HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
46/2023/NQ-HĐND
|
Đồng
Tháp, ngày 09 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG, ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG
DỰ TOÁN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ
Luật Khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ
Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ
Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi
tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Khoa học và công nghệ;
Căn cứ
Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ Quy định về
đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ;
Căn cứ
Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách;
Căn cứ
Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định
về lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Căn cứ
Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2023 của Bộ Khoa học và Công
nghệ về việc hướng dẫn một số nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự
toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét Tờ
trình số 168/TTr-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về dự
thảo Nghị quyết Ban hành Quy định về nội dung và định mức lập dự toán thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Tỉnh, cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân Tỉnh; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết
này Quy định về nội dung, định mức xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân Tỉnh
tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này thay thế
Nghị quyết số 23/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân Tỉnh
ban hành Quy định về nội dung, định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa
học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Quy định
chuyển tiếp: Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt nhiệm vụ trước thời điểm Nghị quyết này có hiệu lực thì tiếp tục áp dụng
theo các quy định tại thời điểm phê duyệt nhiệm vụ cho đến khi kết thúc thời
gian thực hiện. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa
đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế
đó.
Điều 4. Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại
biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết
này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp Khóa X, Kỳ họp thứ bảy thông qua
ngày 09 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 19 tháng 12 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội (qua Ban công tác đại biểu);
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT.TU, UBND, UBMTTQVN Tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND Tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, tổ chức CT-XH Tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Công báo Tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử Tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng Công tác HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Phan Văn Thắng
|
QUY ĐỊNH
VỀ NỘI DUNG, ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG
THÁP
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 46/2023/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi
điều chỉnh.
Nghị quyết
này Quy định về nội dung, định mức xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Các nội
dung không quy định tại Quy định này được thực hiện theo Thông tư số
03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định về lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày
08 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số nội
dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành của
nhà nước.
2. Đối tượng
áp dụng
Nghị quyết
này áp dụng đối với các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa học và
công nghệ; cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ, các tổ chức, cá nhân
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ
chức cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực
hiện
1. Nguồn
chi sự nghiệp khoa học và công nghệ thuộc ngân sách tỉnh.
2. Kinh phí của
các cơ quan, tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham gia đối ứng thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ.
3. Kinh phí huy động
từ các nguồn hợp pháp khác.
Điều 3. Định mức chi điều tra,
khảo sát thu thập số liệu phục vụ nhiệm vụ khoa học và công nghệ: Thực hiện
theo định mức tại Nghị quyết số 137/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của
Hội đồng nhân dân Tỉnh quy định nội dung và mức chi thực hiện các cuộc điều tra
thống kê trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; Thông tư số 37/2022/TT-BTC ngày 22 tháng
6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2019.
Điều 4. Định mức xây dựng dự
toán chi thuê chuyên gia, tổ chức tư vấn độc lập: Các trường hợp cần thiết phải
thuê chuyên gia, tổ chức tư vấn độc lập thực hiện theo quy định tại khoản 1,
khoản 2 Điều 8 Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2023 của Bộ
Khoa học và Công nghệ. Tổng mức dự toán chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập được
tính bằng 5 lần mức chi thù lao (gồm tiền họp Hội đồng của Chủ tịch Hội đồng và
chi nhận xét, đánh giá của Ủy viên phản biện trong Hội đồng) của Hội đồng tương
ứng và do cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ quyết định
và chịu trách nhiệm.
Điều 5. Chi thông báo tuyển chọn
trên các phương tiện truyền thông (báo giấy, báo hình, báo điện tử và các
phương tiện truyền thông khác): Thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ và
định mức chi tiêu ngân sách nhà nước (nếu có), thanh toán theo hợp đồng và thực
tế phát sinh trong phạm vi dự toán được duyệt và trên cơ sở báo giá của
các cơ quan truyền thông lựa chọn đăng thông báo.
Điều 6. Chi công tác kiểm tra,
đánh giá trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; kiểm tra,
đánh giá sau khi giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ
1. Dự toán
chi công tác phí cho đoàn kiểm tra, đánh giá được xây dựng theo quy định tại
Nghị quyết số 142/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân
Tỉnh quy định mức chi về công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp.
2. Dự toán
chi tiền công cho Hội đồng đánh giá nhiệm vụ khoa học và công nghệ (trong trường
hợp cần thiết có Hội đồng đánh giá) được áp dụng bằng 50% mức chi của Hội đồng
tư vấn đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại Điều 14
Chương II hoặc Điều 23 Chương III của Quy định này.
