|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 58/2017/NQ-HĐND tiêu chuẩn ô tô chuyên dùng trang bị cơ quan đơn vị Nhà nước Bình Định
Số hiệu:
|
58/2017/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Tùng
|
Ngày ban hành:
|
18/07/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
58/2017/NQ-HĐND
|
Bình
Định, ngày 14 tháng 7 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ
CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật quản lý, sử dụng
tài sản nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số
52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
32/2015/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Quyết định số
08/2016/QĐ-TTg ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc
mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung;
Căn cứ Thông tư số
159/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
của Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính
phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan
nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Thông tư số
35/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc mua sắm
tài sản nhà nước theo phương thức tập trung;
Xét Tờ trình số 63/TTr-UBND
ngày 29 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định
tiêu chuẩn, định mức xe chuyên dùng trang bị cho các cơ quan đơn vị trên địa
bàn tỉnh Bình Định; Báo cáo thẩm tra số 20/BCTT-KTNS
ngày 05 tháng 7 năm 2017 của
Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của các đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định tiêu chuẩn,
định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
Bình Định.
Điều 2.
Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng
nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 14 tháng 7 năm
2017 và có hiệu lực từ ngày 24 tháng 7 năm 2017./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Tùng
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ
CHO CÁC CƠ QUAN ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 58/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định)
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và Đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định tiêu chuẩn, định mức
xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công
lập thuộc tỉnh quản lý (sau đây gọi là cơ quan, đơn vị) theo quy định tại Khoản
1, Điều 9 Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg, ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ
về việc quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong
cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, bao gồm:
a. Xe ô tô gắn kèm
trang thiết bị chuyên dùng hoặc có cấu tạo đặc biệt theo yêu cầu chuyên môn
nghiệp vụ gồm: xe cứu thương, xe cứu hỏa, xe chuyên dùng chở tiền, xe chở phạm
nhân, xe quét đường, xe phun nước, xe chở rác, xe ép rác, xe sửa chữa lưu động,
xe trang bị phòng thí nghiệm, xe thu phát điện báo, xe sửa chữa điện, xe kéo,
xe cần cẩu, xe tập lái, xe phục vụ thông tin liên lạc...
b. Xe ô tô sử dụng
cho nhiệm vụ đặc thù phục vụ yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội là
xe không gắn kèm trang thiết bị chuyên dùng hoặc có cấu tạo đặc biệt theo yêu cầu
chuyên môn nghiệp vụ nhưng được sử dụng phục vụ cho nhiệm vụ đặc thù của ngành,
lĩnh vực gồm: xe chỉ đạo phòng chống lụt bão, xe tìm kiếm cứu nạn, xe kiểm lâm,
xe thanh tra giao thông, xe phát thanh truyền hình lưu động, xe chở học sinh,
sinh viên, xe chở diễn viên đi biểu diễn, xe chở vận động viên đi luyện tập và
thi đấu, xe phòng chống dịch bệnh, xe phục vụ trật tự cảnh quan đô thị...
2. Đối tượng áp dụng
a. Cơ quan, đơn vị cần
xe ô tô sử dụng cho các nhiệm vụ đột xuất, cấp bách theo yêu cầu thực hiện nhiệm
vụ chính trị - xã hội mà không thực hiện việc thuê xe hoặc thuê xe không có hiệu
quả.
b. Cơ quan, đơn vị
thuộc ngành y tế; ngành văn hóa, thể thao; ngành du lịch; ngành nông, lâm nghiệp
và các cơ quan, đơn vị khác theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ hoặc sử dụng cho
nhiệm vụ đặc thù phục vụ yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội.
c. Các cơ quan công
an, quân đội và các cơ quan khác thuộc Trung ương quản lý đóng trên địa bàn tỉnh
không thuộc đối tượng áp dụng Quy định này.
Điều
2. Nguyên tắc trang bị, bố trí, sử dụng xe ô tô chuyên dùng
1. Đáp ứng nhu cầu
làm việc cần thiết theo chức năng, nhiệm vụ được giao, tiết kiệm, có hiệu quả,
căn cứ vào định mức tại Quy định này để bố trí xe ô tô chuyên dùng phục vụ công
tác.
2. Nghiêm cấm việc sử
dụng xe ô tô chuyên dùng không đúng mục đích, sử dụng vào việc riêng, bán, trao
đổi, tặng cho, cho mượn, thế chấp, cầm cố hoặc điều chuyển cho bất cứ tổ chức,
cá nhân nào nếu không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định
của pháp luật.
