|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
44/2024/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
Người ký:
|
Thái Bảo
|
Ngày ban hành:
|
20/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
44/2024/NQ-HĐND
|
Đồng Nai, ngày 20
tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH NỘI DUNG CHI, MỨC CHI TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC; THI (XÉT)
NÂNG NGẠCH CÔNG CHỨC, THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐỒNG NAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 23
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11
năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng
9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng
11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng
6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng
12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức;
Căn cứ Nghị định số 116/2024/NĐ-CP ngày 17 tháng
9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
và Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2023 quy định về kiểm định
chất lượng đầu vào công chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng
12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển
công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức,
thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Xét Tờ trình số 211/TTr-UBND ngày 10 tháng 12
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định nội dung chi,
mức chi tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức; thi (xét) nâng ngạch công chức,
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Báo cáo
thẩm tra số 873/BC-BPC ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân
dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này Quy định nội dung chi, mức chi tổ chức
tuyển dụng công chức, viên chức; thi (xét) nâng ngạch công chức, thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng
Nai (cấp xã, huyện, tỉnh); các cơ quan Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
và các tổ chức chính trị - xã hội (bao gồm: Kỳ thi tuyển dụng công chức, xét
tuyển công chức, tiếp nhận vào công chức thông qua Hội đồng kiểm tra, sát hạch;
Kỳ thi tuyển dụng viên chức, xét tuyển viên chức, tiếp nhận vào viên chức thông
qua Hội đồng kiểm tra, sát hạch; Kỳ thi nâng ngạch công chức, xét nâng ngạch
công chức; Kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức, xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động được
triệu tập, trưng tập tham gia thực hiện nhiệm vụ tổ chức tuyển dụng công chức,
viên chức; thi (xét) nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức.
2. Các tổ chức, đơn vị và cá nhân khác có liên quan
đến thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng công chức, viên chức; nâng ngạch
công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
1. Trường hợp một đối tượng đảm nhiệm nhiều nhiệm vụ
trong cùng một thời điểm của kỳ tuyển dụng, nâng ngạch, thăng hạng thì được hưởng
01 mức chi cao nhất.
2. Đối tượng và thời gian được hưởng mức chi tại
Nghị quyết này được cấp có thẩm quyền quy định tại Thông tư số 06/2020/TT-BNV
ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi
tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công
chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức.
3. Đối với các nội dung chi và mức chi phát sinh
theo thực tế liên quan đến công tác tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức,
thi (xét) nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trên
nhưng chưa được quy định tại Nghị quyết này thì các cơ quan đơn vị căn cứ quy định
về nội dung chi và mức chi tại các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương và
của tỉnh để thực hiện cho phù hợp.
4. Trong quá trình thực hiện, trường hợp Trung ương
ban hành văn bản quy định về mức chi cho công tác tổ chức tuyển dụng công chức,
viên chức; thi (xét) nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức thì thực hiện theo quy định của Trung ương.
5. Các khoản chi ngoài lương cho cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động được triệu tập, trưng tập tham gia thực hiện nhiệm vụ
tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức; thi (xét) nâng ngạch công chức, thăng
hạng chức danh nghề nghiệp viên chức có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước quy định
tại Nghị quyết này được áp dụng cho đến khi thực hiện cải cách tiền lương theo
Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp
hành Trung ương khóa XII về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công
chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp, Kết
luận số 83-KL/TW ngày 21 tháng 6 năm 2024 của Bộ Chính trị về cải cách tiền
lương; điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp ưu đãi người có
công và trợ cấp xã hội từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.
Điều 4. Nội dung chi, mức chi
và nguồn kinh phí thực hiện
1. Nội dung chi, mức chi theo Phụ lục kèm theo Nghị
quyết này.
