NGHỊ QUYẾT
VỀ
DỰ TOÁN THU CHI NGÂN SÁCH NĂM 2013, PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP
TỈNH VÀ MỨC BỔ SUNG NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI NĂM 2013
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Thông tư số
59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Sau khi xem xét báo cáo của Ủy ban nhân dân Tỉnh về dự tóan thu, chi
ngân sách trên địa bàn năm 2013; Tờ trình số 6670/TTr-UBND ngày 27/12/2012 của
Ủy ban nhân dân Tỉnh về phân bổ dự toán thu chi ngân sách năm 2013; Báo cáo
thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và các ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định dự toán thu chi ngân sách năm 2013 và phân bổ dự
toán chi ngân sách cấp tỉnh năm 2013 của tỉnh Lâm Đồng, cụ thể như sau:
A. DỰ TOÁN THU CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
I. Tổng thu NSNN trên địa bàn: 5.500.000 triệu đồng
1. Khoản thu thuế quản lý: 3.705.000 triệu đồng
- Thu thuế và phí: 3.000.000 triệu đồng
- Thu từ nhà đất: 705.000 triệu đồng
2. Thu biện pháp tài chính: 1.445.000 triệu đồng
- Các khỏan thu cân đối: 140.000 triệu đồng
- Thu quản lý qua Ngân sách: 1.245.000 triệu đồng
Trong đó thu Xổ số kiến thiết: 320.000 triệu đồng
- Thu không cân đối NS (phạt ATGT): 60.000 triệu đồng
3. Thu qua hải quan: 350.000 triệu đồng
II. Tổng thu ngân sách địa phương: 7.897.343 triệu đồng
Trong đó:
- Các khoản thu hưởng 100% và theo tỷ lệ ĐT: 3.778.027 triệu
đồng
- Thu bổ sung cân đối từ NSTW: 2.395.312 triệu đồng
- Thu trợ cấp có mục tiêu: 419.004 triệu đồng
- Thu từ các khoản quản lý qua ngân sách: 1.245.000 triệu
đồng
Trong đó thu Xổ số kiến thiết: 320.000 triệu đồng
- Thu từ các khoản thu không cân đối NS: 56.000 triệu đồng
III. Tổng chi ngân sách địa phương: 7.897.343 triệu đồng
1. Chi cân đối ngân sách địa phương: 6.173.339 triệu đồng
- Chi đầu tư phát triển: 1.145.895 triệu đồng
- Chi thường xuyên: 4.805.019 triệu đồng
Trong đó:
+ Sự nghiệp giáo dục và đào tạo: 2.130.911 triệu đồng
+ Sự nghiệp khoa học CN: 32.158 triệu đồng
+ Sự nghiệp môi trường: 68.056 triệu đồng
- Dự phòng : 198.198 triệu đồng
- Chi từ nguồn làm lương: 22.927 triệu đồng
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.300 triệu đồng
2. Chi từ nguồn thu quản lý qua NS: 1.245.000 triệu đồng
Trong đó thu Xổ số kiến thiết: 320.000 triệu đồng
3. Chi từ nguồn thu không cân đối ngân sách: 56.000 triệu
đồng
4. Chi các chương trình mục tiêu và nhiệm vụ theo mục tiêu: 419.004
triệu đồng
B. DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
I. Tổng chi ngân sách
địa phương cấp tỉnh: 3.906.062 triệu đồng
1. Chi cân đối ngân sách : 2.509.758 triệu đồng
- Chi đầu tư phát triển: 880.318 triệu đồng
- Chi thường xuyên: 1.555.078 triệu đồng
- Dự phòng: 73.062 triệu đồng
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính : 1.300 triệu đồng
2. Chi quản lý qua quỹ ngân sách: 962.600 triệu đồng
Trong đó chi từ nguồn XSKT 320.000 triệu đồng
3. Chi từ nguồn thu không cân đối ngân sách: 14.700 triệu
đồng
4. Chi các chương trình mục tiêu và nhiệm vụ theo mục tiêu: 419.004
triệu đồng
II. Dự toán chi ngân sách các sở, ban ngành thuộc tỉnh:
Tổng số chi : 1.555.078
triệu đồng
1. Trợ giá mặt hàng chính sách: 23.000 triệu đồng
2. Sự nghiệp kinh tế: 167.346 triệu đồng
3. Sự nghiệp văn xã: 965.100 triệu đồng
4. Sự nghiệp môi trường: 20.931 triệu đồng
5. Sự nghiệp khoa học công nghệ: 32.158 triệu đồng
6. Quản lý hành chính: 273.468 triệu đồng
7. Chi khác: 33.360 triệu đồng
8. An ninh - quốc phòng: 31.715 triệu đồng
9. Chi cấp vốn cho các quỹ 8.000 triệu đồng
III. Mức bổ sung trợ cấp cho ngân sách cấp huyện:
Tổng số : 1.791.296 triệu đồng
1. Trợ cấp cân đối ngân sách: 808.369 triệu đồng
2. Trợ cấp có mục tiêu: 982.927 triệu đồng
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh
giao Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức chỉ đạo, điều hành các
ngành, các địa phương trong tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này .
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng khóa VIII kỳ họp thứ
5 thông qua ngày 05 tháng 12 năm 2012 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ
ngày thông qua./.