|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 45/NQ-HĐND 2022 quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước Cần Thơ
Số hiệu:
|
45/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
Người ký:
|
Phạm Văn Hiểu
|
Ngày ban hành:
|
09/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
45/NQ-HĐND
|
Cần
Thơ, ngày 09 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUYẾT ĐỊNH DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, THU,
CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ
chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg
ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà
nước năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 2581/QĐ-BTC
ngày 07 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu,
chi ngân sách nhà nước năm 2023;
Xét Tờ trình số 256/TTr-UBND ngày
18 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc quyết định dự toán
thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2023;
Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2023 của thành phố Cần Thơ, như sau:
I. Về
dự toán thu, chi ngân sách:
ĐVT:
Triệu đồng
|
Trung
ương giao
|
HĐNDTP
giao
|
1. Tổng thu ngân sách nhà nước theo
chỉ tiêu giao
|
11.039.000
|
11.039.000
|
- Thu nội địa:
|
10.762.000
|
10.762.000
|
- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu:
|
277.000
|
277.000
|
2. Tổng thu ngân sách địa phương:
|
13.608.735
|
13.764.635
|
- Thu ngân sách địa phương được hưởng
theo phân cấp:
|
10.024.610
|
10.024.610
|
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp
trên:
|
3.584.125
|
3.584.125
|
+ Bổ sung cân đối
|
799.615
|
799.615
|
+ Bổ sung có mục tiêu
|
2.784.510
|
2.784.510
|
- Thu kết dư ngân sách cấp thành phố:
|
|
155.900
|
3. Tổng chi ngân sách địa phương
|
14.937.735
|
15.093.635
|
- Tổng chi cân đối ngân sách địa
phương
|
12.153.225
|
12.214.625
|
Gồm:
|
|
|
+ Từ nguồn ngân sách địa phương
được hưởng:
|
10.024.610
|
10.024.610
|
+ Từ nguồn bù đắp bội chi ngân
sách (Chính phủ vay về cho vay lại)
|
1.329.000
|
1.329.000
|
+ Từ nguồn kết dư ngân sách thành
phố
|
|
61.400
|
+ Từ nguồn bổ sung cân đối của trung ương
|
799.615
|
799.615
|
- Chi thực hiện các chương trình mục
tiêu:
|
2.784.510
|
2.784.510
|
+ Bổ sung vốn đầu tư để thực hiện
các dự án:
|
2.730.250
|
2.730.250
|
+ Bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện
các chế độ chính sách:
|
54.260
|
54.260
|
- Chi trả nợ gốc của ngân sách địa
phương:
|
|
94.500
|
4. Bội chi ngân sách địa phương:
|
|
1.329.000
|
(Kèm
theo Phụ lục I, II, III)
II. Về
kế hoạch vay, trả nợ năm 2023:
1. Tổng số chi trả nợ gốc các khoản
vay của thành phố: 94.500 triệu đồng
2. Tổng mức vay của thành phố năm
2023: 1.329.000 triệu đồng; trong đó:
- Vay để bù đắp bội chi ngân sách:
1.329.000 triệu đồng
- Vay để trả nợ gốc:
(Kèm
theo Phụ lục IV)
Điều 2. Các giải pháp thực hiện dự toán thu, chi ngân
sách năm 2023
Giao Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo
các ngành, các cấp của thành phố thực hiện một số giải pháp thực hiện dự toán
thu, chi ngân sách năm 2023, cụ thể như sau:
1. Đối với công tác thu ngân sách
- Bám sát sự chỉ đạo, điều hành của Bộ
Tài chính và Nghị quyết Hội đồng nhân dân thành phố để triển khai đồng bộ các
biện pháp, giải pháp tăng thu, chống thất thu ngân sách. Thường xuyên theo dõi
diễn biến tình hình thu, phân tích, đánh giá và dự báo nguồn thu, phân tích cụ
thể các nguyên nhân tác động làm tăng, giảm nguồn thu theo từng địa bàn, từng
lĩnh vực, tổng hợp báo cáo kịp thời, đề xuất các giải pháp quản lý có hiệu quả.
- Cải thiện môi trường đầu tư kinh
doanh, tạo mọi điều kiện thuận lợi để phát triển các doanh
nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, bảo đảm cạnh tranh
bình đẳng nhằm thúc đẩy tăng trưởng cao và bền vững, tạo nguồn thu ngân sách ổn
định, vững chắc. Bám sát thực tiễn, phân tích, dự báo tình hình dịch bệnh, tập
trung tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh theo quy định, phục hồi tăng trưởng kinh tế, tạo điều kiện, cung cấp thông tin hỗ trợ doanh nghiệp để
đẩy mạnh sản xuất kinh doanh phát triển nhằm nuôi dưỡng và
tạo nguồn thu cho ngân sách.
- Tiếp tục triển khai mạnh mẽ cải
cách thủ tục hành chính về thuế, đẩy mạnh điện tử hóa quản lý thuế. Đẩy mạnh
triển khai thanh toán thuế điện tử 24/7 và phương pháp nhờ thu qua các ngân
hàng thương mại, đảm bảo việc thu nộp thuế được mọi lúc, mọi nơi, mọi phương tiện;
ứng dụng quản lý nợ thuế theo phương thức điện tử; thực hiện nhanh chóng, kịp
thời các biện pháp đôn đốc, thu hồi nợ thuế. Kiểm soát chặt chẽ số hoàn thuế, đảm
bảo hoàn thuế đúng đối tượng, đúng chính sách pháp luật của nhà nước.
