Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 45/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình Người ký: Nguyễn Tiến Thành
Ngày ban hành: 08/12/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 45/NQ-HĐND

Thái Bình, ngày 08 tháng 12 năm 2023

NGHỊ QUYẾT

PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH GIAI ĐOẠN 2021-2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ BẢY

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 62/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thái Bình;

Thực hiện Thông báo kết luận số 785-TB/TU ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025;

Xét Tờ trình số 161/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra số 62/BC-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt tại Nghị quyết số 62/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2021, cụ thể như sau:

1. Điều chỉnh giảm Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025 đã bố trí cho các nhiệm vụ, dự án tại khoản 1 Điều 4 Nghị quyết số 62/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh với tổng số vốn là 1.695.202 triệu đồng.

2. Điều chỉnh tăng Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025 cho các nhiệm vụ, dự án với tổng số vốn là 1.695.202 triệu đồng, cụ thể:

a) Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn cho các danh mục nhiệm vụ, dự án chưa có trong danh mục Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025 tại Nghị quyết số 62/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh với tổng số vốn là 556.489 triệu đồng.

b) Điều chỉnh tăng Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025 đã bố trí cho các nhiệm vụ, dự án tại khoản 1 Điều 4 Nghị quyết số 62/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh với tổng số vốn là 1.138.713 triệu đồng.

c) Nguồn vốn: Từ nguồn điều chỉnh giảm kế hoạch vốn tại khoản 1 Điều này.

(Chi tiết tại Biểu 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08 kèm theo)

3. Đối với một số dự án trọng điểm, cấp bách cần triển khai trong giai đoạn 2021-2025 nhưng chưa hoàn thiện thủ tục đầu tư và chưa cân đối được nguồn vốn (Chi tiết tại Biểu 09 kèm theo), Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nguồn vốn kế hoạch đầu tư công hằng năm phân bổ vốn chuẩn bị đầu tư để triển khai thủ tục chuẩn bị đầu tư dự án; sau khi các dự án hoàn thiện thủ tục đầu tư, căn cứ khả năng cân đối nguồn vốn, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét bố trí kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025 để triển khai thực hiện.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình Khóa XVII Kỳ họp thứ Bảy thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực XI;
- Các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- Kho bạc Nhà nước Thái Bình;
- Thường trực Huyện ủy, Thành ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân huyện, thành phố;
- Ủy ban nhân dân huyện, thành phố;
- Đảng ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân,
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
- Báo Thái Bình, Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử Thái Bình; Trang thông tin điện tử Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình;
- Lưu: VT, CTHĐ.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Tiến Thành

Biểu 01. DANH MỤC NHIỆM VỤ ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025

(Kèm theo Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Nhiệm vụ

Kế hoạch giai đoạn 2021-2025 tại NQ 62/NQ-HĐND

Kế hoạch vốn ĐTC trung hạn 2021-2025 điều chỉnh

Kế hoạch vốn ĐTC trung hạn 2021-2025 sau điều chỉnh

Ghi chú

Điều chỉnh giảm

Điều chỉnh tăng

A

B

1

2

3

4

5

TỔNG SỐ

1.375.690

693.137

111.600

794.153

1

Thực hiện cơ chế chính sách nước sạch và cơ chế chính sách khuyến khích đầu tư giai đoạn 2021-2025

1.036.855

478.137

558.718

2

Dự phòng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025

338.835

215.000

123.835

3

Bổ sung vốn điều lệ Quỹ đầu tư phát triển

110.000

110.000

4

Trả nợ gốc vay lại vốn vay nước ngoài dự án VILG

1.600

1.600

Biểu 02. DANH MỤC DỰ ÁN HOÀN THÀNH ĐÃ PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN

(Kèm theo Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

TT

DANH MỤC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH

Tổng mức đầu tư

Kế hoạch giai đoạn 2021-2025 tại NQ 62/NQ-HĐND

Kế hoạch vốn ĐTC trung hạn 2021-2025 điều chỉnh

Kế hoạch vốn ĐTC trung hạn 2021-2025 sau điều chỉnh

Ghi chú

Điều chỉnh giảm

Điều chỉnh tăng

A

B

1

2

3

4

5

6

TỔNG CỘNG

3.356.851

1.118.383

190.237

24.049

952.195

A

Dự án dự án còn hạn mức trung hạn 2021-2025

2.749.495

992.553

188.453

0

804.100

Dự án có sử dụng vốn NTTW giai đoạn 2021-2025

418.448

100.000

64.932

0

35.068

1

Nâng cấp đường 217 (ĐT.396B) từ Cầu Hiệp đến Quốc lộ 39 (giai đoạn 2 từ Quốc lộ 10 đến Quốc lộ 39)

418.448

100.000

64.932

0

35.068

Dự án sử dụng vốn NS tỉnh

2.331.047

892.553

123.521

0

769.032

1

Đường Vành đai phía Nam thành phố Thái Bình, công trình: Cầu vượt sông Trà Lý

505.662

150.214

22.479

0

127.735

2

Quảng trường Thái Bình xây dựng Tượng đài "Bác Hồ với nông dân", Công trình: Tượng đài "Bác Hồ với nông dân"

203.459

41.794

6.336

0

35.458

3

Đầu tư xây dựng đường nối từ cầu sông Hóa đến Quốc lộ 37

61.705

53.405

14.085

0

39.320

4

Xử lý cấp bách Cống ngõ ông Quýnh đê Đại Thắng, xã Hồng Tiến, huyện Kiến Xương

9.725

7.725

761

0

6.964

5

Xử lý cấp bách một số tuyến kè sạt lở và cứng hóa mặt đê tại những điểm xung yếu thuộc tuyến đê hữu Trà Lý đoạn qua thành phố Thái Bình

79.800

5.800

4.410

0

1.390

6

Nhà lớp học, phòng học bộ môn và hạng mục phụ trợ Trường THPT Phụ Dực

33.276

33.000

2.084

0

30.916

7

Xử lý cấp bách công trình kè An Khê đoạn từ K34+300 đến K35+000 đê Hữu Luộc xã An Khê huyện Quỳnh Phụ

14.103

14.000

130

0

13.870

8

Dự án ĐTXD công trình Trường Trung cấp nghề (nay là trường Cao đẳng nghề Thái Bình) - sở Lao động TB và XH Thái Bình (giai đoạn 1)

16.567

856

135

0

721

9

Đường Vành đai phía Nam (nút giao đường Hoàng Văn Thái đến nút giao xã Vũ Đông) Đoạn từ Nút giao xã Vũ Đông đến cọc C51

264.482

53.569

1.644

0

51.925

10

Đầu tư xây dựng khu nuôi dưỡng, phục hồi chức năng da cam của Trung tâm công tác xã hội và Bảo trợ xã hội

12.174

12.000

374

0

11.626

11

Hoàn thiện mặt cắt, đắp cơ phản áp, xây tường chắn đất phía đồng chống sạt lở, đê Tả Hồng Hà I đoạn K136+500 đến K138+700, huyện Hưng Hà