3. Việc trang bị xe ô
tô chuyên dùng được thực hiện dưới 02 hình thức:
a. Nhận điều chuyển
xe ô tô từ các cơ quan, tổ chức, các dự án, đơn vị, cá nhân khác;
b. Mua mới, nếu không
có xe chuyên dùng để nhận điều chuyển.
4. Đối với xe ô tô
chuyên dùng đã hết niên hạn hoặc không đủ tiêu chuẩn kỹ thuật để tiếp tục sử dụng
thì thực hiện thanh lý. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản
thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.
Điều
3. Định mức, chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng
1. Quy định định mức,
chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan đơn vị trên địa
bàn tỉnh Bình Định theo Phụ lục đính kèm Quy định này.
2. Định mức trang bị xe
ô tô chuyên dùng tại khoản 1, Điều này là định mức tối đa. Các đơn vị hiện đang
quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng có số lượng vượt so với định mức trên thì
tiếp tục sử dụng, không được trang bị thêm.
3. Giao Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định trang bị xe ô tô chuyên dùng trong các trường
hợp sau:
a. Cơ quan, đơn vị
thành lập mới, theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ hoặc sử dụng cho nhiệm vụ đặc
thù phục vụ yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội được trang bị xe ô tô
chuyên dùng theo quy định của pháp luật.
b. Đối với xe ô tô
chuyên dùng khác (xe hút bùn, xe chuyên chở vắc xin, xe chở rác thải sinh hoạt..)
các cơ quan, đơn vị căn cứ vào quy mô dân số, mật độ dân số trên địa bàn và nhiệm
vụ được giao... đề xuất tiêu chuẩn, định mức xe cụ thể trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định theo quy định.
c. Đối với chủng loại
cụ thể của từng loại xe ô tô chuyên dùng (Số ghế của loại xe ca, tải trọng của
xe tải, khối lượng vận chuyển của xe ép rác, trang thiết bị gắn kèm theo xe cứu
thương...), căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, yêu cầu công tác của từng cơ quan,
đơn vị và định mức về chủng loại, số lượng quy định tại Điều 3 Quy định này để
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 4.
Nguồn kinh phí trang bị, bố trí, sử dụng xe ô tô chuyên dùng:
1. Kinh phí được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền giao trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan,
tổ chức, đơn vị.
2. Nguồn công trái quốc
gia, trái phiếu Chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương.
3. Nguồn vốn thuộc
các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA; nguồn viện trợ, tài trợ của các tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước thuộc nguồn ngân sách nhà nước mà nhà tài trợ không
có yêu cầu mua sắm khác với quy định tại Quyết định số 08/2016/QĐ-TTg ngày
26/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc mua sắm tài sản nhà nước theo
phương thức tập trung.
4. Nguồn kinh phí từ
quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một
phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước đảm bảo toàn bộ
chi thường xuyên; nguồn kinh phí từ Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách nhà
nước.
5. Các nguồn vốn có
nguồn gốc ngân sách nhà nước (kể cả nguồn vốn vay, viện trợ hoặc được xác lập
quyền sở hữu của nhà nước theo quy định của pháp luật).
Điều 5.
Mua sắm xe ô tô chuyên dùng
1. Giá mua xe ô tô
chuyên dùng
a. Xe ô tô chuyên
dùng quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 1 Quy định này hoặc xe ô tô từ 16 chỗ
ngồi trở lên để phục vụ nhiệm vụ đặc thù quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 1
là giá bán xe trên thị trường tại thời điểm mua sắm, làm cơ sở để Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
b. Xe ô tô chuyên
dùng quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 1 Quy định này là giá mua xe theo quy định
tại Điều 7 Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô
tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
2. Việc mua sắm xe ô
tô chuyên dùng theo phương thức mua sắm tập trung theo quy định tại Quyết định
số 08/2016/QĐ-TTg ngày 26/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc mua sắm
tài sản nhà nước theo phương thức tập trung và các văn bản khác có liên quan./.