- Tăng cường công tác quản lý thu phù
hợp với từng lĩnh vực, địa bàn, đối tượng thu; đẩy mạnh chống thất thu, chuyển giá,
buôn lậu, gian lận thương mại, trốn thuế... bảo đảm thu đúng, đủ, kịp thời các
khoản thuế, phí, lệ phí và thu khác vào ngân sách nhà nước.
- Tăng cường công tác kiểm tra hồ sơ
khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế và tổ chức, thực hiện có chất lượng công tác
thanh tra, kiểm tra tại trụ sở đối với người nộp thuế. Tăng cường đôn đốc nộp
thuế sau thanh tra, kiểm tra.
- Triển khai hiệu quả công tác quản
lý thu nợ, tiếp tục thực hiện chuẩn hóa, phân loại nợ, thực hiện các biện pháp
xử lý, thu nợ thuế theo quy định, cơ quan thuế các cấp cần tiếp tục tập trung
thực hiện các giải pháp gồm: Phát huy hiệu quả hơn nữa vai trò của Ban chỉ đạo
chống thất thu, thu hồi nợ đọng tại địa phương; thực hiện hiệu quả công tác xử
lý nợ theo Nghị quyết số 94/2019/QH14 của Quốc hội, giảm tỷ lệ nợ đọng xuống dưới
5% tổng thu ngân sách nhà nước;
- Kiểm soát chặt chẽ số hoàn thuế giá
trị gia tăng, hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu, đảm bảo hoàn thuế đúng đối tượng,
theo đúng chính sách pháp luật của Nhà nước.
- Rà soát, tăng cường khai thác nguồn
lực tài chính từ tài sản công (đất đai, tài nguyên, tài sản khu vực sự nghiệp
công, tài sản là các loại kết cấu hạ tầng giao thông),
tăng cường đẩy nhanh các quy trình thực hiện triển khai các dự án thu tiền sử dụng
đất, kịp thời tháo gỡ vướng mắc khó khăn cho các dự án có thu tiền sử dụng đất
nhằm huy động vốn cho phát triển xã hội.
- Thu hồi kịp thời số tiền thuế, tiền
phạt và các khoản phải thu theo kiến nghị của cơ quan kiểm toán, kết luận của
cơ quan thanh tra và các cơ quan bảo vệ pháp luật.
- Phấn đấu thu vượt dự toán Hội đồng
nhân dân thành phố giao để có nguồn đáp ứng các nhiệm vụ chi theo dự toán và xử
lý các nhiệm vụ phát sinh.
2. Đối với công tác chi ngân sách
a) Đối với chi đầu tư xây dựng cơ bản
- Thực hiện kế hoạch vốn đầu tư công theo
hướng tập trung vốn vào các lĩnh vực then chốt, các công trình trọng điểm, có sức
lan tỏa, tạo động lực phát triển nền kinh tế - xã hội, tạo đột phá thu hút nguồn
vốn khu vực tư nhân trong và ngoài nước, đẩy mạnh đột phá chiến lược về xây dựng
hệ thống kết cấu hạ tầng với các công trình giao thông trọng điểm, tăng cường mở
rộng kết nối với các vùng lân cận.
- Đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải
ngân vốn đầu tư công nguồn NSNN; tập trung tháo gỡ các vướng mắc, rào cản trong
quản lý đầu tư và xây dựng, nhất là vướng mắc về giải phóng mặt bằng, thủ tục cấp
phép xây dựng, đấu thầu... Theo dõi sát tiến độ triển khai và giải ngân các dự
án đầu tư trên địa bàn, chủ động đề xuất cắt giảm, điều chuyển kế hoạch đầu tư
công vốn NSNN từ các dự án có tỷ lệ giải ngân thấp sang các dự án có tiến độ giải
ngân tốt hơn nhằm sớm hoàn thành đưa vào sử dụng.
- Thực hiện nghiêm quy định quyết
toán dự án hoàn thành, không để tình trạng tồn đọng các dự án đầu tư công đã
hoàn thành nhưng chậm phê duyệt quyết toán; khắc phục tình trạng tạm ứng vốn lớn,
tạm ứng sai quy định, tạm ứng kéo dài qua nhiều năm chậm thu hồi.
b) Đối với chi thường xuyên
- Các Sở, ban ngành, đơn vị dự toán,
các quận, huyện điều hành, quản lý chi trong phạm vi dự toán được giao, đúng
tiêu chuẩn, định mức, chế độ quy định; thực hiện tiết kiệm triệt để các khoản
chi thường xuyên, trong đó thực hiện tiết kiệm 10% chi thường xuyên năm 2023
(không kể tiền lương và các khoản có tính chất lương) được giữ lại tại mỗi cấp
ngân sách theo quy định; giảm triệt để kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo,
khánh tiết, đi nghiên cứu, khảo sát nước ngoài; không bố trí dự toán chi cho
các chính sách chưa ban hành; chỉ ban hành chính sách làm tăng chi ngân sách
trong trường hợp thật sự cần thiết và có nguồn đảm bảo.