12.538

2.621

86

0

2.535

12

Xử lý cấp bách kè Phú Nha đoạn từ K149+500 đến K150+000 đê Hồng Hà I, huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình

12.469

5.730

150

0

5.580

13

Nâng cấp hệ thống đê Hữu Luộc từ K0 đến K36, giai đoạn 2 từ K3+000 đến K11+600, tu sửa và nâng cấp kè Đại Nam, kè Việt Yên và một số công trình trên tuyến

86.018

13.685

6.351

0

7.334

14

Dự án đầu tư xây dựng Thư viện khoa học tổng hợp tỉnh Thái Bình (công trình Khối nhà chính và các hạng mục phụ trợ thiết yếu)

74.433

35.763

5.750

0

30.013

15

Xử lý cấp bách kè Nam Hồng đoạn K6+995 đến K7+600 đê cửa sông tả Hồng Hà xã Nam Hồng, huyện Tiền Hải

14.753

12.050

1.986

0

10.064

16

Sửa chữa, xây dựng một số cơ sở vật chất của Trung tâm thông tin công tác tuyên giáo, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy

4.900

145

16

0

129

17

Dự án bố trí ổn định dân cư cấp bách vùng thiên tai xã Nam Cao, huyện Kiến Xương và xã Đông Trà, huyện Tiền Hải

14.704

9.267

10

0

9.257

18

Đầu tư xây dựng Trung tâm Dữ liệu thông tin thị trường lao động, dự báo cung - cầu lao động, khu điều hành và đào tạo kỹ năng nghề cho người lao động, tiếp và giải quyết chính sách bảo hiểm thất nghiệp - Trung tâm Dịch vụ việc làm Thái Bình

45.000

9.358

1.229

0

8.129

19

Doanh trại Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Thái Bình

200.000

25.163

7.623

0

17.540

20

Dự án nạo vét cấp bách sông chợ Cổng, huyện Thái Thụy

9.120

4.120

585

0

3.535

21

Xử lý cấp bách kè bảo vệ đê phía sông đoạn từ K10+350 đến K11+050 đê cửa sông Tả Trà Lý địa phận xã Thái Thọ huyện Thái Thụy

14.479

11.900

2.305

0

9.595

22

Xử lý cấp bách kè Duy nhất đoạn từ K7+100 đến K7+850 đê tuyến I, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình

14.998

11.998

3.271

0

8.727

23

Xử lý cấp bách kè Nội Lang đoạn từ K3+200 đến K3+900 đê cửa sông Tả Hồng Hà, xã Nam Hải, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình

14.435

14.435

973

0

13.462

24

Xử lý cấp bách nạo vét sông Cốc Giang đoạn từ nhà thờ Tin Lành xã Hồng Tiến đến đập Cốc Giang huyện Kiến Xương

12.445

8.445

567

0

7.878

25

Dự án xử lý cấp bách công trình nạo vét và kè sông Thống Nhất, huyện Đông Hưng

13.042

8.219

945

0

7.274

26

Xử lý cấp bách kè Tân Thành III, đoạn từ K17+050 đến K17+330 và đoạn từ K17+530 đến K17+680 tuyến đê hữu Trà Lý, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình

13.480

10.480

591

0

9.889

27

Xử lý cấp bách kè mỏ hàn số 3 tại vị trí K169+150 và gia cố mái kè phần hạ lưu kè Ngô Xá đoạn từ K169+150 đến K169+600 đê Hồng Hà II thuộc địa phận xã Nguyên Xá, huyện Vũ Thư

10.112

8.112

1.166

0

6.946

28

Xử lý cấp bách kè Thiên Kiều thuộc đê cửa sông tả Trà Lý, đoạn K3+040 đến K4+000, huyện Thái Thụy

12.725

8.725

210

0

8.515

29

Xử lý cấp bách cống Hệ tại K16+150 đê Hữu Hóa huyện Thái Thụy

27.591

12.591

8.124

0

4.467

30

Xây dựng cống Lãng Đông trong tại Km45+200 đê hữu Trà Lý, huyện Kiến Xương

12524

6.524

289

0

6.235

31

Cứng hóa kênh M1 trạm bơm Thống Nhất, huyện Tiền Hải

14.076

9.750

80

0

9.670

32

Nâng cấp hệ thống đê Hữu Trà Lý từ K0-K42, giai đoạn 2 từ K3+250 đến K11+00 và một số công trình trên tuyến

81.098

15.000

1.997

0

13.003

33

Nhà hiệu bộ và các phòng học bộ môn, hạng mục phụ trợ Trường THPT Phạm Quang Thẩm

10.123

7.023

946

0

6.077

34

Nhà hiệu bộ và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Bình Thanh

8.705

5.605

379

0

5.226

35

Nhà đa năng, nhà để xe, sân tập thể thao ngoài trời trường THPT chuyên Thái Bình

10.643

7.643

566

0

7.077

36

Dự án nâng cấp hoàn thiện cơ sở vật chất Trung tâm Công tác xã hội và bảo trợ xã hội

45.000

7.000

1.941

0

5.059

37

Nhà hiệu bộ và các phòng học bộ môn, hạng mục phụ trợ Trường THPT Lý Bôn

15.926

12.826

1.637

0

11.189

38

Dự án đầu tư xây dựng công trình Trung tâm kỹ thuật, cận lâm sàng Bệnh viện Đa khoa huyện Vũ Thư

32.461

27.261

1.862

0

25.399

39

Nhà điều trị bệnh nhân, trạm biến áp và các hạng mục phụ trợ - Bệnh viện Đa khoa Phụ Dực

23.997

22.724

8.800

0

13.924

40

Nhà điều trị bệnh nhân, Bệnh viện Phổi

8.037

4.700

271

0

4.429

41

Đầu tư xây dựng công trình hệ thống thoát nước thải và các hạng mục phụ trợ, mở rộng khoa khám cận lâm sàng - khoa dược bệnh viện Tâm thần

11.605

6.000

1.566

0

4.434

42

Dự án hầm ngầm trung tâm Sở Chỉ huy thuộc Sở Chỉ huy cơ bản trong khu vực phòng thủ tỉnh Thái Bình

27.000

12.000

523

0

11.477

43

Dự án Phân căn cứ Hậu cần-Kỹ thuật phía trước trong khu vực phòng thủ tỉnh Thái Bình

34.738

14.738

3.033

0

11.705

44

Nhà hiệu bộ và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Thái Phúc

9.958

9.500

667

0

8.833

45

Kho vật chứng, kho vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ thu hồi ngoài luồng Đại đội kho, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

6.013

6.000

353

0

5.647

46

Đường cứu hội cứu nạn từ đê tả sông Trà Lý đến quốc lộ 39 huyện Đông Hưng

27.369

27.000

593

0

26.407

47

Dự án cải tạo, nâng cấp tuyến đê cửa sông tả Hồng Hà đoạn từ cống Tân Lập đến đường ĐH.30 và tuyến đê bối An Hạ 1 thuộc địa phận xã Nam Hải, huyện Tiền Hải

