HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 57/NQ-HĐND
|
Bến Tre, ngày 08 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÂN
BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
BẾN TRE KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày
25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP
ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết
định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05
năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự
toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
hàng năm;
Căn cứ Thông tư số 47/2022/TT-BTC
ngày 29 tháng 7 năm 2022 của Bộ tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách
nhà nước năm 2023, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2023-2025;
Thực hiện Quyết định số 1506/QĐ-TTg
ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân
sách nhà nước năm 2023;
Xét Tờ trình số 7547/TTr-UBND ngày
21 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Nghị quyết về
phân bổ ngân sách địa phương năm 2023; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân
sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phân bổ ngân sách địa phương
tỉnh Bến Tre năm 2023 như sau:
1. Thu ngân sách địa phương được
hưởng theo phân cấp là 5.142.600 triệu đồng (năm ngàn một trăm bốn mươi hai tỷ
sáu trăm triệu đồng). Bao gồm:
a) Ngân sách cấp tỉnh: 4.077.600
triệu đồng (bốn ngàn không trăm bảy mươi bảy tỷ sáu trăm triệu đồng);
b) Ngân sách huyện, thành phố:
1.065.000 triệu đồng (một ngàn không trăm sáu mươi lăm tỷ đồng).
2. Thu bổ sung từ ngân sách trung
ương: 7.479.360 triệu đồng (bảy ngàn bốn trăm bảy mươi chín tỷ ba trăm sáu mươi
triệu đồng). Bao gồm:
a) Bổ sung cân đối: 4.360.653 triệu
đồng (bốn ngàn ba trăm sáu mươi tỷ sáu trăm năm mươi ba triệu đồng);
b) Bổ sung có mục tiêu: 3.118.707
triệu đồng (ba ngàn một trăm mười tám tỷ bảy trăm lẻ bảy triệu đồng).
3. Tổng chi ngân sách địa phương:
12.852.860 triệu đồng (mười hai ngàn tám trăm năm mươi hai tỷ tám trăm sáu mươi
triệu đồng). Trong đó:
a) Chi đầu tư phát triển: 2.456.691
triệu đồng (hai ngàn bốn trăm năm mươi sáu tỷ sáu trăm chín mươi mốt triệu
đồng). Bao gồm:
- Chi đầu tư xây dựng cơ bản vốn
trong nước: 405.791 triệu đồng (bốn trăm lẻ năm tỷ bảy trăm chín mươi mốt triệu
đồng);
- Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử
dụng đất: 250.000 triệu đồng (hai trăm năm mươi tỷ đồng);
- Chi đầu tư từ nguồn vốn xổ số kiến
thiết: 1.570.000 triệu đồng (một ngàn năm trăm bảy mươi tỷ đồng).
- Chi đầu tư từ bội chi ngân sách:
230.900 triệu đồng (hai trăm ba mươi tỷ chín trăm triệu đồng).
b) Chi thường xuyên: 6.944.678 triệu
đồng (sáu ngàn chín trăm bốn mươi bốn tỷ sáu trăm bảy mươi tám triệu đồng). Bao
gồm:
- Chi giáo dục - đào tạo và dạy
nghề: 2.806.906 triệu đồng (hai ngàn tám trăm lẻ sáu tỷ chín trăm lẻ sáu triệu
đồng);
- Chi khoa học và công nghệ: 44.668
triệu đồng (bốn mươi bốn tỷ sáu trăm sáu mươi tám triệu đồng);
- Chi thường xuyên khác: 4.093.104
triệu đồng (bốn ngàn không trăm chín mươi ba tỷ một trăm lẻ bốn triệu đồng).
c) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
địa phương: 1.000 triệu đồng (một tỷ đồng).
d) Dự phòng ngân sách: 190.866 triệu
đồng (một trăm chín mươi tỷ tám trăm sáu mươi sáu triệu đồng). Bao gồm:
- Ngân sách tỉnh: 92.025 triệu đồng
(chín mươi hai tỷ không trăm hai mươi lăm triệu đồng);
- Ngân sách huyện, thành phố: 98.841
triệu đồng (chín mươi tám tỷ tám trăm bốn mươi mốt triệu đồng).
đ) Chi trả nợ lãi vay: 7.000 triệu
đồng (bảy tỷ đồng).
e) Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền
lương: 133.918 triệu đồng (một trăm ba mươi ba tỷ chín trăm mười tám triệu
đồng).
g) Chi các chương trình mục tiêu:
3.118.707 triệu đồng (ba ngàn một trăm mười tám tỷ bảy trăm lẻ bảy triệu đồng).
Bao gồm:
- Chi vốn đầu tư để thực hiện các
chương trình mục tiêu, nhiệm vụ: 2.613.787 triệu đồng (hai ngàn sáu trăm mười
ba tỷ bảy trăm tám mươi bảy triệu đồng);
- Chi vốn sự nghiệp để thực hiện các
chế độ, nhiệm vụ, chính sách: 76.112 triệu đồng (bảy mươi sáu tỷ một trăm mười
hai triệu đồng);
- Chi kinh phí thực hiện các chương
trình Mục tiêu quốc gia: 428.808 triệu đồng (bốn trăm hai mươi tám tỷ tám trăm
lẻ tám triệu đồng).
4. Bội chi ngân sách địa phương:
230.900 triệu đồng (hai trăm ba mươi tỷ chín trăm triệu đồng).
Điều 2. Số liệu chi tiết về phân bổ ngân
sách địa phương năm 2023 được quy định tại các Phụ lục I, II, III, IV, V, VI,
VII, VIII, IX, X, XI, XII và XIII ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện đồng bộ, có hiệu quả dự toán ngân sách tỉnh năm 2023. Căn
cứ khả năng tài chính - ngân sách và đặc điểm tình hình ở địa phương, Ủy ban
nhân dân tỉnh phân bổ chi ngân sách địa phương đảm bảo phù hợp từng cấp chính
quyền, phù hợp tình hình thực tế của từng lĩnh vực chi và theo đúng quy định
của Luật ngân sách nhà nước.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát
việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Bến Tre khóa X, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2022 và có
hiệu lực thi hành kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
|
CHỦ
TỊCH
Hồ Thị Hoàng Yến
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

|