- Phân bổ dự toán chi phải bảo đảm về thời gian theo quy định, đúng chế độ, tiêu
chuẩn, định mức chi ngân sách do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. Đồng
thời, việc phân bổ và giao dự toán chi thường xuyên phù hợp với tiến độ và lộ
trình thực hiện tinh giản biên chế, sắp xếp tổ chức bộ
máy, nâng cao mức độ tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập, điều chỉnh giá
phí,... theo các quy định.
- Giao cơ quan tài chính các cấp tham
mưu sắp xếp, cắt giảm, giãn các nhiệm vụ chi chưa thật sự bức xúc, cần thiết,
phát sinh ngoài dự toán; kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ việc chi tiêu, đảm bảo
đúng chính sách, chế độ quy định.
- Trường hợp đánh giá khả năng hụt
thu cân đối ngân sách địa phương, phải chủ động dành 50% dự phòng ngân sách địa
phương và sử dụng một phần quỹ dự trữ tài chính theo quy định,
kết hợp với sắp xếp, cắt giảm, giãn các nhiệm vụ chi chưa thật cần thiết để đảm
bảo cân đối ngân sách địa phương.
3. Đẩy mạnh đổi mới cơ chế tài chính
đơn vị sự nghiệp công lập
- Tiếp tục đổi mới cơ chế tài chính đơn
vị sự nghiệp công lập, giá dịch vụ công. Tiếp tục lộ trình điều chỉnh giá dịch
vụ sự nghiệp công, đẩy mạnh việc thực hiện cơ chế tự chủ và nâng cao chất lượng,
hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập. Thực hiện quy hoạch mạng
lưới các đơn vị sự nghiệp công lập. Sắp xếp và tổ chức lại hoạt động đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý, tăng cường phân cấp, giao quyền tự chủ
cho đơn vị theo quy định.
- Tăng cường cơ chế giao dự toán kinh
phí cung cấp sản phẩm, dịch vụ công theo phương thức đấu thầu, đặt hàng, giao
nhiệm vụ. Hoàn thiện danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước,
các định mức kinh tế - kỹ thuật làm cơ sở xác định giá dịch vụ sự nghiệp công.
Thực hiện lộ trình đẩy mạnh cơ chế đấu thầu, đặt hàng phù hợp với lộ trình điều
chỉnh giá dịch vụ sự nghiệp công và khả năng cân đối ngân sách nhà nước.
4. Tiếp tục thực hiện sắp xếp các
doanh nghiệp, đảm bảo chặt chẽ, đúng quy định của pháp luật; tăng cường kiểm
tra, thanh tra, giám sát, không để xảy ra thất thoát vốn, tài sản nhà nước
trong quá trình sắp xếp, quản lý và sử dụng vốn nhà nước.
5. Tiếp tục quản lý, điều hành giá
các mặt hàng nhà nước còn định giá, mặt hàng bình ổn giá theo cơ chế thị trường
có sự điều tiết của nhà nước
- Thực hiện quản lý giá theo nguyên tắc
thị trường, thúc đẩy cạnh tranh bình đẳng giữa các thành phần kinh tế. Thực hiện
cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước đối với các mặt hàng quan trọng,
nhà nước còn định giá, bình ổn giá. Đẩy mạnh thực hiện công khai, minh bạch
trong điều hành đối với giá. Thực hiện hiệu quả các biện pháp điều hành, quản
lý, bình ổn giá cả thị trường khi có những biến động phức tạp, thiên tai, dịch
bệnh.
- Giá các sản phẩm, dịch vụ được nhà
nước đặt hàng, giao kế hoạch tiếp tục được rà soát theo nguyên tắc bảo đảm bù đắp
chi phí sản xuất - kinh doanh thực tế hợp lý, phù hợp với mặt bằng giá thị trường,
thu hút các thành phần kinh tế khác cùng tham gia cung ứng dịch vụ công. Thực hiện công khai thông tin về giá,
điều hành giá để tạo sự đồng thuận và giám sát từ nhân dân. Tăng cường công tác
kiểm tra, thanh tra giá kết hợp với thuế để ngăn chặn và kiên quyết xử lý các
hành vi tăng giá bất hợp lý, nhất là đối với các nguyên vật liệu quan trọng và
mặt hàng tiêu dùng thiết yếu; kiểm tra, kiểm soát, ngăn chặn các hành vi gian lận
thương mại, đầu cơ, găm hàng thao túng thị trường; giám
sát chặt chẽ việc kê khai giá của các doanh nghiệp đối với mặt hàng bình ổn
giá, mặt hàng thuộc danh mục kê khai giá; kiểm soát chặt chẽ giá hàng hóa, dịch
vụ do nhà nước định giá; hàng hóa, dịch vụ được trợ cước, trợ giá; hàng hóa, dịch
vụ mua sắm từ ngân sách nhà nước.
6. Tăng cường quản lý, nâng cao hiệu
quả sử dụng tài sản công
- Triển khai thực hiện nghiêm túc Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật.