PHỤ LỤC
ĐỊNH MỨC, CHỦNG LOẠI, SỐ LƯỢNG XE Ô TÔ CHUYÊN
DÙNG TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 58/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của
Hội đồng Nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XII, Kỳ họp thứ 4)
TT
|
Đơn vị
|
Số lượng xe tối đa/01 đơn vị
|
Chủng loại
|
Ghi chú
|
I
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
02
|
Xe 7 chỗ (02 cầu)
Xe 16 chỗ trở lên
|
Phục vụ công tác chỉ đạo
phòng chống thiên tai; phục vụ an ninh quốc phòng; nhiệm vụ chính trị, kinh tế
- xã hội tại địa phương và đưa đón các đoàn đại biểu Trung ương Đảng
|
II
|
Văn phòng HĐND tỉnh
|
02
|
Xe 7 chỗ (02 cầu)
Xe 16 chỗ trở lên
|
Phục vụ công tác chỉ đạo
phòng chống thiên tai; Đưa đón Đại biểu Quốc hội, Đại biểu HĐND tỉnh thực hiện
chức năng giám sát tại địa phương, đơn vị.
|
III
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
03
|
Xe 7 chỗ (02 cầu)
Xe 16 chỗ trở lên
|
Phục vụ công tác chỉ đạo
phòng chống thiên tai, phục vụ an ninh quốc phòng, nhiệm vụ chính trị, kinh tế
- xã hội tại địa phương, đưa đón khách Đoàn A (Trung ương Đảng, Chính phủ)
|
IV
|
Ngành Y tế
|
|
|
|
1
|
Bệnh viện Đa khoa tỉnh
|
15
|
Xe cứu thương
|
Trực cấp cứu 115; phục vụ
hỗ trợ kỹ thuật tuyến cơ sở, chuyển tuyến.
|
2
|
Bệnh viện ĐKKV Bồng Sơn
|
09
|
Xe cứu thương
|
Phục vụ chuyển tuyến, trực
cấp cứu
|
3
|
Bệnh viện ĐKKV Phú Phong
|
06
|
Xe cứu thương
|
Phục vụ chuyển tuyến, trực
cấp cứu
|
4
|
Bệnh viện chuyên khoa (lao
và bệnh phổi; tâm thần)
|
03
|
Xe cứu thương
|
Phục vụ chuyển tuyến, trực
cấp cứu
|
5
|
Bệnh viện phục hồi chức
năng
|
01
|
Xe cứu thương
|
Phục vụ chuyển tuyến, trực
cấp cứu
|
6
|
Các bệnh viện còn lại
|
02
|
Xe cứu thương
|
Cứu thương
|
7
|
Trung tâm Y tế Thành phố
Quy Nhơn
|
04
|
Xe cứu thương
|
Cứu thương
|
01
|
Xe bán tải, xe tải
|
Phòng chống dịch bệnh, vận
chuyển mẫu bệnh phẩm, phun hóa chất, kiểm tra giám sát dịch, truyền thông...
|
8
|
Trung tâm Y tế các huyện
Vĩnh Thạnh, An Lão, Hoài Ân, Phù Cát, Phù Mỹ và Hoài Nhơn
|
03
|
Xe cứu thương
|
Cứu thương
|
01
|
Xe bán tải, xe tải
|
Phòng chống dịch bệnh, vận
chuyển mẫu bệnh phẩm, phun hóa chất, kiểm tra giám sát dịch, truyền thông...
|
9
|
Trung tâm Y tế các huyện
còn lại
|
02
|
Xe cứu thương
|
Cứu thương
|
01
|
Xe bán tải, xe tải
|
Phòng chống dịch bệnh, vận
chuyển mẫu bệnh phẩm, phun hóa chất, kiểm tra giám sát dịch...
