|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
48/2023/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Bình
|
|
Người ký:
|
Trần Hải Châu
|
Ngày ban hành:
|
13/07/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
48/2023/NQ-HĐND
|
Quảng Bình, ngày
13 tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH CÁC KHOẢN THU DỊCH VỤ PHỤC VỤ, HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRONG CÁC CƠ SỞ
GIÁO DỤC CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng
3 năm 2021 của Chính phủ quy định việc quản lý trong các cơ sở giáo dục mầm non
và cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng
8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở
giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ
trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Xét Tờ trình số 1249/TTr-UBND ngày 26 tháng 6
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết Quy định
các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục trong các cơ sở giáo dục
công lập trên địa bàn tỉnh Quảng; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội
đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định danh mục các khoản thu, mức
thu và cơ chế quản lý thu chi các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động
giáo dục (ngoài học phí) trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập,
trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường
xuyên (sau đây gọi tắt là các cơ sở giáo dục công lập) trên địa bàn tỉnh Quảng
Bình.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh.
2. Học sinh, phụ huynh học sinh có con, em đang học
tập tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Quy định nội dung thu
và mức thu các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục
Nội dung thu và mức thu các khoản thu dịch vụ phục vụ,
hỗ trợ hoạt động giáo dục được quy định tại danh mục chi tiết kèm theo Nghị quyết
này.
Điều 4. Cơ chế quản lý thu, chi
1. Các cơ sở giáo dục chỉ thu các khoản thu dịch vụ
phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục thật sự cần thiết phát sinh trong thực tế mà
ngân sách nhà nước không đảm bảo hoặc chỉ đảm bảo một phần. Ngoài các khoản thu
được quy định tại Nghị quyết này và các khoản thu theo các quy định hiện hành,
các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh không được thỏa thuận với cha mẹ
học sinh để thu thêm các khoản thu khác.
2. Việc thu, chi các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ
trợ hoạt động giáo dục của nhà trường phải đảm bảo nguyên tắc tự nguyện, thu vừa
đủ chi sau khi đã cân đối từ ngân sách nhà nước, mang tính chất phục vụ, không
mang tính kinh doanh; thực hiện thu, chi đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả,
công khai, minh bạch.
3. Mức thu các khoản thu dịch vụ quy định tại Nghị
quyết này là mức thu tối đa, tùy thuộc vào tình hình kinh tế từng địa phương
(huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn), các cơ sở giáo dục công lập
thỏa thuận với cha mẹ học sinh về chủ trương và mức thu cụ thể nhưng không vượt
quá mức thu tối đa quy định tại Nghị quyết này và thu theo số thực tế sử dụng dịch
vụ (ngày, tháng), bảo đảm nguyên tắc quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này. Đối
với các dịch vụ trong Nghị quyết này không quy định mức thu tối đa, các cơ sở
giáo dục công lập thỏa thuận với cha mẹ học sinh về chủ trương và mức thu cụ thể,
phù hợp và đảm bảo đúng quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
4. Đối với cơ sở giáo dục đã được hưởng chính sách
hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2020 của
Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non chỉ được thực hiện
thu dịch vụ ăn, ở bán trú buổi trưa trong trường hợp mức hỗ trợ không đủ để thực
hiện.
5. Các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động
giáo dục của nhà trường được thực hiện theo năm học và chia thành nhiều đợt để
giảm gánh nặng cho học sinh và cha mẹ học sinh. Cơ sở giáo dục công lập có
trách nhiệm tổ chức thu các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục
và nộp vào ngân hàng để quản lý, sử dụng theo quy định.
6. Thực hiện công khai các khoản thu, chi theo quy
định của Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục
và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và quy định khác của pháp luật có
liên quan.
