HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
55/2017/NQ-HĐND
|
Vĩnh Long,
ngày 07 tháng 7 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI ĐẢM BẢO HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT, PHẢN
BIỆN XÃ HỘI CỦA ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ
HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 05
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 337/2016/TT-BTC ngày 28
tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí đảm bảo hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội;
Xét Tờ trình số 89/TTr-UBND ngày 05 tháng 6
năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Quy định nội dung và mức chi đảm bảo hoạt
động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ
chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế, Hội
đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Quy định nội dung và mức chi đảm bảo hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long, cụ thể như sau:
1. Nội dung chi:
a) Chi công tác phí cho các
đoàn công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, khảo sát những vấn đề có liên quan
phục vụ hoạt động giám sát, phản biện xã hội;
b) Chi tổ chức các hội nghị
triển khai, sơ kết, tổng kết, tổ chức tọa đàm, hội thảo về công tác giám sát,
phản biện xã hội;
c) Chi thuê chuyên gia thẩm
định, chuyên gia tư vấn độc lập trong trường hợp nội dung giám sát, phản biện
xã hội thuộc lĩnh vực chuyên môn phức tạp;
d) Chi bồi dưỡng thành viên
tham gia đoàn giám sát, phản biện xã hội;
đ) Chi xây dựng báo cáo kết
quả giám sát, phản biện xã hội, văn bản kiến nghị;
e) Các khoản chi khác phục vụ
trực tiếp cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội (nếu có).
2. Mức chi:
a) Chi công tác phí cho các
đoàn công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, khảo sát: Thanh toán theo quy định tại
Nghị quyết số 137/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân
tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với
các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập (viết tắt là Nghị quyết số 137/2010/NQ-HĐND
của Hội đồng nhân dân tỉnh).
b) Chi tổ chức hội nghị:
Thực hiện theo quy định tại
Nghị quyết số 137/2010/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Đối với hội nghị đối thoại,
tọa đàm, hội thảo, ngoài các khoản chi theo quy định tại Nghị quyết số 137/2010/NQ-HĐND
của Hội đồng nhân dân tỉnh, còn được chi một số khoản sau:
- Cấp tỉnh:
+ Chủ trì cuộc họp: 150.000
đồng/người/cuộc họp;
+ Thành viên tham dự cuộc họp:
100.000 đồng/người/cuộc họp;
+ Chi báo cáo tham luận theo
đơn đặt hàng: 500.000 đồng/bài viết.
- Cấp huyện:
+ Chủ trì cuộc họp: 135.000
đồng/người/cuộc họp;
+ Thành viên tham dự cuộc họp:
90.000 đồng/người/cuộc họp;
+ Chi báo cáo tham luận theo
đơn đặt hàng: 450.000 đồng/bài viết.
- Cấp xã:
+ Chủ trì cuộc họp: 120.000
đồng/người/cuộc họp;
+ Thành viên tham dự cuộc họp:
80.000 đồng/người/cuộc họp;
+ Chi báo cáo tham luận theo
đơn đặt hàng: 400.000 đồng/bài viết. c) Chi thuê chuyên gia thẩm định, chuyên
gia tư vấn độc lập:
Trường hợp thực hiện hoạt động
giám sát, phản biện xã hội có nội dung phức tạp, thuộc lĩnh vực chuyên môn sâu,
cần lấy ý kiến tư vấn, phản biện của các chuyên gia độc lập, Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của tỉnh quyết định việc thuê chuyên gia
thẩm định, chuyên gia tư vấn độc lập nhưng phải có hợp đồng công việc, có sản
phẩm chất lượng được Thủ trưởng đơn vị phê duyệt, số lượng chuyên gia do cơ
quan chủ trì quyết định, nhưng tối đa không quá 05 chuyên gia cho nội dung cần
thẩm định hoặc tư vấn trong hoạt động giám sát, phản biện xã hội. Mức chi cụ thể
như sau:
- Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/báo
cáo kết quả thẩm định hoặc tư vấn;
- Cấp huyện: 900.000 đồng/báo
cáo kết quả thẩm định hoặc tư vấn;
- Cấp xã: 800.000 đồng/báo
cáo kết quả thẩm định hoặc tư vấn.
d) Chi bồi dưỡng thành viên
tham gia đoàn giám sát, phản biện xã hội ngoài chế độ thanh toán công tác phí
theo quy định tại Nghị quyết số 137/2010/NQ- HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh:
- Thành viên chính thức của
đoàn giám sát được chi:
+ Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/ngày;
+ Cấp huyện: 90.000 đồng/người/ngày;
+ Cấp xã: 80.000 đồng/người/ngày.
- Các thành viên khác được
chi:
+ Cấp tỉnh: 70.000 đồng/người/ngày;
+ Cấp huyện: 60.000đồng/người/ngày;
+ Cấp xã: 55.000 đồng/người/ngày.
đ) Chi xây dựng báo cáo kết
quả giám sát, phản biện xã hội (báo cáo theo định kỳ, báo cáo kết quả giám sát,
phản biện xã hội theo chuyên đề được giao); văn bản kiến nghị:
- Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/báo
cáo hoặc văn bản (tính cho sản phẩm cuối cùng, bao gồm cả tiếp thu, chỉnh lý);
- Cấp huyện: 1.800.000 đồng/báo
cáo hoặc văn bản (tính cho sản phẩm cuối cùng, bao gồm cả tiếp thu, chỉnh lý);
- Cấp xã: 1.600.000 đồng/báo
cáo hoặc văn bản (tính cho sản phẩm cuối cùng, bao gồm cả tiếp thu, chỉnh lý).
e) Các khoản chi khác: Trong
phạm vi kinh phí phục vụ công tác giám sát, phản biện xã hội được giao, căn cứ
tình hình thực tế triển khai công việc, Thủ trưởng cơ quan quyết định việc chi
tiêu cho các nội dung công việc thực tế phát sinh, đảm bảo theo đúng các quy định
của pháp luật hiện hành và đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
Đối với các nội dung khác có
liên quan đến kinh phí thực hiện đảm bảo hoạt động giám sát, phản biện xã hội của
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh không
quy định trong Nghị quyết này thì thực hiện theo Thông tư số 337/2016/TT-BTC
ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính và các văn bản quy định hiện hành.
3. Nguồn kinh phí:
a) Ngân sách nhà nước theo
phân cấp ngân sách hiện hành;
b) Các nguồn kinh phí hợp
pháp khác (nếu có).
4. Việc lập dự toán, quyết
toán kinh phí đảm bảo hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh Vĩnh Long được thực hiện
theo quy định của Luật ngân sách nhà nước, Luật Kế toán, các văn bản thi hành
và hướng dẫn tại Điều 6 Thông tư số 337/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của
Bộ Tài chính.
Khi các văn bản quy định về
chế độ, định mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế.
Điều 2.
Điều khoản thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khóa IX, Kỳ họp thứ 05 thông qua ngày 07 tháng 7 năm
2017 và có hiệu lực từ ngày 17 tháng 7 năm 2017./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ban thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, TH.......
|
CHỦ TỊCH
Trương Văn Sáu
|