HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 539/2021/NQ-HĐND
|
Kiên
Giang, ngày 14 tháng 01 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn
kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Thông tư số 27/2020/TT-BTC
ngày 17 tháng 04 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn quản lý và sử dụng
kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật;
Xét Tờ trình số 248/TTr-UBND ngày
16 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định mức
chi xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo
cáo thẩm tra số 03/BC-HĐND ngày 05 tháng 01 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân
sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
hợp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức chi xây dựng
quy chuẩn kỹ thuật địa phương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ
quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa
phương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
b) Cơ quan nhà nước khi xây dựng tiêu
chuẩn cơ sở để áp dụng trong hoạt động của cơ quan, đơn vị mình được áp dụng
các quy định của Nghị quyết này.
Điều 2. Nguồn
kinh phí thực hiện
1. Nguồn ngân sách Nhà nước bố trí
trong dự toán chi thường xuyên hàng năm cho hoạt động khoa học và công nghệ cấp
tỉnh.
2. Nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ
chức, cá nhân khác.
3. Các nguồn kinh phí khác theo quy định
của pháp luật.
Điều 3. Mức chi
1. Chi công lao động thuê ngoài đối với
cán bộ, chuyên gia trực tiếp xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật (nếu có):
a) Đối với quy chuẩn kỹ thuật không cần
phải khảo sát, khảo nghiệm: 20.000. 000 đồng/01 dự thảo.
b) Đối với quy chuẩn kỹ thuật cần phải
khảo sát, khảo nghiệm: 45.000. 000 đồng/01 dự thảo.
2. Chi lập dự án quy chuẩn kỹ thuật
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt: 1.500.000 đồng/01 dự án được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
3. Chi xây dựng thuyết minh dự thảo
quy chuẩn kỹ thuật, tổng hợp ý kiến góp ý dự thảo quy chuẩn kỹ thuật: áp dụng định
mức chi theo quy định tại Điều 6, Điều 7 và Điều 8 của quy định về định mức xây
dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công
nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ban hành kèm
theo Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Kiên Giang.
4. Chi cho công tác nghiên cứu, phân
tích, đánh giá thực trạng, nghiên cứu tài liệu kỹ thuật, xây dựng báo cáo phân
tích kết quả điều tra, khảo sát, khảo nghiệm, thử nghiệm phục vụ cho việc xây dựng
quy chuẩn kỹ thuật: áp dụng định mức chi theo quy định tại Điều 6, Điều 7 và Điều
8 Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kiên Giang.
5. Chi thuê chuyên gia trong nước: áp
dụng định mức chi quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01
năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với
chuyên gia trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng
hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn Nhà nước. Tổng dự toán kinh phí
thuê chuyên gia trong nước không vượt quá 30% tổng dự toán kinh phí của dự án
xây dựng quy chuẩn kỹ thuật.
6. Chi thuê chuyên gia nước ngoài:
trong trường hợp phát sinh nhu cầu thuê chuyên gia nước ngoài, đơn vị căn cứ nội
dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên
gia, thuyết minh rõ kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh giá kết quả
thuê chuyên gia. Tổng dự toán kinh phí thuê chuyên gia nước ngoài không vượt
quá 50% tổng dự toán kinh phí của dự án xây dựng quy chuẩn kỹ thuật.
7. Chi lấy ý kiến nhận xét của thành
viên Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn Việt Nam, Ban Biên soạn hoặc Tổ biên soạn xây dựng
Tiêu chuẩn Việt Nam, của các chuyên gia, nhà khoa học đối với dự thảo quy chuẩn
kỹ thuật: 500.000 đồng cho một thành viên đối với mỗi dự thảo quy chuẩn kỹ thuật.
8. Chi mua vật tư, văn phòng phẩm,
nguyên, nhiên vật liệu, tiêu chuẩn, quy trình, tài liệu kỹ thuật, bí quyết công
nghệ phục vụ cho việc xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật: căn cứ khối lượng
công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan.
9. Chi tổ chức hội thảo khoa học, hội
nghị chuyên đề, tham gia góp ý cho dự thảo quy chuẩn kỹ thuật, mức chi như sau:
a) Chủ trì cuộc hợp: 600.000 đồng/người/buổi.
b) Các thành viên tham dự: 100.000 đồng/người/buổi.
10. Chi dịch và hiệu đính tài liệu từ
tiếng nước ngoài sang tiếng việt và dịch tiếng việt sang tiếng nước ngoài: áp dụng
định mức chi quy định tại khoản 8 Biểu kèm theo Nghị quyết số 103/2017/NQ-HĐND
ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho
công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật
trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
11. Chi cho hoạt động khảo sát, điều
tra phục vụ công tác xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật: áp dụng định mức chi
quy định tại Nghị quyết số 163/2018/NQ-HĐND ngày 24 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định nội dung, mức chi lập thực hiện các cuộc điều
tra thống kê, tổng điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
12. Chi mua mẫu, thử nghiệm, khảo
nghiệm trong nước, ngoài nước về các nội dung của dự thảo quy chuẩn kỹ thuật:
tùy theo từng lĩnh vực cụ thể thực hiện theo yêu cầu thực tế phát sinh và báo
giá tương ứng của nhà cung cấp.
13. Chi nhận xét đánh giá phản biện
hoặc thẩm tra hoặc thẩm định của thành viên Hội đồng thẩm tra, Hội đồng thẩm định
đối với dự thảo quy chuẩn kỹ thuật: 500.000 đồng/01 báo cáo phản biện hoặc báo
cáo thẩm tra hoặc báo cáo thẩm định.
14. Chi họp hội đồng thẩm tra, thẩm định
dự thảo quy chuẩn kỹ thuật, mức chi được quy định như sau:
a) Chủ tịch Hội đồng: 1.000.000 đồng/người/buổi.
b) Các thành viên Hội đồng: 500.000 đồng/người/buổi.
15. Chi công tác phí: thực hiện theo
quy định tại Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên
địa bàn tỉnh Kiên Giang.
16. Một số khoản chi khác liên quan
trực tiếp đến việc xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật: thực hiện theo các văn
bản quy định về định mức, tiêu chuẩn, chế độ chi tiêu tương ứng.
17. Chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động tại các cơ quan, đơn vị hưởng lương từ
ngân sách nhà nước quy định tại Điều này hết hiệu lực thi hành khi văn bản do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quy định về chế độ tiền lương mới theo
Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp
hành Trung ương khóa XII về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công
chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp có hiệu
lực thi hành.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân
dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại
Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Kiên Giang Khoá IX, Kỳ họp thứ Hai mươi sáu thông qua ngày 13 tháng 01 năm
2021 và có hiệu lực từ ngày 29 tháng 01 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ, Chủ tịch nước;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ VN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND cấp huyện;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(để đăng Công báo tỉnh);
- Lãnh đạo VP, các phòng, chuyên viên;
- Lưu: VT, ddqnhut.
|
CHỦ
TỊCH
Mai Văn Huỳnh
|