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ; chế
độ phụ cấp thâm niên nhà giáo theo Nghị định số
77/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ; phụ cấp, trợ cấp theo Nghị
định số 76/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ; phụ cấp ưu đãi đối
với nhà giáo, nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật theo Nghị định số
28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ);
các khoản đóng góp theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp, kinh phí công đoàn);
b) Các khoản chi hành chính, chi khen
thưởng theo chế độ, chi chuyên môn nghiệp vụ, chi công tác phí, thanh toán dịch
vụ công cộng, các khoản chi mua sắm, sửa chữa và các khoản chi khác theo quy định
của pháp luật.
2. Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ
sung: Các huyện, thành phố được bổ sung kinh phí theo mức 960 nghìn đồng/biên
chế cán bộ công chức, viên chức được giao để thực hiện đào tạo, bồi dưỡng theo
kế hoạch của cấp có thẩm quyền (chưa bao gồm: Kinh phí đào tạo nghề cho lao
động nông thôn).
Điều 22. Định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hóa thông
tin, thể dục thể thao; Phát thanh - truyền hình
1. Định mức theo tiêu chí dân số:
STT
|
Sự
nghiệp
|
Định
mức phân bổ
(đồng/người dân/năm)
|
1
|
Sự nghiệp văn hóa - thông tin
|
33.600
|
2
|
Sự nghiệp thể dục thể thao
|
11.300
|
3
|
Sự nghiệp phát thanh, truyền hình
|
33.000
|
- Đối với các huyện, thành phố có dân
số dưới 60 nghìn dân được tính phần chênh lệch dân số để đảm bảo bằng mức dân số
60 nghìn dân.
2. Chi sự nghiệp văn hóa thông tin,
thể dục thể thao:
a) Định mức phân bổ đã bao gồm: Chi
lương và các khoản có tính chất lương, các khoản đóng góp theo lương (bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn); các khoản
chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên, chi khen thưởng theo chế độ, chi
chuyên môn nghiệp vụ, chi công tác phí, thanh toán dịch vụ công cộng, các khoản
chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên; kinh phí ban chỉ đạo phong trào toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa cơ sở và chi hoạt động
chuyên môn nghiệp vụ của ngành; kinh phí hỗ trợ các lễ hội truyền thống trên địa
bàn các huyện, thành phố;
b) Định mức phân bổ chưa bao gồm:
- Đối với các huyện, thành phố có đội
văn nghệ quần chúng được thành lập tại các thôn, bản, tổ dân phố thì được hỗ trợ
kinh phí để duy trì hoạt động với mức 03 triệu đồng/đội văn nghệ quần chúng thôn, bản, tổ dân phố/năm.
- Kinh phí tổ chức đại hội thể dục -
thể thao; kinh phí thực hiện các đề án, nghị quyết của tỉnh: Ủy ban nhân dân tỉnh
trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét quyết định trong phương án phân bổ dự toán
ngân sách hàng năm theo khả năng cân đối ngân sách địa phương.
3. Chi sự nghiệp phát thanh - truyền
hình
a) Định mức phân bổ đã bao gồm: Chi
lương và các khoản có tính chất lương, các khoản đóng góp theo lương (bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp,
kinh phí công đoàn); các khoản chi hành chính phục vụ
hoạt động thường xuyên, chi khen thưởng theo chế độ, chi chuyên môn nghiệp vụ,
chi công tác phí, thanh toán dịch vụ công cộng; chi thù lao, nhuận bút; tiền điện,
xăng dầu, các khoản chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên và các khoản chi khác
theo quy định của pháp luật;
b) Định mức phân bổ chưa bao gồm: Chi
mua sắm, sửa chữa lớn; kinh phí thực hiện các đề án, nghị quyết của tỉnh: Ủy
ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét quyết định trong phương án
phân bổ dự toán ngân sách hàng năm theo khả năng cân đối ngân sách địa phương.
4. Đối với Trung tâm văn hóa, Thể
thao và Truyền thông có trụ sở đặt tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn được tính bổ sung kinh phí thực hiện chế độ, chính sách theo Nghị
định số 76/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ.
Điều 23. Định mức phân bổ chi sự
nghiệp kinh tế
1. Phân bổ theo tỷ trọng (bằng 7%)
tổng các khoản chi thường xuyên đã tính được theo định mức phân bổ (từ Điều
16 đến Điều 22 và từ Điều 24 đến Điều 29 của Quy định này).