14.896

14.500

1.004

0

13.496

48

Xử lý cấp bách đê bao Trại phong Văn Môn thuộc địa phận xã Vũ Vân, huyện Vũ Thư

12.312

12.000

170

0

11.830

49

Xử lý cấp bách bãi lở cuối kè Mễ Sơn đoạn từ K21+800 đến K22+400 tuyến đê hữu Trà Lý, huyện Vũ Thư

14.464

14.464

358

0

14.106

50

Xây dựng kè chống sạt lở bờ, bãi sông tả Trà Lý đoạn từ K46+520 đến K46+650 và đoạn từ K47+200 đến K48+000 địa phận xã Thái Phúc, huyện Thái Thụy

17.848

17.500

525

0

16.975

51

Cải tạo, sửa chữa Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh

4.783

4.783

75

0

4.708

52

Cải tạo, sửa chữa công trình Nhà lớp học 4 tầng, 8 phòng, nhà lớp học 3 tầng, 21 phòng, nhà đa năng Trường THPT Bắc Kiến Xương

8.443

8.000

137

0

7.863

53

Nhà ở Trung đội công binh và các hạng mục phụ trợ, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

5.500

5.500

248

0

5.252

54

San lấp mặt bằng khu đất mở rộng, xây dựng hệ thống thoát nước toàn trường, lán xe giáo viên và lát sân trường (phần còn lại) Trường THPT Mê Linh

3.852

1.660

9

0

1.651

55

Xây dựng cống Dục Dương tại K40+230 đê hữu Trà Lý huyện Kiến Xương tỉnh Thái Bình

32.992

1.182

25

0

1.157

56

Nhà hiệu bộ và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Đông Hưng Hà

12.726

12.000

331

0

11.669

57

Nhà ở học viên số 3 - Cơ sở cai nghiện ma tuý công lập tỉnh Thái Bình

10.857

10.000

742

0

9.258

58

Đầu tư xây dựng một số hạng mục phụ trợ Trường THPT Tiên Hưng

4.907

4.500

18

0

4.482

B

Danh mục dự án hết hạn mức trung hạn 2021-2025

607.356

125.830

1.784

24.049

148.095

Dự án có sử dụng vốn NTTW giai đoạn 2021-2025

380.498

50.000

0

866

50.866

1

Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường nối từ đường tỉnh 463 và khu di tích lịch sử quốc gia đặc biệt chùa Keo, huyện Vũ Thư

45.025

0

0

265

265

2

Đường trục đến trung tâm huyện Quỳnh Phụ nối từ đường ĐT.396B đến đường ĐH.72 (ĐH.75), huyện Quỳnh Phụ

255.462

50.000

0

378

50.378

3

Cải tạo nâng cấp đường cứu hộ, cứu nạn từ đê sông Trà Lý đến đường 219 xã Bình Nguyên, huyện Kiến Xương

80.011

0

0

223

223

Dự án sử dụng vốn NS tỉnh

226.858

75.830

1.784

23.183

97.229

1

Nâng cấp hệ thống đê Tả Trà Lý từ K0-K42, giai đoạn 2 từ K6+600 đến K14+700 và một số công trình trên tuyến

80.702

15.000

0

295

15.295

2

Xây mới cống Gia Mỹ tại K45+300 đê hữu Trà Lý; huyện Kiến Xương

9.497

1.500

0

2.567

4.067

3

Xây mới cống Trung Lang tại K4+130 đê cửa sông tả Hồng Hà huyện Tiền Hải

12.500

3.500

0

2.042

5.542

4

Xây mới cống Đồng Bàn tại K20+350, đê tả Trà Lý huyện Đông Hưng

12.500

2.500

0

2.414

4.914

5

Xây mới cống Ba Xã tại K3+000 đê cửa sông hữu Hóa huyện Thái Thụy

13.335

3.300

0

227

3.527

6

Nâng cấp, hoàn thiện mặt cắt đê đoạn từ K32+200 đến K33+500 đê Hữu Luộc huyện Quỳnh Phụ

9.199

1.100

0

1.775

2.875

7

Nâng cấp, hoàn thiện mặt cắt đê đoạn từ K16+000 đến K19+700, đê hữu Hóa huyện Thái Thụy

14.000

2.000

0

4.756

6.756

8

Nâng cấp, hoàn thiện mặt cắt đê đoạn từ K34+000 đến K39+500, đê tả Trà Lý huyện Đông Hưng

13.786

1.500

0

3.498

4.998

9

Xử lý cấp bách kè Bình Trật 2, đoạn từ K35+450 đến K35+950, đê Hữu Trà Lý huyện Kiến Xương

14.224

8.409

0

440

8.849

10

Xử lý nạo vét và gia cố mái bờ sông N2, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình.

14.491

13.000

0

346

13.346

11

Dự án xử lý cấp bách kè hộ bờ đoạn đầu kè Tân Thành 2 từ K15+050 đến K15+200 và đoạn đầu kè Tân Thành 3 từ K16+850 đến K17+050, đê hữu Trà Lý

9.269

8.000

0

953

8.953

12

Cải tạo, nâng cấp đường tránh trú bão, cứu hộ, cứu nạn, phát triển kinh tế biển và đảm bảo an ninh quốc phòng ven biển phía Nam tỉnh Thái Bình (đường 221A) Giai đoạn 2005-2016, trong đó:

8.389

6.021

1.784

0

4.237

-

Dự án đầu tư xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp đường 221A - huyện Tiền Hải (QĐ 518/QĐ-UBND ngày 19/3/2008)

82

-

Dự án cải tạo, nâng cấp đường tránh trú bão, cứu hộ, cứu nạn, phát triển kinh tế biển và đảm bảo an ninh quốc phòng ven biển phía nam tỉnh Thái Bình (đường 221A); (QĐ số 640/QĐ-UBND ngày 22/4/2011)

4.155

13

Cải tạo sửa chữa nhà học và phục vụ học tập 3 tầng 18 phòng và xây dựng nhà đa năng Trường THPT Nam Duyên Hà

14.966

10.000

0

3.870

13.870

Biểu 03. DANH MỤC DỰ ÁN HOÀN THÀNH CHƯA PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN

(Kèm theo Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

TT

DANH MỤC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH

Tổng mức đầu tư

Kế hoạch giai đoạn 2021-2025 tại NQ 62/NQ-HĐND

Kế hoạch vốn ĐTC trung hạn 2021-2025 điều chỉnh

Kế hoạch vốn ĐTC trung hạn 2021-2025 sau điều chỉnh

Ghi chú

Điều chỉnh giảm

Điều chỉnh tăng

A

B

1

2

3

4

5

6

TỔNG CỘNG

5.239.239

1.256.209

171.953

211.277

1.295.533

A

Dự án dự án còn hạn mức trung hạn 2021-2025

4.250.144

1.022.441

171.953

141.000

991.488

Dự án có sử dụng vốn NTTW giai đoạn 2021-2025

1.093.763

360.000

4.000

141.000

497.000

1

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 452 (đường 224 cũ) đoạn từ ngã tư La đến đường nối hai tỉnh Thái Bình - Hà Nam, tỉnh Thái Bình