Tiếp tục rà soát, kiểm tra, đôn đốc thực hiện các phương án sắp xếp lại, xử lý
nhà, đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; thực hiện sắp xếp lại, xử lý xe ô
tô, máy móc, thiết bị bảo đảm theo tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công và
phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ; đẩy mạnh việc xử lý tài sản không còn nhu cầu sử
dụng để tạo nguồn tài chính bổ sung ngân sách nhà nước phục vụ cho mục tiêu đầu
tư phát triển và các nhu cầu khác theo quy định; kiên quyết thu hồi các tài sản
sử dụng sai đối tượng, sai mục đích, vượt tiêu chuẩn, định mức; tổ chức xử lý
tài sản đúng pháp luật, công khai, minh bạch, không để lãng phí thất thoát tài
sản công.
- Khai thác hiệu quả tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản kết cấu hạ tầng vào
mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết theo quy định của pháp luật
về quản lý, sử dụng tài sản công; chấm dứt việc sử dụng tài sản cho thuê, cho
mượn, liên doanh, liên kết, kinh doanh không đúng quy định.
- Đầu tư xây dựng, mua sắm ô tô, tài
sản công phải theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức, đảm bảo tiết kiệm, công
khai, minh bạch; không mua sắm xe ô tô, trang thiết bị đắt tiền không đúng quy
định.
- Thực hiện nghiêm việc đấu giá khi
thực hiện giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
7. Chủ động trong công tác quản lý nợ
công và nợ chính quyền địa phương, đảm bảo an toàn nợ. Tăng cường kiểm tra,
giám sát việc vay, sử dụng vốn vay và trả nợ.
8. Thực hiện nghiêm các kết luận
thanh tra, kiểm toán
Xử lý kịp thời, đầy đủ những sai phạm
được phát hiện qua công tác kiểm tra, thanh tra, kiểm toán; làm rõ trách nhiệm
của từng tổ chức, cá nhân và thực hiện chế độ trách nhiệm đối với thủ trưởng
đơn vị sử dụng ngân sách trong quản lý điều hành ngân sách khi để xảy ra thất
thoát, lãng phí, sử dụng ngân sách sai chế độ, chính sách.
9. Tổ chức công khai minh bạch việc sử
dụng ngân sách nhà nước
Các đơn vị sử dụng ngân sách phải thực
hiện công khai theo quy định. Thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính - ngân sách
nhà nước, tăng cường kiểm tra, giám sát và công khai, minh bạch việc sử dụng
ngân sách nhà nước, nhất là trong các lĩnh vực dễ phát sinh tham nhũng, lãng
phí. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát, thanh tra, giám sát chặt chẽ việc
chi tiêu, đảm bảo đúng chính sách, chế độ quy định, đề cao và làm rõ trách nhiệm
cá nhân của Thủ trưởng đơn vị thụ hưởng ngân sách trong việc quản lý và sử dụng
ngân sách nhà nước.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ
chức thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật
quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội
đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân thành phố Cần Thơ khóa X, kỳ họp thứ chín thông qua ngày 09 tháng 12 năm
2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Đoàn đại biểu Quốc hội TP. Cần Thơ;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND thành phố;
- UBND thành phố;
- UBMTTQVN thành phố;
- Đại biểu HĐND thành phố;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể thành phố;
- Thường trực HĐND, UBND quận, huyện;
- Website Chính phủ và thành phố;
- TT. Công báo, Trung tâm lưu trữ lịch sử;
- Báo Cần Thơ, Đài PT và TH TP. Cần Thơ;
- Lưu: VT,HĐ,250.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Hiểu
|
PHỤ LỤC I
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm
2022 của Hội đồng nhân dân thành phố)
Đơn vị
tính: Triệu đồng.
STT
|
Nội
dung
|
Dự
toán năm 2022
|
Ước
thực hiện năm 2022
|
Dự
toán năm 2023
|
So
sánh
|
Tuyệt
đối
|
Tương
đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4 =
3-1
|
5
|
A
|
TỔNG
NGUỒN THU NSĐP
|
15.209.610
|
21.957.461
|
13.764.635
|
-341.406
|
62,69
|
I
|
Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp
|
9.667.926
|
9.990.937
|
10.024.610
|
356.684
|
100,34
|
1
|
- Thu NSĐP hưởng
100%
|
4.053.800
|
3.377.950
|
3.355.710
|
-698.090
|
99,34
|
2
|
- Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu
phân chia
|
5.614.126
|
6.612.987
|
6.668.900
|
