HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 45/2019/NQ-HĐND
|
Yên
Bái, ngày 29 tháng 11 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH NỘI DUNG CHI, MỨC CHI CỦA CÁC CUỘC ĐIỀU TRA THỐNG KÊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN
BÁI DO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG BẢO ĐẢM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng
11 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Ngân sách
nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Điều 4 Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện
các cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia;
Xét Tờ trình số 164/TTr-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc quy định về nội dung chi, mức chi của các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Yên Bái; Báo cáo thẩm tra số 109/BC-HĐND ngày 25 tháng
11 năm 2019 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh
a) Nghị quyết này quy định nội dung
chi, mức chi của các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn
tỉnh Yên Bái, do ngân sách địa phương bảo đảm;
b) Các nội dung chi, mức chi không quy định tại Nghị quyết này thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị và cá nhân có
liên quan đến các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh
Yên Bái, do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 2. Nội dung chi và mức chi
1. Chi hỗ trợ cơ quan chủ trì tổ chức
điều tra thống kê xây dựng phương án điều tra thống kê, lập mẫu phiếu điều tra
thống kê và tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra thống kê theo phương
thức khoán. Mức khoán (đã bao gồm chi hội nghị, họp hội đồng thẩm định, nghiệm
thu, chi thuê chuyên gia chọn mẫu điều tra thống kê và các khoản chi khác liên
quan trực tiếp đến phương án điều tra thống kê, lập mẫu phiếu điều tra thống kê
và tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra thống
kê) như sau:
a) Chi xây dựng phương án điều tra
thống kê và lập mẫu phiếu điều tra thống kê: 18 triệu đồng.
b) Chi tổng hợp, phân tích, đánh giá
kết quả điều tra thống kê: 06 triệu đồng.
2. Chi tiền công
a) Tiền công thuê ngoài
Các nội dung chi thuê ngoài: Rà soát,
lập danh sách đối tượng được điều tra thống kê (chỉ thực
hiện trong trường hợp cần thiết phải thuê ngoài đối với cuộc điều tra thống kê
được tiến hành điều tra thống kê lần đầu tiên hoặc các cuộc điều tra thống kê
có thay đổi về đối tượng được điều tra thống kê theo quy định của phương án
điều tra thống kê), thu thập số liệu điều tra thống kê,
phúc tra phiếu điều tra thống kê, phiên dịch tiếng dân tộc kiêm dẫn đường, thuê
người dẫn đường không phải phiên dịch.
Mức tiền công thuê ngoài để thực hiện
các công việc thuê ngoài được tính theo mức tiền lương tối thiểu vùng cao nhất
tính theo ngày do nhà nước quy định tại thời điểm tiến hành điều tra thống kê.
Riêng đối với tiền công của người dẫn
đường không phải phiên dịch: Mức chi bằng 70% mức tiền công thuê người phiên
dịch kiêm dẫn đường.
b) Trường hợp công chức Văn phòng -
Thống kê cấp xã tham gia rà soát, lập danh sách đơn vị
được điều tra thống kê, thu thập số liệu điều tra thống kê, phúc tra phiếu điều
tra thống kê được chi hỗ trợ bằng 50% mức tiền công thuê điều tra viên thống kê
quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
c) Trường hợp cuộc điều tra thống kê
có nội dung điều tra chuyên sâu, phức tạp, không sử dụng điều tra viên thống kê
thuê ngoài mà sử dụng công chức, viên chức của cơ quan,
đơn vị để thực hiện điều tra thống kê thì được thanh toán bằng 50% mức tiền
công thuê điều tra viên thống kê quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
d) Trường hợp công chức, viên chức
của cơ quan, đơn vị thực hiện điều tra thống kê ngoài giờ
hành chính, thì được thanh toán bằng mức tiền công thuê điều tra viên thống kê
quy định tại điểm a khoản 2 Điều này và không được thanh toán tiền lương làm ngoài giờ, phụ cấp công tác phí.
3. Chi cho đối tượng cung cấp thông
tin là cá nhân
a) Từ 30 chỉ tiêu trở xuống: 30.000
đồng/phiếu.
b) Từ 31 chỉ
tiêu đến 40 chỉ tiêu: 40.000 đồng/phiếu.
c) Từ 41 chỉ tiêu trở lên: 50.000
đồng/phiếu.
4. Chi cho đối tượng cung cấp thông
tin là tổ chức (không bao gồm các cơ quan, đơn vị của nhà
nước thực hiện cung cấp thông tin theo quy định):
a) Từ 30 chỉ tiêu trở xuống: 65.000 đồng/phiếu.
b) Từ 31 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu:
80.000 đồng/phiếu.
c) Từ 41 chỉ tiêu trở lên: 95.000 đồng/phiếu.
Trường hợp đối
tượng cung cấp thông tin là các cơ quan, đơn vị của nhà nước, mức chi hỗ trợ
cung cấp thông tin bằng 50% mức chi đối với tổ chức quy định tại điểm a, b, c
khoản 4 Điều này.
5. Chi xử lý kết quả điều tra thống kê
Mức chi nghiệm thu, kiểm tra, đánh mã số, làm sạch và hoàn thiện phiếu điều tra thống kê: Thực hiện
khoán tiền công trên cơ sở tiền thù lao thuê điều tra viên thống kê thu thập số
liệu; mức khoán cụ thể tùy theo tính chất phức tạp của phiếu điều tra thống kê
trong các cuộc điều tra thống kê, tối đa bằng 5% tiền công
chi trả điều tra viên thống kê thu thập số liệu.
6. Chi tập huấn nghiệp vụ điều tra
thống kê các cấp; chi công tác kiểm tra, giám sát hoạt
động điều tra thống kê, phúc tra phiếu điều tra thống kê; chi công bố kết quả
điều tra thống kê thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 26/2017/NQ-HĐND
ngày 25/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định về chế độ công tác
phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVIII, kỳ họp thứ 15
thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2019 và có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm
2019./.
Nơi nhận:
- Ủy ban
Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Sở
Tư pháp (Cập nhật văn bản trên CSDLQGPL);
- Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh (đăng Công
báo);
- TT. HĐND; UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Chánh, Phó CVP Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
- Lưu: VT, BPC.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Thị Thanh Trà
|