101.427

10.000

4.000

0

6.000

2

Dự án cải tạo, nâng cấp đường tránh trú bão, cứu hộ, cứu nạn, phát triển kinh tế biển và đảm bảo an ninh quốc phòng ven biển phía nam tỉnh Thái Bình (đường 221A)

734.295

300.000

0

124.000

424.000

3

Cải tạo, nâng cấp đường cứu hộ cứu nạn sông Luộc, sông Hóa từ An Khê đi An Mỹ (ĐH72), huyện Quỳnh Phụ

258.041

50.000

0

17.000

67.000

Dự án sử dụng vốn NS tỉnh

3.156.381

662.441

167.953

0

494.488

1

Nắn tuyến đê biển 8 từ K26+700 đến K31+700 kết hợp giao thông huyện Thái Thụy

414.105

6.753

1.899

0

4.854

2

Củng cố, nâng cấp đê Tả Trà Lý từ K30 đến K40 và đường cứu hộ từ đê tả Trà Lý đến đường 39

204.187

30.342

15.542

0

14.800

3

Chi phí chuẩn bị đầu tư - Đường 223 từ Thành phố đến nhà lưu niệm Bác Hồ

138.333

19

19

0

0

4

Đường cứu hộ cứu nạn từ đường 39B đi các xã Tây Ninh, Đông Trung, Đông hoàng huyện Tiền Hải (GĐ 1)

198.000

3.079

3.079

0

0

5

Đầu tư mua máy siêu âm và máy hệ thống số hóa X- quang - Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh

2.550

355

355

0

0

6

Nhà điều trị khoa truyền nhiễm, trạm biến áp Bệnh viện đa khoa Nam Tiền Hải

4.504

190

190

0

0

7

Nhà làm việc Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

2.100

1.350

1.350

0

0

8

Cải tạo, nâng cấp trường Trung học Nông nghiệp (nay là trường Trung cấp Nông nghiệp)

6.176

6

6

0

0

9

Tuyến đường liên tỉnh nối đường vành đai V vùng thủ đô Hà Nội đoạn trên địa phận tỉnh Thái Bình với Quốc lộ 38B và cao tốc Hà Nội - Hải Phòng trên địa phận tỉnh Hưng Yên đoạn trên địa phận tỉnh Thái Bình và cầu La Tiến

680.100

115.300

16.913

0

98.387

10

Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường tỉnh 455 (đường 216 cũ) đoạn từ đường Thái Bình - Hà Nam đến đường vào UBND xã Tây Đô, huyện Hưng Hà

99.978

74.778

6.960

0

67.818

11

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường tỉnh 455 (đường 216 cũ) đoạn từ xã Quỳnh Nguyên đến xã Quỳnh Mỹ, huyện Quỳnh Phụ

78.170

67.908

31.576

0

36.332

12

Tuyến đường ĐT.455 (đường 216 cũ) đoạn từ nút giao với đường Thái Bình - Hà Nam đến xã Quỳnh Nguyên, huyện Quỳnh Phụ (phần quyết toán chi phí GPMB)

56.292

2.179

244

0

1.935

13

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường tỉnh 455 (đường 216 cũ), đoạn từ Quốc lộ 10 đến đường tỉnh 456, Giai đoạn 1: Đoạn từ Quốc lộ 10 đến xã An Dục, huyện Quỳnh Phụ

99.888

87.588

39.484

0

48.104

14

Xử lý cấp bách trạm bơm tiêu úng cống Múc tại K192+270 tại đê tả Hồng Hà 2, xã Minh Tân, huyện Kiến Xương

14.741

12.118

1.234

0

10.884

15

Xử lý cấp bách tuyến đê, kè thuộc đê Tả Hồng Hà II đoạn từ K158+150 đến K159+550 huyện Vũ Thư

43.776

17.155

1.488

0

15.667

16

Xử lý cấp bách kè Nam Hồng đoạn từ K7+600 đến K8+470 đê cửa sông Tả Hồng Hà, xã Nam Hồng và xã Nam Hưng, huyện Tiền Hải.

14.993

12.993

2.342

0

10.651

17

Xử lý cấp bách cống Tám Cửa tại K21+540 đê biển 6, huyện Tiền Hải

49.986

19.986

12.752

0

7.234

18

Xử lý cấp bách cổng Bồng He tại K5+500 đê cửa sông Hồng, huyện Tiền Hải

23.953

8.953

4.206

0

4.747

19

Nâng cấp các công trình hộ bờ chống sạt lở, bảo vệ các tuyến đê sông trọng điểm tỉnh Thái Bình

36.654

6.654

6.021

0

633

20

Tu bổ, tôn tạo di tích đền Hạ Đồng, xã Thụy Sơn, huyện Thái Thụy

8.353

4.853

816

0

4.037

21

Nhà làm việc Trung tâm khuyến nông

11.943

6.494

51

0

6.443

22

Xây mới cống Hải Thịnh tại K15+550, đê biển 5 huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình

17.945

5.500

712

0

4.788

23

Đầu tư xây dựng nhà học 4 tầng, 20 phòng học và bổ sung một số gian nhà xe Trường THPT Nguyễn Du

23.670

23.000

1.000

0

22.000

24

Đầu tư xây dựng nhà học 3 tầng, 18 phòng, nhà để xe học sinh trường THPT Bắc Đông Quan

21.635

21.000

500

0

20.500

25

GMPB tuyến đường nối từ QL10 (tuyến tránh S1) đến đường Thái Bình - Hà Nam

40.000

40.000

17.203

0

22.797

26

Tuyến đường kết nối cầu sông Hóa với tuyến đường bộ ven biển, đoạn từ cầu sông Hóa đến Quốc lộ 37 mới, huyện Thái Thụy

124.604

80.000

1.366

0

78.634

27

Nâng bãi ổn định đê biển số 8 từ K26+700 đến K31+700 huyện Thái Thụy, để kết hợp tạo mặt bằng để phát triển Công nghiệp - dịch vụ

725.724

888

65

0

823

28

Dự án Xử lý cấp bách đoạn cuối Kè Nội Lang đoạn từ K3+900 đến K4+400 đê cửa sông Tả Hồng Hà xã Nam Hải, huyện Tiền Hải

14.021

13.000

580

0

12.420

B

Danh mục dự án hết hạn mức trung hạn 2021-2025

989.095

233.768

0

70.277

304.045

Dự án có sử dụng vốn NTTW giai đoạn 2021-2025

70.082

3.000

0

4.490

7.490

1

Dự án đầu tư xây dựng một số công trình hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Tiền Hải (xây dựng đường số 1, đường số 5)