1.054.774
|
100,85
|
II
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp
trên
|
4.738.194
|
3.666.101
|
3.584.125
|
-1.154.069
|
97,76
|
1
|
Thu bổ sung cân đối ngân sách
|
|
|
799.615
|
799.615
|
|
2
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
4.738.194
|
3.666.101
|
2.784.510
|
-1.953.684
|
75,95
|
III
|
Thu từ quỹ dự trữ tài chính
|
|
|
|
|
|
IV
|
Thu kết dư
|
803.490
|
2.850.667
|
155.900
|
|
|
V
|
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang
|
|
5.449.756
|
|
|
|
B
|
TỔNG CHI NSĐP
|
16.026.910
|
12.840.619
|
15.093.635
|
-933.275
|
94,18
|
I
|
Tổng chi cân đối NSĐP
|
12.792.872
|
10.706.359
|
12.214.625
|
-578.247
|
95,48
|
1
|
Chi đầu tư phát triển
|
5.636.590
|
4.250.384
|
5.144.935
|
-491.655
|
91,28
|
2
|
Chi thường xuyên
|
6.880.800
|
6.269.723
|
6.780.779
|
-100.021
|
98,55
|
3
|
Chi trả nợ lãi các khoản do chính
quyền địa phương vay
|
48.000
|
48.000
|
61.400
|
13.400
|
127,92
|
4
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
1.380
|
1.380
|
1.380
|
0
|
100,00
|
5
|
Dự phòng ngân sách
|
226.102
|
136.872
|
226.131
|
29
|
100,01
|
6
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền
lương
|
|
|
|
0
|
|
II
|
Chi các chương trình mục tiêu
|
3.151.038
|
2.051.260
|
2.784.510
|
-366.528
|
88,37
|
1
|
Chi các chương trình mục tiêu quốc
gia
|
-
|
|
-
|
|
|
2
|
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm
vụ
|
3.151.038
|
2.051.260
|
2.784.510
|
-366.528
|
88,37
|
III
|
Chi chuyển nguồn sang năm sau
|
|
|
|
|
|
IV
|
Chi trả nợ gốc của NSĐP
|
83.000
|
83.000
|
94.500
|
11.500
|
113,86
|
C
|
BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP
|
817.300
|
423.000
|
1.329.000
|
511.700
|
162,61
|
D
|
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP
|
83.000
|
83.000
|
94.500
|
|
|
I
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
|
|
|
|
|
II
|
Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết
kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
83.000
|
83.000
|
94.500
|
|
|
E
|
TỔNG
MỨC VAY CỦA NSĐP
|
898.300
|
423.000
|
1.329.000
|
430.700
|
147,95
|
I
|
Vay để bù đắp bội chi
|
817.300
|
423.000
|
1.329.000
|
511.700
|
162,61
|
II
|
Vay để trả nợ gốc
|
81.000
|
|
|
-81.000
|
-
|
Ghi chú: Tổng chi NSĐP không bao gồm chi nộp NS cấp trên và
chi XDCB từ vốn tạm ứng các năm trước chuyển sang
PHỤ LỤC II
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm
2022 của Hội đồng nhân dân thành phố)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Ước thực hiện năm 2022
|
Dự toán năm 2023
|
So sánh
giữa dự toán năm 2023 và ước thực hiện năm 2022 (%)
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
Bộ Tài chính giao
|
HĐND thành phố giao
|
Bộ Tài chính giao
|
HĐND thành phố giao
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7 = 3/1
|
8 = 4/2
|
9 = 5/1
|
10 = 6/2
|
|
TỔNG
THU NSNN THEO CHỈ TIÊU (I + II)
|
11.420.000
|
9.990.937
|
11.039.000
|
10.024.610
|
11.039.000
|
10.024.610
|
96,66
|
100,34
|
96,66
|
100,34
|
I
|
Thu nội
địa
|
11.000.000
|
9.990.937
|
10.762.000
|
10.024.610
|
10.762.000
|
10.024.610
|
97,84
|
100,34
|
97,84
|
100,34
|
1
|
Thu từ khu
vực DNNN do trung ương quản lý
|
1.330.500
|
1.303.894
|
1.290.000
|
1.290.000
|
1.290.000
|
1.290.000
|
96,96
|
98,93
|
96,96
|
98,93
|
|
- Thuế giá
trị gia tăng
|
745.763
|
730.848
|
880.000
|
880.000
|
880.000
|
880.000
|
118,00
|
120,41
|
118,00
|
120,41
|
- Thuế thu
nhập doanh nghiệp
|
413.503
|
405.233
|
214.900
|
214.900
|
214.900
|
214.900
|
51,97
|
53,03
|
51,97
|
53,03
|
- Thuế tiêu
thụ đặc biệt
|
171.041
|
167.620
|
195.000
|
195.000
|
195.000
|
195.000
|
114,01
|
116,33
|
114,01
|
116 33
|
- Thuế tài
nguyên
|
193
|
193
|
100
|
100
|
100
|
100
|
51,81
|
51,81
|
51,81
|
51,81
|
2
|
Thu từ khu
vực DNNN do địa phương quản lý
|
226.400
|
222.129
|
220.000
|
220.000
|
220.000
|
220.000
|
97,17
|
99,04
|
97,17
|
99,04
|
|
- Thuế giá
trị gia tăng
|
130.075
|
127.474
|
139.500
|
139.500
|
139.500
|
139.500
|
107,25
|
109,43
|
107,25
|
109,43
|
- Thuế thu
nhập doanh nghiệp
|
83.488
|
81.818
|
70.000
|
70.000
|
70.000
|
70.000
|
83,84
|
85 56