Điều 7. Dự
toán chi hội nghị, hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học, công tác phí
trong nước, hợp tác quốc tế (đoàn ra, đoàn vào) phục vụ hoạt động nghiên cứu:
Thực hiện theo các quy định tại Nghị quyết số 248/2019/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7
năm 2019 của Hội đồng nhân dân Tỉnh ban hành quy định mức chi tiếp khách nước
ngoài, mức chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và mức chi tiếp khách trong
nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; Nghị quyết số
44/2023/NQ-HĐND ngày 17 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân dân Tỉnh về việc sửa
đổi, bổ sung Điều 11 của Quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, mức chi tổ chức
hội nghị, hội thảo quốc tế và mức chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp ban hành kèm theo Nghị quyết số 248/2019/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2019
của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp; Nghị
quyết số 142/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân Tỉnh
quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định
chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước
ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí.
Ngoài ra, Nghị
quyết này quy định mức xây dựng dự toán chi thù lao tham gia hội thảo khoa học,
diễn đàn, tọa đàm khoa học theo định mức tại Điều 11, Điều 12 Chương II của Quy
định này.
Điều 8. Dự
toán chi quản lý chung phục vụ nhiệm vụ khoa học và công nghệ để đảm bảo triển
khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại tổ chức chủ trì: Dự toán kinh phí quản
lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện
nhiệm vụ có sử dụng nguồn ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 240.000.000
đồng/nhiệm vụ.
Chương II
ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
VÀ CẤP CƠ SỞ
Điều 9. Định mức chi thù
lao cho các chức danh hoặc nhóm chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp Tỉnh
1. Chủ nhiệm
nhiệm vụ: 31.900.000 đồng/tháng.
2. Thành viên
chính: 25.520.000 đồng/người/tháng.
3. Thành viên: 12.760.000 đồng/người/tháng.
4. Thư ký khoa học: 9.570.000 đồng/người/tháng.
5. Kỹ thuật
viên, nhân viên hỗ trợ: 6.380.000 đồng/người/tháng.
Điều 10. Định mức chi thù
lao cho các chức danh hoặc nhóm chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp cơ sở
1. Chủ nhiệm
nhiệm vụ: 18.480.000 đồng/tháng.
2. Thành viên
chính: 14.784.000 đồng/người/tháng.
3. Thành viên: 7.480.000 đồng/người/tháng.
4. Thư ký khoa học: 5.500.000 đồng/người/tháng.
5. Kỹ thuật
viên, nhân viên hỗ trợ: 3.740.000 đồng/người/tháng.
Điều 11. Định mức chi thù lao
tham gia hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp tỉnh
1. Người
chủ trì: 1.600.000 đồng/người/hội thảo.
2. Thư ký hội
thảo: 400.000 đồng/người/hội thảo.
3. Báo cáo khoa học
trình bày tại hội thảo: 2.000.000 đồng/bài báo cáo.
4. Báo cáo khoa học
được cơ quan tổ chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo:
1.000.000 đồng/bài báo cáo.
5. Thành viên
tham gia hội thảo: 240.000 đồng/người/hội thảo.
Điều 12. Định mức chi thù lao
tham gia hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp cơ sở
1. Người
chủ trì: 900.000 đồng/người/hội thảo.
2. Thư ký hội
thảo: 300.000 đồng/người/hội thảo.
3. Báo cáo khoa học
trình bày tại hội thảo: 1.200.000 đồng/bài báo cáo.
4. Báo cáo khoa học
được cơ quan tổ chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo:
600.000 đồng/bài báo cáo.
5. Thành viên
tham gia hội thảo: 120.000 đồng/người/hội thảo.
Điều 13. Định mức chi họp Hội đồng
tự đánh giá kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
1. Chi họp
Hội đồng
a) Chủ tịch
hội đồng: 720.000 đồng/hội đồng
b) Phó Chủ
tịch hội đồng, thành viên hội đồng: 600.000 đồng/người/hội đồng.
c) Thư ký khoa học:
120.000 đồng/người/hội đồng.
d) Thư ký hành
chính: 120.000 đồng/người/hội đồng.
đ) Đại biểu
được mời tham dự (tối đa 10 đại biểu): 85.000 đồng/người/hội đồng.
2. Chi nhận
xét đánh giá
a) Nhận
xét đánh giá của Ủy viên hội đồng: 280.000 đồng/phiếu nhận xét đánh giá.
b) Nhận
xét đánh giá của Ủy viên phản biện trong Hội đồng: 400.000 đồng/phiếu nhận xét
đánh giá.