7. Cơ sở giáo dục có trách nhiệm tổ chức thực hiện
công tác kế toán, thống kê các khoản thu, chi dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động
giáo dục theo các quy định của pháp luật; thực hiện yêu cầu về thanh tra, kiểm
tra của cơ quan tài chính và cơ quan quản lý giáo dục có thẩm quyền. Vào cuối học
kỳ, cuối năm học, cơ sở giáo dục tổng hợp kết quả thu và quyết toán chi từng
khoản thu; thông báo công khai theo quy định và báo cáo cơ quan quản lý trực tiếp.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật; giao Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi, nhiệm
vụ, quyền hạn của mình kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết
này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng
Bình khoá XVIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực
từ ngày 23 tháng 7 năm 2023.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban và các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Báo QB, Đài PTTH Quảng Bình;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Trần Hải Châu
|
DANH MỤC
NỘI DUNG THU VÀ MỨC THU CÁC KHOẢN THU DỊCH VỤ PHỤC VỤ, HỖ
TRỢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
BÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 48/2023/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2023 của HĐND tỉnh
Quảng Bình)
STT
|
Tên dịch vụ
|
Đơn vị tính
|
Mức thu tối đa
(đồng)
|
I
|
Dịch vụ phục vụ hoạt động giáo dục
|
|
1
|
Chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ các ngày nghỉ đối với trẻ
mầm non (thứ bảy, chủ nhật, hè)
|
Trẻ/buổi
|
25.000
|
2
|
Giáo dục ngoài giờ chính khóa
|
|
|
2.1
|
Học ngoại ngữ tự chọn đối với lớp 1, lớp 2; hoạt
động giáo dục Tin học cho học sinh lớp 1, lớp 2
|
HS/tiết
|
8.000
|
2.2
|
Học Tin học đối với lớp 5 theo chương trình Giáo
dục phổ thông 2006
|
HS/tiết
|
8.000
|
2.3
|
Làm quen tiếng Anh cho trẻ mẫu giáo với giáo viên
trong nước
|
Trẻ/tiết
|
8.000
|
2.4
|
Tăng cường ngoại ngữ và tăng cường ngoại ngữ do
giáo viên nước ngoài giảng dạy
|
Trẻ, HS/tiết
|
30.000
|
2.5
|
Dạy thêm, học thêm (ngoài chương trình quy định)
|
HS/tiết
|
|
- Học sinh THCS
|
6.500
|
- Học sinh THPT
|
7 000
|
2.6
|
Tham gia hoạt động giáo dục kỹ năng sống, giáo dục
nghệ thuật, thể dục thể thao
|
Trẻ, HS/tiết
|
10.000
|
2.7
|
Dịch vụ phục vụ hoạt động trải nghiệm
|
Trẻ, học sinh/hoạt
động
|
100.000 đồng (Mỗi năm
không quá 03 hoạt động)
|
3
|
Tiền học phẩm trẻ mầm non
|
Trẻ/năm
|
150.000 đồng (Theo
đăng ký của phụ huynh học sinh)
|
4
|
Giấy kiểm tra phục vụ kiểm tra, khảo sát, thi thử
|
HS/năm
|
|
- Học sinh tiểu học
|
30.000
|
- Học sinh THCS, THPT
|
50.000
|
II
|
Dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục
|
|
|
1
|
Dịch vụ ăn, ở bán trú buổi trưa gồm
|
|
|
1.1
|
Tiền ăn trưa cho trẻ, học sinh
|
Trẻ, HS/buổi
|
25.000
|
1.2
|
Thuê khoán người nấu ăn trưa cho trẻ, học sinh học
hai buổi/ngày (người nấu ăn theo tỷ lệ quy định) (không thu đối với học
sinh trường PTDT bán trú, học sinh trường PTDT nội trú)
|
Trẻ, HS/tháng
|
120.000
|
1.3
|
Quản lý học sinh ăn, ở bán trú buổi trưa tại trường
(không thu đối với học sinh trường PTDT bán trú, học sinh trường PTDT nội
trú)
|
Trẻ, HS/tháng
|
|
- Trẻ mầm non
|
110.000
|
- Học sinh phổ thông, thường xuyên
|
80.000
|
1.4
|
Hỗ trợ phục vụ bán trú (bổ sung đồ dùng, dụng cụ
phục vụ bán trú; chất đốt, hỗ trợ điện, nước, vệ sinh môi trường) (không thu
đối với học sinh trường PTDT bán trú, học sinh trường PTDT nội trú)
|
Trẻ, HS/tháng
|
80.000
|
1.5
|
Thiết bị, đồ dùng phục vụ bán trú đối với trẻ, học
sinh tham gia lần đầu (ăn, ngủ, vệ sinh) (không thu đối với học sinh trường
PTDT bán trú, học sinh trường PTDT nội trú)
|
Trẻ, HS/năm học
|
250.000
|
2
|
Thuê vệ sinh trường, dọn dẹp nhà vệ sinh, dụng cụ
vệ sinh nhà vệ sinh lớp học
|
Trẻ, HS/tháng
|
|
- Cơ sở giáo dục mầm non
|
14.000
|
- Cơ sở giáo dục phổ thông, thường xuyên
|
10.000
|
3
|
Trông trẻ, học sinh ngoài giờ hành chính (trẻ mầm
non và học sinh tiểu học)
|
Trẻ, HS/giờ
|
8.000
|
4
|
Sử dụng điều hòa, bình nóng lạnh trong lớp học
|
Trẻ, HS/ tháng
|
Thanh toán theo thực
tế tiêu thụ điện năng
|
5
|
Tiền ăn sáng của trẻ mầm non
|
Trẻ/bữa
|
10.000
|
6
|
Tiền phục vụ ăn sáng cho trẻ mầm non
|
Trẻ/bữa
|
5.000
|
7
|
Tiền nước uống
|
Trẻ, HS/tháng
|
7.000
|
8
|
Tiền bảo vệ
|
Trẻ, HS/năm
|
90.000
|
9
|
Đồng phục học sinh (Tối đa 02 bộ/năm)
|
Trẻ, HS/năm
|
Theo thoả thuận
|
10
|
Thẻ học sinh đối với học sinh THCS và THPT
|
HS/năm
|
10.000
|
11
|
Tiền giữ xe đạp, xe đạp điện, xe máy điện, xe máy
dưới 50cc
|
Thực hiện theo quy
định của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
|
Nghị quyết 48/2023/NQ-HĐND quy định về các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 48/2023/NQ-HĐND ngày 13/07/2023 quy định về các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
4.018
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|