|
83,84
|
85,56
|
- Thuế tiêu
thụ đặc biệt
|
1
|
1
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
|
|
|
- Thuế tài
nguyên
|
12.836
|
12.836
|
10.400
|
10.400
|
10.400
|
10.400
|
81,02
|
81,02
|
81,02
|
81,02
|
3
|
Thu từ khu
vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
969.500
|
950.116
|
1.125.000
|
1.125.000
|
1.125.000
|
1.125.000
|
116,04
|
118,41
|
116,04
|
118,41
|
|
- Thuế giá
trị gia tăng
|
312.416
|
306.168
|
361.500
|
361.500
|
361.500
|
361.500
|
115,71
|
118,07
|
115,71
|
118,07
|
- Thuế thu
nhập doanh nghiệp
|
234.308
|
229.622
|
272.000
|
272.000
|
272.000
|
272.000
|
116,09
|
118,46
|
116,09
|
118,46
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
422.488
|
414.038
|
490.500
|
490.500
|
490.500
|
490.500
|
116,10
|
118,47
|
116,10
|
118,47
|
- Thuế tài nguyên
|
288
|
288
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
347,22
|
347,22
|
347,22
|
347,22
|
4
|
Thu từ khu
vực kinh tế ngoài quốc doanh
|
2.329.100
|
2.282.575
|
2.166.000
|
2.166.000
|
2.166.000
|
2.166.000
|
93,00
|
94,89
|
93,00
|
94,89
|
|
- Thuế giá
trị gia tăng
|
1.285.593
|
1.259.881
|
1.209.800
|
1.209.800
|
1.209.800
|
1.209.800
|
94,10
|
96,02
|
94,10
|
96,02
|
- Thuế thu
nhập doanh nghiệp
|
670.364
|
656.957
|
593.300
|
593.300
|
593.300
|
593.300
|
88,50
|
90,31
|
88,50
|
90,31
|
- Thuế tiêu
thụ đặc biệt
|
370.290
|
362.884
|
360.700
|
360.700
|
360.700
|
360.700
|
97,41
|
99,40
|
97,41
|
99,40
|
- Thuế tài
nguyên
|
2.853
|
2.853
|
2.200
|
2.200
|
2.200
|
2.200
|
77,11
|
77,11
|
77,11
|
77,11
|
5
|
Thuế thu nhập
cá nhân
|
1.279.000
|
1.253.420
|
990.000
|
990.000
|
990.000
|
990.000
|
77,40
|
78,98
|
77,40
|
78,98
|
6
|
Thuế bảo vệ
môi trường
|
1.311.700
|
617.024
|
1.486.000
|
891.600
|
1.486.000
|
891.600
|
113,29
|
144,50
|
113,29
|
144,50
|
|
- Thuế
BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
682.084
|
0
|
594.400
|
|
594.400
|
|
87,14
|
|
87,14
|
|
- Thuế
BVMT thu từ hàng hóa sản xuất, kinh doanh trong nước
|
629.616
|
617.024
|
891.600
|
891.600
|
891.600
|
891.600
|
141,61
|
144,50
|
141,61
|
144,50
|
7
|
Lệ phí trước
bạ
|
541.100
|
541.100
|
500.000
|
500.000
|
500.000
|
500.000
|
92,40
|
92,40
|
92,40
|
92,40
|
8
|
Thu phí, lệ phí
|
192.700
|
126.600
|
185.000
|
125.000
|
185.000
|
125.000
|
96,00
|
98,74
|
96,00
|
98,74
|
|
- Phí và
lệ phí trung ương
|
66.100
|
0
|
60.000
|
|
60.000
|
|
90,77
|
|
90,77
|
|
- Phí và
lệ phí địa phương
|
126.600
|
126.600
|
125.000
|
125.000
|
125.000
|
125.000
|
98,74
|
98,74
|
98,74
|
98,74
|
9
|
Thuế sử dụng
đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Thuế sử dụng
đất phi nông nghiệp
|
38.200
|
38.200
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
78,53
|
78,53
|
78,53
|
78,53
|
11
|
Tiền cho
thuê đất, thuê mặt nước
|
200.000
|
200.000
|
175.000
|
175.000
|
175.000
|
175.000
|
87,50
|
87,50
|
87,50
|
87,50
|
|
- Thu tiền
thuê mặt đất, mặt nước trong dự toán
|
200.000
|
200.000
|
175.000
|
175.000
|
175.000
|
175.000
|
87,50
|
87,50
|
87,50
|
87,50
|
- Ghi thu
ghi chi từ nguồn thu tiền thuê mặt đất, mặt
nước
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Thu tiền sử
dụng đất
|
599.300
|
599.300
|
700.000
|
700.000
|
700.000
|
700.000
|
116,80
|
116,80
|
116,80
|
116,80
|
|
- Thu tiền
sử dụng đất trong dự
toán
|
598.294
|
598.294
|
700.000
|
700.000
|
700.000
|
700.000
|
117,00
|
117,00
|
117,00
|
117,00
|
- Ghi
thu ghi chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất
|
1.006
|
1.006
|
|
|
|
0
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
13
|
Tiền cho
thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
|
7.000
|
7.000
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
714,29
|
714,29
|
714,29
|
714,29
|
14
|
Thu từ hoạt động
xổ số kiến thiết
|
1.700.000
|
1.700.000
|
1.650.000
|
1.650.000
|
1.650.000
|
1.650.000
|
97,06
|
97,06
|
97,06
|
97,06
|
|
- Thu hoạt
động XSKT truyền thống
|
1.660.000
|
1.660.000
|
1.610.000
|
1.610.000
|
1.610.000
|
1.610.000
|
96,99
|
96,99
|
96,99
|
96,99
|
|
- Thu hoạt
động XSKT điện toán
|
40.000
|
40.000
|
40.000
|
40.000
|
40.000