25.082

0

0

3.000

3.000

2

Dự án đầu tư xây dựng, hoàn thiện nền tảng Chính quyền điện tử tỉnh Thái Bình

45.000

3.000

0

1.490

4.490

Dự án sử dụng vốn NS tỉnh

919.013

230.768

0

65.787

296.555

1

Tuyến đường từ đường tỉnh 454 (chân cầu Tịnh Xuyên) đi khu di tích lịch sử Hành cung Lỗ Giang và khu lưu niệm Nhà bác học Lê Quý Đôn, huyện Hưng Hà (giai đoạn 1)

72.743

36.722

0

10.000

46.722

2

Tuyến đường tỉnh 456 (đường trục I) từ cầu Vô Hối đến Diên Điền huyện Thái Thụy

276.284

45.565

0

2.400

47.965

3

Xử lý cấp bách kè Thanh Nga đoạn từ K146+850 đến K148+300, đê tả Hồng Hà I, thuộc địa phận xã Độc Lập huyện Hưng Hà

36.100

30.100

0

2.800

32.900

4

Xử lý cấp bách kè Nhâm Lang đoạn từ K9+100 đến K10+200, đê Hữu Luộc huyện Hưng Hà

22.319

10.000

0

1.200

11.200

5

Xử lý cấp bách kè Đào Thành, đê Hữu Luộc, huyện Hưng Hà từ K3+700 đến K4+100

14.299

6.826

0

295

7.121

6

Xử lý cấp bách kè Phan đê Hữu Luộc từ K8+400 đến K9+100, huyện Hưng Hà

18.500

9.000

0

104

9.104

7

Kè chống sạt lở và nạo vét kênh Quán Dô, đoạn từ Công ty Trường Sơn Thịnh đến cầu Hậu, xã Mê Linh huyện Đông Hưng

13.779

12.000

0

1.700

13.700

8

Xử lý cấp bách công trình nạo vét, kè lát mái và cải tạo công trình phụ trợ sông Tân Mỹ xã Quỳnh Ngọc huyện Quỳnh Phụ

13.741

11.000

0

544

11.544

9

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 453 (đường 226 cũ) đoạn từ QL39 đến đường tỉnh 454 thuộc địa phận huyện Hưng Hà

195.094

3.318

0

600

3.918

10

Dự án đầu tư xây dựng công trình sửa chữa, nâng cấp đường Nguyễn Mậu Kiến (đoạn qua Khu công nghiệp Phúc Khánh) thành phố Thái Bình

16.974

1.237

0

144

1.381

11

Tôn tạo di tích khu lưu niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh xã Nam Cường huyện Tiền Hải

143.734

10.000

20.000

30.000

12

Cải tạo, sửa chữa Trung tâm hội nghị tỉnh

14.472

7.000

7.400

14.400

13

Xử lý kè chống sạt lở để ổn định dân cư, giữ đất canh tác thuộc địa phận xã Hồng Lý, huyện Vũ Thư

27.909

10.000

4.200

14.200

14

Xử lý cấp bách cống xả qua đê tại K192+270 đê tả Hồng Hà II, xã Minh Tân, huyện Kiến Xương

13.741

8.000

5.700

13.700

15

Dự án xử lý cấp bách công trình nạo vét và kè kênh Phú Lạc, xã Minh Tân, huyện Hưng Hà

14.422

12.000

1.900

13.900

16

Kè chống sạt lở và cứng hóa kênh Cù Là, huyện Kiến Xương

11.964

10.000

1.900

11.900

17

Nạo vét và kè kênh Chái, huyện Tiền Hải

12.938

8.000

4.900

12.900

Biểu 04. DANH MỤC DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP

(Kèm theo Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

TT

Danh mục dự án

QĐ đầu tư, QĐ đầu tư điều chỉnh

Kế hoạch giai đoạn 2021-2025 tại NQ 62/NQ-HĐND

Kế hoạch vốn ĐTC trung hạn 2021-2025 điều chỉnh

Kế hoạch vốn ĐTC trung hạn 2021-2025 sau điều chỉnh

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

Tổng mức đầu tư

Điều chỉnh tăng

Điều chỉnh giảm

A

B

C

1

2

3

4

5

6

TỔNG SỐ

1.603.930

413.500

140.400

180.671

373.229

A

Dự án dự án còn hạn mức trung hạn 2021-2025

1.066.584

326.000

60.400

180.671

205.729

1

Hệ thống nước thải tập trung làng nghề Phương La xã Thái Phương huyện Hưng Hà

2032; 18/9/2013; 1178; 18/5/2021

76.902

30.000

28.000

2.000

2

Nâng cấp hệ thống tưới trạm bơm Hệ, tỉnh Thái Bình

2769; 20/7/2022

210.000

16.000

4.000

20.000

3

Tòa nhà Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Thái Bình

3067; 31/10/2019; 2136; 28/9/2022

225.038

150.000

131.962

18.038

4

Dự án mua sắm trang thiết bị y tế Bệnh viện Nhi Thái Bình

3060, 28/10/2016; 2300, 19/8/2019; 1139; 01/6/2022

29.919

25.000

2.900

27.900

5

Nhà điều trị nội trú 5 tầng Bệnh viện đa khoa huyện Quỳnh Phụ (Dự án thành phần 02- Đầu tư xây dựng công trình Nhà điều trị nội trú Bệnh viện đa khoa huyện Quỳnh Phụ thuộc chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo 02 bệnh viện đa khoa tuyến huyện tỉnh Thái Bình)

2193; 3/10/2022

43.987

24.000

10.209

13.791

6

Nhà nội trú khoa Nội tổng hợp, Ngoại chấn thương và 3 chuyên khoa Bệnh viện đa khoa Hưng Nhân (Dự án thành phần 01-Đầu tư xây dựng công trình Nhà nội trú khoa Nội tổng hợp, Ngoại chấn thương và 3 chuyên khoa Bệnh viện đa khoa Hưng Nhân, huyện Hưng Hà thuộc chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo 02 bệnh viện đa khoa tuyến huyện tỉnh Thái Bình)

2195; 3/10/2022

39.705

24.000

10.500

13.500

7

Hỗ trợ xây dựng Trụ sở làm việc của Công an 123 xã có cơ sở vật chất khó khăn

430.500

50.000

50.000

100.000

8

Nạo vét kênh Cổ Rồng, kênh K2 cấp nước cho trạm bơm Thống Nhất huyện Tiền Hải

817; 28/4/2023

10.533

7.000

3.500

10.500

B

Danh mục dự án hết hạn mức trung hạn 2021-2025

537.346

87.500

80.000

0

167.500

1

Cải tạo nâng cấp đường cứu hộ, cứu nạn liên xã Quang Bình, Quang Minh, Minh Tân, Bình Thanh huyện Kiến Xương

2056; 14/10/2011; 2435; 28/9/2018

341.755

15.000

35.000

50.000

2

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH.61 đoạn từ ngã ba Giếng Đầu và đường ĐH.59 đoạn từ đường Thái Bình - Hà Nam đi di tích lịch sử Quốc gia đền Tiên La, huyện Hưng Hà