Định mức theo tiêu chí bổ sung đối với
các huyện biên giới: Hỗ trợ kinh phí phát quang đường thông tầm nhìn biên giới:
15 triệu đồng/km/năm; hỗ trợ kinh phí quản lý, bảo trì các tuyến đường tuần tra
biên giới: 15 triệu đồng/km/năm.
2. Định mức phân bổ đã bao gồm:
a) Chi hoạt động của biên chế các sự
nghiệp (Trung tâm dịch vụ nông nghiệp,
Trung tâm phát triển quỹ đất, Ban quản lý chợ) gồm:
Chi lương, các khoản phụ cấp lương, các khoản đóng góp (Bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn trích theo lương); các
khoản chi hành chính, chi chuyên môn nghiệp vụ, chi công tác phí, thanh toán dịch
vụ công cộng, các khoản chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên;
b) Sự nghiệp nông - lâm nghiệp: Bao gồm
kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa
bàn tỉnh giai đoạn 2022-2025;
c) Sự nghiệp giao thông: Bao gồm nội
dung chi công tác duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa các công trình giao thông do cấp
huyện quản lý;
d) Sự nghiệp thủy lợi: Bao gồm nội
dung chi công tác duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa các công trình thủy lợi, nước
sinh hoạt do cấp huyện quản lý;
đ) Sự nghiệp thị chính: Bao gồm nội
dung chi cho công tác duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống đèn điện chiếu sáng,
vỉa hè;
e) Chi sự nghiệp kinh tế khác: Bao gồm
chi phí quản lý Ban Chỉ đạo các chương trình và chi các chương trình kinh tế
khác do cấp huyện quản lý.
3. Định mức phân bổ chưa bao gồm:
a) Kinh phí hỗ trợ giá sản phẩm, dịch
vụ công ích thủy lợi;
b) Kinh phí thực hiện các đề án, nghị
quyết của tỉnh; kinh phí hỗ trợ khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh: Ủy ban
nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét quyết định trong phương án
phân bổ dự toán ngân sách hàng năm theo khả năng cân đối ngân sách địa phương;
c) Kinh phí điện chiếu sáng (gồm
tiền điện, vận hành, sửa chữa, thay thế) đối với thành phố Lai Châu.
Điều 24. Định mức phân bổ chi sự nghiệp môi trường
1. Các huyện, thành phố được bổ sung
kinh phí theo mức 3.000 triệu đồng/năm để thực hiện các nhiệm vụ chi về bảo vệ
môi trường theo Nghị quyết số 44/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội
đồng nhân dân tỉnh.
2. Kinh phí chi vệ sinh môi trường,
cây xanh đô thị của thành phố Lai Châu xác định theo định mức quy định của tỉnh
sau khi giảm trừ số kinh phí theo định mức tại khoản 1 Điều này.
Mục 3. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI ĐẢM
BẢO XÃ HỘI; QUỐC PHÒNG-AN NINH
Điều 25. Định mức phân bổ chi đảm bảo xã hội
1. Kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp
xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ; kinh phí cấp thẻ bảo hiểm y tế cho các
đối tượng bảo trợ xã hội, người có công với cách mạng; kinh phí mai táng phí
cho các đối tượng thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương; kinh phí chúc thọ,
mừng thọ người cao tuổi; kinh phí chi trả trợ cấp hàng tháng qua hệ thống bưu
điện; kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính
sách xã hội được phân bổ trên cơ sở đối tượng thụ hưởng chính sách và mức chi
trả theo quy định hiện hành.
2. Kinh phí thực hiện chế độ thăm hỏi,
động viên các gia đình thuộc diện chính sách (gia đình: Liệt sĩ, thương
binh, bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng, người có công với cách mạng) các
huyện, thành phố được phân bổ với mức 1 triệu đồng/gia đình chính sách/năm.
3. Kinh phí thực hiện các hoạt động cứu
trợ xã hội, đảm bảo xã hội khác với mức 80 triệu đồng/xã, phường, thị trấn.
Điều 26. Định mức phân bổ chi Quốc phòng
1. Định mức phân bổ theo tiêu chí dân
số: 15 nghìn đồng/người dân/năm và 80 triệu đồng/xã biên giới/năm. Đối với các
huyện, thành phố có dân số dưới 60 nghìn dân được tính phần
chênh lệch dân số để đảm bảo bằng mức dân số 60 nghìn dân.