|
10
|
Trung tâm Chăm sóc sức khỏe
sinh sản
|
01
|
Xe cứu thương
|
Cứu thương
|
11
|
Trung tâm phòng chống sốt
rét và các bệnh nội tiết
|
01
|
Xe cứu thương
|
Cứu thương
|
12
|
Trung tâm da liễu
|
01
|
Xe 05 chỗ đến 16 chỗ ngồi
|
Chở bệnh nhân cách ly
|
13
|
Trung tâm kiểm nghiệm thuốc,
mỹ phẩm, thực phẩm
|
01
|
Xe 05 chỗ đến 16 chỗ ngồi
|
Phục vụ lấy mẫu xét nghiệm,
kiểm nghiệm và phòng chống dịch
|
14
|
Trung tâm phòng chống
HIV/ADS
|
01
|
Xe cứu thương hoặc xe 07 chỗ
|
Cứu thương, chở bệnh nhân
cách ly
|
15
|
Trung tâm Pháp y
|
01
|
Xe cứu thương hoặc xe bán tải
|
Phục vụ công tác khám nghiệm
mổ tử thi
|
16
|
Trung tâm giám định y khoa
|
01
|
Xe cứu thương hoặc xe bán tải
|
Phục vụ công tác giám định
y khoa
|
17
|
Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh
|
04
|
Xe cứu thương hoặc xe bán tải, xe tải
|
Phòng chống dịch, xe chở
vaccin
|
18
|
Trung tâm truyền thông giáo
dục sức khỏe
|
01
|
Xe 05 chỗ đến 16 chỗ ngồi, xe bán tải, xe tải
|
Phục vụ chiến dịch truyền
thông phục vụ ngành
|
19
|
Chi cục Vệ sinh an toàn thực
phẩm
|
01
|
Xe 05 chỗ đến 16 chỗ ngồi
|
Kiểm tra vệ sinh an toàn
thực phẩm và phòng chống dịch
|
20
|
Chi cục Dân số kế hoạch
hóa gia đình
|
01
|
Xe 05 chỗ đến 16 chỗ ngồi hoặc xe bán tải
|
Truyền thông về dân số kế
hoạch hóa gia đình
|
21
|
Trường Cao đẳng Y tế
|
01
|
Xe 16 chỗ trở lên
|
Đưa đón giảng viên, sinh
viên đi thực tế, thực tập
|
V
|
Ngành văn hóa và thể
thao
|
|
|
|
1
|
Trung tâm văn hóa tỉnh
|
02
|
Xe 07 chỗ đến 29 chỗ và xe bán tải, xe tải
|
Xe chở diễn viên, nhạc cụ..phục
vụ biểu diễn; tuyên truyền cổ động
|
2
|
Nhà hát tuồng Đào Tấn
|
02
|
Xe 07 chỗ đến 29 chỗ và xe bán tải, xe tải
|
Xe chở diễn viên, nhạc cụ,
dụng cụ.phục vụ biểu diễn
|
3
|
Đoàn Ca kịch Bài chòi
|
02
|
Xe 07 chỗ đến 29 chỗ và xe bán tải, xe tải
|
Xe chở diễn viên, nhạc cụ,
dụng cụ...phục vụ biểu diễn
|
4
|
Bảo tàng Quang trung
|
02
|
Xe 07 chỗ đến 16 chỗ và xe bán tải, xe tải
|
Xe chở diễn viên biểu diễn;
đồ cúng tế tại các khu tâm linh
|
5
|
Bảo tàng tổng hợp tỉnh
|
01
|
Xe từ 05 chỗ đến 07 chỗ hoặc xe tải, bán tải
|
Xe chuyên chở cổ vật, mẫu
vật
|
6
|
Trung tâm Huấn luyện và
thi đấu thể thao
|
02
|
Xe 07 chỗ đến 34 chỗ
|
Xe chở vận động viên thi đấu,
huấn luyện
|
7
|
Trường Năng khiếu thể thao
tỉnh
|
01
|
Xe 07 chỗ đến 29 chỗ
|
Xe chở vận động viên
|
8
|
Trung tâm Phát hành phim
và chiếu bóng
|
01
|
Xe bán tải, xe tải
|
Xe phát hành phim và chiếu
bóng lưu động.
|
9
|
Thư viện tỉnh
|
01
|
Xe bán tải, xe tải
|
Xe chuyển sách, tài liệu
xuống cơ sở
|
10
|
Phòng Văn hóa thông tin
các huyện, thị xã, thành phố
|
01
|
Xe 12 đến 16 chỗ hoặc xe bán tải, xe tải
|
Phục vụ thông tin tuyên
truyền, cổ động.
|
VI
|
Ngành du lịch
|
|
|
|
01
|
Trung tâm xúc tiến du lịch
|
01
|
Xe từ 16 chỗ trở lên
|
Phục vụ thông tin, hoạt động
xúc tiến du lịch.