6314; 31/10/2019

152.459

44.500

30.000

74.500

3

Dự án đầu tư xây dựng công trình đường vào nhà máy cơ khí thép Hoàng Đào của Công ty TNHH thép Hoàng Đào và đường nội bộ khu đất thu hồi của Công ty TNHH phát triển Neo -Neon Việt Nam trong Khu công nghiệp Gia Lễ, huyện Đông Hưng

786; 22/3/2021; 588; 28/3/2023

43.132

28.000

15.000

43.000

Biểu 05: DANH MỤC DỰ ÁN CÓ TRONG KẾ HOẠCH TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 DỰ KIẾN DỪNG, GIÃN TIẾN ĐỘ

(Kèm theo Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

TT

Danh mục dự án

QĐ CTĐT/QĐ đầu tư/QĐ đầu tư điều chỉnh

Kế hoạch giai đoạn 2021-2025 tại NQ 62/NQ-HĐND

Kế hoạch vốn ĐTC trung hạn 2021-2025 điều chỉnh

Kế hoạch vốn ĐTC trung hạn 2021-2025 sau điều chỉnh

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm

Tổng mức đầu tư

Điều chỉnh giảm

Điều chỉnh tăng

A

B

C

1

2

3

4

5

6

TỔNG SỐ

4.031.851

511.800

455.437

0

56.363

1

Dự án đầu tư xây dựng tuyến Đường từ thành phố Thái Bình đi Cồn Vành, đoạn từ thành phố Thái Bình đến Quốc lộ 37B

10/NQ-HĐND; 29/4/2022

2.504.000

300.000

245.707

0

54.293

2

Nạo vét luồng hàng hải Diêm Điền

1955; 15/7/2019

434.460

30.000

28.130

0

1.870

3

Cầu Sa Cao và đường hai đầu cầu nối hai tỉnh Thái Bình - Nam Định

1.000.000

100.000

100.000

0

0

4

Xây dựng các trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng trên địa bàn tỉnh

1.811

1.800

1.800

0

0

5

Điều tra, khai quật, nghiên cứu khảo cổ học và bảo tồn cấp thiết khu di tích Hành cung Lỗ Giang thời Trần xã Hồng Minh, huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình

56.021

50.000

50.000

0

0

6

Xây dựng trụ sở văn phòng công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi Nam Thái Bình

30.000

25.000

25.000

0

0

7

Dự án cải tạo trụ sở làm việc của Sở Thông tin truyền thông tại địa chỉ số 368, đường Trần Hưng Đạo, thành phố Thái Bình (trụ sở Chi cục Thuế thành phố cũ)

5.559

5.000

4.800

0

200

Biểu 06. DANH MỤC DỰ ÁN PHÁT SINH NGOÀI KẾ HOẠCH TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025

(Kèm theo Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Tên dự án

Quyết định phê duyệt dự án/CTĐT

TMĐT dự kiến

Kế hoạch vốn ĐTC trung hạn 2021-2025

Ghi chú

A

B

C

1

2

3

TỔNG SỐ

1.599.533

444.889

1

Dự án cải tạo, sửa chữa cơ sở vật chất phục vụ di chuyển một số cơ quan đơn vị khu vực ven sông Trà Lý thuộc địa bàn thành phố Thái Bình và cải tạo, sửa chữa Trung tâm Thanh thiếu niên tỉnh

652/QĐ-UBND; 4/4/2023

44.989

44.900

Trong đó thu ứng 10 tỷ đồng

2

Hạ tầng kỹ thuật Khu trung tâm thành phố Thái Bình tại phường Lê Hồng Phong và phường Bồ Xuyên, thành phố Thái Bình

1585/QĐ-UBND; 21/7/2023

341.410

150.000

3

Cải tạo, sửa chữa Nhà thi đấu thể dục thể thao đa năng tỉnh Thái Bình

2202/QĐ-UBND; 04/10/2022

9.183

7.000

4

Trạm sửa chữa kỹ thuật tổng hợp - Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

3055/QĐ-UBND; 30/10/2019

25.828

15.000

5

Hạ tầng vùng sản xuất ngao giống tập trung huyện Thái Thụy

4589/QĐ-BNN-TS; 02/11/2023

95.000

10.000

6

Xây dựng hệ thống giao thông, đường điện vào khu vực triển khai Dự án cải tiến chuỗi giá trị lúa gạo vùng đồng bằng sông Hồng, Việt Nam

1871/QĐ-UBND; 23/8/2022

8.506

3.266

7

Xử lý cấp bách công trình kè Hoa Nam đoạn từ K16+400 đến K16+700 xã Liên Hoa, huyện Đông Hưng

853/QĐ-UBND ngày 08/5/2023

9.538

9.500

Trong đó thu ứng 2,5 tỷ đồng

8

Xây dựng tuyến đường vào Cụm công nghiệp Ninh An, huyện Kiến Xương (giai đoạn 1)

171/NQ-HĐND; 14/11/2023

91.000

30.000

Hỗ trợ thực hiện giai đoạn 1

9

Dự án đầu tư xây dựng cầu vượt sông Hóa và đoạn tuyến qua Hải Phòng của tuyến đường bộ từ Thành phố Thái Bình đi cầu Nghìn (kinh phí GPMB)

527/QĐ-UBND; 27/2/2023

3.223

3.223

10

Đường từ khu dân cư kiểu mẫu xã Minh Khai đi đường tỉnh ĐT.454 huyện Hưng Hà

8079/QĐ-UBND; 14/11/2023

75.132

15.000

11

Xử lý cấp bách công trình cống Nam Cường tại K16+500 đê biển 5, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình

2177/QĐ-UBND ngày 29/9/2023

14.145

14.000

Trong đó thu ứng 2,5 tỷ đồng

12

Bảo tàng tỉnh Thái Bình

06/NQ-HĐND; 13/5/2019

269.650

50.000

13

Trụ sở làm việc Trạm cảnh sát giao thông đường thủy thành phố

1917/QĐ-UBND; 24/8/2023

6.403

6.000

14

Tu bổ, tôn tạo tòa Hậu cung, tòa Trung tế thuộc di tích khu lăng mộ, đền thờ các Vua Lê, Hoàng Thái Hậu, Hoàng Hậu, thị trấn Hưng Nhân, xã Tân Lễ, huyện Hưng Hà

614/QĐ-UBND; 31/3/2023

13.825

7.000

15

Nâng cấp đường Kỳ Đồng, thành phố Thái Bình (đoạn từ đường Trần Thủ Độ đến đường Trần Thái Tông)

39/NQ-HĐND; 24/8/2022

41.954

20.000

16

Đường nối từ đường tỉnh ĐT.452 qua xã Duyên Hải huyện Hưng Hà đi xã Châu Sơn, huyện Quỳnh Phụ (Nâng cấp, cải tạo tuyến đường ĐH.69 huyện Hưng Hà)

8074; 14/11/2023

172.767

30.000

17

Nạo vét luồng vào cảng cá, khu vực cảng và một số công trình trên cảng cá Tân Sơn, huyện Thái Thụy