a) Định mức phân bổ đã bao gồm: Chi
trả phụ cấp thâm niên, phụ cấp đặc thù theo Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30
tháng 6 năm 2020 của Chính phủ; chi hỗ trợ các đơn vị quốc phòng đóng trên địa
bàn các huyện, thành phố để thực hiện các nhiệm vụ cần thiết về quốc phòng;
b) Định mức phân bổ chưa bao gồm: Chi
trả phụ cấp trách nhiệm, hỗ trợ dân quân tự vệ theo Nghị định số 72/2020/NĐ-CP
ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ và các khoản kinh phí đặc thù thực hiện
nhiệm vụ quốc phòng được tỉnh giao; kinh phí thực hiện chính sách của tiểu đội
dân quân luân phiên thường trực theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
2. Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ
sung: Hỗ trợ các huyện, thành phố thực hiện nhiệm vụ diễn tập phòng thủ theo kế
hoạch của cấp có thẩm quyền phê duyệt với mức 1.800 triệu đồng/huyện, thành phố/năm
và kinh phí diễn tập phòng chống cháy rừng, phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu
nạn, an ninh trật tự vùng di dân tự do theo kế hoạch của cấp có thẩm quyền phê
duyệt với mức 300 triệu đồng/huyện, thành phố/năm.
Điều 27. Định mức phân bổ chi An ninh
1. Định mức phân bổ theo tiêu chí dân
số: Chi an ninh: 08 nghìn đồng/người dân/năm và 40 triệu đồng/xã biên giới/năm.
Đối với các huyện, thành phố có dân số dưới 60 nghìn dân được tính phần chênh lệch
dân số để đảm bảo bằng mức dân số
60 nghìn dân.
2. Định mức phân bổ đã bao gồm: Kinh
phí thực hiện chế độ, chính sách đối với công an xã theo Pháp lệnh công an xã;
chi hỗ trợ các đơn vị an ninh đóng trên địa bàn các huyện, thành phố để thực hiện
các nhiệm vụ cần thiết về an ninh và trật tự an toàn xã hội.
3. Định mức phân bổ chưa bao gồm: Các
khoản kinh phí đặc thù thực hiện nhiệm vụ an ninh được tỉnh giao.
Mục 4. ĐỊNH MỨC
PHÂN BỔ CHI THƯỜNG XUYÊN CHO XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Gọi
chung là cấp xã)
Điều 28. Định mức phân bổ chi ngân sách cấp xã
1. Định mức phân bổ chi ngân sách cấp
xã:
STT
|
Cấp
xã
|
Định
mức phân bổ
(triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm)
|
1
|
Xã biên giới
|
|
-
|
Xã biên giới trên địa bàn huyện Mường
Tè
|
4.150
|
-
|
Các xã biên giới trên địa bàn huyện
Nậm Nhùn, Sìn Hồ, Phong Thổ
|
4.000
|
2
|
Xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành
phố Lai Châu, huyện Tân Uyên
|
3.050
|
3
|
Các xã, thị trấn còn lại
|
3.150
|
2. Ngoài định mức nêu tại khoản 1 Điều
này, các xã, phường, thị trấn được hỗ trợ thêm:
a) Mức phân bổ 100 triệu đồng/xã, phường
thị trấn/năm, để thực hiện các nhiệm vụ chi về bảo vệ môi trường theo Nghị quyết
số 44/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
b) Mức phân bổ 103 triệu đồng/thôn, bản,
tổ dân phố/năm, để thực hiện chi trả các chế độ, chính sách cho thôn, bản, tổ
dân phố.