|
VII
|
Ngành nông, lâm nghiệp
|
|
|
|
1
|
Văn phòng Sở NN&PTNT
|
01
|
Xe 07 chỗ (02 cầu)
|
Xe phòng chống lụt bão
|
2
|
Chi cục kiểm lâm, Hạt Kiểm
lâm các huyện, thị xã, thành phố; Đội Kiểm lâm cơ động và phòng chống cháy rừng
thuộc Chi cục Kiểm lâm
|
02
|
Xe từ 5 đến 7 chỗ ngồi hoặc xe bán tải, xe tải, xe cần cẩu
|
Xe chữa cháy rừng, phục vụ
phòng chống cháy rừng và bảo đảm chấp hành pháp luật, bảo vệ phát triển rừng
|
3
|
Khu bảo tồn thiên nhiên,
Ban Quản lý rừng
|
01
|
Xe 02 cầu hoặc xe bán tải
|
Xe phục vụ phòng chống
cháy rừng và bảo đảm chấp hành pháp luật, bảo vệ phát triển rừng
|
4
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú
y, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật, Chi cục Thủy sản, Chi cục phát triển
nông thôn, Chi cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
01
|
Xe bán tải, xe tải
|
Xe chuyên chở vaccin,
phòng chống dịch, xe phục vụ hoạt động đặc thù ngành nông nghiệp
|
5
|
Trạm vật tư thú y (thuộc
Chi cục Chăn nuôi và Thú y)
|
01
|
Xe bán tải, xe tải
|
Xe chuyên chở thuốc,
vaccin, vật tư thú y
|
6
|
Trung tâm giống thủy sản,
Trung tâm giống cây trồng, Trung tâm giống vật nuôi
|
01
|
Xe bán tải, xe tải
|
Xe chở giống
|
7
|
Trường Trung cấp kinh tế-kỹ
thuật Bình Định
|
01
|
Xe 16 chỗ trở lên
|
Xe chuyên chở giáo viên, học
sinh học tập
|
VIII
|
Ngành Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
|
1
|
Văn phòng Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
01
|
Xe 16 chỗ
|
Xe chuyên chở giáo viên, học
sinh học tập, đi thi
|
2
|
Trường Cao đẳng Kỹ thuật
công nghệ Quy Nhơn
|
01
|
Xe 16 chỗ trở lên
|
Xe chuyên chở giáo viên, học
sinh học tập, thực hành
|
3
|
Trường Cao đẳng Bình Định
|
01
|
Xe 16 chỗ trở lên
|
Xe chuyên chở giáo viên, học
sinh học tập, thực hành
|
4
|
Trường chuyên thuộc tỉnh
quản lý
|
01
|
Xe 16 chỗ trở lên
|
Xe chuyên chở giáo viên, học
sinh học tập, đi thi
|
IX
|
Ngành công thương
|
|
|
|
1
|
Chi cục Quản lý thị trường;
các Đội Quản lý thị trường thuộc Chi cục Quản lý thị trường
|
01
|
Xe từ 5 đến 7 chỗ ngồi hoặc xe bán tải
|
Xe phòng chống buôn lậu,
gian lận thương mại
|
2
|
Ban quản lý Khu kinh tế
|
01
|
Xe từ 16 chỗ đến 39 chỗ
|
Xe đưa đón phục vụ công tác
xúc tiến đầu tư
|
X
|
Đài Phát thanh và truyền
hình Bình Định
|
05
|
Xe phục vụ truyền hình lưu động; xe chở phóng viên
|
Xe chuyên dùng phục vụ
phát thanh, truyền hình di động; xe chở phóng viên thiết bị ghi hình.
|
XI
|
Thanh tra giao thông tỉnh
|
05
|
Xe từ 5 chỗ đến 7 chỗ, xe bán tải, xe cần cẩu, xe cân
|
Xe phục vụ công tác thanh
tra giao thông
|
XII
|
Các đơn vị khác
|
|
|
|
1
|
Ban chăm sóc bảo vệ sức khỏe
cán bộ tỉnh
|
01
|
Xe cứu thương hoặc xe 16 chỗ
|
Cứu thương, đưa đón đối tượng
thuộc diện Tỉnh ủy quản lý đi tham quan, nghỉ dưỡng
|
2
|
Nhà khách tỉnh ủy
|
01
|
Xe từ 05 đến 16 chỗ ngồi
|
Đưa đón khách thuộc diện tỉnh
ủy quản lý
|
3
|
Văn phòng huyện ủy, thị ủy,
thành ủy; Văn phòng UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
01
|
Xe 7 chỗ đến 16 chỗ ngồi hoặc xe bán tải
|
Phục vụ công tác chỉ đạo
phòng chống thiên tai, phục vụ an ninh quốc phòng, nhiệm vụ chính trị, kinh tế-
xã hội tại địa phương.
|
4
|
Sở Tài chính
|
01
|
Xe 07 chỗ (02 cầu)
|
Xe phòng chống bão lũ, phục
vụ đoàn kiểm tra, thanh tra liên ngành về giá, kiểm toán, thanh tra tài
chính, khảo sát giá đất...