Điều 14. Định mức chi họp Hội đồng
tự đánh giá kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
1. Chi họp
Hội đồng
a) Chủ tịch
hội đồng: 450.000 đồng/hội đồng.
b) Phó Chủ
tịch hội đồng, thành viên hội đồng: 300.000 đồng/người/hội đồng.
c) Thư ký khoa học:
90.000 đồng/người/hội đồng.
d) Thư ký hành
chính: 90.000 đồng/người/hội đồng.
đ) Đại biểu
được mời tham dự (tối đa 10 đại biểu): 60.000 đồng/người/hội đồng.
2. Chi nhận
xét đánh giá
a) Nhận
xét đánh giá của Ủy viên hội đồng: 150.000 đồng/phiếu nhận xét đánh giá.
b) Nhận
xét đánh giá của Ủy viên phản biện trong Hội đồng: 210.000 đồng/phiếu nhận xét
đánh giá.
Chương III
QUY ĐỊNH NỘI
DUNG, MỨC CHI QUẢN LÝ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH VÀ CẤP CƠ SỞ
Điều 15. Định mức chi họp
Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
1. Chi họp
Hội đồng
a) Chủ tịch
hội đồng: 1.200.000 đồng/hội đồng.
b) Phó chủ
tịch hội đồng, thành viên hội đồng: 800.000 đồng/người/hội đồng.
c) Thư ký khoa học:
240.000 đồng/người/hội đồng.
d) Thư ký hành
chính: 240.000 đồng/người/hội đồng.
đ) Đại biểu
được mời tham dự: 160.000 đồng/người/hội đồng.
2. Chi nhận
xét đánh giá
a) Nhận
xét đánh giá của Ủy viên hội đồng: 400.000 đồng/phiếu nhận xét.
b) Nhận
xét đánh giá của Ủy viên phản biện trong Hội đồng: 560.000 đồng/phiếu nhận xét.
3. Chi thù lao
xây dựng yêu cầu đặt hàng đối với các nhiệm vụ đề xuất thực hiện
a) Chủ tịch
hội đồng: 560.000 đồng/nhiệm vụ.
b) Phó Chủ
tịch hội đồng, thành viên hội đồng: 400.000 đồng/người/nhiệm vụ.
Điều 16. Định mức chi họp
Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
1. Chi họp
Hội đồng
a) Chủ tịch
hội đồng: 600.000 đồng/hội đồng.
b) Phó Chủ
tịch hội đồng, thành viên hội đồng: 480.000 đồng/người/hội đồng.
c) Thư ký khoa học:
180.000 đồng/người/hội đồng.
d) Thư ký hành
chính: 180.000 đồng/người/hội đồng.
đ) Đại biểu
được mời tham dự: 120.000 đồng/người/hội đồng.
2. Chi nhận
xét đánh giá
a) Nhận
xét đánh giá của Ủy viên hội đồng: 180.000 đồng/phiếu nhận xét.
b) Nhận
xét đánh giá của Ủy viên phản biện trong Hội đồng: 300.000 đồng/phiếu nhận xét.
3. Chi thù lao xây
dựng yêu cầu đặt hàng đối với các nhiệm vụ đề xuất thực hiện
a) Chủ tịch
hội đồng: 280.000 đồng/nhiệm vụ.
b) Phó Chủ
tịch hội đồng, thành viên hội đồng: 200.000 đồng/người/nhiệm vụ.
Điều 17. Định mức chi họp Hội đồng
tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp tỉnh:
1. Chi họp
Hội đồng
a) Chủ tịch
hội đồng: 1.440.000 đồng/hội đồng.
b) Phó Chủ
tịch hội đồng, thành viên hội đồng: 1.200.000 đồng/người/hội đồng.
c) Thư ký khoa học:
240.000 đồng/người/hội đồng.
d) Thư ký hành
chính: 240.000 đồng/người/hội đồng.
đ) Đại biểu
được mời tham dự: 170.000 đồng/người/hội đồng.
2. Chi nhận
xét đánh giá
a) Bài nhận
xét đánh giá của Ủy viên hội đồng: 560.000 đồng/phiếu nhận xét đánh giá.
b) Bài nhận
xét đánh giá của Ủy viên phản biện trong Hội đồng: 800.000 đồng/phiếu nhận xét
đánh giá.