19/NQ-HĐND; 21/12/2022

76.980

15.000

18

Xử lý cấp bách kè chống sạt lở và cứng hóa mái bờ sông Kiến Giang đoạn từ xã Vũ Quý đến thị trấn Kiến Xương, huyện Kiến Xương

35/NQ-HĐND; 11/7/2020

300.000

15.000

Biểu 07. DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN THUỘC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025

(Kèm theo Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

DANH MỤC

Quyết định đầu tư

Kế hoạch vốn NSĐP giai đoạn 2021-2025 tại NQ 62/NQ-HĐND

Kế hoạch vốn ĐTC trung hạn NSĐP 2021-2025 điều chỉnh

Kế hoạch vốn ĐTC trung hạn NSĐP 2021-2025 sau điều chỉnh

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm

Tổng mức đầu tư

Điều chỉnh tăng

Điều chỉnh giảm

A

B

C

1

3

4

5

6

7

TỔNG SỐ

6.110.977

1.215.000

736.677

0

1.951.677

A

Dự án trọng điểm, kết nối có tác động liên vùng

3.872.000

1.145.000

400.000

0

1.545.000

1

Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ ven biển tỉnh Thái Bình

348 28/3/2018; 2344 19/8/2018

3.872.000

1.145.000

400.000

1.545.000

B

Dự án phân chia theo ngành, lĩnh vực theo Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg

2.238.977

70.000

336.677

0

406.677

I

Dự án còn hạn mức trung hạn

1.623.862

50.000

233.700

0

283.700

1

Dự án xử lý cấp bách đê tả Trà Lý đoạn từ K2+900 đến K6+600 và kè lát mái thượng lưu cầu Tịnh Xuyên đoạn từ K2+165 đến K2+650, huyện Hưng Hà

1314/QĐ-UBND, 04/6/2021; 590/QĐ-UBND ; 28/3/2023

92.150

0

6.200

6.200

2

Dự án nạo vét và kè sông 223 huyện Hưng Hà

2581/QĐ-UBND, 22/10/2021

84.442

0

20.000

20.000

3

Đường vành đai phía nam thành phố Thái Bình đoạn từ cầu ngang S1 đến đường Chu Văn An kéo dài

256/QĐ-UBND, 26/01/2022

1.038.968

30.000

150.000

180.000

4

Dự án cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 452 (đường 224) đoạn từ QL39 xã Minh Khai đến đường ĐH.62 xã Chí Hòa, huyện Hưng Hà

3438/QĐ-UBND, 31/12/2021

119.080

0

25.000

25.000

5

Dự án cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 455, đoạn từ xã An Dục, huyện Quỳnh Phụ đến đường tỉnh 456, huyện Thái Thụy

3068, 08/12/2021; 1136, 31/5/2022

194.026

0

20.000

20.000

6

Xây dựng kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh Thái Bình

1325; 30/6/2023

95.196

20.000

12.500

32.500

II

Dự án hết hạn mức trung hạn NSTW và NSĐP

615.115

20.000

102.977

0

122.977

1

Cải tạo, nâng cấp đường 219 đoạn Thanh Tân - Vũ Quý, huyện Kiến Xương

1494; 25/6/2021

84.985

10.000

14.200

24.200

2

Dự án đường cứu hộ cứu nạn qua xã Tân Phong, huyện Vũ Thư, đoạn từ đường tỉnh 454 (đường 223 cũ) đến đê sông Trà Lý

2639/QĐ-UBND, 29/10/2021

91.086

0

20.000

20.000

3

Dự án cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 452 (đường 224) đoạn từ đường Thái Bình - Hà Nam đến xã Dân Chủ, huyện Hưng Hà

227/QĐ-UBND, 25/01/2022

120.011

0

20.000

20.000

4

Dự án nâng cấp, cải tạo đường tỉnh 464 (đường 221D), đoạn từ xã Đông Xuyên đến đường ven biển, xã Đông Minh, huyện Tiền Hải

2279/QĐ-UBND, 17/9/2021

89.357

0

15.000

15.000

5

Đường vào khu lưu niệm Nhà bác học Lê Quý Đôn, từ đường tỉnh 454, đường tỉnh 453 vào khu lưu niệm

2968; 20/10/2016; 702; 13/4/2023

109.094

0

10.000

10.000

6

Nâng cấp cải tạo tuyến đường ĐH.65A, ĐH.65B huyện Hưng Hà; Đoạn từ Quốc lộ 39 (km46+100) đến đường ĐH.59 đi di tích lịch sử Quốc gia đền Tiên La, huyện Hưng Hà

2709/QĐ-UBND, 10/6/2021

120.582

10.000

23.777

33.777

Biểu 08. DANH MỤC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NƯỚC NGOÀI ODA GIAI ĐOẠN 2021-2025

(Kèm theo Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

QĐ phê duyệt CTĐT, phê duyệt DAĐT (số, ngày, tháng, năm)

Tổng mức đầu tư

Kế hoạch vốn ĐTC trung hạn 2021-2025 (vốn đối ứng)

Kế hoạch vốn ĐTC trung hạn 2021-2025 điều chỉnh (vốn đối ứng)

Kế hoạch vốn ĐTC trung hạn 2021-2025 sau điều chỉnh (vốn đối ứng)

Ghi chú

Tổng số

Trong đó

ODA

Đối ứng

Điều chỉnh giảm

Điều chỉnh tăng

Cân đối NSTW

Vay lại

Tổng số

Trong đó: NST

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

TỔNG SỐ

992.618

626.144

128.962

237.511

200.161

105.000

3.767

26.310

127.543

1

Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai (VILG)

2618, 28/9/2016 3485, 31/12/2021

64.478

41.582

10.396

12.500

12.500

7.493

3.767

0

3.726

2

Dự án Phát triển cơ sở hạ tầng ven biển hỗ trợ ứng phó biến đổi khí hậu huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình

315, 04/2/2013 1243, 25/5/2018 2538, 18/10/2021

261.651

155.078

38.770

67.803

40.943

26.134

0

5.538

31.672

3

Dự án tăng cường hệ thống xử lý chất thải y tế Bệnh viện Phụ sản và một số Bệnh viện đa khoa tuyến huyện tại Thái Bình

889, 14/4/2016 2740, 30/9/2019 3395, 30/12/2021

38.717

32.263

6.454

6.454

5.348

0

1.006

6.35…

4

Dự án Tăng cường hệ thống y tế tuyến tỉnh tại Thái Bình giai đoạn 2020-2023

381/QĐ-TTg, 16/3/2020; 643/QĐ-UBND , 26/02/2021

93.452

52.333

22.428

18.690

18.690

9.511

0

5.000

14.511

5

Dự án xây dựng doanh trại đội cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ huyện Thái Thụy, đội cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ huyện Quỳnh Phụ

299/QĐ-TTg ngày 25/02/2020 1123/QĐ-UBND , 10/5/2021

34.967

34.967

24.477

21.855

0

2.622

24.477

6

Bảo tồn và quản lý hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển khu vực Đồng bằng sông Hồng thực hiện tại tỉnh Thái Bình