|
40.000
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
15
|
Thu khác
ngân sách
|
255.000
|
133.000
|
175.000
|
96.000
|
175.000
|
96.000
|
68,63
|
72,18
|
68,63
|
72,18
|
|
- Thu
khác ngân sách trung ương
|
122.000
|
0
|
79.000
|
|
79.000
|
|
64,75
|
|
64,75
|
|
+ Thu phạt
vi phạm ATGT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thu
khác ngân sách địa phương
|
133.000
|
133.000
|
96.000
|
96.000
|
96.000
|
96.000
|
72,18
|
72,18
|
72,18
|
72,18
|
16
|
Thu cổ tức, lợi
nhuận
|
13.000
|
13.000
|
12.000
|
12.000
|
12.000
|
12.000
|
92,31
|
92,31
|
92,31
|
92,31
|
17
|
Thu tiền cấp
quyền khai thác khoáng sản
|
7.500
|
3.580
|
8.000
|
4.010
|
8.000
|
4.010
|
106,67
|
112,01
|
106,67
|
112,01
|
|
Giấy
phép do cơ quan trung ương cấp
|
5.600
|
1.680
|
5.700
|
1.710
|
5.700
|
1.710
|
|
|
|
|
Giấy
phép do UBND cấp tỉnh cấp
|
1.900
|
1.900
|
2.300
|
2.300
|
2.300
|
2.300
|
121,05
|
121,05
|
121,05
|
121,05
|
II
|
Thu từ
hoạt động xuất, nhập khẩu
|
420.000
|
|
277.000
|
|
277.000
|
|
65,95
|
|
65,95
|
|
1
|
Thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
274.002
|
|
233.000
|
|
233.000
|
|
85,04
|
|
85,04
|
|
2
|
Thuế xuất khẩu
|
47
|
|
0
|
|
0
|
|
0,00
|
|
0,00
|
|
3
|
Thuế nhập khẩu
|
123.282
|
|
30.000
|
|
30.000
|
|
24,33
|
|
24,33
|
|
4
|
Thuế TTĐB
thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
14.579
|
|
14.000
|
|
14.000
|
|
96,03
|
|
96,03
|
|
5
|
Thuế BVMT
thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
100
|
|
0
|
|
0
|
|
0,00
|
|
|
|
6
|
Thu khác
|
7.989
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM
2023
(Kèm theo Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm
2022 của Hội đồng nhân dân thành phố)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
|
Nội
dung
|
Dự
toán năm 2022
|
Dự
toán năm 2023
|
So
sánh
|
Tuyệt
đối
|
Tương
đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
4=2/1
|
|
TỔNG
CHI NSĐP
|
16.026.910
|
15.093.635
|
(933.275)
|
94,18
|
A
|
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
|
12.792.872
|
12.214.625
|
(578.247)
|
95,48
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
5.636.590
|
5.144.935
|
(491.655)
|
91,28
|
1
|
Chi đầu tư cho các dự án
|
5.436.590
|
5.144.935
|
(291.655)
|
94,64
|
a
|
Từ nguồn thu tiền sử dụng đất
|
1.350.000
|
700.000
|
(650.000)
|
51,85
|
|
Trong đó: Ghi thu ghi chi tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất
|
850.000
|
|
(850.000)
|
-
|
b
|
Từ nguồn thu xổ số kiến thiết
|
1.600.000
|
1.650.000
|
50.000
|
103,13
|
c
|
Từ nguồn cân đối ngân sách địa
phương
|
1.394.800
|
1.465.935
|
71.135
|
105,10
|
d
|
Chi đầu tư từ bội chi
|
817.300
|
1.329.000
|
511.700
|
162,61
|
đ
|
Chi từ các nguồn khác
|
274.490
|
|
(274.490)
|
-
|
2
|
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh
nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích Nhà nước đặt hàng, các tổ chức
kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định
pháp luật
|
200.000
|
-
|
(200.000)
|
|
|
- Quỹ phát triển đất
|
200.000
|
|
(200.000)
|
-
|
3
|
Chi đầu tư phát triển khác
|
|
|
-
|
|
II
|
Chi thường xuyên
|
6.880.800
|
6.780.779
|
(100.021)
|
98,55
|
|
Trong đó:
|
|
|
-
|
|
1
|
Chi giáo dục - đào tạo và dạy
nghề
|
2.659.522
|
2.584.671
|
|
97,19
|
2
|
Chi khoa học và công nghệ
|
46.902
|
48.732
|
|
103,90
|
III
|
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay
|
48.000
|
61.400
|
13.400
|
127,92
|
IV
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
1.380
|
1.380
|
-
|
100,00
|
V
|
Dự phòng ngân sách
|
226.102
|
226.131
|
29
|
100,01
|
VI
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền
lương
|
|
|
-
|
|
B
|
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
|
3.151.038
|
2.784.510
|
(366.528)
|
88,37
|
I
|
Chi các chương trình mục tiêu quốc
gia
|
|
|
-
|
|
II
|
Chi các chương trình mục tiêu,
nhiệm vụ
|
3.151.038
|
2.784.510
|
(366.528)
|
88,37
|
1
|
Chi đầu tư
|
3.023.778
|
2.730.250
|
(293.528)
|
90,29
|
|
- Vốn ngoài nước
|
1.566.093
|
764.550
|
(801.543)
|
48,82
|
|
- Vốn trong nước
|
1.457.685
|
1.965.700
|
508.015
|
134,85
|
|
- Vốn trái phiếu