2. Nguồn kinh phí thực hiện
a) Nguồn kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách nhà
nước đảm bảo theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
b) Các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả thực hiện tại các kỳ họp thường
lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội
đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo quy định.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tô quốc Việt Nam tỉnh, các
tổ chức thành viên giám sát và vận động Nhân dân cùng tham gia giám sát việc thực
hiện Nghị quyết này; phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng và kiến nghị của
Nhân dân đến các cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng
Nai Khóa X Kỳ họp thứ 23 thông qua ngày 20 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2025./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ (A + B);
- Vụ pháp chế: Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ,
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Cục Kiểm tra VB.QPPL - Bộ Tư pháp;
- Đồng chí Bí thư Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh và các đoàn thể;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- VKSND, TAND, CTHADS tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh,
UBND tỉnh;
- Thường trực Huyện ủy, Thành ủy và HĐND,
UBND các huyện, thành phố;
- UBMTTQ Việt Nam các huyện, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Đồng Nai, Đài PT-TH Đồng Nai;
- Lưu: VT, Phòng CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Thái Bảo
|
PHỤ LỤC
NỘI DUNG CHI, MỨC CHI TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC, VIÊN
CHỨC; THI (XÉT) NÂNG NGẠCH CÔNG CHỨC, THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 44/2024/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2024 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
(đơn vị tính: đồng)
|
I
|
Các nội dung chi theo
thực tế
|
1
|
Thuê địa điểm làm việc cho Hội đồng; thuê địa điểm
tổ chức ôn tập, tổ chức thi/xét
|
|
Chi theo thực tế
(cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì thực hiện các nhiệm vụ tuân thủ đầy
đủ các quy định của pháp luật có liên quan về mua sắm, đấu thầu để tổ chức thực
hiện; khi thanh toán phải có đầy đủ chứng từ, hóa đơn theo quy định. Trong
trường hợp sử dụng cơ sở vật chất của các cơ quan, đơn vị khác (địa điểm, thiết
bị, dụng cụ) để thực hiện nhưng vẫn phải thanh toán các khoản chi phí về điện,
nước, vệ sinh, an ninh, phục vụ, thì chứng từ thanh toán là bản hợp đồng và
thanh lý hợp đồng công việc giữa hai bên kèm theo phiếu thu của cơ quan, đơn
vị cho mượn cơ sở vật chất; bên cho mượn cơ sở vật chất hạch toán khoản thu
này để giảm chi kinh phí hoạt động của đơn vị và được vận dụng khi thuê đơn vị
thực hiện các nội dung của công tác tuyển dụng công chức, viên chức; thi
(xét) nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức)
|
2
|
Thuê xây dựng đề thi/xét, in sao đề thi; chấm
thi, chấm phúc khảo
|
|
3
|
Thuê, mua, vận chuyển, lắp đặt, gia công, kiểm
tra các dụng cụ, nguyên vật liệu, vật tư, văn phòng phẩm, in ấn tài liệu, thẻ
phục vụ công tác tổ chức thi/xét
|
|
4
|
Các khoản chi khác đế phục vụ cho công tác phục vụ
tổ chức, hoạt động của Hội đồng và các bộ phận giúp việc của Hội đồng
|
|
4.1
|
Thẩm định giá
|
|
4.2
|
Đăng tin trên các phương tiện thông tin đại chúng
|
|
4.3
|
Nhận, trả đề thi, đề dự phòng
|
|
4.4
|
Các nội dung chi khác phát sinh theo thực tế để
phục vụ tổ chức, hoạt động của Hội đồng và các bộ phận giúp việc theo Khoản 3
Điều 3 Nghị quyết này
|
|
II
|
Các nội dung chi theo
mức chi
|
1
|
Chi cho các thành viên (theo quyết định, văn bản
của cấp có thẩm quyền) tham gia họp để thống nhất các nội dung liên quan đến
việc chuẩn bị kỳ thi/xét/kiểm tra, sát hạch và tổ chức kỳ thi/xét/kiểm tra,
sát hạch như: Kế hoạch tổ chức; thống nhất danh sách đủ điều kiện; thống nhất
danh sách trúng tuyển và các nội dung phát sinh khác
|
người/buổi
|
100.000
|
2
|
Chi cho các chức danh là thành viên Hội đồng, ban
Chỉ đạo, Ban Giám sát kỳ thi/xét/kiểm tra, sát hạch, giám sát của Bộ, ngành
Trung ương (theo quyết định, văn bản của cấp có thẩm quyền)
|
|
|
2.1
|
Chủ tịch, Trưởng ban
|
người/ngày
|
445.000
|
2.2
|
Phó Chủ tịch, Phó Trưởng ban
|
người/ngày
|
390.000
|
2.3
|
Ủy viên, thư ký, thành viên của Hội đồng, Ban Chỉ
đạo, Ban Giám sát
|
người/ngày
|
360.000
|
3
|
Chi cho các chức danh là thành viên các Bộ phận
Giúp việc của Hội đồng (theo quyết định, văn bản của cấp có thẩm quyền):
- Ban đề thi, Ban chấm thi, Ban chấm phúc khảo (trường
hợp tự thực hiện, không thuê đơn vị khác thực hiện).