Điều 18. Định mức chi họp Hội đồng
tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp cơ sở:
1. Chi họp
Hội đồng
a) Chủ tịch
hội đồng: 900.000 đồng/hội đồng.
b) Phó Chủ
tịch hội đồng, thành viên hội đồng: 600.000 đồng/người/hội đồng.
c) Thư ký khoa học:
180.000 đồng/người/hội đồng.
d) Thư ký hành
chính: 180.000 đồng/người/hội đồng.
đ) Đại biểu
được mời tham dự: 120.000 đồng/người/hội đồng.
2. Chi nhận
xét đánh giá
a) Bài nhận
xét đánh giá của Ủy viên hội đồng: 300.000 đồng/phiếu nhận xét đánh giá.
b) Bài nhận
xét đánh giá của Ủy viên phản biện trong Hội đồng: 420.000 đồng/phiếu nhận xét
đánh giá.
Điều 19. Định mức chi họp Hội đồng
tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
1. Chi họp
Hội đồng
a) Chủ tịch
hội đồng: 1.440.000 đồng/nhiệm vụ.
b) Phó Chủ
tịch hội đồng, thành viên hội đồng: 1.200.000 đồng/người/nhiệm vụ.
c) Thư ký khoa học:
240.000 đồng/người/nhiệm vụ.
d) Thư ký hành
chính: 240.000 đồng/người/nhiệm vụ.
đ) Đại biểu
được mời tham dự: 170.000 đồng/người/nhiệm vụ.
2. Chi nhận
xét đánh giá
a) Bài nhận
xét đánh giá của Ủy viên hội đồng: 560.000 đồng/phiếu nhận xét đánh giá.
b) Bài nhận
xét đánh giá của Ủy viên phản biện trong Hội đồng: 800.000 đồng/phiếu nhận xét
đánh giá.
Điều 20. Định mức chi họp Hội đồng
tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
1. Chi họp
Hội đồng
a) Chủ tịch
hội đồng: 900.000 đồng/nhiệm vụ.
b) Phó Chủ
tịch hội đồng, thành viên hội đồng: 600.000 đồng/người/nhiệm vụ.
c) Thư ký khoa học:
180.000 đồng/người/nhiệm vụ.
d) Thư ký hành
chính: 180.000 đồng/người/nhiệm vụ.
đ) Đại biểu
được mời tham dự: 120.000 đồng/người/nhiệm vụ.
2. Chi nhận
xét đánh giá
a) Bài nhận
xét đánh giá của Ủy viên hội đồng: 300.000 đồng/phiếu nhận xét đánh giá.
b) Bài nhận
xét đánh giá của Ủy viên phản biện trong Hội đồng: 420.000 đồng/phiếu nhận xét
đánh giá.
Điều 21. Định mức chi thù
lao chuyên gia xử lý các vấn đề kỹ thuật hỗ trợ cho hoạt động của Hội đồng khoa
học và công nghệ cấp tỉnh: 1.200.000 đồng/chuyên gia.
Điều 22. Định mức chi thù
lao chuyên gia xử lý các vấn đề kỹ thuật hỗ trợ cho hoạt động của Hội đồng khoa
học và công nghệ cấp cơ sở: 600.000 đồng/chuyên gia.
Điều 23. Định mức chi hoạt động của
các Hội đồng tư vấn khác (nếu có) theo quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học
công nghệ cấp tỉnh được áp dụng bằng 50% mức chi Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm
thu quy định tại Điều 19 của Quy định này.
Điều 24. Định mức chi hoạt động của
các Hội đồng tư vấn khác (nếu có) theo quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học
công nghệ cấp cơ sở được áp dụng bằng 50% mức chi Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm
thu quy định tại Điều 20 của Quy định này.
Điều 25. Chi tiền thù lao của Tổ
thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
1. Tổ trưởng
Tổ thẩm định: 800.000 đồng/nhiệm vụ.
2. Thành viên Tổ
thẩm định: 560.000 đồng/người/nhiệm vụ.
3. Thư ký hành
chính: 240.000 đồng/người/nhiệm vụ.
4. Đại biểu
được mời tham dự: 160.000 đồng/người/nhiệm vụ.
Điều 26. Định mức chi tiền thù
lao của Tổ thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
1. Tổ trưởng
Tổ thẩm định: 420.000 đồng/nhiệm vụ.
2. Thành viên Tổ
thẩm định: 300.000 đồng/người/nhiệm vụ.
3. Thư ký hành
chính: 180.000 đồng/người/nhiệm vụ.
4. Đại biểu
được mời tham dự: 120.000 đồng/người/nhiệm vụ./.