HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
44/2017/NQ-HĐND
|
Kon Tum, ngày
11 tháng 12 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN
CÁC DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN
2016 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết số
30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình giảm
nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05
tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân
sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính
sách đầu tư hạ tầng theo quy định của Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng
12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối
với 62 huyện nghèo;
Căn cứ Quyết định số
1722/QĐ-TTg ngày 02 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư số
15/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản
lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số
18/2017/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện hỗ trợ phát triển sản
xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Xét Tờ trình số 143/TTr-UBND
ngày 27 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc đề nghị ban
hành Nghị quyết Quy định một số nội dung và mức chi thực hiện các dự án thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 trên địa
bàn tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định nội
dung và mức chi từ nguồn kinh phí sự nghiệp hỗ trợ thực hiện các dự án thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 trên địa
bàn tỉnh Kon Tum.
2. Đối tượng áp dụng: Các
cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng và thụ hưởng nguồn kinh phí
sự nghiệp của ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Nội dung và mức chi
1. Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa
dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc
biệt khó khăn thuộc Chương trình 30a, xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó
khăn thuộc Chương trình 135 và các xã ngoài
Chương trình 30a và Chương trình 135:
a) Mức kinh phí hỗ trợ dự án
phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo tối đa
400 triệu đồng/dự án;
b) Chi
xây dựng và nhân rộng mô hình tạo việc làm công thông qua đầu tư các công trình
hạ tầng quy mô nhỏ ở thôn, làng; mô
hình sản xuất nông, lâm kết hợp tạo việc làm cho người nghèo gắn với trồng và bảo
vệ rừng; mô hình giảm thiểu rủi
ro thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu: Căn cứ
vào kế hoạch vốn được cấp có thẩm quyền giao và điều kiện thực tế của từng địa
phương trên địa bàn tỉnh, giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định loại mô hình, quy mô mô hình, thời gian triển khai, địa bàn thực hiện, số
người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo tham gia mô hình trên cơ
sở đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Chi xây dựng và quản lý dự
án với mức chi 5% tổng kinh phí thực hiện dự án và không quá 10% mức hỗ trợ từ
ngân sách nhà nước cho dự án;
d) Mức vốn hỗ trợ ban đầu cho
01 hộ tham gia dự án không quá 25 triệu đồng/hộ, đảm bảo mức hỗ trợ hộ mới
thoát nghèo không vượt quá mức hỗ trợ hộ cận nghèo, mức hỗ trợ hộ cận nghèo
không vượt quá mức hỗ trợ hộ nghèo, phù hợp với điều kiện, đặc điểm, quy mô,
tính chất của từng dự án, mô hình theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và khả năng của ngân sách địa phương;
đ) Hỗ trợ nhà xưởng, máy móc,
thiết bị, công cụ, vật tư sản xuất; hỗ trợ doanh nghiệp, hợp
tác xã liên kết với người nghèo trong phát triển sản xuất, phát triển ngành nghề,
chế biến, tiêu thụ sản phẩm: Căn cứ vào kế hoạch vốn
được cấp có thẩm quyền giao và điều kiện thực tế của từng địa phương trên địa
bàn tỉnh, giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định trên cơ sở
đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Dự án Truyền thông và giảm
nghèo về thông tin:
Căn cứ vào kế hoạch vốn được cấp
có thẩm quyền giao và điều kiện thực tế của từng địa phương, giao cho Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định trên cơ sở đề nghị của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
3. Dự án Nâng cao năng lực, giám
sát, đánh giá thực hiện Chương trình:
Chi hỗ trợ công tác quản lý về
giảm nghèo ở cấp xã với mức 3.000.000 đồng/xã (phường,
thị trấn).
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức triển khai thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Kon Tum Khoá XI Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017
và có hiệu lực từ ngày 21 tháng 12 năm 2017./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ
Quốc hội;
- Chính phủ;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban công tác đại biểu Quốc hội;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra
VBQPPL);
- Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch - Đầu tư;
- Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Thường trực HĐND-UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Báo Kon Tum;
- Công báo tỉnh Kon Tum;
- Lưu: VT, CTHĐ.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hùng
|