HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 46/NQ-HĐND
|
Đắk Lắk, ngày 07 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU, KẾ HOẠCH
VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ NGÂN SÁCH TỈNH THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC
THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI, NĂM 2024
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm
2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục
tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương
trình mục tiêu quốc gia;
Thực hiện Nghị quyết số 06/2022/NQ-HĐND ngày 20 tháng
7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn
ngân sách Nhà nước thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk giai đoạn 2021-2025;
Thực hiện Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 24 tháng 8 năm
2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh về chỉ tiêu, kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 05
năm (2021-2025) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
Thực hiện Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 18 tháng 11
năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát
triển nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 5 năm (2021 - 2025) thực hiện các Dự
án thành phần số 2, 4, 5, 6, 10 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi cho các cơ quan,
đơn vị, địa phương;
Thực hiện Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 20 tháng 4 năm 2023
của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc
giao bổ sung chỉ tiêu và bổ sung, điều
chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 5 năm (2021 - 2025) thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế -
xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
Thực hiện Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 10/10/2023 của
Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển (phần vốn phân bổ sau) và cập nhật danh mục dự án đầu
tư từ nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 05
năm (2021 - 2025) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -
xã hội vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi.
Thực hiện Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội
đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công năm 2024 nguồn vốn ngân sách địa phương;
Xét Tờ trình số 180/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao chỉ tiêu, kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, năm 2024; Báo cáo thẩm tra số 267/BC-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Giao chỉ tiêu thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, năm 2024
Giảm tỷ lệ
hộ nghèo vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi: 3,5%.
(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)
Điều 2. Giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, năm 2024. Cụ thể
như sau:
1. Nguồn vốn: Tổng kế hoạch vốn đầu tư phát triển
bố trí thực hiện Chương trình là 659.784 triệu đồng, trong đó:
a) Vốn ngân sách Trung ương: 581.336 triệu đồng;
b) Vốn ngân sách tỉnh: 78.448 triệu đồng (nguồn thu
tiền sử dụng đất).
2. Phương án phân bổ vốn:
Phân bổ 659.784 triệu đồng vốn đầu tư phát triển (NSTW là 581.336 triệu đồng; NST là 78.448
triệu đồng) như sau:
a) Phân bổ chi tiết số vốn 644.784 triệu đồng
để thực hiện các dự án đầu tư thuộc
các Dự án thành phần 1, 2, 4, 5, 6, 7. Trong đó:
- Dự án 1: Phân bổ 75.173 triệu đồng (NSTW là 68.455
triệu đồng; NST là 6.718 triệu đồng) để hỗ trợ đất ở cho 537 hộ, nhà ở cho 1.081 hộ, đất sản xuất cho 166
hộ.
- Dự án 2: Phân bổ 231.600 triệu đồng (NSTW là
212.300 triệu đồng; NST là 19.300) để thực hiện 15 dự án.
- Dự án 4: Phân bổ 224.461 triệu đồng (NSTW là
213.131 triệu đồng; NST là 11.330 triệu đồng) để thực hiện 151 dự
án.
- Dự án 5: Phân bổ 55.650 triệu đồng (NSTW là 36.550
triệu đồng; NST là 19.100 triệu đồng) để thực hiện 18 dự án.
- Dự án 6: Phân bổ 17.800 triệu đồng (NSTW là 14.800 triệu
đồng; NST là 3.000 triệu đồng) để thực hiện 04 dự án.
- Dự án 7: Phân bổ 40.100 triệu đồng (NSTW là 22.100
triệu đồng; NST là 18.000 triệu
đồng) để thực hiện 02 dự án.
(Chi tiết Phụ lục II, III, IV, V, VI, VII, VIII kèm theo)
b) Phân bổ sau, với số vốn là 15.000 triệu đồng (NSTW là 14.000 triệu đồng; NST là
1.000 triệu đồng).
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, thực hiện
Nghị quyết này và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại các kỳ họp; chịu trách nhiệm
về tính chính xác của nội dung và số liệu trong các phụ lục đính kèm.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân
tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đà được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa X, Kỳ họp thứ Bảy thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2023 và có
hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 12 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Như
Điều 3;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu;
- Các Bộ: KHĐT; TC; GD&ĐT; Y tế; VHTTDL;
- Ủy ban Dân tộc;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các Sở: KHĐT; TC; GD&ĐT; Y tế; VHTTDL; LĐTBXH;
- Ban Dân tộc tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Đắk Lắk;
- Trung tâm CN và Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, CT HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Huỳnh Thị Chiến Hòa
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH
KÈM THEO VĂN BẢN
|