1255/QĐ-TTg ngày 15/8/2020 613, 22/3/2022

159.452

57.368

57.368

44.716

44.716

21.800

0

5.000

26.800

7

Thí điểm xây dựng hạ tầng kỹ thuật phục vụ tưới tiêu cho khu cánh đồng mẫu sản xuất sản phẩm nông nghiệp công nghệ cao theo hướng tăng trưởng xanh (cho ba xã huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình)

2798; 30/10/2018; 1340; 21/5/2019

149.924

126.847

23.077

23.077

8.528

0

2.198

10.726

8

Xử lý đột xuất cấp bách kè Hà My đoạn từ K2+000 đến K2+850 đê cửa Hữu sông Diêm Hộ; nắn tuyến đê bảo vệ khu dân cư thuộc thị trấn Diêm Điền từ cống Ngoại Trình II K12+870 đến cống Diêm Điền K13 Pam huyện Thái Thụy; trồng rừng ngập mặn đê biển số 8 huyện Thái Thụy, đê biển 5, 6 huyện Tiền Hải; nâng cấp tuyến đê biển từ K42 đến K43+700 và K44+750 đến K55 huyện Thái Thụy, Thái Bình

2790, 29/10/2018

189.976

160.673

29.303

29.303

4.331

0

4.946

9.277

Biểu 09. DANH MỤC DỰ ÁN DỰ KIẾN BỔ SUNG KẾ HOẠCH TRUNG HẠN

(Sau khi hoàn thiện thủ tục đầu tư và cân đối được nguồn vốn)

(Kèm theo Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Quyết định Chủ trương đầu tư

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm

Dự kiến tổng mức đầu tư

A

B

1

2

3

TỔNG SỐ

3.725.395

1

Nâng cấp tuyến đê hữu Trà Lý giai đoạn 1 từ K25+230 đến K26+560

580.000

2

Bệnh viện đa khoa tỉnh Thái Bình quy mô 1.500 giường bệnh - giai đoạn 1

1.000.000

3

Nhà công vụ Tỉnh ủy Thái Bình

14.965

4

Một số dự án lĩnh vực y tế

156.000

5

Đường vào thôn Trà Bôi, xã Thụy Liên, huyện Thái Thụy (đường vào khu Nhà ở xã hội, KCN Liên Hà Thái)

50.000

6

Đường Ngô Quyền và đường Đinh Tiên Hoàng (đoạn từ đường Lý Bôn đến giáp Khu đô thị Kiến Giang)

7

Đường Nguyễn Đức Cảnh - đoạn từ đường Long Hưng đến nút giao với tuyến tránh S1

8

Đường Trần Quang Khải - đoạn từ sông Vĩnh Trà đến cầu Hòa Bình

9

Xử lý cấp bách đoạn đê biển số 5 từ K16+450 đến K16+550 (khu vực cống Nam Cường cũ) huyện Tiền Hải

7.000

10

Xử lý cấp bách sạt lở bờ kênh Đồng Cống từ vị trí cách cống Đồng Cống khoảng 2.631-2.975m xã Liên Hoa, huyện Đông Hưng

11.700

11

Cải tạo, nâng cấp Trường Chính trị Thái Bình

55.739

12

Tuyến đường kết nối KCN chuyên nông nghiệp Thaco - Thái Bình và KCN Cầu Nghìn với Khu kinh tế Thái Bình (đường An Mỹ - Thụy Ninh)

65.000

13

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐT.464: đoạn từ nút giao đường ven biển đến đường ĐT.465; đoạn tuyến nhánh từ nút giao với ĐH.34 đến trường Trung học phổ thông Đông Tiền Hải, huyện Tiền Hải

90.000

14

Trạm chỉ huy phòng chống lụt bão, tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn và nhà ở, làm việc của cán bộ chiến sỹ các Biên đội tàu thuyền Hải đội 2/Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh

9.000

15

Nâng cấp hệ thống kênh tưới tiêu và cải tạo tuyến đường giao thông nông thôn xã Thái Xuyên, Thái Thụy

15.000

16

Nhà học 3 tầng 24 phòng học Trường THPT Hưng Nhân

44.824

17

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường từ ĐT.452 qua xã Dân Chủ, Hưng Hà đi xã Quỳnh Châu, Quỳnh Phụ đoạn kết nối từ xã Dân Chủ và xã Châu Sơn

15.000

18

Tuyến đường từ đường ĐT.454 (chân cầu Tịnh Xuyên) đi khu di tích lịch sử Hành Cung Lỗ Giang và khu lưu niệm nhà bác học Lê Quý Đôn, huyện Hưng Hà (GĐ II)

82.600

19

Xử lý cấp bách kè bảo vệ đê phía sông, đoạn từ K0+350 đến K0+750 và đắp tôn cao, hoàn thiện mặt cắt đê từ K0+400 đến K2+000, đê cửa sông Hữu Hóa thuộc địa phận xã Thụy Quỳnh, Thái Thụy

14.000

20

Cải tạo, sửa chữa nhà A4 thành phòng học; Ký túc xá 4 tầng thành phòng chức năng; Ký túc xá 2 tầng thành Khu Giáo dục đặc biệt giành cho trẻ tự kỷ, Trường CĐSP Thái Bình

19.800

21

Nâng cấp, cải tạo Trường ĐH Thái Bình hạng mục Nhà đa năng (Hội trường, phòng làm việc, phòng thí nghiệm)

99.151

22

Đầu tư mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác quản lý, bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng và cứu hộ động vật hoang dã

2.030

23

Trạm thủy văn Thái Bình (dự kiến hỗ trợ di chuyển và GPMB)

1.000

24

Đường kết nối vào khu thiết chế công đoàn, huyện Vũ Thư

43.000

25

Xử lý cấp bách kè chống sạt lở và cứng hóa mái bờ sông Kiến giang đoạn qua TP Thái Bình (từ cầu Phúc Khánh đến xí nghiệp gạch, ngói xã Vũ Hội, huyện Vũ Thư)

34/NQ-HĐND; 11/7/2020

475.086

26

Xây dựng tuyến đường kết nối khu DTLS quốc gia đình làng Cổ Trai xã Hồng Minh, Hưng Hà với khu DTLS cách mạng Trường Vỵ Sỹ xã Chí Hòa, huyện Hưng Hà

162.500

27

Cải tạo, nâng cấp đường ĐT.463 (220B cũ), huyện Vũ Thư

250.000

28

Xây dựng tuyến đường kết nối QL39 đi đền thờ Bác Hồ và lăng Thái Bảo xã Hồng Việt, huyện Đông Hưng

298.000

29

Nạo vét và kè chống sạt lở bờ kênh Hoàng Á Huy, huyện Đông Hưng

14.000

30

Nạo vét và kè hai bên bờ sông Thống Nhất đoạn từ cống Nguyên Xá đến Âu K35 huyện Đông Hưng

150.000

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị quyết 45/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Thái Bình ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


387

DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.199.225
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!