HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
52/2023/NQ-HĐND
|
Quảng Bình, ngày
02 tháng 10 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
PHÊ
DUYỆT NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CHI DUY TU, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ CẤP BÁCH SỰ CỐ ĐÊ ĐIỀU
HỆ THỐNG ĐÊ ĐIỀU DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 26 tháng 5
năm 2015;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều
ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 68/2020/TT-BTC ngày 15 tháng
7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và thanh quyết
toán kinh phí chi thường xuyên thực hiện duy tu, bảo dưỡng đê điều và xử lý cấp
bách sự cố đê điều;
Xét Tờ trình số 1811/TTr-UBND ngày 13 tháng 9
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh thông
qua Nghị quyết phê duyệt nội dung, nhiệm vụ chi duy tu, bảo dưỡng và xử lý cấp
bách sự cố đê điều hệ thống đê điều do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Quảng
Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này phê duyệt nội dung, nhiệm vụ chi duy
tu, bảo dưỡng và xử lý cấp bách sự cố đê điều hệ thống đê điều do địa phương quản
lý trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến
việc quản lý sử dụng kinh phí, thực hiện duy tu, bảo dưỡng và xử lý cấp bách sự
cố đê điều hệ thống đê điều do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 3. Nội dung chi duy tu, bảo
dưỡng và xử lý cấp bách sự cố đê điều hệ thống đê điều do địa phương quản lý
1. Nội dung chi duy tu, bảo dưỡng đê điều
a) Sửa chữa, cải tạo, gia cố mặt đê;
b) Sửa chữa, gia cố đường hành lang chân đê, dốc
lên xuống đê trong phạm vi bảo vệ đê điều;
c) Sửa chữa và trồng cỏ mái đê, cơ đê, chân đê, mái
kè;
d) Đắp đất, trồng cây chắn sóng;
đ) Khảo sát, phát hiện và xử lý mối và các ẩn họa
trong thân đê; khoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê;
e) Kiểm tra đánh giá chất lượng cống dưới đê; xử lý
các hư hỏng nhỏ; nạo vét thượng, hạ lưu của cống dưới đê;
g) Kiểm tra hiện trạng kè bảo vệ đê; chi tu sửa các
hư hỏng nhỏ của kè;
h) Bổ sung, sửa chữa các công trình phục vụ việc quản
lý, bảo vệ đê điều: Cột mốc trên đê; cột chỉ giới, cột thủy chí; biển báo đê;
trạm và thiết bị quan trắc; kho, bãi chứa vật tư dự phòng bão lũ;
i) Sửa chữa các công trình phục vụ việc quản lý, bảo
vệ đê điều: công trình phân lũ, làm chậm lũ; công trình tràn sự cố;
k) Khảo sát địa hình, địa chất, khảo sát mặt cắt cố
định ngang sông định kỳ, đo đạc sơ họa diễn biến lòng dẫn; đo đạc diễn biến bãi
biển trước đê; bổ sung cơ sở dữ liệu về đê điều phục vụ công tác quản lý đê điều
và phòng, chống lụt bão;
l) Các công việc khác có liên quan trực tiếp tới
công tác duy tu, bảo dưỡng đê điều theo quy định tại Luật Đê điều, pháp luật có
liên quan và được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
2. Nội dung chi xử lý cấp bách sự cố đê điều
Các sự cố đê điều cần phải xử lý cấp bách để đảm bảo
an toàn hệ thống đê là các sự cố phát sinh trước, trong và sau mùa lũ, bão hàng
năm, những sự cố này chưa được đưa vào kế hoạch và bố trí trong dự toán duy tu,
bảo dưỡng đê điều hàng năm, gồm:
a) Xử lý sạt trượt mái đê, mái kè;
b) Xử lý nứt đê;
c) Xử lý sập tổ mối trên đê;
d) Xử lý sụt, lún thân đê;
đ) Xử lý đoạn bờ sông bị sạt trượt có nguy cơ ảnh
hưởng đến an toàn đê điều
e) Xử lý rò rỉ, thấm, tổ mối và các khuyết tật khác
trong thân đê;
g) Xử lý lỗ sủi, mạch sủi, bãi sủi, mạch đùn, bục đất,
giếng phụt;
h) Xử lý trường hợp nước lũ tràn qua đỉnh đê;
i) Xử lý các sự cố hư hỏng cống qua đê;
k) Hàn khẩu đê;
l) Xử lý giếng giảm áp làm việc không bình thường:
nước từ trong giếng, khu vực cát thấm lọc có hiện tượng nước đục và kéo theo
bùn cát thoát ra ngoài.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí chi thường xuyên để thực hiện duy tu, bảo dưỡng
và xử lý cấp bách sự cố đê điều đối với hệ thống đê điều thuộc phạm vi quản lý
của địa phương hằng năm được cân đối bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo
quy định hiện hành và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật; giao Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình kiểm
tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng
Bình khóa XVIII, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 02 tháng 10 năm 2023 và có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 12 tháng 10 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Các Ban, Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Quảng Bình, Đài PTTH Quảng Bình;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Hải Châu
|