|
5
|
Thanh tra tỉnh
|
01
|
Xe từ 07 đến 16 chỗ ngồi
|
Xe chuyên chở đoàn thanh
tra chuyên ngành, liên ngành, giải quyết khiếu nại tố cáo
|
6
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
01
|
Xe 07 chỗ (02 cầu)
|
Xe phục vụ công trình Tổ hợp
không gian khoa học
|
7
|
Ban Dân tộc
|
01
|
Xe 07 chỗ (02 cầu) hoặc xe bán tải
|
Xe phục vụ công tác hỗ trợ
đồng bào các dân tộc trên địa bàn tỉnh
|
8
|
Ban Quản lý Dự án đầu tư
xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Bình Định
|
01
|
Xe 07 chỗ (02 cầu) hoặc xe bán tải
|
Xe phục vụ khảo sát, giám
sát công trình
|
9
|
Ban Quản lý Dự án đầu tư
xây dựng các công trình giao thông tỉnh Bình Định
|
01
|
Xe 07 chỗ (02 cầu) hoặc xe bán tải
|
Xe phục vụ khảo sát, giám
sát công trình
|
10
|
Ban Quản lý Dự án đầu tư
xây dựng các công trình Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bình Định
|
01
|
Xe 07 chỗ (02 cầu) hoặc xe bán tải
|
Xe phục vụ khảo sát, giám
sát công trình
|
11
|
Trung tâm nuôi dưỡng tâm
thần Hoài Nhơn
|
01
|
Xe cứu thương hoặc xe 16 chỗ ngồi
|
Cứu thương, chở bệnh nhân
cách ly
|
12
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng Bình Định
|
01
|
Xe 02 cầu hoặc xe bán tải, xe tải
|
Xe phục vụ thanh tra, kiểm
định đo lường chất lượng
|
13
|
Trung tâm kỹ thuật tiêu
chuẩn đo lường Chất lượng
|
01
|
Xe 02 cầu hoặc xe bán tải, xe tải
|
Xe phục vụ thanh tra, kiểm
định đo lường chất lượng
|
14
|
Trung tâm quan trắc và kỹ
thuật môi trường
|
01
|
Xe bán tải hoặc xe tải
|
Xe kiểm chuẩn lưu động
|
15
|
Đội trật tự đô thị thành
phố Quy Nhơn
|
06
|
Xe bán tải hoặc xe tải
|
Xe giữ trật tự, cảnh quan
đô thị
|
16
|
Các phường, xã thuộc thành
phố Quy Nhơn
|
01
|
Xe tải
|
Xe giữ trật tự, cảnh quan
đô thị
|
17
|
Các phường thuộc thị xã An
Nhơn
|
01
|
Xe tải
|
Xe giữ trật tự, cảnh quan
đô thị
|
18
|
Thị trấn các huyện còn lại
|
01
|
Xe tải
|
Xe giữ trật tự, cảnh quan
đô thị
|
19
|
Lĩnh vực dịch vụ công ích,
môi trường
|
Không áp dụng quy định số lượng đối với xe ô tô tự mua sắm từ nguồn
vốn của công ty không sở hữu vốn nhà nước thuộc lĩnh vực công ích, vệ sinh
môi trường
|
A
|
- Thành phố Quy Nhơn
|
8
|
Xe ép rác, xe chở rác, xe ủi, xe đào; cây xanh, chiếu sáng, tưới cây,
hút bể phốt; phục vụ tang ma; vệ sinh đường phố, biển...
|
- Xe phục vụ lĩnh vực công
ích, vệ sinh môi trường do ngân sách nhà nước trang bị mua sắm.
|
B
|
- Thị xã An Nhơn
|
6
|
C
|
- Các huyện còn lại
|
5
|
D
|
- Các xã thuộc chương
trình nông thôn mới
|
01
|
Xe chở rác thải sinh hoạt
|
Xe phục vụ vệ sinh môi trường
do ngân sách nhà nước trang bị mua sắm.
|
20
|
Các cơ sở đào tạo sửa chữa
xe ô tô, dạy nghề lái xe
|
Tùy theo thực tế
|
UBND tỉnh quyết định
|
Căn cứ quy mô đào tạo, các
cơ sở đào tạo, dạy nghề lái xe có Phương án trang bị xe để phục vụ thực hành
sửa chữa, tập lái trình sở chủ quản để trình cấp có thẩm quyền quyết định số
lượng, chủng loại trong từng trường hợp cụ thể.
|
Ghi chú: Việc
trang bị xe cứu thương không bao gồm valy thuốc cấp cứu, thiết bị y tế kèm
theo./.
Nghị quyết 58/2017/NQ-HĐND về Quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 58/2017/NQ-HĐND ngày 18/07/2017 về Quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bình Định
1.633
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|