3. Định mức phân bổ đã bao gồm:
a) Chi lương và các khoản có tính chất
tiền lương, các khoản đóng góp theo lương đối với cán bộ, công chức cấp xã; chi
phụ cấp và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách và các
chức danh khác ở cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết
số 14/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh (không
bao gồm chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản thuộc nhiệm vụ chi
ngân sách cấp tỉnh theo phân cấp);
kinh phí thực hiện chế độ đối với cán bộ xã nghỉ việc hưởng trợ cấp hàng tháng;
chế độ phụ cấp, trợ cấp đối với cán bộ công chức xã theo quy định tại Nghị định
số 76/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ;
b) Các khoản chi hành chính bao gồm:
- Chi chuyên môn nghiệp vụ, chi khen
thưởng theo chế độ, chi công tác phí, thanh toán dịch vụ công cộng;
- Chi khoán kinh phí hoạt động đối với
tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã theo quy định tại Nghị quyết số
14/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh: 22 triệu đồng/năm
và mức hỗ trợ kinh phí hoạt động cho các thôn, bản, tổ dân phố để thực hiện chi
trả cho người trực tiếp tham gia công việc ở thôn, bản, tổ dân phố: 13 triệu đồng/thôn,
bản, tổ dân phố/năm;
- Chi hỗ trợ hoạt động Ban Chỉ đạo
quy chế dân chủ; kinh phí hoạt động của Ban thanh tra nhân dân; kinh phí phục vụ
xây dựng, quản lý tủ sách pháp luật; kinh phí đảm bảo cuộc vận động “Toàn dân
đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam cấp xã thực hiện; hỗ trợ kinh phí hoạt động của tổ dân vận xã, phường; kinh
phí chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật
của người dân tại cơ sở; chi hoạt động của tổ hòa giải cơ sở; hỗ trợ trung tâm
học tập cộng đồng; kinh phí chi trả phụ cấp đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã;
chi hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp xã theo quy định tại Nghị quyết số
45/2016/NQ-HĐND ngày 28 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh; chính sách
hỗ trợ cho công chức, viên chức, người lao động làm việc tại bộ phận một cửa cấp
xã;
- Chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm
vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; chi bảo đảm
cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính; kinh phí thực hiện chế độ đối với
cán bộ xã nghỉ việc hưởng trợ cấp hàng tháng; kinh phí hoạt động duy trì, cải
tiến thường xuyên hệ thống quản lý chất lượng ISO;
- Chi hỗ trợ đối với Ban Công tác mặt
trận ở khu dân cư; kinh phí hoạt động của chi hội thuộc các tổ chức chính trị -
xã hội ở thôn, bản thuộc các xã đặc biệt khó khăn, kinh phí thực hiện chính
sách người uy tín tại thôn, bản theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng
3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ;
- Kinh phí hoạt động của trạm truyền
thanh cấp xã và cụm loa truyền thanh thôn, bản tổ dân phố; hỗ trợ các hoạt động
văn hóa, thể thao.
4. Định mức phân bổ chưa bao gồm:
a) Kinh phí chi trả tiền lương và các
chế độ, chính sách đối với đội viên Đề án trí 500 trí thức trẻ và kinh phí thực
hiện chính sách luân chuyển cán bộ, công chức theo quy định; kinh phí thực hiện
các đề án, nghị quyết của tỉnh;
b) Kinh phí chi hoạt động công tác đảng
của tổ chức cơ sở đảng, đảng bộ cấp trên trực tiếp cơ sở theo quy định tại Quyết
định số 99-QĐ/TW ngày 30 tháng 5 năm 2012 của Ban Chấp
hành Trung ương.
Mục 5. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI CỦA
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP NGÀY 17 THÁNG 11 NĂM 2000 CỦA
CHÍNH PHỦ VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 161/2018/NĐ-CP NGÀY 19 THÁNG 11 NĂM 2018 CỦA CHÍNH PHỦ;
CHI KHÁC; DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH
Điều 29. Định mức phân bổ chi của hợp đồng lao động theo
Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ và Nghị định
số 161/2018/NĐ-CP ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ (theo số lượng hợp đồng lao động được cấp có thẩm
quyền giao)
1. Cơ quan quản lý hành chính định mức
phân bổ là: 100 triệu đồng/người/năm.
2. Đơn vị sự nghiệp định mức phân bổ
là: 90 triệu đồng/người/năm.
Điều 30. Định mức chi thường xuyên khác
1. Phân bổ theo tỷ trọng (bằng
0,5%) tổng các khoản chi thường xuyên đã tính được theo định mức phân bổ (từ
Điều 16 đến Điều 29 của Quy định này).
Định mức theo tiêu chí bổ sung: Đối với
các huyện có xã biên giới được hỗ trợ thêm 100 triệu đồng/xã biên giới/năm.
2. Định mức phân bổ tại khoản 1 Điều
này đã bao gồm: Kinh phí thực hiện ban chỉ đạo công tác tôn giáo cấp huyện, cấp
xã; chi kiểm tra hoạt động khai thác khoáng sản; chi trích lập quỹ thi đua khen
thưởng cấp huyện, cấp xã; chi hỗ trợ các quỹ tài chính chính nhà nước ngoài
ngân sách; chi thực hiện nhiệm vụ quan hệ đối ngoại.
3. Hỗ trợ kinh phí mua sắm, tài sản
phương tiện làm việc; kinh phí sửa chữa thường xuyên tài sản cố định các công
trình phúc lợi xã hội do cấp huyện quản lý: Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng
nhân dân tỉnh xem xét quyết định trong phương án phân bổ dự toán ngân sách hàng
năm theo khả năng cân đối ngân sách địa phương.
Điều 31. Dự phòng ngân sách huyện, thành phố
Dự phòng ngân sách của các huyện,
thành phố được phân bổ theo tỷ lệ 2% tổng chi thường xuyên ngân sách huyện,
thành phố./.