|
|
|
-
|
|
2
|
Chi sự nghiệp
|
127.260
|
54.260
|
(73.000)
|
42,64
|
|
- Vốn ngoài nước
|
|
|
-
|
|
|
- Vốn trong nước
|
127.260
|
54.260
|
(73.000)
|
42,64
|
|
+ Hỗ trợ các Hội văn học nghệ
thuật địa phương
|
|
528
|
528
|
|
+ Hỗ trợ các Hội nhà báo địa phương
|
|
200
|
200
|
|
|
+ Kinh phí thực hiện Chương
trình trợ giúp xã hội và PHCN cho người tâm thần,
trẻ em tự kỷ và người rối nhiễu tâm trí; chương
trình phát triển công tác xã hội
|
|
200
|
200
|
|
|
+ Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm
bảo trật tự an toàn giao thông
|
36.499
|
8.770
|
(27.729)
|
24,03
|
+ Kinh phí quản lý bảo trì đường
bộ cho Quỹ bảo trì đường bộ địa phương
|
40.761
|
44.562
|
3.801
|
109,33
|
+ Hỗ trợ khác
|
50.000
|
|
(50.000)
|
-
|
C
|
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU
|
|
|
-
|
|
D
|
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP
|
83.000
|
94.500
|
11.500
|
113,86
|
PHỤ LỤC IV
BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân thành phố)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
|
Nội dung
|
Ước
thực hiện năm 2022
|
Dự
toán năm 2023
|
So
sánh
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
A
|
THU NSĐP
|
9.667.926
|
10.024.610
|
356.684
|
B
|
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
|
10.090.926
|
11.353.610
|
1.262.684
|
C
|
BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP
|
423.000
|
1.329.000
|
906.000
|
D
|
HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP
THEO QUY ĐỊNH
|
5.800.756
|
6.014.766
|
214.010
|
E
|
KẾ HOẠCH
VAY, TRẢ NỢ GỐC
|
|
|
|
I
|
Tổng dư nợ đầu năm
|
989.831
|
1.329.831
|
340.000
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức
dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
|
17,06
|
22,11
|
5,05
|
1
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
ngoài nước
|
989.831
|
1.329.831
|
340.000
|
|
+ DA Phát triển TPCT và tăng cường
khả năng thích ứng của đô thị
|
847.369
|
|
-847.369
|
|
+ Dự án Kè bờ sông Cần Thơ - Ứng
phó biến đổi khí hậu thành phố Cần Thơ
|
137.732
|
|
|
|
+ DA Tăng cường quản lý đất đai
và cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn TPCT
|
4.729
|
|
-4.729
|
3
|
Vay trong nước khác theo quy định của
pháp luật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trả nợ
gốc vay trong năm
|
83.000
|
94.500
|
11.500
|
1
|
Theo nguồn vốn vay
|
83.000
|
94.500
|
11.500
|
-
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
|
-
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
ngoài nước
|
83.000
|
94.500
|
|
-
|
Vay trong nước khác theo quy định của
pháp luật
|
|
|
|
2
|
Theo nguồn trả nợ
|
83.000
|
94.500
|
11.500
|
-
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
|
|
|
-
|
Bội thu NSĐP
|
|
|
|
-
|
Tăng thu, tiết kiệm chi
|
|
|
|
-
|
Kết dư ngân sách cấp thành phố
|
83.000
|
94.500
|
11.500
|
III
|
Tổng mức vay trong năm
|
423.000
|
1.329.000
|
906.000
|
1
|
Theo mục đích vay
|
423.000
|
1.329.000
|
906.000
|
-
|
Vay để bù đắp bội chi
|
423.000
|
1.329.000
|
906.000
|
-
|
Vay để trả nợ gốc
|
|
|
|
-
|
Vay vốn tín dụng
ưu đãi
|
|
|
|
2
|
Theo nguồn vay
|
423.000
|
1.329.000
|
906.000
|
-
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
|
-
|
Vay lại từ nguồn
Chính phủ vay ngoài nước
|
423.000
|
1.329.000
|
906.000
|
-
|
Vay trong nước khác theo quy định của
pháp luật
|
|
|
|
IV
|
Tổng dư nợ cuối năm
|
1.329.831
|
2.564.331
|
1.234.500
|
|
Tỷ lệ
mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
|
22,93
|
42,63
|
19,71
|
1
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
ngoài nước
|
1.329.831
|
2.564.331
|
1.234.500
|
3
|
Vay trong nước khác theo quy định của
pháp luật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
F
|
TRẢ NỢ LÃI, PHÍ
|
31.200
|
61.400
|
30.200
|
Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2022 về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2023 do thành phố Cần Thơ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 45/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2023 do thành phố Cần Thơ ban hành
896
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|