- Ban phách, Ban coi thi, Ban Kiểm tra Phiếu đăng
ký dự tuyển, Ban Kiểm tra, sát hạch, Ban Thẩm định hồ sơ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, Tổ in sao đề thi, Tổ thư ký giúp việc trong thời gian thực
tế thực hiện nhiệm vụ.
|
|
|
3.1
|
Trưởng ban, Tổ trưởng
|
người/ngày
|
445.000
|
3.2
|
Phó Trưởng ban, Tổ phó
|
người/ngày
|
390.000
|
3.3
|
Thành viên các Ban, các tổ, Thư ký giúp việc của
Hội đồng
|
người/ngày
|
360.000
|
4
|
Chi cho các thành viên (theo quyết định, văn bản
của cấp có thẩm quyền) tham gia phục vụ tổ chức kỳ thi/xét, sát hạch; cách ly
xây dựng đề thi/xét, chấm thi (trường hợp tự thực hiện, không thuê đơn vị
khác thực hiện)
|
|
|
4.1
|
Nhân viên kỹ thuật, công chức được trưng tập, công
an, y tế, bảo vệ làm việc khu cách ly
|
người/ngày
|
220.000
|
4.2
|
Nhân viên phục vụ, vệ sinh, bảo vệ làm việc vòng
ngoài, lái xe, bộ phận chuyển đề và các nội dung khác phục vụ kỳ thi
|
người/ngày
|
200.000
|
5
|
Chi tiền ăn, giải khát giữa giờ cho thành viên Hội
đồng, các Bộ phận giúp việc của Hội đồng (theo quyết định, văn bản của cấp có
thẩm quyền) trong thời gian cách ly, tổ chức kỳ thi/xét, sát hạch và chấm thi
|
|
|
5.1
|
Chi tiền ăn, giải khát giữa giờ cho thành viên
Ban Đề thi và các thành viên tham gia trong thời gian thực tế cách ly ra đề
thi (trường hợp tự thực hiện, không thuê đơn vị khác thực hiện)
|
người/ngày
|
300.000
|
5.2
|
Chi tiền ăn, giải khát giữa giờ cho thành viên Hội
đồng/Ban Chỉ đạo/Ban Giám sát, Tổ in sao trong thời gian thực tế cách ly in
sao đề thi
|
người/ngày
|
300.000
|
5.3
|
Chi tiền ăn, tiền giải khát giữa giờ cho thành
viên của Ban Chấm thi, Ban Chấm phúc khảo (trường hợp tự thực hiện, không
thuê đơn vị khác thực hiện)
|
người/ngày
|
300.000
|
5.4
|
Chi tiền ăn, tiền giải khát giữa giờ cho thành viên
Hội đồng, Ban Chỉ đạo, Ban Giám sát, các Bộ phận giúp việc của Hội đồng trong
thời gian thời gian tổ chức kỳ thi/xét, sát hạch, chấm thi
|
người/ngày
|
300.000
|
6
|
Chi khi tự thực hiện xây dựng đề thi/xét/kiểm
tra, sát hạch
|
|
|
6.1
|
Chi xây dựng đề thi và đáp án (đối với thi tự luận,
thi thực hành)
|
đề
|
1.500.000
|
6.2
|
Xây dựng đề thi và đáp án (đối với thi trắc nghiệm,
phỏng vấn)
|
|
|
a
|
Tiền công soạn thảo câu hỏi thô kèm đáp án
|
câu
|
60.000
|
b
|
Tiền công chọn lọc, thẩm định và biên tập câu hỏi
|
câu
|
50.000
|
c
|
Chỉnh sửa lại các câu hỏi sau khi thử nghiệm đề
thi
|
câu
|
30.000
|
d
|
Lựa chọn và nhập các câu hỏi vào ngân hàng câu hỏi
thi theo hướng dẫn chuẩn hóa
|
câu
|
10.000
|
7
|
Tiền công cho cán bộ phụ trách tập huấn, hướng dẫn
ôn tập cho thí sinh; tiền công biên soạn và giảng dạy lý thuyết, thực hành
(trường hợp tự thực hiện, không thuê đơn vị khác thực hiện).
|
người/ngày
|
800.000
|
Nghị quyết 44/2024/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức; thi (xét) nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 44/2024/NQ-HĐND ngày 20/12/2024 quy định nội dung chi, mức chi tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức; thi (xét) nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
18
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|